1
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
---------------------------------------
ĐỒ ÁN ĐẠI HỌC NGÀNH KHOA HỌC MÁY TÍNH
PHẠM HẢI ANH
XÂY DỰNG WEBSITE BÁN VÀ QUẢN LÍ NƠNG SẢN HẢI ANH
CBHD:
TS. Trần Hùng Cường
Sinh viên:
Phạm Hải Anh
Mã số
viên:
sinh 2018600641
KHOA HỌC MÁY TÍNH
Hà Nội – 2022
2
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập tại trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội, em
luôn được sự quan tâm, hướng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình của các thầy, cô giáo
trong khoa Công Nghệ Thông Tin cùng với sự động viên, giúp đỡ của bạn bè
đồng nghiệp.
Lời đầu tiên em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu
trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội, Ban chủ nhiệm khoa Công Nghệ Thông
Tin đã tận tình giúp đỡ em trong quá trình học tập tại trường.
Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo TS. Trần Hùng
Cường đã trực tiếp giúp đỡ, hướng dẫn em hồn thành khố luận này.
Học phần Đồ án tốt nghiệp là học phần thú vị, vơ cùng bổ ích và có tính
thực tế cao. Đảm bảo cung cấp đủ kiến thức, gắn liền với nhu cầu thực tiễn của
sinh viên. Em đã cố gắng nghiên cứu một cách nghiêm túc và kỹ lưỡng để có thể
hoàn thành bài nghiên cứu thật chi tiết và hoàn chỉnh. Tuy nhiên do vốn kiến
thức còn hạn nên bài nghiên cứu khó có thể tránh khỏi những thiếu sót cũng như
chưa chi tiết hồn chỉnh vậy nên kính mong thầy giáo xem xét và góp ý để bài
tiểu luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
3
MỤC LỤC
MỤC LỤC.................................................................................................................... 3
DANH MỤC BẢNG BIỂU..........................................................................................5
DANH MỤC HÌNH VẼ...............................................................................................5
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 7
1. Lí do chọn đề tài.................................................................................................7
2. Mục tiêu đề tài....................................................................................................7
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.....................................................................8
4. Ý nghĩa khoa học thực tiễn và kết quả mong muốn của đề tài.......................8
5. Cấu trúc báo cáo................................................................................................8
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI.................................................................10
1.1.
Giới thiệu chung...........................................................................................10
1.2.
Khó khăn và hạn chế....................................................................................11
1.3.
Định hướng phát triển trong tương lai.......................................................13
1.4.
Tổng kết.........................................................................................................14
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ NGHIÊN CỨU LÍ THUYẾT................................................15
2.1. Tổng quan về thương mại điện tử..................................................................15
2.1.1. Thế nào là thương mại điện tử.................................................................15
2.1.2. Lợi ích của việc kinh doanh qua website bán hàng................................15
2.2. Tìm hiểu về ngơn ngữ được sử dụng..............................................................16
2.2.1. Html............................................................................................................ 16
2.2.2. Css..............................................................................................................17
2.2.3. Javascript...................................................................................................18
2.2.4. Visual C#....................................................................................................19
2.2.5. Mơ hình MVC............................................................................................21
2.3. Các thư viện hỗ trợ..........................................................................................23
4
2.3.1.
Thư viện Javascript...............................................................................23
2.3.2.
Thư viện BOOTSTRAP........................................................................23
2.4. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Sql Server..............................................................24
2.5. Tổng kết chương 2...........................................................................................25
CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỒ ÁN...........................26
3.1. Khảo sát nhu cầu thực tế.................................................................................26
3.1.1. Khảo sát yêu cầu người dùng...................................................................26
3.1.2. Khảo sát một số website tương tự trên internet......................................27
3.1.3. Tổng kết khảo sát......................................................................................31
3.2. Phân tích hệ thống...........................................................................................32
3.2.1. Biểu đồ usecase..........................................................................................32
3.2.2. Mô tả chi tiết các usecase..........................................................................33
3.2.2.1. Mô tả usecase TimKiemSP.................................................................33
3.2.2.2. Mô tả usecase ThemVaoGioHang......................................................34
3.2.2.3. Mô tả usecase XemChiTietSP............................................................34
3.2.2.4. Mô tả usecase MuaHang.....................................................................35
3.2.2.5.
Mô tả usecase XemSPTheoDanhMuc............................................36
3.2.2.6.
Mô tả usecase CapNhatThongTin..................................................37
3.2.2.7.
Mô tả usecase DangNhap................................................................38
3.2.2.8.
Mô tả usecase QuanLiNguoiDung.................................................39
3.2.2.9.
