Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

ĐỀ tài 3 CÔNG NGHIỆP hóa, HIỆN đại hóa ở VIỆT NAM TRONG bối CẢNH CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4 0

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.74 KB, 15 trang )

Mclc
CHƯƠNG 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN...................................................................................... 2
1, Khái quát chung về cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa................................................................ 2
1.1, Việt Nam trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0 hiện nay................................... 2
1.2, Cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa là gì?............................................................................... 3
1.3, Tính tất yếu khách quan của cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa...................................... 4
1.4, Tác dụng của cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa.................................................................. 5
1.5. Nội dung cơ bản của CNH – HĐH...................................................................................... 6
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN......................................................................................................... 6
1. Vai trị của cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa.............................................................................. 6
2. Đặc điểm cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam............................................................ 7
3. Nội dung cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam............................................................ 7
CHƯƠNG 3 : THỰC TRẠNG HIỆN NAY...................................................................................... 7
1 . Trên thế giới.................................................................................................................................... 7
2 . Tại Việt Nam................................................................................................................................... 8
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH CÔNG NGHIỆP HÓA HIỆN ĐẠI HÓA NƯỚC
TA............................................................................................................................................................. 10

1

TIEU LUAN MOI download :


ĐỀ TÀI 3: CƠNG NGHIỆP HĨA, HIỆN ĐẠI HĨA Ở
VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH CÁCH MẠNG CÔNG
NGHIỆP 4.0

CHƯƠNG 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1, Khái quát chung về công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Việt Nam là một quốc gia đang phát triển, có thể nói tốc độ phát triển của nước ta
rất nhanh. Những cải cách năm 1986 kết hợp với những xu hướng toàn cầu đã biến Việt


Nam từ quốc gia nghèo nhất thành quốc gia có thu nhập ở mức trung bình.
Phải kể đến những cơng sức của ông cha chúng ta đã vất vả gây dựng đất nước. Bị
chiến tranh tàn phá qua các thời kỳ Trung Quốc, Pháp, Mỹ, nền kinh tế có lúc nghèo nàn
tới mức dẫn đến nạn đói khủng khiếp năm 1945. Song chúng ta không thể phủ nhận rằng,
những nước đã đô hộ mình cũng ít nhiều làm thay đổi bộ mặt đất nước. Ngày nay, sau khi
đã thực hiện nhiều chính sách, nhiều kế hoạch, với cuộc các mạng 4.0 đã ngày càng khẳng
định vị thế Việt Nam trên trường quốc tế.

1.1, Việt Nam trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0 hiện nay
Việt Nam trong bối cảnh trước cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, kinh tế chủ đạo
vẫn là kinh tế thuần nông, đa số dân tập trung ở nông thôn và làm nghề làm ruộng. Đây
cũng là ưu thế mạnh của Việt Nam trên trường xuất khẩu các sản phẩm từ nông nghiệp.
Sự phát triển của các nước Đông Nam Á kết hợp với tình hình chính trị kinh tế ổn
định là hình mẫu, động lực cho sự đổi mới và phát triển của Việt Nam. Tiếp thu các thành
tựu của thế giới, là một nước đi sau so với các nước khác, đây là một ưu thế khi phát triển
kinh tế tránh gặp các rủi ro khủng hoảng, có thể nhìn theo đường lối, chính sách với các
nước đi trước. Cho đến nay, mẫu hình kinh tế - chính trị đổi mới ở Việt Nam là Đảng lãnh
đạo, nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ. Từ góc độ chính trị, thể chế chính trị được xây
dựng trên nguyên tắc dân chủ tập trung dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản. Q trình
dân chủ hóa đang từng bước được thực hiện một cách tiện tiến với các biểu hiện như thực
hiện phê bình và tự phê bình trong Đảng, đấu tranh với các biểu hiện diễn biến và tự diễn
biến, tham nhũng, thực hiện các cuộc chất vấn và bỏ phiếu tín nhiệm trong quốc hội, hình
thành các tổ chức hội nghề nghiệp bảo vệ quyền lợi của nhân dân.

2

TIEU LUAN MOI download :


Từ góc độ kinh tế, đó là nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với vai

trò chủ đạo của kinh tế nhà nước và sự tham gia ngày một sâu rộng của kinh tế tư nhân và
đầu tư nước ngoài, hội nhập ngày một chủ động, tích cực, đẩy mạnh cách mạng cơng
nghiệp hóa của Việt Nam.

