Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

Tuần 30. Chí khí anh hùng (Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.14 MB, 31 trang )

Ngày soạn: 12/04/2020
Ngày dạy: 14/04/2020

NGỮ VĂN 10 - TIẾT (theo PPCT): 85

Tuần thực dạy: 26

CHÍ KHÍ ANH HÙNG

TRÍCH TRUYỆN KIỀU (NGUYỄN DU)

Giáo viên giảng dạy:

NGUYỄN HOÀI ÂN


TRUN KIỊU
(tiÕp theo)


TRUYệN KIềU
NGUYễN DU

(Tiếp theo)
Tiết 85 - Đọc văn: CHí KHí ANH HùNG

I. Tỡm hiu chung.

Đọc phần tiểu dẫn,
cho biết vị trí của
đoạn trích?



1. Vị trí.
- Từ câu 2.213 đến 2.230, thuộc phần 2 - Gia biến
và lu lạc.
- Trích đoạn nói về cuộc chia biệt giữa Từ Hải - Thuý
Kiều.
* Trích đoạn là sáng tạo riêng của Nguyễn Du so với cốt
truyện của Thanh Tâm Tài Nhân.
2. Đc, bố cục.
a. Đọc và tìm hiểu chú thích.


VĂN BẢN

“Nửa năm hương lửa đương nồng,
Trượng phu thoắt đã động lịng bốn phương.
Trơng vời trời bể mênh mang,
Thanh gươm yên ngựa lên đường thẳng rong.
Nàng rằng: "Phận gái chữ tòng,
Chàng đi thiếp cũng một lòng xin đi".
Từ rằng: Tâm phúc tương tri,
Sao chưa thốt khỏi nữ nhi thường tình?
Bao giờ mười vạn tinh binh,
Tiếng chiêng dậy đất, bóng tinh rợp đường.
Làm cho rõ mặt phi thường,
Bấy giờ ta sẽ rước nàng nghi gia.
Bằng nay bốn bể không nhà,
Theo càng thêm bận, biết là đi đâu?
Đành lịng chờ đó ít lâu,
Chầy chăng là một năm sau vội gì!"

Quyết lời dứt áo ra đi,
Gió mây bằng đã đến kỳ dặm khơi”
Theo Đào Duy Anh, từ điển Truyện Kiều


Tiết 85 - Đọc văn: CHí KHí ANH HùNG
(Trích Truyện Kiều) Nguyễn Du
I. Đọc tiếp xúc văn bản:
1. Vị trí.
2. Đọc phân chia bố cục.
a. Đọc và tìm hiểu chú thích. SGK trang 113.
b. Bố cục:
Đọc đoạn trích theo
2 phần:
các em văn bản này
- Phần 1: 4 câu đầu. có thể chia làm mấy
- Phần 2: 14 câu còn lại.
phần?


1. Đoạn 1:
Khát vọng lên
đường của Từ
Hải.

2. Đoạn 2:
Cuộc thuyết
phục của Tõ
H¶i với Th
KiỊu => Lí

tưởng anh hùng
của Từ Hải.

“Nửa năm hương lửa đương nồng,
Trượng phu thoắt đã động lòng bốn phương.
Trông vời trời bể mênh mang,
Thanh gươm yên ngựa lên đường thẳng rong.
Nàng rằng: "Phận gái chữ tòng,
Chàng đi thiếp cũng một lòng xin đi".
Từ rằng: Tâm phúc tương tri,
Sao chưa thốt khỏi nữ nhi thường tình?
Bao giờ mười vạn tinh binh,
Tiếng chiêng dậy đất, bóng tinh rợp đường.
Làm cho rõ mặt phi thường,
Bấy giờ ta sẽ rước nàng nghi gia.
Bằng nay bốn bể không nhà,
Theo càng thêm bận, biết là đi đâu?
Đành lịng chờ đó ít lâu,
Chầy chăng là một năm sau vội gì!"
Quyết lời dứt áo ra đi,
Gió mây bằng đã đến kỳ dặm khơi"


Tiết 85 - Đọc văn: CHí KHí ANH HùNG
(Trích Truyện Kiều) Nguyễn Du
I. Đọc tiếp xúc văn bản:
1. Vị trí.
2. Đọc phân chia bố cục.
a. Đọc và tìm hiểu chú thích.
b. Bố cục:


2 phần:
- Phần 1: 4 câu đầu.
- Phần 2: 14 câu còn lại.