Mô tả usecase BaoTriDanhMuc.....................................................40
3.2.2.10. Mô tả usecase BaoTriSanPham......................................................42
3.3. Thiết kế hệ thống.............................................................................................44
3.3.1. Thiết kế sơ sở sữ liệu.................................................................................44
3.3.2. Thiết kế giao diện......................................................................................45
3.3.2.1. Giao diện Frontend.............................................................................45
5
3.4. Kết quả thực nghiệm.......................................................................................56
3.4.1. Giao diện chức năng FrontEnd................................................................56
3.4.2. Giao diện chức năng BackEand...............................................................60
3.4.3. Tính năng nâng cao...................................................................................64
3.5. Tổng kết chương 3...........................................................................................66
KẾT LUẬN................................................................................................................67
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................69
6
DANH MỤC BẢNG BI
Bảng 3.1. Các yêu cầu phi chức năng...........................................................................24
Y
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 3.1. Website cửa hàng tiện lợi 24h……………………………………………...27
Hình 3.2. Giao diện trang web bách hố xanh………………………………………..28
Hình 3.3. Các cột mốc phát triển của bách hố xanh…………………………………29
Hình 3.4. Biểu đồ usecase tổng quá…………………………………………………..31
Hình 3.5. Thiết kế cơ sở dữ liệu………………………………………………………43
Hình 3.6. Thiết kế giao diện đăng nhập………………………………………………44
Hình 3.7. Thiết kế giao diện đăng nhập khách hàng………………………………….45
Hình 3.8. Thiết kế giao diện xem sản phẩm theo danh mục………………………….46
Hình 3.9. Thiết kế giao diện xem chi tiết sản phẩm…………………………………..47
Hình 3.10. Thiết kế giao diện thanh tốn……………………………………………..48
Hình 3.11. Thiết kế giao diện giỏ hàng……………………………………………….49
Hình 3.12. Thiết kế giao diện đăng nhập admin………………………………………50
Hình 3.13. Thiết kế giao diện trang chủ admin……………………………………….51
Hình 3.14. Thiết kế giao diện quản lí danh mục……………………………………...52
Hình 3.15. Thiết kế giao diện thêm mục……………………………………………...53
Hình 3.16. Thiết kế giao diện cập nhật……………………………………………….54
Hình 3.17. Thiết kế giao diện xố mục……………………………………………….55
Hình 3.18. Chức năng đăng nhập người dùng………………………………………..55
Hình 3.19. Trang chủ người dùng……………………………………………………56
Hình 3.20. Sản phẩm nổi bật…………………………………………………………56
Hình 3.21. Sản phẩm nổi bật…………………………………………………………57
Hình 3.22. Xem sản phẩm theo danh mục……………………………………………57
Hình 3.23. Sản phẩm mới và sản phẩm giảm giá …………………………………….58
Hình 3.24. Chi tiết sản phẩm…………………………………………………………58
Hình 3.25. Giỏ hàng ………………………………………………………………….59
Hình 3.26. Thanh tốn………………………………………………………………..59
7
Hình 3.27. Đăng nhập admin…………………………………………………………60
Hình 3.28. Trang chủ admin………………………………………………………….60
Hình 3.29. Quản lí danh mục…………………………………………………………61
Hình 3.30. Thêm mới…………………………………………………………………61
Hình 3.31. Cập nhật …………………………………………………………………..62
Hình 3.32. Chi tiết…………………………………………………………………….62
Hình 3.33. Chức năng xố…………………………………………………………….63
Hình 3.34. Tạo các cặp giá trị…………………………………………………………63
8
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Ứng dụng cơng nghệ 4.0 vào hệ thống vận hành giúp các nền tảng thương
mại điện tử tối ưu hóa hiệu suất vận hành, tăng lợi thế cạnh tranh. Cách mạng
công nghiệp 4.0 tác động mạnh mẽ trên nhiều lĩnh vực cả kinh tế lẫn xã hội.
Khơng nằm ngồi xu thế đó, với thương mại điện tử, nền tảng cơng nghệ giữ
vai trị trọng yếu, giúp duy trì hoạt động vận hành của doanh nghiệp và các
đối tác, đồng thời nâng cao trải nghiệm mua sắm cho người tiêu dùng. Vì
vậy, nhiều cửa hàng sách đã áp dụng phương pháp bán hàng qua mạng
(thương mại điện tử) để khách hàng dễ dạng tìm kiếm thông tin và không cần
tốn nhiều thời gian và chi phí.
Vì vậy, để tiếp cận và đóng góp đẩy mạnh sự phổ biến của thương mại
điện tử ở Việt Nam cũng như nắm bắt được nhu cầu mua sắm của người tiêu
dùng em đã tìm hiểu và chọn đề tài: “Xây dựng website bán và quản lí
nơng sản Hải Anh” giúp cho việc quản lý cửa hàng một cách khoa học nhất
cũng như người dùng có thể dễ dàng tìm kiếm cho mái ấm của mình những
nguồn thực phẩm tươi sạch mà không bị hạn chế bởi những bất tiện trong
cách mua bán truyền thống.
2. Mục tiêu đề tài
- Xây dựng các chức năng cơ bản của một website bán hàng.
- Webstie có khả năng tương thích với tất cả các thiết bị hiện tại như laptop,
pc, máy tính bảng, iphone, android, … và có khả năng nâng cấp, cập nhật
trong tương lai.
- Đảm người bán hàng có thể quản lí tốt các mặt hàng và đáp ứng được nhu
cầu mua hàng của khách hàng.
- Nắm bắt và sử dụng các công cụ thiết kế web như HTML, CSS, HTML5,
CSS3, JS, ASP.Net MVC, Sql Server, …
- Ứng dụng mơ hình MVC vào xây dựng trang web.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
9
Hệ thống website được thực hiện cho cửa hàng bán nông sản Hải Anh.