1.2, Cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa là gì?
Cơng nghiệp hóa là q trình chuyển đổi cơ bản và toàn diện hầu hết các hoạt động
sản xuất từ việc sử dụng sức lao động thủ cơng là chính sang sử dụng một cách phổ biến
sức lao động phổ thông dựa trên sự phát triển của ngành công nghiệp cơ khí. Cịn hiện đại
hóa được hiểu là q trình ứng dụng, trang bị những thành tựu khoa học và công nghệ tiên
tiến, hiện đại đưa vào quá trình sản xuất kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế.
Vì vậy, cơng nghiệp hóa hiện đại hóa hiện nay là q trình chuyển đổi căn bản và
tồn diện các hoạt động kinh tế và kinh tế- xã hội từ sử dụng sức lao động thủ cơng là
chính sang sử dụng lao động phổ thông cũng như công nghệ, phương tiện và phương pháp
tiên tiến,hiện đại để tạo ra năng suất lao động xã hội lớn. Với sự kết hợp toàn diện trên các
mặt, cải tiến những công cụ sản xuất, trải rộng trên các lĩnh vực như: cơ khí, kỹ thuật, may
mặc, nơng nghiệp, điện tử,…Có thể thấy những tác dụng tất yếu của cơng nghiệp hóa –
hiện đại hóa mang lại: Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng của Việt Nam, nâng cao thu nhập,
chất lượng sống, đời sống vật chất và tinh thần. Là niềm vui đối với tất cả mọi người khi
có một việc làm phù hợp, kích thích nền giáo dục nước ta, niềm vui của Nhà nước khi
đang tiến gần một cách tích cực, nhanh chóng tới mục tiêu đã đặt ra.

Tóm tắt đặc trưng của các cuộc cách mạng cơng nghiệp như sau:
Bảng tóm tắt đặc trưng của cuộc cách mạng công nghiệp
3

TIEU LUAN MOI download :


Cách mạng công Cách mạng công Cách mạng công Cách mạng công
nghiệp lần thứ ba

nghiệp lần thứ tư
nghiệp lần thứ nhất nghiệp lần thứ hai
Sử dụng năng lượng
nước và hơi nước,
để cơ khí hóa sản
xuất

Sử dụng năng lượng
điện và động cơ
điện, để tạo ra dây
chuyền sản xuất
hàng loạt

Sử dụng công nghệ
thơng tin và máy
tính để tự động hóa
sản xuất

Liên kết giữa thế
giới thực và thế giới
ảo, để thực hiện
công việc thông
minh và hiệu quả
nhất

Nguồn: Nghiên cứu của Sogeti VINT, 2016

1.3, Tính tất yếu khách quan của cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa
Quan điểm của Đảng về cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa ở Việt Nam. Ở đây chỉ ra
rằng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa là q trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt

động sản xuất kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế - xã hội, từ sử dụng sức lao động thủ
công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động với công nghệ, phương tiện,
phương pháp tiên tiến hiện đại, dựa trên sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ khoa học
– công nghệ, nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao.
Lý do khách quan Việt Nam phải thực hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa bao gồm:
Một là, lý luận và thực tiễn cho thấy, cơng nghiệp hóa là quy luật phổ biến của sự
phát triển lực lượng sản xuất xã hội mà mọi quốc gia đều trải qua dù ở các quốc gia
phát triển sớm hay quốc gia đi sau.
Đối với các nước có nền kinh tế kém phát triển quá độ lên xã hội chủ nghĩa như
nước ta, xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội phải thực hiện từ
đầu thơng qua cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa. Mỗi bước tiến của q trình cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa là một bước tăng cường cơ sở vật chất – kỹ thuật cho chủ
nghĩa xã hội, phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất và góp phần hồn thiện quan
hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa, trên cơ sở đó tùng bước nâng dần trình độ văn minh
của xã hội.
=> Như vậy, có thể khẳng định cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa là nhân tố quyết định sự
thắng lợi của con đường đi lên chủ nghĩa xã hội mà Đảng và Nhân dân ta đã lựa chọn.
.
4

TIEU LUAN MOI download :


