Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

VẬT LIỆU GỐM XÂY DỰNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 13 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM
KHOA XÂY DỰNG – BỘ MƠN KẾT CẤU CƠNG TRÌNH

BÀI TIỂU LUẬN

VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Chủ đề 2: VẬT LIỆU GỐM XÂY DỰNG

1


1. TỔNG QUAN VỀ VẬT LIỆU GỐM XÂY DỰNG
Vật liệu gốm xây dựng như gạch, ngói là những vật liệu đá nhân tạo, được sản xuất từ
đất sét bằng cách tạo hình và nung ở nhiệt độ cao (qua quá trình gia cơng cơ học và gia cơng
nhiệt). Do q trình thay đổi lý, hố trong khi nung nên vật liệu nung có tính chất khác hẳn với
ngun liệu ban đầu.
Trong xây dựng, vật liệu gốm được dùng trong nhiều chi tiết kết cấu của cơng trình từ
khối xây, lát nền, ốp tường nhà đến cốt liệu rỗng (keramzit) cho loại bêtơng nhẹ. Ngồi ra, các
sản phẩm sứ vệ sinh là những vật liệu không thể thiếu được trong xây dựng. Các sản phẩm gốm
bền axit, bền nhiệt được dùng nhiều trong cơng nghiệp hố học, luyện kim và các ngành cơng
nghiệp khác.
Ưu điểm chính của vật liệu gốm là có độ chịu lực đạt u cầu, bền trong mơi trường,
tuổi thọ cao, dễ tạo ra nhiều hình dáng khác nhau và nhiều sản phẩm khác phong phú, công
nghệ sản xuất đơn giản, nguyên liệu địa phương dễ tìm, giá thành thấp. Song vật liệu gốm vẫn
còn những hạn chế là tương đối nặng, dễ hút nước, giòn, dễ vỡ, khơng phù hợp với thi cơng
hiện đại: khó cơ giới hóa và tự động hóa q trình thi cơng, tốn diện tích thi cơng, tốn thời gian.
Việc xây dựng các lị thủ cơng làm mất diện tích canh tác nơng nghiệp, gây ô nhiễm môi
trường.
Phân loại:
- Theo công dụng vật liệu gốm được chia ra:
+ Vật liệu xây (gạch đặc, gạch có lỗ)


+ Vật liệu lợp (ngói)
+ Vật liệu lát (tấm lát nền, lát đường, vỉa hè)
+ Vật liệu ốp (ốp tường, cầu thang, ốp trang trí)
+ Sản phẩm kĩ thuật vệ sinh (chậu rửa, bệ xí, bồn tắm)
+ Sản phẩm cách nhiệt, cách ấm (gốm xốp)
+ Sản phẩm chịu lửa, chịu axit, sản phẩm ống nước,…
- Theo mức độ rỗng của sản phẩm:
+ Gốm đặc
+ Gốm rỗng
- Theo đặc trưng cấu trúc của sản phẩm:
+ Gốm tinh: cấu trúc hạt mịn
+ Gốm thơ: cấu trúc hạt lớn
Ngun liệu chính để sản xuất vật liệu nung là đất sét. Hai khống là Caolinite và
Montmorilonite quyết định những tính chất quan trọng của đất sét như: độ dẻo, độ co, độ phân
tán, khả năng chịu lửa,… Ngoài ra tùy thuộc vào yêu cầu của sản phẩm và tính chất của đất sét
mà có thể dùng thêm các loại phụ gia cho phù hợp.

2


Sơ lược quy trình cơng nghệ chế tạo sản phẩm thông dụng: gạch đất sét nung: khai thác
nguyên liệu → gia cơng đất (nhào trộn đất sét) → tạo hình → phơi sấy → nung.