Đây là một cửa hàng nhỏ chuyên bán rau củ quả và các chế phẩm từ quả như
nước ép, …
4. Ý nghĩa khoa học thực tiễn và kết quả mong muốn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học thực tiễn:
Áp dụng Công nghệ thông tin vào lĩnh vực thương mại
Sự ra đời của website góp phần dễ dàng quản lí cửa hàng
Giảm bớt quá trình đi lại cho khách hàng, chỉ cần vài thao tác cơ bản là
khách hàng có thể nhận đuọc sản phẩm mình mong muốn giao đến tạn
nhà
- Kết quả mong muốn:
Xây dựng thành cơng website bán và quản lí nông sản Hải Anh
Nắm bắt và ứng dụng các kiến thức về HTML, CSS, JS, ASP.Net
MVC, SQL Server, ... vào xây dựng trang web
Ứng dụng phát triển công nghệ thiết kế web bằng mơ hình MVC
5. Cấu trúc báo cáo
Báo cáo gồm 5 phần:
MỞ ĐẦU
NỘI DUNG
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Phần nội dung gồm 3 chương:
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
Đưa ra cái nhìn tổng quan về đề tài nghiên cứu
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ NGHIÊN CỨU LÍ THUYẾT
Để làm được một website thì chúng ta phải hiểu được bản chất
ngơn ngữ mình dùng để lập trình. Ở chương này báo cáo sẽ tập trung giới
thiệu các ngơn ngữ lập trình, framework, thư viện và hệ quản trị cơ sở dữ
liệu.
10
CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỒ ÁN
Tại đây chúng ta sẽ đưa ra các kết quả thực hiện được trong quá
trình làm đồ án.
11
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.1.
Giới thiệu chung
Kinh doanh trực tuyến đã và đang trở thành xu hướng, và là một thị
trường lớn và đầy tiềm năng đối với việc kinh doanh hiện nay. Chính vì lí do đó
mà hiện nay nhiều người đổ xô vào kinh doanh đặc biệt là giới trẻ nhằm kiếm
thêm thu nhập, tăng năng suất và doanh thu bán hàng. Tuy nhiên trong những
năm gần đây khi kinh tế bước vào giai đoạn khó khăn và sự thăm nhập của các
ơng chủ nước ngồi vào thị trường Việt Nam khiến cho sự cạnh tranh đó ngày
càng gay gắt hơn bao giờ hết. Bài tốn kinh doanh online từ đó đã trở thành nỗi
băn khoăn lớn đối với các nhà kinh doanh. [1]
Ngày nay, Internet đã và đang ngày càng phát triển mạnh mẽ. Trong đó
Website - một sản phẩm cơng nghệ tuyệt vời của Internet - đã mang lại lợi ích
cho các cơng ty trên khắp thế giới bằng cách đem lại cơ hội cho họ bán mọi thứ
ở bất kỳ đâu và cho bất kỳ ai. Đó chính là phương thức giao dịch Thương mại
điện tử (TMĐT)- một phương thức kinh doanh mới mẻ và hiện đại đã và đang
được áp dụng và phát triển rất nhanh ở nước ta.
Website đóng vai trị kênh truyền thông và công cụ kinh doanh hàng đầu
cho mỗi doanh nghiệp, nó mang lại những lợi thế khơng thể phủ nhận. Vì thế
xây dựng website cho cơng ty là một công việc quan trọng đến nỗi trở thành tiêu
điểm đầu tiên của mỗi kế hoạch kinh doanh.
Tầm quan trọng của bán hàng giúp tăng doanh thu đột biến:
Khơng cịn phụ thuộc: Bạn sẽ khơng cịn phải phụ thuộc vào mặt
bằng, chi phí nhân viên, … Website sẽ giúp bạn tất cả điều đó
mà vẫn ra được đơn hàng.
Tạo một thương hiệu cho riêng mình trên internet
Dễ dàng giới thiệu sản phẩm đến khách hàng
12
Cơ hội phục vụ khách hàng tốt hơn so với truyền thống, dễ dàng
nhận được đánh giá từ khách hàng
Thời đại 4.0 mà doanh nghiệp không tiến hành số hố thì sẽ bị
tụt lùi rất nhiều so với đối thủ cạnh tranh
Chính vì vậy việc tìm hiểu và xây dựng một website bán hàng là thực
sự rất quan trọng trong thời đại hiện nay. Mua hàng online đang dần
trở thành xu hướng tất yếu trong nhu cầu mua sắm của con người. Và
nó có ý nghĩa rất quan trọng trong việc phát triển kinh tế cho cả cá
nhân và doanh nghiệp.
1.2. Khó khăn và hạn chế
- Rủi ro thêm chi phí phát sinh từ hàng hồn và hình thức COD
Đây là thời điểm mà thương mại điện tử nói riêng và kinh
doanh online nói chung mang đến trải nghiệm tốt xấu lẫn lộn cho người tiêu
dùng. Chính sách cam kết về nguồn gốc hàng hóa, thanh tốn đảm bảo an
tồn, chính sách hậu mãi và chăm sóc sau mua vẫn cịn chưa rõ ràng. Vì vậy,
niềm
tin
của
khách
hàng
với
mua
sắm
online
vẫn
rất
thấp. Google và Temasek thống kê có đến 75% khách hàng vẫn lựa chọn
thanh toán tiền mặt (COD) khi mua hàng online để bảo vệ quyền lợi cho
mình. Nếu nhận thấy hàng hóa khơng phù hợp, họ có thể từ chối nhận hàng
khiến người bán trở nên bị động hơn rất nhiều. Người bán thường chịu rủi ro
khá lớn về hàng hóa, chi phí vận chuyển với các đơn hàng COD bị hủy hoặc
chuyển hoàn.
- Áp lực cạnh tranh về giá trên sàn thương mại điện tử (TMĐT)
Theo báo cáo thương mại điện tử Việt Nam 2018, làn sóng đầu tư của các
tập đoàn Trung Quốc vào những sàn TMĐT hàng đầu tại Việt Nam đang làm
thay đổi nhiều mặt của thị trường. Dễ dàng nhận thấy các gian hàng
trên Lazada hay Shopee có những mức giá rất chênh lệch nhau cho cùng một
loại sản phẩm.
