Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Trắc nghiệm Ký sinh trùng Dược

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.5 KB, 19 trang )

KÝ SINH TRÙNG TRẮC NGHIỆM
1. Bộ phận làm nhiệm vụ sinh sản của đơn bào: nhân
2. Đường lây nhiễm của sán dây chó: ăn thức ăn chứa bọ chét mang nang ấu trùng
3. Giun chỉ Mã Lai chủ yếu gây phù voi ở: chân
4. Phương pháp chẩn đoán cận lâm sàng đối với bệnh giun kim: Graham
5. Vi nấm gây bệnh da có nguồn gốc lây nhiễm từ mèo: Microsporum canis
6. Nguyên nhân gây bệnh cơ hội: sinh vật cộng sinh
7. Đặc điểm trung gian truyền bệnh: chỉ tải/ chở mầm bệnh
8. Nguyên nhân gây sốt rét tái phát: thể ngủ trong gan
9. Trung gian truyền bệnh: mang KST ở giai đoạn trưởng thành
10. Ăn thịt bị sống có thể bị nhiễm: Toenia saginata, Toxoplasma gondii
11. Điều trị khi nhiễm Entamoeba coli: không cần điều trị
12. Chọn câu sai với Giardia lamblia: là đơn bào duy nhất ký sinh ở người
13. Toxoplasma gondii thuộc nhóm: trùng bào tử
14. Những thay đổi chính về cơ thể khi bị sốt rét: gan. Lách và máu
15. Đặc điểm của giun xoắn: phôi tạo kén ở cơ vân, thuộc nhóm giun trịn, con
trưởng thành ký sinh ở ruột
16. Hình thức dinh dưỡng chủ yếu của KST truyền bệnh: chích hút máu
17. Bộ phận bám vào ruột ký chủ của sán lá: đĩa hút
18. Loài giun sán ký sinh ở ruột và tổ chức: giun xoắn
19. Đơn bào gây áp xe gan: Entamoeba histolytica
20. Hình thức sinh sản của Giardia lamblia: phân đôi tế bào theo chiều dọc, tạo bào
nang và phân chia nhân
21. Biến đổi huyết học thường gặp khi nhiễm giun sán: bạch cầu toan tính tăng
22. Tác hại chủ yếu của nấm mốc: bệnh đường hơ hấp
23. Đặc tính của cơn sốt khi bệnh nhân mắc sốt rét: có chu kì gồm rét, sốt, tốt mồ
hơi
24. Chọn câu sai với Cryptococcus neoformans: nang khơng có khả năng tái tạo
25. Chọn câu đúng với giun xoắn: ký sinh ở người và thú
26. Xét nghiệm chẩn đốn bệnh ấu trùng sán dây heo/ bị: xét nghiệm phân
27. Đặc điểm bệnh nhiễm nấm tóc dạng flavus:


- Nhiều bào tử đốt và bọt khí trong sợi tóc
- Có mùi hơi chuột
- Tóc bết dính
28. Đường lây nhiễm của giun tóc: tiêu hóa
29. Vai trị của khơng bào: tiêu hóa, bài tiết, điều hịa áp suất
30. Đặc điểm phân của người mắc lỵ amib: có máu và nhầy
31. Chu trình phát triển của giun lươn: tự nhiễm, gián tiếp, trực tiếp
32. Đặc điểm của trứng giun kim: hình bầu dục méo
33. Chọn câu sai với sán dây bò: tên khoa học là Toenia solium
34. Artemisinin được chiết xuất từ: cây Thanh hao hoa vàng
35. Phương pháp Graham: dùng băng keo dán lên hậu môn để lấy trứng giun
36. Hình thức sinh sản của giun chỉ: đẻ phơi
37. Chọn câu sai: cần điều trị tích cực khi nhiễm Entamoeba coli
38. Nấm da thường ký sinh và gây bệnh ở: bộ phận cơ thể chứa keratin