2. LỰA CHỌN VÀ SỬ DỤNG CÁC LOẠI SẢN PHẨM GỐM HIỆU QUẢ
Sử dụng nguyên liệu gốm sứ trong các cơng trình xây dựng khơng cịn quá xa lạ. Với ưu
điểm tuyệt vời của gốm sứ, đây là chất liệu hồn hảo cho các cơng trình vừa yêu cầu đảm bảo
chất lượng về vật liệu, vừa cẩn thẩm mỹ đẹp. Hiện nay, có rất nhiều mẫu mã, kiểu loại của vật
liệu gốm sứ được ưa chuộng.
2.1 Gạch xây
2.1.1 Gạch chỉ (gạch đặc tiêu chuẩn)

Gạch đặc là một vật liệu xây dựng quen thuộc được nhiều người ưa chuộng sử dụng
trong các cơng trình xây dựng. Khác với những viên gạch rỗng, có lỗ, gạch đặc được thiết kế
ngun khối, khơng có lỗ trong viên gạch, vì vậy mà giá thành cũng cao hơn. Trên thị trường
hiện nay, có những dịng gạch đặc giá cao gấp 2 - 3 lần những viên gạch rỗng, tuy nhiên bù lại,
gạch đặc có nhiều ưu điểm vượt trội hơn, có thể kể đến như khả năng chịu lực cao thường được
ưu tiên sử dụng trong những cơng trình cần chịu lực.
- Gạch đặc đất sét nung: Được biết đến là loại gạch có màu đỏ
sẫm, sản xuất từ đất sét. Chiều dài 220, chiều rộng 105, chiều cao 55 (mm).
Khối lượng cho mỗi viên gạch là 2 - 2.5kg. Trên thị trường hiện nay, gạch
đặc có ba loại tương đương với chất lượng của mỗi loại, đó là A1, A2 và B.
Thường được ứng dụng trong nhiều cơng trình xây dựng hiện nay. Vì gạch
đặc có khả năng chống thấm tốt, cách âm, cách nhiệt đảm bảo nên người ta thường sử dụng
gạch đặc để xây dựng các nhà công nghiệp, bể nước, hầm nóng, hay biệt thự cao cấp.
- Gạch đặc không nung: Gạch đặc không nung là loại gạch thân thiện với mơi
trường, có khả năng cách nhiệt, cách âm rất tốt. Ngồi ra, gạch đặc khơng nung cịn được ưa
chuộng bởi ưu thế về việc thi cơng dễ dàng, nhanh chóng, độ chịu lực tốt và liên kết bền vững
với vữa thơng thường.
2.1.2 Gạch có lỗ rỗng tạo hình
Gạch lỗ là loại gạch được sản xuất từ nguồn nguyên liệu chính là đất sét. Trải qua thời
gian nung nóng với nhiệt độ cao trong một khoảng thời gian quy định. Gạch có hình khối chữ
nhật, sau khi nung có màu đỏ cam và có lỗ rỗng phía trong nên được gọi là gạch lỗ.
Gạch lỗ có nhiều loại, có loại 2, 4, 6 hoặc 8, có khi là 10 lỗ. Ở các tỉnh miền Bắc và
miền Trung thì loại gạch có 6 hay 8 lỗ thường được ưa chuộng. Ở các tỉnh phía Nam lại thích
dùng loại gạch có 4 lỗ hơn. Gạch lỗ khá được yêu thích và sử dụng phổ biến trong các cơng
trình hiện nay. Bởi giá thành khá rẻ mà độ chống thấm, chống ẩm tốt.
3


Gạch lỗ đất sét nung: Gạch thường có màu cam hoặc màu đỏ sẫm tùy vào thời gian nung
và loại đất sét. Gạch lỗ đất sét nung là một trong những loại gạch được sử dụng nhiều trong các

cơng trình xây dựng từ xưa đến nay.