13
Ngồi ra, hàng hóa Trung Quốc và người bán Trung Quốc được tạo điều
kiện thuận lợi hơn để thâm nhập vào thị trường Việt Nam thông qua các
sàn TMĐT.
Dễ
thấy
rằng
hiện
nay Lazada, Tiki và Shopee –
3
sàn TMĐT nhận được vốn đầu từ “khủng” từ Trung Quốc đang tạo ra một
ngách mới là “mua hàng từ nước ngoài”, mà cụ thể là Trung Quốc.
Tình trạng hủy đơn hàng vẫn tiếp diễn
Vấn đề thường gặp nhất khi bán hàng online là tình trạng khách hàng hủy
đơn hàng, từ chối nhận hàng, hoàn hàng rất phổ biến. Đây là khó khăn rất
lớn của bất kỳ người bán hàng nào trên kênh online. Tình trạng này không
chỉ khiến người bán mất thời gian, tiền bạc mà cịn ảnh hưởng uy tín của
shop online.
Ngun nhân phần lớn bắt nguồn từ thái độ và hành vi người mua. Để hạn
chế vấn đề phát sinh, người bán nên chốt đơn cẩn thận và tư vấn trung thực.
Việc chốt đơn giúp bạn xác thực thông tin với khách hàng, xác nhận thơng
tin mua hàng, thỏa thuận phí vận chuyển, thu hộ để giảm tình trạng từ chối
nhận hàng hoặc hồn hàng sau mua.
Ngoài ra, bạn cũng nên cẩn trọng trong khâu kiểm tra sản phẩm, đóng gói
hàng chuyên nghiệp, đúng quy cách. Bạn cần gửi hàng nhanh nhất và bám
sát theo lịch trình giao hàng từ hãng vận chuyển để có hướng xử lý tốt nhất.
Khó khăn trong triển khai và quản lý đa kênh
Quản lý shop online bao gồm quản lý đơn hàng, cập nhật tồn kho, dữ liệu
khách hàng, … vẫn còn là nỗi lo của nhiều người bán. Dù là người bán
chuyên nghiệp hay không chuyên cũng đang đối mặt với nỗi sợ…đông
khách. Hiện nay, kênh bán hàng đã rất đa dạng tạo điều kiện để
shop online tiếp cận nhiều hơn với khách hàng. Tuy nhiên, nhiều người bán
14
đã cố gắng phân phối sản phẩm của mình trên nhiều kênh khác nhau nhưng
lại khơng có kinh nghiệm quản lý đa kênh.
Việc bán hàng đa kênh có thể mang đến nhiều rủi ro trong trường hợp này.
Những sàn thương mại điện tử đều có những khoản phạt đối với người bán nếu
khơng có hàng giao, gửi hàng trễ so với qui định, sai hàng, …
Chi phí logistics như kho bãi, vận chuyển vẫn đang khá cao làm tăng áp lực
cạnh tranh
Chi phí logistics (chi phí kho bãi, quản lý kho bãi, xử lý đơn hàng, giao
hàng, xử lý phát sinh sau mua…) là một trong những vấn đề hàng đầu và
chiếm một tỉ trọng lớn trong tổng chi phí kinh doanh thương mại điện tử.
Nếu không được tối ưu, khoản chi phí này sẽ được người bán giải quyết theo
nhiều cách khác nhau, chủ yếu là cộng thêm vào giá thành sản phẩm. Điều
này làm tăng giá bán sản phẩm nhưng lại tạo thêm một áp lực cạnh tranh vơ
hình cho người bán. Vì vậy, chi phí này cần được tối ưu để giảm thiếu áp lực
cho người bán. [2]
1.3.
Định hướng phát triển trong tương lai
Với quy mô trang web vừa và nhỏ, cộng thêm thời gian không cho phép
nên đề tài “Xây dựng website bán và quản lí nơng sản Hải Anh” có thể chưa
có đầy đủ các chức năng hoàn thiện của một trang web bán hàng. Trong q
trình làm cịn nhiều sai sót, do kiến thức có hạn nên website cịn ít nhiều thiếu
sót về việc hiển thị cũng như tối ưu thuật toán, giao diện và thời gian thực hiện.
Trong tương lai em sẽ cố gắng khắc phục những sai sót này bằng một số định
hướng như:
- Chỉnh sửa tối ưu giao diện, tăng tốc độ xử lí trên trang web.
- Sử dụng tính năng chat tự động.
- Cải tiến đưa website lên máy chủ và hướng tới đưa vào sử dụng.
- Thêm chức năng nhiều người bán giống các sàn thương mại điện tử shopee,
lazada
15
- Cập nhật tin tức giống facebook, instagram để kết nối trực tiếp người nông
dân với người tiêu dùng
1.4. Tổng kết
Trong chương này em đã giới thiệu về thương mại điện tử và website bán
hàng online một cách bao quát nhất để mọi người có thể thấy được tổng quan về
bán hàng trên website, những lợi ích mà nó đem lại cũng như là những vấn đề
còn tồn tại. Từ đó để rút ra dược những bài học kinh nghiệm để hoàn thiện về
nội dung nghiên cứu của đề tài này.