39. Điểm khác khi điều trị Plasmodium falciparum và các lồi Plasmodium khác:
lưu ý tình trạng đề kháng thuốc
40. Xét nghiệm Giardia lamblia trong phân tìm: bào nang và thể hoạt động
41. Rận sống ký sinh ở người và thú là: đặc hiệu rộng về ký chủ
42. Hô hấp trực tiếp là: sử dụng oxy từ khơng khí và từ sự phân giải các chất
43. Phương pháp nhuộm Cryptococcus neoformans để quan sát nang: nhuộn mực
tàu
44. Ký sinh trùng truyền bệnh thường gây tác hại: vận chuyển mầm bệnh vào cơ
thể ký chủ
45. Hiện tượng tự nhiễn giun kim thường xảy ra ở trẻ do: có thói quen mút tay
46. Vai trỏ của sợi nấm khí sinh: mang cấu trúc sinh sản
47. Đặc điểm chung của mối liên hệ kí sinh: 1 sinh vật có lợi, 1 sinh vật có hại
48. Hiện tượng gì xảy ra khi 1 ký chủ gây kích thích đơn bào đường ruột chuyển từ
thể hoạt động sang thể bào nang: quá trình mất nước ở phân trong ruột tạo phân

đặc
49. Ăn rau sống không sạch có thể bị nhiễm: giun đũa, giun tóc, giun kim
50. Chọn câu đúng với Giardia lamblia: thuộc nhóm trùng roi
51. Muỗi chích hút máu người là: trung gian truyền bệnh cơ học
52. Bào tử vi nấm là: cấu trúc đặc biệt chống lại điều kiện bất lợi
53. Đặc điểm KST ngoại hoại sinh:
- Thức ăn là chất hữu cơ phân hủy
- Gây bệnh cơ hội
- Sống trong tự nhiên
54. Vị trí ký sinh của ngoại KST: da, tóc, móng, xoang tự nhiên
55. Hình thể của thể hoạt động Toxoplasma gondii: lưỡi liềm, 1 đầu nhọn
56. Người ăn cá chưa nấu chín có thể bị nhiễm: Clonorchis sinensis
57. Bộ phận di chuyển của Giardia lamblia: roi
58. Điểm khác biệt chính giữa thực vật và vi nấm: có diệp lục tố
59. Người nuốt phải trứng sán dây heo có phơi: trứng nở ra phơi và hóa nang ấu
trùng ở nội tạng
60. Bộ phận bám của sán dây bị: đĩa hút, móc, chùy
61. Sán lá gan sống trong gan, sán lá gan là: nội ký sinh trùng
62. Chọn câu sai: Entamoeba histolytica gây bệnh ở ruột và ngoài ruột
63. KST sống ký sinh ở nhiều cơ quan khác nhau trong cơ thể là: đặc hiệu rộng về
nơi ký sinh
64. Hình thức sinh sản của giun lươn ký sinh: đẻ trứng chứa phôi
65. Chọn câu sai vơi ký sinh trùng: sinh sản vơ tính nên nhanh và nhiều
66. Kiểu hô hấp của Trichomonas vaginalis: kị khí và vi hiếu khí
67. Đặc điểm nhiễm nấm tóc Flavus: sợi nấm đứt thành bào tử và nhiều bọt khí
trong sợi tóc
68. Canida là: nấm men
69. Chọn câu sai: sợi nấm khí sinh làm nhiệm vụ hút oxy khơng khí
70. Ngun nhân gây đẹn miệng: candida



71. Hiện tượng tự nhiễm của sán dây heo là do: đốt già tách khỏi thân và bị dội
ngược lên dạ dày ký chủ
72. Điều kiện phối hợp điều trị thuốc sốt rét:
- Xác định đúng loài Plasmodium
- Thuốc khác đích tác động
- Thuốc khác cơ chế tác động
73. Penicilium marneffei là: nấm lưỡng hình
74. Cơ sở của xét nghiệm gián tiếp: phản ứng kháng nguyên- kháng thể
75. Malassezia là nhóm nấm ưa: chất béo
76. Họn câu sai với giun đũa: trứng có nắp
77. Cơ quan di chuyển của đơn bào: chân giả, lơng, roi, hoặc màng lượn sóng
78. Mối liên hệ giữa người và Entamoeba coli: hoại sinh
79. Nấm da là vi nấm: ưa keratin, gây bệnh ở da, móng, tóc
80. Chọn câu sai với sán dây cá: đẻ trứng trong lòng ruột ký chủ
81. Đường lây nhiễm của sán dây lùn:
- Nuốt trứng có phơi
- Nuốt nhầm các loài bọ mang nang ấu trùng
- Ăn thức ăn chứa mọt mì mang nang ấu trùng
82. Đơn bào là amip: Entamoeba histolytica
83. Nguyên nhân gây lang ben: Malassezia
84. Nghi ngờ bệnh nhân nhiễn giun xoắn và có dấu hiệu đau/ yếu cơ. Cần thực hiện
xét nghiệm: sinh thiết cơ
85. Trong sốt rét do truyền máu, KST sốt rét khơng có giai đoạn phát triển ở: gan
86. Đặc điểm huyết trắng của bệnh nhiễm Candida âm đạo: trắng đục, không hôi
87. Hình thức sinh sản chủ yếu của tế bào men Malassezia: nảy chồi 1 cực
88. Hậu quả của việc nhiễm giun móc chó mèo: ấu trùng di chuyển ở da
89. Plasmodium khơng làm thay đổi hình dạng hồng cầu bị ký sinh: Plasmodium
ovale
90. Đơn bào gây tiêu chảy ở trẻ em: Giardia lamblia