Gạch lỗ thường có trọng lượng nhẹ, thuận tiện cho quá trình vận chuyển thi cơng. Tuy
nhiên lại có khả năng chịu lực và chống thấm kém hơn so với gạch đặc. Bù lại, khả năng cách
âm của gạch lỗ lại tốt hơn hẳn loại gạch đặc nhờ có các lỗ rỗng. Giá thành của loại gạch lỗ
cũng rẻ hơn so với gạch đặc. Vì thế giúp tiết kiệm chi phí hơn hẳn các loại gạch khác. Gạch lỗ
thường được sử dụng ở những khu vực không yêu cầu cao về sự chịu lực như tường hay vách
ngăn. Hạn chế hoặc không nên dùng xây để làm móng nhà hay những vị trí u cầu chịu lực và
chống thấm cao như nhà tắm, tường rào.
2.1.3 Gạch bọng
Gạch hourdis hay còn được gọi là gạch bọng là sản phẩm cách âm, cách nhiệt cao cấp.
Gạch hourdis được làm bằng đất sét nung và có cấu tạo rỗng thường được sử dụng nhằm mục
đích tăng khả năng cách âm, cách nhiệt hiệu quả đến 90%, giảm khối lượng cho sàn của cơng
trình dân dụng cũng như cơng nghiệp, tiết kiệm đáng kể chi phí cho bê tơng, ngăn cản sự tiếp
xúc giữa ánh nắng mặt trời và nền bê tông sân thượng và bảo vệ nền bê tông không bị rạn nứt
do thời tiết. Đây là loại gạch chống nóng rất được ưa chuộng tại các tỉnh thành Miền Tây, Miền
Trung và Tây Nguyên, bởi hiệu quả chống nóng tuyệt vời mà sản phẩm này mang lại cho ngôi
nhà của bạn.

4


2.1.4 Gạch chịu lửa
Chịu được tác dụng lâu dài của các tác nhân cơ học và hóa lý ở nhiệt độ cao, thỏa mãn
yêu cầu về độ chịu lửa, độ bền nhiệt, cường độ và ổn định thể tích ở nhiệt độ cao.
Dùng để xây lị cơng nghiệp, lị nung xi măng, lị nấu thủy tinh và các cơng trình chịu
nhiệt khác.
2.2 Ngói lợp
Ngói lợp nhà là vật liệu xây dựng cần thiết, khơng thể thiếu trong các cơng trình xây
dựng nhà ở truyền thống. Trước đây, chỉ có một số loại ngói cơ bản có chất liệu kém bền được

sản xuất thủ cơng. Thì ngày nay trên thị trường xuất hiện nhiều loại ngói với màu sắc, chất liệu,
kiểu dáng đa dạng phù hợp với nhu cầu sử dụng và điều kiện kinh tế của nhiều đối tượng gia
đình.
Được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, các loại ngói lợp có trọng lượng nhẹ hơn các
tấm lợp từ chất liệu bê tơng, giúp giảm tải cho cơng trình, có độ bền cao và chịu được thời tiết
khắc nghiệt.
Trong quá trình lợp, các viên ngói được xếp chồng, sát và khít lên nhau, khơng gắn
“chết” một chỗ. Do đó, khi thời tiết thay đổi cách sắp xếp này giúp các viên ngói giãn nở tốt,
thích ứng trong mơi trường khắc nghiệt giúp nhà bạn thơng thống và mát mẻ trong những
ngày hè oi bức. Sử dụng ngói lợp cịn dễ dàng thay thế sửa chữa khi bị dột, tốc mái. Đặc biệt,
cịn rút ngắn thời gian thi cơng nhanh hơn so với việc thiết kế hay sử dụng bằng chất liệu bê
tơng truyền thống.
Theo đánh của các gia chủ thì khi sử dụng các loại ngói để lợp mái có mức chi phí hợp
lý khi thi cơng rẻ hơn 60% so với loại mái bê tơng dán ngói. Các loại ngói lợp mái hiện nay có
nhiều ưu điểm vượt trội không chỉ về chất lượng, độ bền và màu sắc mà cịn làm tăng tính thẩm
mỹ cho tổng thể khơng gian của ngơi nhà.
Ngói đất nung là loại ngói truyền thống được làm từ đất sét trải nung ở nhiệt độ cao qua
nhiều giai đoạn khác nhau để trở thành những tấm gạch nhỏ. Sau đó là bước tạo hình cho mẫu
gạch cụ thể. Vì được nung ở nhiệt độ cao nên ngói đất nung có độ bền rất cao, chịu được thời
tiết khắc nghiệt như mưa, tuyết, băng, chống cháy. Độ bền có thể lên đến 100 năm và có thể tái
sử dụng. Các mẫu gạch sẽ có tên gọi khác nhau tùy theo hình dạng và vị trí sử dụng sản phẩm
cuối cùng. Mẫu gạch này được phân ra làm 2 loại với: ngói đất nung tráng men và ngói đất
nung khơng tráng men.
- Ngói lợp đất nung khơng tráng men: là loại ngói khơng có tên gọi
cụ thể nhưng được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Loại ngói này có hình dạng
như: ngói mũi hài, ngói vẩy cá, ngói mắt rồng, ngói mũi tàu, ngói ũi lá,…