1.4, Tác dụng của cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa
Tạo điều kiện biến đổi về chất lực lượng sản xuất, tăng năng suất lao động, tăng
trưởng kinh tế; nâng cao dần tính độc lập tự chủ của nền kinh tế tham gia vào q trình
phân cơng lao động và hợp tác quốc tế ngày càng hiệu quả. Tăng cường, củng cố khối liên
minh cơng nơng trí thức, nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng cũng như củng cố an ninh
quốc phịng.
Ví dụ về tác dụng của cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam Cơng

nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam được thể hiện qua các lĩnh vực: Trong Nông nghiệp:
+ Nhờ tác động của cuộc cách mạng CNH-HĐH, khoa học công nghệ ngày càng được
nâng cao tạo điều kiện thuận lợi để nghiên cứu các giống cây trồng, vật ni mới. Những
giống này có năng suất cao, chất lượng tốt, góp phần cải thiện chất lượng sống của người
nơng dân. Điển hình là kỹ sư Hồ Quang Cua (tỉnh Sóc Trăng) cùng nhóm các nhà khoa học
đã nghiên cứu, lai tạo ra giống lúa ST25 - đạt danh hiệu "Gạo ngon nhất thế giới 2019" và
giành giải nhì tại cuộc thi "Gạo ngon nhất thế giới 2020" được tổ chức tại Mỹ. Đây không
chỉ là giống lúa cao sản mà cịn là giống lúa có khả năng "chống chịu" cực cao với vùng
đất phèn mặn, khắc phục phần nào những khó khăn của người dân nơi đây mỗi khi xâm
nhập mặn xảy ra.
+ Không chỉ vậy, các tiến bộ khoa học - kỹ thuật được ứng dụng và đưa vào sản xuất
ngày một nhiều như: Sản xuất cây trồng theo tiêu chuẩn VietGAP; sản xuất rau, hoa trong
nhà lưới, nhà kính, tưới tự động; chăn ni theo cơng nghệ chuồng kín với hệ thống làm
mát, điều khiển nhiệt độ chuồng nuôi, máng ăn và nước uống tự động. Điều này sẽ giúp
tiết kiệm được năng suất lao động, thời gian, nâng cao chất lượng sản phẩm.
+ Trong y tế, trình độ khoa học cơng nghệ về y dược ngày càng được nâng cao, bắt kịp với
các nước trong khu vực và trên thế giới: ghép gan, thận, mổ tim, thụ tinh trong ống
nghiệm. Không chỉ vậy, cơ sở hạ tầng tại các nơi khám, chữa bệnh ngày càng được nâng
cao và từng bước hiện đại hơn, các mạng lưới y tế ngày càng mở rộng. CNH-HĐH tạo
điều kiện để nghiên cứu các kĩ thuật tiên tiến, được áp dụng trong chữa bệnh. Điển hình
như cơng nghệ plasma trong việc điều trị các vết thương. Cùng với đó là các máy móc
hiện đại: máy chụp X-quang, máy siêu âm, chuẩn đốn sớm ung thư… góp phần lớn trong
việc chẩn đoán, điều trị bệnh, giúp cho người bệnh được điều trị kịp thời, hạn chế phải
điều trị tại nước ngoài.

1.5. Nội dung cơ bản của CNH – HĐH
5

TIEU LUAN MOI download :



Một là, tạo lập những điều kiện để chuyển đổi từ nền sản xuất xã hội lạc hậu sang nền sản
xuất – xã hội tiến bộ.
Hai là, thực hiện các nhiệm vụ để chuyển đổi nền sản xuất xã hội lạc hậu sang nền sản
xuất – xã hội hiện đại.
Cụ thể:
Đẩy mạnh ứng dụng những thành tựu khoa học, công nghệ mới, hiện đại.
Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp lý có hiệu quả.
Từng bước hồn thiện QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.

Vai trị của cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa

Thứ nhất: thúc đẩy sự phát triển lực lượng sản xuất
Các cuộc cách mạng công nghiệp có những tác động vơ cùng to lớn đến sự phát triển lực
lượng sản xuất của các quốc gia, đồng thời, tác động mạnh mẽ tới quá trình điều chỉnh cấu
trúc và vai trò các nhân tố trong lực lượng sản xuất xã hội.
Thứ hai: thúc đẩy hoàn thiện quan hệ sản xuất
Các cuộc cách mạng công nghiệp tạo sự phát triển nhảy vọt về chất trong lực lượng sản
xuất và sự phát triển này tất yếu dẫn đến quá trình điều chỉnh, phát triển và hồn thiện
quan hệ sản xuất xã hội và quản trị phát triển.
Thứ ba: thúc đẩy đổi mới phương thức quản trị phát triển

2. Đặc điểm cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam
- Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa theo định hướng xã hội chủ nghĩa, thực hiện mục tiêu “
dân giàu, nước mạnh, dân chủ, cơng bằng, văn minh”.
-


Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức.
6

TIEU LUAN MOI download :


- Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa.
- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong bối cảnh tồn cầu hóa kinh tế và Việt Nam đang
tích cực, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.

3.

Nội dung cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam.