91. Plasmodium hấp thu dưỡng chất nào trong hồng cầu: nhân tế bào hồng cầu
92. Dặng lây truyền của Trichomonas vaginalis: thể hoạt động
93. Tác nhân gây hội chứng ấu trùng di chuyển nội tạng: giun móc chó mèo
94. Nguyên tắc lấy máu làm xét nghiệm chẩn đoán sốt rét: máu ở đầu ngón tay lúc
sốt
95. Đời sống của Malassezia trên cơ thể người: hoại sinh
96. Xét nghiệm phân người nhiễm sán dây lùn thường tìm thấy trứng, vì: đốt già
chứa trứng dễ vỡ
97. KST gây ra các triệu chứng bệnh lý được gọi là: KST chính
98. Sự di chuyển của đơn bào đóng vai trị:
- Bắt mồi
- Chống lại kích thích hóa học
- Tránh yếu tố bất lợi
99. Vị trí ký sinh chủ yếu của Malassezia: tuyến bả hoạt động mạnh
100.
Lồi giun có chu trình phát triển gián tiếp qua một ký chủ trung gian:
Brugia malayi


101.
102.

Điều trị cắt cơn sốt rét phải dùng thuốc diệt thể: thể ngủ trong gan
Phương pháp Graham: cần lấy mẫu vào lúc sáng, trước khi đi vệ sinh

cá nhân bằng cách dán bằng keo trong lên hậu môn người bệnh để lấy con
trưởng thành
103.
Người mang KST nhưng khơng có triệu chứng bệnh lý được gọi là: ký
chủ tình cờ

104.
Ăn cá hồi tái có thể bị nhiễm: Diphyllobothrium latum và Clonorchis
sinensis
105.
Điều trị chống sốt rét lây lan phải dùng thuốc diệt thể: giao bào
106.
Tại sao lại lấy mẫu máu xét nghiệm giun chỉ về đêm: con trưởng thành
tập trung ở máu ngoại vi vào ban đêm
107.
KST truyền bệnh là: là các sinh vật có khả năng tải/ chở mầm bệnh
108.
Nguyên nhân gây sốt rét tái phát: thể ngủ trong gan
109.
Tại sao nên xét nghiệm phân tìm trứng giun móc ngay sau khi lấy mẫu:
tránh trứng nở gây nhầm lần với ấu trùng giun lươn
110.
Người là ký chủ duy nhất của: giun kim
111.
KST có thể gây ra tình trạng tự nhiễm: giun kim
112.
Đặc điểm chu trình phát triển trực tiếp, dài: KST rời khỏi cơ thể ký chủ
phát triển ngoài ngoại cảnh 1 thời gian mới có khả năng lây nhiễm
113.
Hình thức sinh sản chủ yếu của Cryptococcus neoformans: nảy chồi
nhiều hướng
114.
Trong chu trình phát triển của KST sốt rét, người là: vật chủ chính
115.
ở sán dây, thế nào là tử cung kín: khơng có lỗ đẻ, đốt già phải đứt khỏi
thân thành túi chứa trứng