5



- Ngói đất nung tráng men: là một loại ngói đất nung. Ngói đất
nung sau khi được nung khơ xong được phủ lên bề mặt một lớp men gốm
tông thường. Ngồi ra, ngói lợp lưu ly và ngói vỏ quế cũng được gọi là ngói
lợp đất nung tráng men vì bề mặt của các loại gạch này đều được tráng một
lớp men. Loại ngói này có khả năng chống rêu mốc, tạo độ bóng thẩm mỹ
được sử dụng cho các kiến trúc từ hiện đại đến cổ điển.
2.3 Gạch ốp lát
2.3.1 Gạch tàu
Hiện nay, các loại gạch trên thị trường thường chỉ chống trơn hoặc chống mốc. Tuy
nhiên, với loại gạch tàu được sản xuất theo quy trình tiên tiến hiện đại ngày nay thì chúng sở
hữu cả 2 đặc điểm này, đó là vừa chống trơn trượt và chống rêu mốc
Gạch tàu từ xưa đã được chứng minh
là ấm vào mùa đông và mát vào mùa hè. Khả
năng truyền nhiệt vào đất của loại gạch này là
khá tốt và không ủ nhiệt như các loại gạch nền
khác. Tùy vào kích thước và chủng loại mà
gạch tàu có giá thành khác nhau tuy nhiên có
thể đáp ứng được túi tiền của rất nhiều khách
hàng.
Gạch tàu với kiểu dáng đơn giản phù
hợp với các cơng trình nhà có sân vườn. Các
cơng trình kiến trúc lớn như đình, đền, chùa
cũng được sử dụng loại gạch này rất phổ biến.
2.3.2 Gạch lát chịu axit
Gạch chịu axit là loại vật liệu có độ bền hố cao, cường độ cơ học lớn, độ thấm khí nhỏ,
có khả năng chống được tác dụng của mơi trường hoá học. Loai gạch này được ứng dụng nhiều
trong các cơng trình cơng nghiệp hố chất, thực phẩm, điện hố học, y dược và các ngành khác
có liên quan đến sự chống ăn mịn của các hố chất mang tính axit.
2.3.3 Gạch chữ U
Gạch chống nóng hình chữ U là sản phẩm được làm từ đất sét nung. Loại chất liệu này

rất thân thiện với mơi trường và an tồn cho sức khỏe người dùng. Được thiết kế rỗng phía
trong, rất thống khí phù hợp với tính năng làm mát của gạch. Sử dụng với nhiều mục đích
khác nhau như chống nóng cho mái nhà, tường bao, sân thượng, sàn nhà… Khơng những thế,
gạch cịn có nhiều lỗ khí được phân bố đều đặn tăng khả năng cách âm.
Sử dụng gạch chống nóng cịn giúp bảo vệ các bề mặt sân thượng, mái nhà…
6


Khả năng chịu nhiêt, chịu lực cao, hấp thụ nước kém, chống thấm giúp bảo vệ ngơi nhà
khỏi mưa gió, ẩm ướt và các tác động mạnh.
2.4 Gạch trang trí
Có nhiều hình dạng phong phú như: gạch đồng tiền, cánh bướm, hoa mai, hoa phượng,
cánh quạt, tám góc, gạch bánh ú,… có tác dụng tạo lỗ rỗng thơng gió, lấy sáng và trang trí cho
bề mặt tường.

2.5 Vật liệu gốm và sản phẩm có men
Gồm các sản phẩm có yêu cầu chất lượng cao như: tấm gốm tráng men, thiết bị vệ sinh,
ống sành thoát nước,…

3. TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU DÙNG ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CỦA GẠCH RỖNG
ĐẤT SÉT NUNG
3.1 Các tiêu chuẩn nhận biết
- Màu sắc: đồng đều và có màu đỏ anh đào ( màu đồng )
- Góc cạnh: đồng đều và sắc nét
- Khơng bị nứt bề mặt
- Sẽ phát ra âm thanh đặc trưng khi gõ và sẽ không bị vỡ khi rơi trên mặt đất, trên
mặt phẳng từ độ cao 600 mm.
- Bề mặt viên gạch mịn, kích thước hạt phải đồng đều, khơng có những tạp chất
như vơi, chất hữu cơ, hay xảy ra hiện tượng nứt và chứa lỗ khí, muối . . . làm ảnh
hưởng đến màu sắc và độ bền của viên gạch.