16
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ NGHIÊN CỨU LÍ THUYẾT
2.1. Tổng quan về thương mại điện tử
2.1.1. Thế nào là thương mại điện tử
Thương mại điện tử, hay còn gọi là e-commerce, e-comm hay EC, là sự
mua bán sản phẩm hay dịch vụ trên các hệ thống điện tử như Internet và các
mạng máy tính. Thương mại điện tử dựa trên một số công nghệ như chuyển tiền
điện tử, quản lý chuỗi dây chuyền cung ứng, tiếp thị Internet, quá trình giao dịch
trực tuyến, trao đổi dữ liệu điện tử (EDI), các hệ thống quản lý hàng tồn kho, và
các hệ thống tự động thu thập dữ liệu. Thương mại điện tử hiện đại thường sử
dụng mạng World Wide Web là một điểm ít nhất phải có trong chu trình giao
dịch, mặc dù nó có thể bao gồm một phạm vi lớn hơn về mặt công nghệ như
email, các thiết bị di động như là điện thoại.
Thương mại điện tử thông thường được xem ở các khía cạnh của kinh
doanh điện tử (e-business). Nó cũng bao gồm việc trao đổi dữ liệu tạo điều kiện
thuận lợi cho các nguồn tài chính và các khía cạnh thanh tốn của việc giao dịch
kinh doanh. [3]
2.1.2. Lợi ích của việc kinh doanh qua website bán hàng
- Lợi ích của thương mại điện tử với các doanh nghiệp
Đối với các doanh nghiệp, thương mại điện tử tạo điều kiện thuận lợi để
doanh nghiệp có thể quảng bá hình ảnh về thương hiệu, sản phẩm, dịch vụ của
mình tới khách hàng, đối tác.
Lợi ích tiếp theo của thương mại điện tử dành cho doanh nghiệp chính là
tiết kiệm chi phí, tạo thuận lợi cho việc giao dịch giữa các bên. Các doanh
nghiệp sẽ chẳng cần phải tốn kém chi phí để thuê 1 cửa hàng hay chi phí để thuê
nhân viên phục vụ hay phải thuê kho bãi. Chỉ cần đầu chi phí cho website và bán
hàng qua mạng, bạn sẽ chỉ cần khoảng 10% số vốn so với việc thuê cửa hàng,
nhân công, kho bãi để vận hành website mỗi tháng.
17
Có website thương mại điện tử, bạn sẽ mở rộng được phạm vi kinh doanh
của mình đơn giản hơn rất nhiều. Không phải là ở tỉnh thành, quốc gia mà thậm
chí có thể ra tồn cầu nếu bạn làm tốt công tác marketing. Với việc kinh doanh
truyền thống mở cửa hàng thì đó là điều cực khó, chỉ có thương mại điện tử mới
làm được. Chi phí cũng khơng q cao để có thể giới thiệu doanh nghiệp của
bạn đến thị trường khác.
- Lợi ích của thương mại điện tử với người tiêu dùng
Đối với người tiêu dùng, có thương mại điện tử sẽ giúp họ:
Tiết kiệm thời gian để đi mua sắm, chỉ cần ngồi nhà, lướt web với điện
thoại hay máy tính là có thể giúp bạn chọn được món đồ ưng ý.
Có thể thoải mái check sản phẩm, lựa chọn các mặt hàng, so sánh giá, chất
lượng giữa các nơi.
Có người vận chuyển hàng hóa tới tận nhà mà không mất sức để khuân
vác từ cửa hàng về tới nhà.
- Lợi ích đối với xã hội của thương mại điện tử
Đối với xã hội thì thương mại điện tử sẽ tạo ra được một phương thức kinh
doanh và làm việc mới hiện đại, phù hợp hơn với xu thế thị trường đang phát
triển mạnh trong thời đại công nghệ 4.0.
Thương mại điện tử cũng sẽ tạo ra được 1 sân chơi mới cho các doanh
nghiệp và yêu cầu họ phải nắm bắt, đổi mới phương thức kinh doanh, tạo cơ hội
để cạnh tranh cao hơn. Từ đó thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp nói riêng
và của nền kinh tế nói chung. [4]
2.2. Tìm hiểu về ngôn ngữ được sử dụng
2.2.1. Html
Ngôn ngữ HTML [5] (HyperText Markup Language – ngôn ngữ siêu văn
bản) là một trong các loại ngôn ngữ được sử dụng trong lập trình web. Khi truy
18
cập một trang web cụ thể là click vào các đường link, bạn sẽ được dẫn tới nhiều
trang các nhau, và các trang này được gọi là một tài liệu HTML (tập tin HTML)
Một trang HTML như vậy được cấu thành bởi nhiều phần tử HTML nhỏ
và được quy định bằng các thẻ tag. Bạn có thể phân biệt một trang web được
viết bằng ngôn ngữ HTML hay PHP thông qua đường link của nó. Ở cuối các
trang HTML thường hay có đi là .HTML hoặc .HTM
HTML là ngơn ngữ lập trình web được đánh giá là đơn giản. Mọi trang
web, mọi trình duyệt web đều có thể hiển thị tốt ngôn ngữ HTML. Hiện nay,
phiên bản mới nhất của HTML là HTML 5 với nhiều tính năng tốt và chất lượng
hơn so với các phiên bản HTML cũ.