Một là, tạo lập những điều kiện để có thể thực hiện chuyển đổi từ nền sản xuất – xã hội
lạc hậu sang nền sản xuất – xã hội hiện đại.
Hai là, thực hiện các nhiệm vụ để chuyển đổi nền sản xuất – xã hội lạc hậu sang nền sản
xuất – xã hội hiện đại. Cụ thể là:
-

Đẩy mạnh ứng dụng những thành tựu của khoa học – công nghệ mới, hiện đại.

-

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp lý và hiệu quả.

-

Từng bước hoàn thiện quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng


sản xuất.
-

Sẵn sàng thích ứng với tác động của bối cảnh cuộc cách mạng 4.0.

CHƯƠNG 3 : THỰC TRẠNG
HIỆN NAY
1 . Trên thế giới .
Công nghiệp 4.0 tập trung vào công nghệ kỹ thuật số từ những thập kỷ gần đây đến
cập độ hoàn toàn mới , với sự trợ giúp của kết nối thông qua Internet of Things (IoT) ,
quyền truy cập vào dữ liệu trong thời gian thực và giới thiệu các hệ thống mạng thực.
Cung cấp phương pháp tổng thể , liên kết và toàn diện hơn cho ngành sản xuất . Công
nghiệp 4.0 kết nối sản xuất thực với kỹ thuật số và cho phép cộng tác tốt hơn, truy
7

TIEU LUAN MOI download :


cập trên các bộ phận, đối tác, nhà cung cấp, sản phẩm và con người . Và hỗ trợ các chủ sở
hữu doanh nghiệp kiểm soát và hiểu rõ hơn mọi khía cạnh của hoạt động , đồng thời cho
phép họ sử dụng dữ liệu tức thời để tăng năng suất , cải thiện quy trình và thúc đẩy tăng
trưởng .

Trong tương lai sẽ có những tác động mạnh mẽ tới các ngành, lĩnh vực cụ thể như:
sản xuất – tự động hóa, giao thơng, tài chính – ngân hàng, giáo dục, y tế, nơng nghiệp, ....
Làn sóng cơng nghệ mới này sẽ giúp các doanh nghiệp nâng cao năng lực
sản xuất , đổi mới sáng tạo các sản phẩm dịch vụ , giảm tiêu hao nhiên liệu , chi phí sản
xuất – vận hành , đồng thời đáp ứng chính xác hơn nhu cầu của khách hàng . Tạo cơ hội
phát triển cho mọi quốc gia, nhất là các nước đang phát triển, khi biết tận dụng và tận dụng

được những thành tựu khoa học - công nghệ mới, có thể “ đi tắt , đón đầu ” ; đồng thời
cũng có thể làm cho các nước đang và kém phát triển sẽ tụt hậu ngày càng xa hơnnếu
không tận dụng được cơ hội này.
Sự cạnh tranh giữa các nước trên thế giới gay gắt, quyết liệt hơn; tương quan sức
mạnh giữa các nước, các khu vực sẽ có những thay đổi, đảo lộn. Bởi vậy, hiện nay, các
nước đều xem xét lại, điều chỉnh chiến lược phát triển của mình. Một số nước đã xây dựng
các chiến lược phát triển mới

2 . Tại Việt Nam .
Ví dụ về CNH-HĐH trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0
+
Trong nông nghiệp, CNH- HĐH trong thời đại 4.0 giúp cho các sản phẩm đến
gần hơn với người tiêu dùng qua các nền tảng xã hội, internet. Người nơng dân có thể đảm
bảo hơn về đầu ra cho các sản phẩm của mình, phòng tránh sớm các thiên tai, dịch bệnh.
Việc ứng dụng Big Data và AI trong nơng nghiệp sẽ giúp ích rất nhiều với người nông dân.
Hệ thống sẽ tự động về nguồn nước tưới, kiểm sốt phân bón và các loại đất để phù với
năng suất cây trồng. Áp dụng AI có thể giúp người nơng dân dễ dàng áp dụng phương
pháp truy xuất nguồn gốc điện tử, đảm bảo an toàn về chất lượng sản phẩm. Hay như hệ
thống tưới nước tự động, người nơng dân có thể ngồi tại nhà, sử dụng các thiết bị có kết
nối internet để điều khiển giàn tưới. Đây chỉ là 1 vài trong vô số các công nghệ được áp
dụng hiện nay. Tuy nhiên nó lại chưa thực sự phổ biến rộng rãi bởi chi phí khá cao và u
cầu về trình độ của người lao động.