- Viên gạch không bị cháy
- Sức bền nén của gạch xây dựng tiêu chuẩn được sử dụng trong tất cả các loại
cơng trình khơng được thấp hơn 75kg/sq.cm trừ trường hợp quy định khi kiểm tra
theo IS: 3495
- Sau khi ngâm trong nước lạnh trong 24 giờ, lượng hấp thụ không được vượt quá
15 % trọng lượng khô của gạch khi thử nghiệm theo IS: 3495
7


- Sự lên hoa trong gạch ( vân gạch) phải nằm trong giới hạn quy định tại (không
quá 10% diện tích tiếp xúc của gạch thì được thanh tốn tiền đặt cọc mỏng muối)
IS: 3495
3.2 Kích thước cơ bản của gạch rỗng đất sét nung được quy định:
Đơn vị tính bằng mm
Tên kiểu gạch
Dài
Rộng
Dày
Gạch rỗng 60
220
105
60
Gạch rỗng 80
180
80
80
Gạch rỗng 105
220
105
105

Gạch rỗng 105
220
150
105
Chú thích: Có thể sản xuất kiểu gạch rỗng khác nhưng phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật
bên dưới
3.3 Theo độ bền nén, mác gạch có ký hiệu là M35; M50; M75; M100; M125. Các trị
số 35, 50, 75, 100 và 125 thể hiện là cường độ nén tối thiểu theo thứ tự là 3,5; 5,0; 7,5; 10,0 và
12,5 Mpa. Ký hiệu quy ước cho gạch rỗng đất sét nung được ghi theo thứ tự sau: Tên kiểu gạch
theo chiều dày, số lỗ rỗng và đặc điểm lỗ rỗng, độ rỗng, mác gạch và số hiệu của tiêu chuẩn
này.VÍ DỤ: Ký hiệu quy ước của gạch rỗng 4 lỗ chữ nhật, dày 105 mm, độ rỗng 40 %, mác
M50 theo tiêu chuẩn này là: Gạch rỗng 105 - 4CN - 40 - M50 TCVN 1450 : 2009
3.4 Yêu cầu kỹ thuật
- Hình dạng kích thước
Gạch rỗng đất sét nung có dạng hình hộp với các mặt bằng phẳng, trên mặt viên gạch có
thể có rãnh hoặc gợn khía. Cạnh viên gạch có thể vng hoặc lượn trịn với bán kính khơng lớn
hơn 5 mm, theo mặt cắt vng góc với phương đùn ép.

Sai lệch kích thước khơng vượt quá quy định sau:
Theo chiều dài
6 mm
Theo chiều rộng
4 mm
Theo chiều dày
3 mm
Chú thích: đối với gạch rỗng có chiều dày bằng chiều rộng thì
sai lệch kích thước tính theo chiều dày

8



Chiều dày thành ngồi lỗ rỗng khơng nhỏ hơn 10 mm. Chiều dày vách ngăn giữa các lỗ
rỗng không nhỏ hơn 8 mm.
Khuyết tật về hình dạng bên ngồi của viên gạch không vượt quá quy định ở bảng sau:
Mức khuyết tật về hình dạng
Loại khuyết tật
Mức cho phép
1. Độ cong vênh trên bề mặt viên gạch, mm, không lớn hơn
5
2. Số vết nứt theo chiều dày và chiều rộng, có độ dài khơng q
1
60 mm, vết, khơng lớn hơn
3. Số vết sứt cạnh, sứt góc từ 5 mm đến 10 mm, kéo dài theo
2
cạnh từ 10 mm đến 15 mm, vết, khơng lớn hơn
Chú thích: người sử dụng có thể đưa ra thêm các yêu cầu về mức độ khuyết tật hình dạng.
- u cầu về tính năng cơ lý
Cường độ nén và uốn của gạch rỗng đất sét nung theo từng mác không nhỏ hơn giá trị
nêu trong bản sau:
Cường độ nén và uốn
Đơn vị tính bằng MPa
Mác gạch
Cường độ nén
Cường độ uốn
Trung bình cho
Nhỏ nhất cho 1
Trung bình cho
Nhỏ nhất cho 1
5 mẫu thử
mẫu thử