* Nhân vật Từ Hải: Từ
Hải là nhân vật lý
tởng, giấc mộng lớn
trong đời Nguyễn Du
Giấc mộng anh
hùng nơi Nguyễn Du
gửi gắm kh¸t väng tù
do, vÉy vïng chèng ¸p


II- ĐọC hiểu văn bản:

1. Khỏt vng lờn ng ca T Hi.

- Hoàn
đang say lửa nồng hạnh
cảnh :
phúc lứa đôi.
Trong hon cnh no v qua
- Chí
+ Trợng
ngời đàn ông có khí phách.
nhng t ng no tỏc gi th
khí :
phu:

lập công
+ Động lònghin
bốn
chớ khớ chí
ca Tnguyện
Hi?
phơng:
+
dứt khoát, nhanh chóng.
Thoắt
:

Theo em, T Hi l
Từ Hải
làngi
ngời
con
nhyêu
th tự do, có chí
khí.
Tác giả cano?
ngợi, trân träng.

Nửa năm hương lửa đương nồng
Trượng phu thoắt đã động lòng bốn phương


Tham khảo
Người xưa thường nói:
Anh hùng khơng qua ải mỹ nhân

Nhưng Từ Hải đã gác lại hạnh phúc riêng tư đó để
quyết chí lên đường.

Hồi Thanh nhận xét : Từ Hải “khơng phải là
người một nhà, một họ, một xóm, một làng, mà là
người của trời đất, của bốn phương. Mét con
ngưêi như thÕ lóc ra ®i khơng thĨ ®i
mét cách tầm thờng đợc.


II- ĐọC hiểu văn bản:

1. Khỏt vng lờn ng ca T Hi.
- Tâm th ca T Hi:
Trông vời tri b mênh mang
Thanh gươm yên ngựa lên đường thẳng rong.

=> Một tư thế đẹp, hiên ngang
không vướng bận của người
quân tử sẵn sàng lên đường vì
ë hai c©u tiÕp,
chí lớn.

Ngun Du đà miêu tả
t thế của Từ Hải ntn?
Hình ảnh Từ đợc xây
dựng mang cảm hứng
gì?



2. Lí tưởng anh hùng của Từ Hải.
a, Lời Thuý Kiều:
“Nàng rằng: Phận gái chữ tòng,
Chàng đi thiếp cũng một lòng xin đi.”

- Lời lẽ của Kiều : dựa vào đạo phu thê.
- Mục đích: chia sẻ khó khăn cùng Từ Hải.

 vẻ đẹp nhân cách của người vợ.

Lời Kiều đưa ra nói với Từ
Hải là gì? Mục đích của Kiều
khi nói ra những điều đó?


b, Lời Từ Hải:


T rng: Tõm phỳc tng tri,
-Trách- đề caoSao cha thoỏt khỏi nữ nhi thường tình?
Bao giờ mười vạn tinh binh,
- Høa ®ãn b»ng
Tiếng chiêng dậy đất, bóng tinh rợp đường.
chiÕn th¾ng Làm cho rõ mặt phi thường,
Bấy giờ ta sẽ rc nng nghi gia.

-Căn ngăn
thực tế

Bng nay bn b khụng nhà,

Theo càng thêm bận, biết là đi đâu?

-HĐn cơ thĨ

Đành lịng chờ đó ít lâu,
Chầy chăng là một năm sau vi gỡ!"

-Từ Hải
lên đờng

Quyt li dt ỏo ra i,
Giú mõy bằng đã đến kỳ dặm khơi"


b, Lời Từ Hải: Trách, hứa, can ngăn, hẹn:
TừTừ
rằng:
Tâm
phúcphúc
tươngtương
tri, tri,
* Tr¸ch:
rằng:
Tâm
Sao chưa thốt khỏi nữ nhi thường tình?
Sao chưa thốt khi n nhi thng tỡnh?

Từ chối

Từ

Hải

Khẳng định
tình cảm của
mình đối với
Kiều
ý trách Kiều

Coi Kiều là
ngi tri kỉ
hiểu mình
hơn ai hết
Kiều cha
thoát khỏi nữ
nhi thờng
với bảntình

Nâng Kiều ngang hàng
thân
Trân mình.
trọng Kiều
em thấy lời trách Kiều
Lý tưëng lµm trai cđa Tõ của Từ Hải có ý nghĩa
H¶i
gì?


b, Lời Từ Hải: Trách, hứa, can ngăn, hẹn:
*
Từ rằng: Tâm phúc tương tri,

Tr¸ch: Sao chưa thốt khỏi nữ nhi thường tình?
* Høa:

Bao giờ mười vạn tinh binh,
Tiếng chiêng dậy đất, bóng tinh rợp đường.
Làm cho rõ mặt phi thường,
Bấy giờ ta sẽ rước nàng nghi gia.


b, Lời Từ Hải: Trách, hứa, can ngăn, hẹn:
* Tr¸ch:
Từ rằng: Tâm phúc tương tri,
Sao chưa thoát khỏi nữ nhi thường tình?

