2.3 Tá dược hay dùng trong
bào chế thuốc mỡ:
Nguồn
gốc
Đặc điểm,cấu tạo Sử dụng
Dầu cá
Gan cá
thu
lỏng, sánh, mùi đặc biệt,
tỉ lệ lớn vitamin A, D
-Bôi lên vết bỏng
tái tạo tổ chức
Dầu lạc Lạc Lỏng, sánh,
ko tan/ nước
tan/ dmhc
-Tướng dầu trong tá
dược nhũ tương.
- Phối hợp với tá
dược dầu mỡ sáp
Điều chỉnh thể chất
thuốc mỡ
Dầu vừng
Vừng
dầu xoa đông y và
cao dán đông y
Dầu thầu dầu
ép
nguội
hạt thầu
dầu
dễ tan/ cồn 95
0
glycerid của acid
Ricinoleic
-Hòa tan d/c có tính
sát khuẩn, độ nhớt cao,
khả năng làm bóng tốt
điều chế son môi
Đặc điểm, Sử dụng
* Mỡ lợn mềm thơm
ester của glycerin + a.béo cao
( 40% olein, 60% sterin và
palmatin)
Khả năng nhũ hoá 12-15% nước,
20% glycerin, 5-10% cồn
Phù hợp với nhiều loại
d/c ( - kiềm mạnh)
Sáp
thể chất dẻo,rắn
Vững bền
Ít bị biền chất ôi khét
Ester của a.béo cao no v ko no với
alcol béo cao v acol thơm
+tá dc khác để điều chỉnh
thể chất,làm tăng độ
chảy,tăng khả năng hút H2O
v c.lg phân cực
Spermaceti
Rắn, trắng ngà, sờ nhờn tay
Ester của axit và alcol cao
phân tử/ tự do
p/l alcol cetylic
Sáp ong
Rắn,trắng đục
Ko tan/H2O
Tan hoàn toàn/dầu
T
0
nc =60-64
0
C
Ester của a.béo cao(70%),10-20%
HC,10-15% acid tự do
Chất nhũ hóa,phối hợp đẻ
tăng khả năng nhũ hóa v độ
cứng của tá dc đ/c son
môi.
Lanolin
-Ester của một số a.béo đặc biệt với alcol béo cao/ thơm
có nhân steroid: cholesterol, lanosterol
-Dịu da, niêm mạc, khả năng thấm cao, khả năng hút
nước và chất lỏng phân cực khác rất mạnhnhũ tương
Chú ý: Không dùng riêng lanolin vì có thể chất quá dẻo,
dính
Dễ bị ôi khét, sản phẩm quá trình oxh gây tương kị
với dược chất, kích ứng da niêm mạc
Khắc phục: hydrogen hoá
![]()
b.Các dẫn chất của dầu mỡ sáp
-Các chất thu được bằng biến đổi hóa học
: Các dầu mỡ sáp hydrogen hóa
Thu được bằng phản ứng cộng hợp hydro vào các
dây nối đôi của các gốc acid béo chưa no nên bền
vững hơn ít bị oxy hóa, thể rắn hơn. Tá dược th.mỡ
thường dùng dầu lạc, dầu đậu tương, …
: Các dầu mỡ sáp poly oxyethylen glycol hóa
Thể lỏng mềm hoặc rẳn , hòa tan với bất kì tỉ lệ nào
của các dm như dầu parafin, dầu thực vật. Có khả
năng thấm cao thích hợp với tất cả các loại da và
niêm mạc
-Các chất phân lập từ dầu mỡ sáp và các dẫn chất
Đặc điểm Sử dụng
1.Acid
stearic
-lỏng ,màu trắng ,
-hỗn hợp của acid
stearid v palmatic
-tướng dầu/NT
-tạo xà phòng kiềm hay
kiềm amin,tác dụng nhũ
hóa tạo NT D/N .