+
Trong y tế, việc đăng kí khám chữa bệnh sẽ trở nên dễ dàng hơn khi ta có thể đặt
lịch online. Đặc biệt khi dịch covid 19 diễn ra hết sức phức tạp với số ca mắc mới lên tới
trăm nghìn 1 ngày gây quá tải cho bộ máy y tế các cấp. Nhờ vào sự phát triển của khoa
học cơng nghệ, internet phủ sóng sâu rộng tạo điều kiện cho việc tư vấn điều trị covid tại
8


TIEU LUAN MOI download :


nhà. Các y bác sĩ nếu mắc covid nhưng sức khỏe cịn đảm bảo thì vẫn có thể tham gia
cơng tác tư vấn, chống dịch tại nhà, giảm áp lực cho tuyến đầu chống dịch.

+
Trong may mặc, thiết kế, nhờ vào các phần mềm được phát triển ta có thể dễ
dàng xây dựng được các hình ảnh 3d, đa chiều thuận lợi cho việc hoàn thành sản phẩm.

Việt Nam là quốc gia có sự phát triển mạnh mẽ nguồn lực internet. Việc truy cập
internet hiện nay trở nên rất thông dụng đối với mọi người, đây là điều kiện dễ dàng nhất
để tìm kiếm kho dữ liệu thơng tin khổng lồ trên thế giới và ở Việt Nam, là điều kiện rất
thuận lợi cho giáo dục tại các trường đại học hiện nay. Sinh viên cũng có thể dễ dàng tìm
kiếm những tri thức cần có thơng qua thiết bị bắt wifi, di động thơng minh, laptop, máy
tính bảng,... để tự tìm hiểu kiến thức dưới sự hướng dẫn của giáo viên và hoàn thành được
mục tiêu giáo dục của mình.
Mơ hình tăng trưởng kinh tế của Việt Nam vẫn chủ yếu theo chiều rộng, dựa nhiều
vào khai thác tự nhiên và lao động phổ thông giá rẻ, chuyển đổi chậm. Các nguồn lực vốn,
lao động, đất đai, tài nguyên khoa học - cơng nghệ cịn chưa được huy động, phân bổ hợp
lý, sử dụng có hiệu quả. Năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế,
của doanh nghiệp và của nhiều sản phẩm của Việt Nam cịn thấp. Nền cơng nghiệp có
bước phát triển, nhưng quy mơ cịn nhỏ, trình độ cịn thấp. Sản xuất công nghiệp chủ yếu
là gia công, lắp ráp, giá trị gia tăng thấp; trình độ cơng nghệ cịn lạc hậu, phần lớn là của
thời kỳ cách mạng công nghệ 2.0.
Đại dịch COVID-19 đã tác động rất lớn đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp , điều này đã tác động trực tiếp đến việc làm của người lao động. Dịch bệnh
kéo dài đã làm nhiều doanh nghiệp phải đối mặt với nguy cơ phá sản ; chuỗi cung ứng
trong nước và quốc tế bị đứt gãy do các đợt giãn cách liên tiếp .
Đáng chú ý, khi thực hiện giãn cách xã hội để phịng chống dịch, thì đã xuất hiện

nhiều phương thức làm việc mới, như làm việc online, bán hàng online, giao dịch online,
học tập online, thưởng thức nghệ thuật online như trưng bày bảo tàng trực tuyến, biểu diễn
trực tuyến... cho thấy cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (CMCN 4.0) ngày càng hiện
hữu và đã có tác động trực tiếp đến thị trường lao động cũng như giải quyết việc làm. Do
vậy, vấn đề là cần đẩy mạnh ứng dụng lợi thế từ CMCN 4.0 vào thị trường lao động, nhất
là trong bối cảnh đại dịch diễn biến phức tạp và khó lường.

9

TIEU LUAN MOI download :


CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH CƠNG NGHIỆP HĨA
HIỆN ĐẠI HÓA NƯỚC TA
Một là, thúc đẩy chuyển đổi tư duy từ phát triển nền công nghiệp
phụ thuộc, gia công, lắp ráp sang chủ động sáng tạo, vươn lên, làm
chủ công nghệ.

