Trường Đại học
Võ Trường toản
Giảng viên :ThS Trần Minh Tuấn
 Bài báo cáo
 kinh t v môế ĩ
Nhóm 4: Lê Thị Thảo Duy
 Đỗ Kim Huỳnh
 Đỗ Thị Lan Phương
 Võ Nguyễn Hoàng Vân
Ch đ :ủ ề
ĐẨY MẠNH CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA NGÀNH NGHỀ 
NÔNG THÔN NHẰM THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG 
THÔN MỚI
Chủ trương của nhà nước về phát triển doanh nghiệp nông thôn
Chủ trương của nhà nước về phát triển doanh nghiệp nông thôn
Thực trạng 
Thực trạng 
Các đề xuất giải pháp để đẩy mạnh tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và 
nhỏ ngành nghề nông thôn
Các đề xuất giải pháp để đẩy mạnh tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và 
nhỏ ngành nghề nông thôn
Nội dung chính:
Ch tr ng c a nhà n củ ươ ủ ướ
Đ
n
g
 
v
à 
n
h
à 
n
c 
c
ó
ả
ư
ớ 
c
h
í
n
h 
s
á
c
h 
t
í
n
 d
n
g 
h 
t
r 
c
á
c 
d
o
a
n
h 
n
g
h
i
p 
n
ô
n
g
 t
h
ô
n
ụ
ỗ
ợ
ệ
«T o môi tr ng thu n l i, hình thành, phát tri n m nh các lo i hình doanh nghi p nông ạ ườ ậ ợ ể ạ ạ ệ
thôn »
«Ti p t c dành ngu n v n tín d ng u đãi, khuy n khích ngân hàng, đ nh ch tài chính cho vay ế ụ ồ ố ụ ư ế ị ế
đ i v i nông nghi p nông thôn »ố ớ ệ
Ngh quy t s 26-NQ/TW,05/08/2008,BCHTW khóa Xị ế ố
Ban hành nghị định 41/2010/NĐ-CP về chính sách 
tín dụng phục vụ phát triển nông nhiệp nông thôn
Đ i t ng vay đ c m r ng: cá ố ượ ượ ở ộ
nhân, h gia đình, t h p tác, ộ ổ ợ
doanh nghi p nông thôn.ệ
Có th có ho c không có tài s n ể ặ ả
đ m b o, tùy t ng đ i t ng, ả ả ừ ố ượ
đ c vay t 50-500 tri u đ ng.ượ ừ ệ ồ
thông t s 14/2010/TT-NHNN h ng d n chi ti t ngh đ nh ư ố ướ ẫ ế ị ị
41 c a Chính phủ ủ
Ngân hàng nhà n c Vi t Namướ ệ
Click icon to add picture
D tr b t bu c đ c quy đ nh khác nhau, đ i v i các đ nh ch ự ữ ắ ộ ượ ị ố ớ ị ế
tài chính cung c p tín d ng nông thôn đ c áp d ng m c th p h nấ ụ ượ ụ ứ ấ ơ
T l d tr b t bu c đ i v i ti n g i VND theo quy t đ nh 379/QĐ-NHNN ngày 24/02/2009 đ i ỷ ệ ự ữ ắ ộ ố ớ ề ử ế ị ố
v i Ngân hàng nông nghi p và phát tri n nông thôn Agribank th p h n các NHTM nhà n c khác t ớ ệ ể ấ ơ ướ ừ
 1- 2%
Mặt tích 
cực
Mặt tích 
cực
Những tồn 
tại
Những tồn 
tại
Thực trạng
Thực trạng
M t tích c cặ ự
 Thị trường tài chính nông thôn được mở rộng 
và khuyến khích các thành phần tham gia:
Dành phần ưu tiên nhất định đối với doanh nghiệp 
nông thôn trong hoạt động tín dụng ngân hàng theo 
hướng mở rộng về chất lượng và số lượng.
NHNN lấy Agribank làm trụ cột trong tín dụng cho doanh nghiệp nông thôn.
Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level
2300 đ n v giao d chơ ị ị
Doanh nghiệp nông thôn có thể 
tiếp cận vốn và giao dịch dễ 
dàng
Doanh nghiệp nông thôn có thể 
tiếp cận vốn và giao dịch dễ 
dàng
Giao nhi m vệ ụ
Phải có dư nợ
 tín dụng
2012
70%-80%
Tổng dư nợ
Tổng dư nợ
Nhiều ngân hàng thương mại khác cũng dành một phần vốn ưu đãi 
nhất định cho doanh nghiệp nông thôn.
Chẳng hạn như:…
Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt 
Nam (BIDV)
 Ngân hàng TMCP 
công thương Việt Nam (Vietinbank)
Ngân hàng Bưu Điện Liên Việt
Khu vực nông nghiệp nông thôn nói chung và doanh nghiệp nông thôn nói riêng 
đang nổi lên như một điểm sáng trong hoạt động tín dụng ngân hàng.
Nông nghiệp nông thôn
Các tập đoàn kinh tế lớn 
(vinashin,vinaline,dệt may ),bất động sản
N X UỢ Ấ
N X UỢ Ấ
Nh ng t n t iữ ồ ạ
Vốn dành cho NNNT nói chung & DNNT nói riêng còn hạn chế.
Ngân hàng Agribank
Ngân hàng nhà nước
Có tỷ trọng cho vay 
lớn
Có tỷ trọng cho vay 
lớn
Khu vực tam nông
Việc tiếp cận vốn vay của doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn 
do:
Lãi suất cao, yêu cầu của ngân hàng về tài sản đảm bảo,thủ tục 
vay…
Ngân hàng quá thận trọng do ngại rủi ro về mùa vụ, thiên tai, dịch 
bệnh 
Đ nh ch tài chính ị ế
chính th c có th t c ứ ủ ụ
«r m rà»ườ
Món vay nh lỏ ẻ
Thị trường phi chính thức lấn át 
thị trường chính thức làm phát sinh nhiều rủi ro
Hành lang pháp lý về hoạt động cấp 
tín dụng cho doanh nghiệp nông thôn còn nhiều vấn đề bất cập.
Các văn bản chỉ điều tiết quan hệ 
tổng thể trong nền kinh tế, thiếu những 
quy định chi tiết mang tính đặc thù
 đối với nông thôn
Sản phẩm tín dụng nông thôn chưa được đa dạng .
Cho vay bổ sung vốn lưu động,
 cho vay các dự án phát hành bảo 
lãnh.
Chiết khấu, bao thanh 
toán, cho vay qua thẻ.
 Phần lớn
Chưa có hay rất ít
Năng lực tài chính của tổ chức tín dụng còn hạn chế, cơ 
chế hoạt dộng không linh hoạt
Vì nguồn vốn hạn hẹp, cơ chế hoạt động và chế độ tài chính