5 mẫu thử
mẫu thử
M125
12,5
10,0
1,8
0,9
M100
10,0
7,5
1,6
0,8
M75
7,5
5,0
1,4
0,7
M50
5,0
3,5
1,4
0,7
M35
3,5
2,5
Độ hút nước cả gạch rỗng đất sét nung không lớn hơn 16%
Vết tróc do vơi trên bề mặt viên gạch có kích thước trung bình từ 5 mm đến 10 mm, tính
bằng số vết, khơng q 3 vết.
3.5 Xác định kích thước và khuyết tật ngoại quan: theo TCVN 6355-1 : 2009
3.6 Xác định các chỉ tiêu cơ lý

-

Xác định cường độ nén theo TCVN 6355-2 : 2009.
Xác định cường độ uốn theo TCVN 6355-3 : 2009.
Xác định độ hút nước theo TCVN 6355-4 : 2009.
Xác định khối lượng thể tích theo TCVN 6355-5 : 2009.
Xác định độ rỗng theo TCVN 6355-6 : 2009.
9


- Xác định vết tróc do vơi theo TCVN 6355-7 : 2009.
4. CÁC SẢN PHẨM GỐM XÂY DỰNG CÓ PHẢI LÀ VẬT LIỆU XANH THÂN THIỆN
VỚI MÔI TRƯỜNG KHÔNG? TẠI SAO? KIẾN NGHỊ VỀ VIỆC SẢN XUẤT VÀ SỬ
DỤNG GẠCH ĐẤT SÉT NUNG TRONG TƯƠNG LAI?
Công nghiệp gốm sứ là một trong những ngành công nghiệp gây ô nhiễm, trong quy
trình sản xuất gây cái nóng, bụi, tiếng ồn, chất thải bãi bên ngồi nhà máy. Đánh giá tác động
mơi trường trong ngành sản xuất gốm sứ, gạch không nung để phát hiện, dự đốn các dịng chất
thải, từ đó đề ra phương hướng khắc phục hiệu quả.
Đánh giá tác động môi trường trong ngành sản xuất gốm sứ, gạch không nung trong
ngành công nghiệp gốm sứ và gạch không nung, có 5 loại chất thải như sau:
- Phế liệu các sản phẩm thông qua thiêu đốt, tro sỉ, một thạch cao, lò Furniture,
Roller, gốm,…
- Bụi từ quặng nghiền nát, từ máy sấy phun, q trình hình thành và hồn thiện
sản phẩm.
- Sản xuất bùn, chẳng hạn như nước, đất, trầm tích từ sàn rửa hoặc chậu mài, men
sơn bùn từ rửa và nghiền thiết bị trong nồi phủ. Lượng bùn dư từ quá trình lọc.
- Nước thải từ quá trình trộn nguyên liệu, sơn, quá trình sơn ;
- Nhiệt từ q trình đốt.
Việc ứng dụng cơng nghệ kỹ thuật khử lưu huỳnh trong khí thải của lị nung của các
doanh nghiệp gạch nung đòi hỏi tiến hành cân bằng về cơng nghệ trong các phương diện như

tình hình bố trí cơng nghệ dây chuyền sản xuất gạch nung, ngun liệu đốt trong, than nguyên
liệu, quy mô sản xuất …, tiến hành quy hoạch hợp lý đối với vị trí mặt bằng và xử lý chất thải
khử lưu huỳnh, đồng thời sau khi tiến hành đánh giá môi trường khu vực, đưa ra tháp khử lưu
huỳnh phù hợp điều kiện kinh tế, khâu khử lưu huỳnh trong khí thải mới có thể đạt được hiệu
suất khử lưu huỳnh cao hơn và lợi ích tồn diện tốt hơn.
Trước tình trạng ơ nhiễm mơi trường ngày càng trầm trọng do q trình sản xuất của các
lò gạch đất sét nung gây ra, vào đầu năm 2010, Chính phủ đã ban hành Quyết định 567/QĐTTg về việc phê duyệt chương trình phát triển vật liệu xây dựng không nung đến năm 2020.
Theo thống kê của Bộ Xây dựng, để sản xuất 1 tỉ viên gạch đất sét nung tiêu tốn khoảng
1,5 triệu m3 đất sét và 150.000 tấn than, thải ra khoảng 0,5 triệu tấn khí CO2, gây hiệu ứng nhà
kính và các khí thải độc hại khác gây ơ nhiễm mơi trường.
Ngồi ra, nếu cứ kéo dài tình trạng trên, Việt Nam sẽ bị mất đất canh tác do khai thác đất
sét, tiêu tốn hàng triệu tấn than mỗi năm, gây ô nhiễm môi trường trầm trọng.
10