116.
Thể hoạt động của Entamoeba histolytica: gây vết loét ở ruột già
117.
Đường lây nhiễm chủ yếu của Cryptococcus neoformans: hô hấp
118.
Cấu trúc nang của Cryptococcus neoformans: polysaccarid
119.
Chu trình phát triển nào là trực tiếp ngắn: trứng giun kim mới sinh chứa
phơi nên có khả năng lây nhiễm ngay
120.
Đường lây nhiễm của sán dây gây bệnh cho người: tiêu hóa
121.
Xết nghiệm phân tìm ấu trùng giun lươn là: xét nghiệm trực tiếp
122.
Tiêu chảy do Giardia thường gặp ở: trẻ em
123.
Malassezia là nhóm nấm ưa: chất béo
124.
Sự liệt sinh của Plasmodium là nguyên nhân gây ra: cơn sốt rét có tính
chu kỳ
125.
Triệu chứn chính của Trichomonas vaginalis gây bệnh ở phụ nữ: khí hư,
huyết trắng có bọt
126.
Nguồn lây nhiễm chính của Candida: nguồn nội sinh
127.
Trứng của KST chỉ phát triển khi gặp nước: sán lá gan lớn, sán lá gan
nhỏ, sán dây cá
128.
Xét nghiệm máu tìm phơi giun chỉ là: xét nghiệm huyết thanh



129.

Chọn câu sai với Giardia lamblia: là đơn bào Giardia duy nhất ký sinh ở

người
130.
Ruồi có thể là trung gian truyền các bệnh sau, ngoại trừ: Trichomonas
vaginalis
131.
Yếu tố không làm lây truyền lỵ amib: tay bẩn mang bào nang
132.
Tại sao xét nghiệm phân tìm được trứng sán lá ký sinh ở gan: trứng sán
theo dịch mật/ dịch gan đổ vào ruột và theo phân ra ngoài
133.
Tại sao xét nghiệm phân tìm ấu trùng để chuẩn đốn giun lươn: trứng
giun lươn nở ngay sau khi đẻ
134.
Sự hiện diện của Entamoeba coli trong mơi trường phản ánh: tình trạng
ơ nhiễm mơi trường
135.
Đời sống của Candida trên cơ thể người: hoại sinh
136.
Đặc điểm nấm móng do Candida:
- Thường ở móng tay
- Bắt đầu nhiễm từ chân móng
- Dễ chảy mủ
137.
Xét nghiệm phân thấy số lượng lớn trứng sán dây heo/bò: đốt già mang

trứng bị vỡ do tác động trong ruột ký chủ
138.
Ivermectin tác dụng chủ yếu trên: trứng và phôi giun
139.
Đặc điểm của chu trình trực tiếp ngắn: KST rời khởi cơ thể ký chủ cũ có
thể lây nhiễm ngay cho kí chủ mới
140.
KST có chu trình phát triển phức tạp: giun lươn
141.
Cái ghẻ ký sinh đào hang dưới da của ký chủ, cái ghẻ là: ngoại KST
142.
Nghi ngờ bệnh nhân nhiễm giun đũa, cần tìm trứng trong mẫu bệnh
phẩm là phân
143.
Chu trình phát triển là gián tiếp: giun lươn chuyển từ dạng kí sinh thành
dạng tự do sống trong ngoại cảnh đến khi gặp đúng ký chủ
144.
Hậu quả của việc nhiễm giun đũa chó Toxocara: ấu trùng di chuyển nội
tạng
145.
146.
147.
148.

KST vừa sinh sản vơ tính, vừa sinh sản hữu tính: Plasmodium vivax
Xét nghiệm dịch tá tràng tìm trứng sán lá gan là: trực tiếp
Ăn bánh mì nướng khơng chín có thể nhiễm: sán dây lùn
Sự phát triển của giun lạc chủ: chỉ là ấu trùng, không phát triển thành

con trưởng thành

149.
Ký chủ vĩnh viễn của Toxoplasma gondii: mèo
150.
Xét nghiệm giun chỉ không cần lấy máu về đêm, cho bệnh nhân sử dụng:
DEC
151.
Tiếp xúc với mèo, có thể nhiễm KST: Toxoplasma gondii
152.
Người nhiễm giun móc chó mèo là do: nuốt phải trứng
153.
Mức độ trầm trọng của bệnh nhiễm Toxoplasma gondii tỉ lệ ngược với
tỷ lệ nhiễm bẩm sinh


154.
155.
156.