* Høa: - “Bao giờ mười vạn tinh binh,
Tiếng chiêng dậy đất bóng tinh rợp đường.
Làm cho rõ mặt phi thường,
Bấy giờ ta sẽ rước nàng nghi gia.”
Những hình ảnh, từ ngữ nào
thể hiện lời hứa hẹn của Từ
Hải với Kiều?



b, Lời Từ Hải: Trách, hứa, can ngăn, hẹn:
* Tr¸ch:
Từ rằng: Tâm phúc tương tri,
Sao chưa thoát khỏi nữ nhi thường tình?

* Høa: - “Bao giờ mười vạn tinh binh,

Tiếng chiêng dậy đất bóng tinh rợp đường.
Làm cho rõ mặt phi thường,
Bấy giờ ta sẽ rước nàng nghi gia.”
- Những hình ảnh, âm thanh  cường điệu.
 khát vọng xây dựng cơ đồ, làm nên những điều lớn lao.
- Hoán dụ: “mặt phi thường”  tài năng xuất chúng.
=> Lời lẽ thể hiện chí khí anh hùng.


b. Lời Từ Hải: Trách, hứa, can ngăn, hẹn:

* Can ngăn :

Bng nay bn b khụng nh,
Theo cng thờm bn, biết là đi đâu?
Lời hẹn
của
Từ
- Hồn cảnh
thực
tại:
bể
Những lí“bốn
lẽ mà
Hải 
là gì?
Em
khơng nhà”
sự
nghiệp

Từ Hải đưa ra mới
để
có nhận
xét
gìkhăn.
bắt đầu, cịn
nhiều
khó
can ngăn
Kiều là
về lời hẹn đó?
gì?thùc
Nhận xét
=> Lý lÏ rÊt
tÕ,vềcơ
các lí lẽ ú?
thể.

* Lời hẹn đầy tự tin:

nh lũng ch ú ớt lâu,
Chầy chăng là một năm sau vội gì!"
-> Cã thêi h¹n cơ thĨ.

=> Người anh hùng xuất chúng và người chồng chân thành, gần gũi.


C. Từ Hải lên đờng:
Quyt li (lời nói) dt ỏo ra i (hành
động),

Giú mõy bng ó n k dm khi

- Thái độ, cử chỉ:
“Quyết lời dứt áo ra đi”
=> Lời nói và hành động liên
tiếp mau lẹ, dứt khốt khơng để
tình cảm lung lạc ý chí.


C. Từ Hải lên đờng:
- Hỡnh nh n d:

Quyt li dứt áo ra đi ,

Gió mây bằng đã đến kỳ dặm khơi

khát vọng xây dựng
sự nghiệp lớn
cánh chim bằng
khát vọng tự do

 Miêu tả nhân vật theo hướng lí tưởng hoá bằng bút pháp ước lệ và
cảm hững vũ trụ  lí tưởng anh hùng của Nguyễn Du.


Tham khảo

Bút pháp lí tưởng hố: Miêu tả một con người
anh hùng nghĩa hiệp, có tinh thần tự do, có chí
khí và tài năng xuất chúng, dám nghĩ dám làm.

Sự sáng tạo độc đáo của Nguyễn Du:

Từ Hải của Thanh
Tâm Tài Nhân: miêu
tả trần trụi, có nét
tướng cướp, lại từng
thi hỏng, đi bn.

Từ Hải trong Truyện Kiều:
có tinh thần tự do, nghĩa
hiệp (“Kiều gặp Từ Hải”),
tài năng phi thường
(“Chí khí anh hùng”).



III.Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
Khuynh hướng lí tưởng hóa người
anh hùng bằng bút pháp ước lệ và
cảm hứng vũ trụ.
2. Nội dung:
Lí tưởng anh hùng của Từ Hải và
ước mơ cơng lí của Nguyễn Du.


Tham khảo



×