Thực tế cho thấy, công nghiệp hỗ trợ nước ta cịn phát triển chậm, trình độ hạn chế,
nhiều ngun liệu đầu vào quan trọng chưa sản xuất được nên phụ thuộc lớn vào nhập
khẩu; việc tham gia trong chuỗi giá trị toàn cầu ở nhiều sản phẩm vẫn chỉ ở công đoạn
cuối cùng nên giá trị gia tăng không lớn. Đại hội XIII đánh giá: “Mơ hình tăng trưởng
chưa dựa trên nền tảng khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo, tính tự chủ của nền kinh tế
cịn thấp, vẫn cịn phụ thuộc vào bên ngồi” (11). Do vậy, Đại hội XIII chủ trương: “Thúc
đẩy khởi nghiệp sáng tạo, phát triển các ngành, lĩnh vực, các doanh nghiệp trên nền tảng
ứng dụng mạnh mẽ các thành tựu của khoa học - công nghệ, nhất là cuộc Cách mạng công
nghiệp lần thứ tư”(12). Hiện đại hóa cơng nghệ sản xuất là điều kiện tiên quyết để đưa sản
phẩm thương hiệu Việt Nam lên tầm cao mới, thốt khỏi vị trí gia công, lắp ráp trong thời
gian qua. Ứng dụng, tiên phong sáng tạo, phát minh cơng nghệ mới có thể giúp doanh
nghiệp tăng doanh số, nâng cao vị thế doanh nghiệp và nền kinh tế. Muốn làm được điều

đó khơng có con đường nào khác phải dựa trên nền tảng tài ngun trí tuệ để sáng tạo
cơng nghệ.

Hai là, chuyển đổi mạnh mẽ nền kinh tế công nghiệp sang nền kinh tế
số, dựa trên nền tảng tri thức.
10

TIEU LUAN MOI download :


Ngày nay, với sự chuyển động mạnh mẽ của nền kinh tế tồn cầu trong kỷ ngun
Cách mạng cơng nghiệp lần thứ tư, Việt Nam bước vào giai đoạn đổi mới tồn diện, chủ
động tham gia vào q trình hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng. Đại hội XIII chủ trương
“đẩy mạnh chuyển đổi số quốc gia, phát triển kinh tế số dựa trên nền tảng khoa học - cơng
nghệ, đổi mới sáng tạo”(13), trong đó con người hay tài nguyên trí tuệ là nền tảng cốt lõi,
doanh nghiệp phải là trung tâm nghiên cứu phát triển, ứng dụng và chuyển giao công
nghệ, ứng dụng công nghệ số. Với lợi thế của nước đi sau, chúng ta hoàn toàn có thể tiến
thẳng vào những lĩnh vực mới của kinh tế số để có thể bứt tốc, tham gia quá trình đó một
cách chủ động, khơng chờ thế giới hồn thiện cơng nghệ thì ta mới chuyển đổi số. Chuyển
đổi từ nền kinh tế vật lý sang nền kinh tế số là sự tối ưu hóa khơng giới hạn mọi khâu, mọi
quy trình sản xuất. Do vậy, nền kinh tế số và đổi mới sáng tạo trở thành động lực quyết
định tăng năng suất lao động, lợi thế cạnh tranh trong tham gia chuỗi giá trị toàn cầu.

Ba là, thúc đẩy chuyển đổi q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
sang giai đoạn mới: thâm dụng tri thức và đột phá đổi mới sáng tạo

Hiện nay, nền kinh tế Việt Nam chưa đạt trình độ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
như các nước tiên tiến trên thế giới, nhưng cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đã mở
ra cơ hội để nước ta thay vì “đi sau” thì có thể nỗ lực để “đi cùng”, một số lĩnh vực mũi
nhọn, có thế mạnh, có thể phấn đấu “đi trước, vượt trước”. Đại hội XIII chủ trương

“chuyển mạnh nền kinh tế sang mơ hình tăng trưởng dựa trên năng suất, tiến bộ khoa học
- công nghệ, đổi mới sáng tạo, nhân lực chất lượng cao” (14). Chủ trương này không chỉ
nhấn mạnh phát triển khoa học - công nghệ, mà còn đề cao yêu cầu đổi mới sáng tạo như
một định hướng trung tâm, xuyên suốt trong xu thế Cách mạng công nghiệp lần thứ tư
đang tăng tốc. Đại hội XIII xác định: “Đẩy mạnh phát triển một số ngành, lĩnh vực kinh tế
trọng điểm, có tiềm năng, lợi thế và còn dư địa lớn để làm động lực cho tăng trưởng theo
tinh thần bắt kịp, tiến cùng và vượt lên ở một số lĩnh vực so với khu vực và thế giới”(15).
Đảng ta nhấn mạnh chủ trương đẩy mạnh chuyển đổi số quốc gia; phát triển kinh tế
số dựa trên nền tảng khoa học - công nghệ, đồng thời thống nhất quan điểm đổi mới tư duy
và hành động, chủ động nắm bắt kịp thời, tận dụng hiệu quả các cơ hội của cuộc
11

TIEU LUAN MOI download :