Ưu điểm nổi trội nhât và cũng là thế mạnh của HTML là khả năng xây
dựng cấu trúc và khiến trang web đi vào quy củ một hệ thống hoàn chỉnh. Nếu
bạn mong muốn sở hữu một website có cấu trúc tốt có mục đích sử dụng nhiều
loại yếu tố trong văn bản, hãy hỏi HTML. Nhiều ý kiến cho rằng tùy theo mục
đích sử dụng mà lập trình viên hay người dùng có thể lựa chọn ngơn ngữ lập
trình riêng cho website của bạn, tuy nhiên thực chất HTML chứa những yếu tố
cần thiết mà dù website của bạn có thuộc thể loại nào, giao tiếp với ngơn ngữ lập
trình nào để xử lý dữ liệu thì nó vẫn phải cần đến ngôn ngữ HTML để hiển thị
nội dung cho người truy cập.
2.2.2. Css
CSS [6] là chữ viết tắt của Cascading Style Sheets, nó là một ngơn ngữ
được sử dụng để tìm và định dạng lại các phần tử được tạo ra bởi các ngơn ngữ
đánh dấu (HTML). Nói ngắn gọn hơn là ngôn ngữ tạo phong cách cho trang
web. Bạn có thể hiểu đơn giản rằng, nếu HTML đóng vai trò định dạng các phần
tử trên website như việc tạo ra các đoạn văn bản, các tiêu đề, bảng… thì CSS sẽ
giúp chúng ta có thể thêm style vào các phần tử HTML đó như đổi bố cục, màu
sắc trang, đổi màu chữ, font chữ, thay đổi cấu trúc…
19
CSS được phát triển bởi W3C (World Wide Web Consortium) vào năm
1996, vì HTML khơng được thiết kế để gắn tag để giúp định dạng trang web.
Phương thức hoạt động của CSS là nó sẽ tìm dựa vào các vùng chọn,
vùng chọn có thể là tên một thẻ HTML, tên một ID, class hay nhiều kiểu khác.
Sau đó là nó sẽ áp dụng các thuộc tính cần thay đổi lên vùng chọn đó.
Mối tương quan giữa HTML và CSS rất mật thiết. HTML là ngôn ngữ
markup (nền tảng của site) và CSS định hình phong cách (tất cả những gì tạo
nên giao diện website), chúng là không thể tách rời.
Để CSS có thể thực thi trên website hoặc HTML Documents thì phải tiến
hành nhúng CSS vào website. Nếu khơng, các định dạng CSS sẽ khơng thực thi
trên HTML. Có 3 cách nhúng CSS vào website:
Inline CSS – Nhúng trực tiếp vào tài liệu HTML thông qua cặp thẻ
<style> </style>.
Internal CSS – dùng thẻ <style> bên trong thẻ <head> của HTML để
tạo ra nơi viết mã CSS.
External CSS – Tạo một tập tin .css riêng và nhúng vào tài liệu HTML
thông qua cặp thẻ <link>.
2.2.3. Javascript
Javascript [7] là một ngơn ngữ lập trình kịch bản dựa vào đối tượng phát
triển có sẵn hoặc tự định nghĩa. Javascript được sử dụng rộng rãi trong các ứng
dụng Website. Javascript được hỗ trợ hầu như trên tất cả các trình duyệt như
Firefox, Chrome, ... trên máy tính lẫn điện thoại.
Nhiệm vụ của Javascript là xử lý những đối tượng HTML trên trình duyệt. Nó
có thể can thiệp với các hành động như thêm / xóa / sửa các thuộc tính CSS và
các thẻ HTML một cách dễ dàng. Hay nói cách khác, Javascript là một ngôn ngữ
20
lập trình trên trình duyệt ở phía client. Tuy nhiên, hiện nay với sự xuất hiện của
NodeJS đã giúp cho Javascript có thể làm việc ở backend.
Tất cả những đoạn mã Javascript đều phải đặt trong cặp thẻ mở <script> và thẻ
đóng </script>
Ưu điểm của Javascript
Javascript giúp thao tác với người dùng ở phía client và tách biệt giữa các
client. Ví dụ 2 người đang truy cập vào 2 trình duyệt khác nhau thì cả hai
đều có những phiên xử lý Javascript khác nhau, không ảnh hưởng lẫn
nhau.
Javascript có thể hoạt động trên nhiều nền tảng khác nhau, từ Windows,
macOS cho đến các hệ điều hành trên mobile.
Javascript là một ngôn ngữ dễ tiếp cận, bạn sẽ dễ dàng học nó mà khơng
cần phải cài đặt q nhiều phần mềm.
Nhược điểm của Javascript
Vì là một ngơn ngữ rất dễ dàng bị soi code nên dễ bị khai thác. Hacker có
thể nhập một đoạn code bất kì vào khung console của trình duyệt, lúc này trình
duyệt sẽ hiểu rằng đoạn code đó là chính thống, nên hacker có thể gửi nhửng
request lên server một cách dễ dàng.
2.2.4. Visual C#
C# (hay C sharp) [8] là một ngôn ngữ lập trình đơn giản, được phát triển
bởi đội ngũ kỹ sư của Microsoft vào năm 2000. C# là ngôn ngữ lập trình hiện
đại, hướng đối tượng và được xây dựng trên nền tảng của hai ngôn ngữ mạnh
nhất là C++ và Java.
C# với sự hỗ trợ mạnh mẽ của .NET Framework giúp cho việc tạo một
ứng dụng Windows Forms hay WPF (Windows Presentation Foundation), phát
triển game, ứng dụng Web, ứng dụng Mobile trở nên rất dễ dàng.
21
C# là ngôn ngữ đơn giản
- C# loại bỏ một vài sự phức tạp và rối rắm của những ngôn ngữ như Java
và c++, bao gồm việc loại bỏ những macro, những template, đa kế thừa,
và lớp cơ sở ảo. Ngơn ngữ C# đơn giản vì nó dựa trên nền tảng C và C++.