Theo các chuyên gia và nhà khoa học, việc Chính phủ phê duyệt chương trình nói trên
sẽ đem lại nhiều hiệu quả tích cực về mặt kinh tế, xã hội, góp phần giảm thiểu khí phát thải gây
hiệu ứng nhà kính và ơ nhiễm mơi trường, hướng tới một đất nước phát triển bền vững.
Tuy nhiên thời gian qua, vẫn còn nhiều bất cập trong việc quản lý đầu tư, sản xuất, đặc
biệt là việc sử dụng vật liệu xây không nung thay thế gạch đất sét nung. Cơ chế chính sách hỗ
trợ sản xuất, sử dụng vật liệu xây khơng nung chậm ban hành, tình hình sản xuất và tiêu thụ
gạch đất sét nung bằng lị thủ cơng vẫn phổ biến.
KẾT LUẬN
Gạch đất nung là nguyên liệu cần thiết với nhiều ưu điểm và nhược điểm. Ưu nhược
điểm của gạch nung được thể hiện ở những điều trên. Nhược điểm của gạch đất nung là điều
không thể tránh được nên hạn chế sử dụng và thay đổi sang gạch không nung giúp hạn chế
cũng như khắc phục được những nhược điểm của gạch đất nung giúp hồn thiện cơng trình cho
mọi nhà.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Nguyễn Thanh Bảo Nghi – Giáo trình Vật liệu Xây dựng
Tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN 1450 : 2009
Bộ Xây dựng: /> /> />
11


MỤC LỤC
1. TỔNG QUAN VỀ VẬT LIỆU GỐM XÂY DỰNG

2

2. LỰA CHỌN VÀ SỬ DỤNG CÁC LOẠI SẢN PHẨM GỐM HIỆU QUẢ

3

2.1 Gạch xây
2.1.1 Gạch chỉ (gạch đặc tiêu chuẩn)
2.1.2 Gạch có lỗ rỗng tạo hình
2.1.3 Gạch bọng
2.1.4 Gạch chịu lửa

3
3
3
4
5

2.2 Ngói lợp

5


2.3 Gạch ốp lát
2.3.1 Gạch tàu
2.3.2 Gạch lát chịu axit
2.3.3 Gạch chữ U

6
6
6
6

2.4 Gạch trang trí

7

2.5 Vật liệu gốm và sản phẩm có men

7

3. TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU DÙNG ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CỦA GẠCH RỖNG
ĐẤT SÉT NUNG

7

3.1 Các tiêu chuẩn nhận biết

7

3.2 Kích thước cơ bản của gạch rỗng đất sét nung được quy định:


8

3.3 Theo độ bền nén, mác gạch có ký hiệu

8

3.4 Yêu cầu kỹ thuật

8

3.5 Xác định kích thước và khuyết tật ngoại quan

9

3.6 Xác định các chỉ tiêu cơ lý

9

4. CÁC SẢN PHẨM GỐM XÂY DỰNG CÓ PHẢI LÀ VẬT LIỆU XANH THÂN THIỆN
VỚI MÔI TRƯỜNG KHÔNG? TẠI SAO? KIẾN NGHỊ VỀ VIỆC SẢN XUẤT VÀ SỬ
DỤNG GẠCH ĐẤT SÉT NUNG TRONG TƯƠNG LAI?
10
KẾT LUẬN

11

TÀI LIỆU THAM KHẢO

11
12



MỤC LỤC

12

13



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×