Cách mạng công nghiệp lần thứ tư gắn với quá trình hội nhập quốc tế để cơ cấu lại nền
kinh tế, phát triển kinh tế số, xã hội số, coi đây là nhân tố quyết định để nâng cao năng
suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh, góp phần thực hiện thành cơng sự nghiệp
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Những định hướng này thể hiện cụ thể trên những
nội dung sau:

Bốn là, xây dựng nền công nghiệp quốc gia vững mạnh trên nền
tảng số
Nền công nghiệp quốc gia vững mạnh là yếu tố nền tảng quyết định sức cạnh tranh,
năng suất lao động và quy mô của nền kinh tế. Để xây dựng nền công nghiệp quốc gia
vững mạnh, Đại hội XIII yêu cầu: Đẩy mạnh nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng, phát
triển, làm chủ công nghệ hiện đại. Phát triển một số sản phẩm chủ lực có thương hiệu
mạnh, có uy tín trong khu vực và thế giới. Nâng cao tiềm lực khoa học - công nghệ, chất
lượng nguồn nhân lực đất nước, tạo cơ sở đẩy mạnh chuyển đổi số nền kinh tế quốc gia và
phát triển kinh tế số. Cơ cấu lại công nghiệp, nâng cao trình độ cơng nghệ, đẩy mạnh

chuyển đổi sang công nghệ số, tập trung phát triển công nghiệp nền tảng, nhất là cơng
nghiệp cơ khí, chế tạo, cơng nghiệp hỗ trợ, nâng cao tính tự chủ của nền kinh tế, có khả
năng tham gia sâu, có hiệu quả vào chuỗi giá trị toàn cầu. Ưu tiên phát triển những ngành
công nghiệp công nghệ cao, thân thiện với môi trường. Dựa trên công nghệ mới, hiện đại
để phát triển các ngành cơng nghiệp vẫn cịn có lợi thế (chế biến nông sản, dệt may, da
giày…) tạo nhiều việc làm, sản xuất hàng xuất khẩu, đóng góp lớn vào giá trị gia tăng
quốc gia. Nâng cao hiệu quả hoạt động của các khu công nghệ cao, khu kinh tế, khu cơng
nghiệp. Nâng cao trình độ khoa học - cơng nghệ ngành xây dựng đủ năng lực thiết kế, thi
công các cơng trình xây dựng lớn, phức tạp, hiện đại, có khả năng cạnh tranh trong nước
và quốc tế.

Năm là, xây dựng chiến lược, hồn thiện thể chế phát triển đơ thị và
kinh tế đô thị làm động lực phát triển từng vùng, địa phương.
Đơ thị hóa và kinh tế đơ thị ln là chiến lược trọng tâm của q trình cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa. Mục tiêu là hướng tới hình thành các trung tâm đơ thị nhằm tạo nền
tảng hạ tầng và các nguồn lực, nhất là nguồn lực về khoa học - công nghệ cho sự phát
triển và chuyển đổi số. Đô thị luôn là trung tâm, kinh tế đơ thị có sức thu hút, lan tỏa, là
điều kiện rất thuận lợi để tiếp thu, ứng dụng, nghiên cứu, sáng tạo khoa học - công nghệ.
Do vậy, phát triển đơ thị, kinh tế đơ thị là mắt xích quan trọng trong q trình cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa. Vì vậy, cần nâng cao khả năng quản lý, kiểm sốt q trình đơ thị hóa,
phát triển đơ thị vệ tinh, hạn chế xu hướng tập trung quá mức vào các đô thị lớn;
12

TIEU LUAN MOI download :


xây dựng đô thị hiện đại, văn minh, đô thị thơng minh, đa dạng về loại hình, có bản sắc
đặc trưng về kiến trúc, văn hóa ở từng địa phương.

Sáu là, thực hiện cơ cấu lại nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn

gắn với xây dựng nông thôn mới theo hướng nông nghiệp sinh thái,
nông thôn hiện đại và nông dân văn minh.
Nông nghiệp, nông thôn luôn là mục tiêu quan trọng của q trình cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa. Trong bối cảnh Cách mạng cơng nghiệp lần thứ tư, tư duy phát triển nơng nghiệp
địi hỏi phải trên nền tảng đổi mới sáng tạo. Các yếu tố đầu vào, đầu ra và quy trình, cơng
nghệ sản xuất nơng nghiệp cần được tối ưu hóa, hiện đại hóa dựa trên thành tựu Cách
mạng công nghiệp lần thứ tư. Theo đó, Đại hội XIII định hướng phải chủ động phát triển
nền nơng nghiệp sản xuất hàng hóa lớn, ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sinh thái
dựa trên tiến bộ khoa học - công nghệ. hát huy tiềm năng, lợi thế của từng vùng, từng địa
phương, đổi mới tổ chức, phát triển kinh tế hợp tác, thu hút doanh nghiệp đầu tư, cải tiến
quản lý nhà nước để nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của hàng
hóa nơng sản. Gắn kết chặt chẽ nơng nghiệp với công nghiệp, dịch vụ, sản xuất với bảo
quản, chế biến, xây dựng thương hiệu, tiêu thụ, nâng cao giá trị nông sản trong chuỗi giá
trị. Phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng nông nghiệp, nông thôn, kết nối nông thơn với đơ
thị. Tiếp tục đẩy mạnh Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới nâng cao,
nông thôn mới kiểu mẫu.