Nếu chúng ta thân thiện với C và C++ hoặc thậm chí là Java, chúng ta sẽ
thấy C# khá giống về diện mạo, cú pháp, biểu thức, toán tử và những chức
năng khác được lấy trực tiếp từ ngơn ngữ C và C++, nhưng nó đã được
cải tiến để làm cho ngôn ngữ đơn giản hơn.
C# là ngơn ngữ hiện đại
- Điều gì làm cho một ngơn ngữ hiện đại? Những đặc tính như là xử lý
ngoại lệ, thu gom bộ nhớ tự động, những kiểu dữ liệu mở rộng, và bảo
mật mã nguồn là những đặc tính được mong đợi trong một ngơn ngữ hiện
đại. C# chứa tất cả những đặc tính trên. Nếu là người mới học lập trình có
thể chúng ta sẽ cảm thấy những đặc tính trên phức tạp và khó hiểu. Tuy
nhiên, cũng đừng lo lắng chúng ta sẽ dần dần được tìm hiểu những đặc
tính qua các nội dung khố học này.
C# là một ngơn ngữ lập trình thuần hướng đối tượng
- Lập trình hướng đối tượng (OOP: Object-oriented programming) là một
phương pháp lập trình có 4 tính chất. Đó là tính trừu tượng (abstraction),
tính đóng gói (encapsulation), tính đa hình (polymorphism) và tính kế
thừa (inheritance). C# hỗ trợ cho chúng ta tất cả những đặc tính trên.
C# là một ngơn ngữ ít từ khóa
- C# là ngơn ngữ sử dụng giới hạn những từ khóa. Phần lớn các từ khóa
được sử dụng để mơ tả thơng tin. Chúng ta có thể nghĩ rằng một ngơn ngữ
có nhiều từ khóa thì sẽ mạnh hơn. Điều này khơng phải sự thật, ít nhất là
trong trường hợp ngơn ngữ C#, chúng ta có thể tìm thấy rằng ngơn ngữ
này có thể được sử dụng để làm bất cứ nhiệm vụ nào.
22
2.2.5. Mơ hình MVC
MVC [9] là viết tắt của cụm từ “Model-View-Controller”. Đây là mơ hình
thiết kế sử dụng trong kỹ thuật phần mềm. MVC là một mẫu kiến trúc phần
mềm để tạo lập giao diện người dùng trên máy tính. MVC chia thành ba phần
được kết nối với nhau như tên gọi: Model (dữ liệu), View (giao diện) và
Controller (bộ điều khiển).
Đơn giản hơn, là mơ hình này được chia thành 3 phần trong soure code.
Và mỗi phần đảm nhận vai trò và nhiệm vụ riêng biệt nhau và độc lập.
Mơ hình MVC (MVC pattern) thường được dùng để phát triển giao diện
người dùng. Nó cung cấp các thành phần cơ bản để thiết kế một chương trình
cho máy tính hoặc điện thoại di động, cũng như là các ứng dụng web.
Mơ hình MVC gồm 3 loại chính là thành phần bên trong không thể thiếu khi
áp dụng mô hình này:
- Model: Là bộ phận có chức năng lưu trữ toàn bộ dữ liệu của ứng dụng và
là cầu nối giữa 2 thành phần bên dưới là View và Controller. Một model là
dữ liệu được sử dụng bởi chương trình. Đây có thể là cơ sở dữ liệu, hoặc
file XML bình thường hay một đối tượng đơn giản. Chẳng hạn như biểu
tượng hay là một nhân vật trong game.
- View: Đây là phần giao diện (theme) dành cho người sử dụng. View là
phương tiện hiển thị các đối tượng trong một ứng dụng. Chẳng hạn như
hiển thị một cửa sổ, nút hay văn bản trong một cửa sổ khác. Nó bao gồm
bất cứ thứ gì mà người dùng có thể nhìn thấy được.
- Controller: Là bộ phận có nhiệm vụ xử lý các yêu cầu người dùng đưa
đến thông qua View. Một controller bao gồm cả Model lẫn View. Nó nhận
input và thực hiện các update tương ứng.
Ví dụ: một Controller có thể cập nhật một Model bằng cách thay đổi các
thuộc tính của nhân vật trong game. Và nó có thể sửa đổi view bằng cách hiển
thị nhân vật được cập nhật trong game đó.
23
Luồng xử lý trong của mơ hình MVC, bạn có thể hình dung cụ thể và chi tiết
qua từng bước dưới đây:
- Khi một yêu cầu của từ máy khách (Client) gửi đến Server. Thì bị
Controller trong MVC chặn lại để xem đó là URL request hay sự kiện.
- Sau đó, Controller xử lý input của user rồi giao tiếp với Model trong
MVC.
- Model chuẩn bị data và gửi lại cho Controller.
- Cuối cùng, khi xử lý xong yêu cầu thì Controller gửi dữ liệu trở lại View
và hiển thị cho người dùng trên trình duyệt.
Ưu điểm mơ hình MVC
- Đầu tiên, nhắc tới ưu điểm mơ hình MVC thì đó là băng thơng
(Bandwidth) nhẹ vì khơng sử dụng viewstate nên khá tiết kiệm băng
thông. Việc giảm băng thông giúp website hoạt động ổn định hơn.
- Kiểm tra đơn giản và dễ dàng, kiểm tra lỗi phần mềm trước khi bàn giao
lại cho người dùng.
- Một lợi thế chính của MVC là nó tách biệt các phần Model, Controller và
View với nhau.