Ăn rau sống khơng sạch có thể bị nhiễm, ngoại trừ: giun xoắn
Bệnh phẩm dùng chẩn đoán giun đũa: phân
Giun lạc chủ là hiện tượng: giun ký sinh sai ký chủ và khơng thề phát

triển hồn chỉnh
157.
Loại giun sán ký sinh ở máu và tổ chức: sán dây heo bò
158.
Vị trí ký sinh của Toxoplasma gondii: tế bào võng mơ
159.
Tác hại khi nhiễm sán dây cá: thiếu máu do thiếu B12
160.

Hình thức sinh sản của đơn bào Entamoeba histolytica: nhân đơi, qua
giai đoạn bào nang
161.
Chẩn đốn phân biệt Candida albicans và các lồi khác: thử nghiệm
huyết thanh
162.
Hình thức sinh sản của giun chỉ: đẻ phơi bào
163.
Lồi giun ký sinh ở ruột và tổ chức: giun kim
164.
Người là ký chủ duy nhất của KST: Anopheles
165.
KST có chu trình phát triển chỉ diễn ra trên cơ thể vật chủ: giun kim
166.
Người bị nhiễm giun đũa do: nuốt phải trứng giun trong thức ăn, nước
uống
167.
Sự phát triển của giun đũa cho Toxocara khi người nuốt phải trứng:
trứng không thể nở, theo phân ra ngoại cảnh
168.
Người bị nhiễm giun đũa do: ăn rau không sạch
169.
Chọn câu sai với sán lá: mỗi người bệnh chỉ chứa 1 con sán lá trưởng
thành
170.
Lợi ích do vi nấm được ứng dụng trong ngành dược: sản xuất chất biến
dưỡng dùng làm kháng sinh
171.
Tai biến chủ yếu khi nhiễm Toxoplasma gondii: mắt
172.

Tại sao giun đực thường có đi cong: bảo vệ gai giao hợp khơng bị gãy
173.
Vị trí đẻ trứng của giun kim: rìa nếp hậu mơn
174.
Toxoplasma gondii thuộc nhóm: trùng roi
175.
Hình thức sinh sản của Toxoplasma gondii:
- Cắt dọc thể tư dưỡng hoạt động
- Tạo trứng nang
- Tạo nang
176.
KST truyển bệnh thường gây tác hại: vận chuyển mầm bệnh vào cơ thể
ký chủ
177.
Đặc điểm của vi nấm:
- Dị dưỡng, pH tối ưu 5-6
- Khơng có diệp lục tố
- Nhiễm sắc thể lưỡng bội
178.
Chọn câu sia với di noãn của KST sốt rét: được hình thành trong dạ dày
muỗi
179.
Trường hợp nhiễm giun đũa chỉ tìm thấy trứng khơng thụ tinh trong phân
là do: chỉ nhiễm giun đũa đực
180.
Độc tố Fumonisin thường gặp: bắp nhiễm nấm


181.


Đặc điểm của nấm men: đơn bào, sinh sản chủ yếu bằng cách nẩy chồi,

đời sống tự dưỡng
182.
Hiện tượng xảy ra khi chiếu đèn Wood lên vết lang ben: phát huỳnh
quang
183.
Thể gây nhiễm qua đường tiêu hóa của Toxoplasma gondii: trứng nang
và nang
184.
Vi nấm có phân bố liên quan đến cây Eucalyptus: Cryptococcus
neoformans
185.
Đặc điểm nang của Cryptococcus neoformans: chỉ hình thành nang ở
điều kiện 37oC
186.
Đặc điểm bệnh lý do Sporothris schenckii: tiến triển theo mạch bạch
huyết chiều từ dưới lên
187.
Người bị nhiễm giun lươn do: đi chân đất
188.
Đơn bào lây nhiễm bằng thể bào nang: Giardia lamblia
189.
Ăn thịt heo gạo có thể bị nhiễm: sán dây heo, giun xoắn
190.
Thể lây truyền của KST sốt rét: thoa trùng
191.
Tác hại của độc tổ Trichothicen: độc máu
192.
Xét nghiệm sử dụng khi nghi ngờ bệnh nhân bị lỵ amib: xét nghiệm trực