Bảy là, đẩy mạnh ứng dụng thành tựu khoa học - công nghệ hiện đại,
phát triển mạnh khu vực dịch vụ, nhất là dịch vụ có giá trị gia tăng
cao.
Thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và quá trình chuyển đổi
sang nền kinh tế số đã đặt ra yêu cầu hiện đại hóa khu vực kinh tế dịch vụ với tốc độ cao
hơn. Theo đó, Đại hội XIII xác định rõ định hướng hiện đại hóa kinh tế dịch vụ trên một
số vấn đề cơ bản: Tập trung phát triển một số ngành dịch vụ như du lịch, thương mại, viễn
thông, công nghệ thông tin, vận tải, logictics, dịch vụ kỹ thuật, dịch vụ tư vấn pháp lý…
Hiện đại hóa và mở rộng dịch vụ tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, chứng khốn, dịch vụ y
tế, giáo dục và đào tạo, khoa học và cơng nghệ, dịch vụ văn hóa, thể thao, dịch vụ thương
mại… Tổ chức cung ứng dịch vụ chuyên nghiệp, văn minh, hiện đại theo chuẩn mực quốc
tế.


13

TIEU LUAN MOI download :


Tám là, đẩy mạnh phát triển kinh tế biển bền vững dựa trên trụ cột
hiện đại hóa khoa học - công nghệ khai thác biển.
Thành tựu to lớn của khoa học - công nghệ trong kỷ nguyên Cách mạng công
nghiệp lần thứ tư cho phép nhanh chóng hiện đại hóa để khai thác hiệu quả, bền vững kinh
tế biển. Đại hội XIII xác định rõ việc cần thiết phải dựa trên nền tảng tiếnbộ khoa học công nghệ để tổ chức tốt việc xây dựng và quản lý thống nhất quy hoạch khơng gian biển,
hồn thiện cơ chế quản lý tổng hợp và chuyên ngành về biển đảo. Đẩy mạnh phát triển và
nâng cao hiệu quả các ngành kinh tế biển. Phát triển các khu kinh tế, khu công nghiệp và
các đô thị ven biển. Đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lực kinh tế biển. Tăng cường nghiên
cứu, ứng dụng khoa học - công nghệ, điều tra tài nguyên, môi trường biển. Xây dựng cơ sở
dữ liệu số về biển, đảo, nâng cao năng lực giám sát môi trường biển, dự báo thiên tai, biến
đổi khí hậu vùng biển, ven biển.

Chín là, đẩy mạnh đột phá xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ với một
số cơng trình hiện đại.
Tập trung ưu tiên đầu tư, sớm đưa vào sử dụng các cơng trình, cụm cơng trình, dự
án hạ tầng trọng điểm về giao thông đường bộ, đường sắt, đường biển, đường không kết
nối các vùng, khu vực, các khu trung tâm kinh tế, phát triển hạ tầng năng lượng, nhất là
năng lượng tái tạo, bảo đảm cung cấp đủ, ổn định năng lượng cho nền kinh tế. Phát triển
hệ thống thủy lợi, hồ, đê, đập, nâng cao năng lực phòng, chống thiên tai, thích ứng với
biển đổi khí hậu. Xây dựng đồng bộ, hiện đại hạ tầng ở các đô thị, nhất là đô thị lớn; tạo
bứt phá trong phát triển hạ tầng công nghệ thông tin, viễn thông, xây dựng, kết nối cơ sở
dữ liệu quốc gia. Chú trọng phát triển hạ tầng số và bảo đảm an ninh mạng, tạo điều kiện
cho người dân và các doanh nghiệp thuận lợi, an toàn tiếp cận tài nguyên số bởi đây là hạ
tầng giữ vị trí quyết định khả năng, tốc độ chuyển đổi số, đồng thời cũng là nền tảng để
thành lập và vận hành các doanh nghiệp số trong cuộc Cách mạng công nghệ.


14

TIEU LUAN MOI download :


15

TIEU LUAN MOI download :



×