- Sử dụng mơ hình MVC chức năng Controller có vai trị quan trọng và tối
ưu trên các nền tảng ngơn ngữ khác nhau
- Ta có thể dễ dàng duy trì ứng dụng vì chúng được tách biệt với nhau.
- Có thể chia nhiều developer làm việc cùng một lúc. Công việc của các
developer sẽ không ảnh hưởng đến nhau.
- Hỗ trợ TTD (test-driven development). Chúng ta có thể tạo một ứng dụng
với unit test và viết các won test case.
- Phiên bản mới nhất của MVC hỗ trợ trợ thiết kế responsive website mặc
định và các mẫu cho mobile. Chúng ta có thể tạo cơng cụ View của riêng
mình với cú pháp đơn giản hơn nhiều so với cơng cụ truyền thống.
Nhược điểm mơ hình MVC
- Bên cạnh những ưu điểm MVC mang lại thì nó cũng có một số nhược
điểm cần khắc phục.
24
- MVC đa phần phù hợp với công ty chuyên về website hoặc các dự án lớn
thì mơ hình này phù hợp hơn so với với các dự án nhỏ, lẻ vì khá là cồng
kềnh và mất thời gian.
- Nhược điểm mơ hình MVC khơng hỗ trợ Preview như ASP.NET
- Khơng thể Preview các trang như ASP.NET.
- Khó triển khai.
2.3. Các thư viện hỗ trợ
2.3.1. Thư viện Javascript
JavaScript là một ngôn ngữ dạng script thường được sử dụng cho việc lập
trình web ở phía client, nó tn theo chuẩn ECMAScript. Là một ngôn ngữ linh
động, cú pháp dễ sử dụng như các ngơn ngữ khác và dễ dàng lập trình.
JavaScript khơng hề liên quan tới ngơn ngữ lập trình java, được hầu hết các trình
duyệt ngày nay hỗ trợ. Với javascript, ứng dụng web của bạn sẽ trở nên vô cùng
sinh động, mang tính trực quan và tương tác cao. JavaScript theo phiên bản hiện
hành là một ngôn ngữ lập trình kịch bản dựa trên đối tượng được phát triển từ
các ý niệm nguyên mẫu. Ngôn ngữ này được dùng rộng rãi cho các trang web,
nhưng cũng được dùng để tạo khả năng viết script sử dụng các đối tượng nằm
sẵn trong các ứng dụng. Giống Java, JavaScript có cú pháp tương tự ngơn ngữ
lập trình C. “.js” là phần mở rộng thường được dùng cho tập tin mã nguồn
JavaScript.
2.3.2. Thư viện BOOTSTRAP
Bootstrap là một Framework có chứa HTML, CSS, JAVASCRIPT,
Framework trong tiếng việt có nghĩa là “khn khổ” giúp tiết kiệm được thời
gian, công sức hơn nữa việc xây dựng hai teamplate cho giao diện Desktop và
Mobile đã lỗi thời thay vào đó là Responsive. Responsive sẽ giúp website của
bạn hiển thị tương thích với mọi kích thước màn hình nhờ đó bạn sẽ tùy chỉnh
hiện thị được nhiều hơn trên các loại màn hình khác nhau.
Ưu điểm của Bootstrap:
Tiết kiệm thời gian: Boostrap giúp người thiết kế giao diện website tiết
kiệm rất nhiều thời gian. Các thư viện Bootstrap có những đoạn mã sẵn
sàng cho bạn áp dùng vào website của mình. Bạn khơng phải tốn q
nhiều thời gian để tự viết code cho giao diện của mình.
25
Tùy biến cao: Bạn hồn tồn có thể dựa vào Bootstrap và phát triển
nền tảng giao diện của chính mình. Bootstrap cung cấp cho bạn hệ
thống Grid System mặc định bao gồm 12 bột và độ rộng 940px. Bạn có
thể thay đổi, nâng cấp và phát triển dựa trên nền tảng này.
Responsive Web Design: Với Bootstrap, việc phát triển giao diện
website để phù hợp với đa thiết bị trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết.
Đây là xu hướng phát triển giao diện website đang rất được ưu chuộng
trên thế giới.
2.4. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Sql Server
SQL Server [10] (viết tắt của cụm từ Structured Query Language) là một
hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational Database Management
System, viết tắt là RDBMS). SQL Server có khả năng hỗ trợ một số lượng lớn
các quy trình xử lý giao dịch, ứng dụng doanh nghiệp và ứng dụng phân tích
trong các cơng ty hoạt động trong lĩnh vực IT.
Cũng giống như các hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu qua hệ khác, SQL
Server được xây dựng trên lớp SQL – là ngôn ngữ lập trình tiêu chuẩn hố được
quản trị viên cơ sở dữ liệu (DBAs) và các chuyên gia IT sử dụng để quản lý cơ
sở dữ liệu và truy vấn các dữ liệu nằm bên trong.
Tại sao nên sử dụng SQL Server trong thiết kế website?
SQL Server không phải là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu độc lập. Nó là thành
phần với vai trị ngơn ngữ làm cơng cụ giao tiếp của cơ sở dữ liệu và người
dùng. Bởi vậy, nó được sử dụng trong các dịch vụ thiết kế web được tích hợp
tính năng giao tiếp với người dùng với các vai trị sau:
SQL là một ngơn ngữ địi hỏi sự tương tác cao. Người dùng có thể dễ
dàng trao đổi với tiện ích bằng câu lệnh SQL đến cơ sở dữ liệu và nhận lại
kết quả từ đó.