-điều chỉnh thể chất
2.Acid oleic
-sánh như dầu
-vàng
- mùi đặc biệt
-bị sẫm màu/k.khí
tướng dầu/NT
Tăng tính thấm qua da
của các dược chất
3.Các alcol
béo
-p.l từ sáp
-đun chảyđồng tan
và trộn đều với các dầu
béo động thực vật
-CNH rất yếu
-có thể làm tăng mạnh
khả năng nhũ hóa của
nhiều tá dược khác như
vaselin hay mỡ lợn
4.Alcol cetylic
p/l từ sáp
khối rắn hay mảnh óng ánh
không màu
sờ nhờn tay,
không tan trong nước ,tan
trong alcol ethylic, cloroform,
benzen
Bền vững, làm mềm da
nhưng không gây nhờn
phối hợp với
mỡ lợn làm
tăng khả năng
hút
Tạo nhũ
tương D/N
được dùng
trong mỹ phẩm
5.Alcol
cetostearylic
chứa >40% alcol stearic
Tướng
dầu ,chất nhũ
hóa/kem, mỹ
phẩm
6.Ester với
alcol
isopropylic
Isopropyl myristat
chất lỏng trong
Ko màu,ko mùi
ko tan/H2O
Tan/d.thực vật,d.khoáng
7.ester với glycerol
ko tan/H2O
Tan/dmhc
nhũ hóa
với chất
lỏng phân
cực
8.ester với glycol
dẫn chất tan/H2O:
-ester của acid béo với
PEG
dẫn chất ko tan/H2O :
-thể chất giống sáp
- đặc trưng:độ chảy, chỉ số
acid, chỉ số iod, mono
ester,glycol tự do
tá dược
nhũ hóa
trong th.mỡ
nhũ tg D/N
c.Hydrocarbon
Tinh chế dư phẩm của quá trình chưng cất dầu mỏ.
Thể rắn, lỏng, sáp
Bền vững ko bị biến chất ôi khét, ko bị vi khuẩn nấm mốc
Ko tương kị với dược chất, ko bị tác dụng bởi các acid, kiềm,
oxy hóa
Khả năng thấm rất kém giải phóng hoạt chất chậm v ko hoàn
toàn
Ko tan/H2O, ít tan/alcol, dễ tan/dmhc, có thể trộn lẫn với dầu
mỡ sáp theo bất kì tỉ lệ nào (-dầu thầu dầu )
Cản trở hoạt động sinh lí bình thường của da, gây bẩn khó rửa
sạch
Tá dược thuốc mỡ và trg mĩ phẩm
Cấu tạo Đặc điểm Sử dụng
Vaselin
HC no
rắn,lỏng
Thể chất mềm, khan
nước
Độ nhớt thay đổi theo t
0
Bền vững
Ko gây tương kị
Ko thấm qua da khi dùng
một mình, khi bôi lên da làm
bít lỗ chân lông
Dễ phối hợp với
nhiều loại dc
Để tăng khả năng
nhũ hóa nên phối
hợp với lanolin
alcol, cholesterol,
sáp ong
Dầu paran
HC no lỏng
Thể lỏng,ko màu,sánh ~ dầu,
Ko tan/nước ,etanol 96
0
,
Tan /ether, CHCl3
d=0.83- 0.89
Cùng với tá dược
khan để điều chỉnh
thể chất hoặc nghiền
mịn các dc rắn
Paran rắn
Hc no rắn
Thể rắn,trắng,
Cấu trúc Qnh thể óng ánh,
sờ nhờn tay
Chảy ở 50-57
0
C
Ko tan/H2O,Eth 96
0
Tan /ether ,CHCl3
d.Silicon
Hchc của Si, lỏng sánh~ dầu, có độ nhớt thay đổi theo mức độ
trùng hợp,kothay đổi theo t
0
Ko tan/ H2O,alcol methylic,ethylic, tan /ether
Rất bền vững về mặt lí hóa, ko bị oxy hóa ở t
0
cao,bền vững với t.t
hóa học
Ko bị vi khuẩn nấm mốc phát triển
Ko thấm qua da
Ko gây kích ứng dị ứng da và niêm mạc, dễ bám thành lớp mỏng
bao bọc làm cho da và niêm mạc trở thành kị nước
Ko thấm nước nhưng ko cản trở đến quá trình hô hấp của da
Có thể trộn đều với dầu thầu dầu, vaselin, lanonin
Đ/c thuốc mỡ để bảo vệ da v niêm mạc,chống tác dụng của hóa
chất, tia tử ngoại, các tác nhân gây kích ứng v làm hại da
Ví dụ :
- Tá dược thuốc mỡ bảo vệ da:
Silicon 350 cps 30%
Vaselin 60%
Alcol cetylic 10%
-
Tá dược nhũ tương D/N
Silicon 350 cps 30g
Acid stearic 11g
Vaselin 10g
Dầu parafin 24g
Triethanolamin 4g
Nipagin 0.2g
Nước cất vđ 100g