tiếp phần nhờn trong phân
193.
Người bị nhiễm giun đũa chó do: nuốt phải trứng
194.
Định nghĩa vật chủ: là sinh vật bị sinh vật khác ký sinh
195.
Hiện tượng sinh vật sống trên xác chết sinh vật khác gọi là: hoại sinh
196.
Vi nấm được ly trích từ phân chim bồ câu: Cryptococcus neoformans
197.
Độc tố thường gặp ở Aspergillus: Aflatoxin
198.
Người mang KST nhưng khơng có triệu chứng bệnh lý: người lành mang
mầm
199.
Đặc điểm chu trình phát triển của Toxoplasma gondii ở mèo: chu trình
hồn chỉnh
200.
Hiện tượng người nhiễm giun đũa chó là: giun lạc chỗ
201.
Vi nấm bất tồn là vi nấm: chỉ sinh sản vơ tính
202.
Đặc điểm chu trình phát triển của Toxoplasma gondii ở người: chu trình
vơ tính, khơng trọn vẹn
203.
Hơ hấp gián tiếp là: sử dụng oxy từ sự phân giải các chất
204.
Xét nghiệm sử dụng khi nghi ngờ bệnh nhân bị amip ngoài ruột: thử
nghiệm huyết thanh
205.

Ký sinh trùng sốt rét truyền từ người bệnh sang người lành do: muỗi
Anopheles chicchs
206.
KST gây ra các triệu chứng bệnh lý gọi là: KST gây bệnh
207.
Hình thức sinh sản hữu tính ở nấm sợi: bào tử tiếp hợp, bào tử đảm, bào
tử túi
208.
Bào tử vi nấm là: cấu trúc sinh sản


209.
210.

KST chỉ sống ở một cơ quan nhất định: đặc hiệu hẹp về nơi ký sinh
Bệnh KST nói chung gây tăng loại tế bào máu: bạch cầu đa nhân toan

tính
211.
212.
213.
214.
215.

Người bị nhiễm giun xoắn do: ăn thịt lợn tái
Vị trí ký sinh của Toxoplasma gondii: máu
Độc tố giun tóc gây: thiếu máu nhược sắc
Điều kiện phát triển tối ưu của vi nấm nói chung: yếm khí, pH 5-6
Chọn câu sai: Bào nang Trichomonas vaginalis có rất nhiều trong dịch


âm đạo
216.
KST gây bệnh: sống liên tục trên cơ thế ký chủ và trực tiếp gây bệnh cho
ký chủ
217.
Loài Plasmodium độc nhất: Plasmodium falciparum
218.
Thuốc trị Giardia lamblia có thể dùng cho phụ nữ có thai: paramomycin
219.
Số lượng ký chủ trong chu trình phát triển của KST sốt rét: 1
220.
Giun đũa sống trong ruột, giun đũa là: nội KST
221.
Nguyên nhân gây bệnh ấu trùng sán dây heo: nuốt phải trứng sán dây
heo, đốt già bị dội ngược và vỡ trong dạ dày người, tự nhiễm trứng từ hậu mơn
qua móng tay
222.
Hiện tượng tự nhiễm của giun lươn là: người đi vệ sinh hậu môn không
sạch sau đi tiêu
223.
Đặc điểm của giun lươn:
- Con cái trinh sản
- Đẻ trứng
224.
Người là ký chủ trung gian của Toxoplasma gondii
225.
Thời điểm redia của sán là chuyển thành ấu trùng đi: đơng
226.
Vị trí ký sinh của giun tóc: ruột
227.

Đặc điểm sai đối với sán dây heo: đốt già tự bị ra ngồi
228.
Cấu tạo lớp vỏ đặc trung của giun đũa: albumin
229.
Đường lấy truyền của Trichomonas vaginalis: giao hợp, sinh đẻ, dùng
chung dụng cụ vệ sinh
230.
Đời sống của Entamoeba histolytica: yếm khí nhưng có thể sử dụng
được oxy
231.
Đường lây nhiễm giun xoắn: ăn phải thịt có chứa ấu trùng
232.
Nấm da thuộc các chi: Trichophyton, Microsporum và Epidermophyton
233.
Xét nghiệm phân tìm ấu trùng để chẩn đốn nhiễm: giun móc và giun
lươn
234.
235.
236.
237.

Thức ăn của giun móc trong cơ thể người là: máu
Chọn câu sai: vi nấm là sinh vật dị dưỡng
Chọn câu đúng với giun xoắn: ký sinh ở người và thú
Nguyên nhân gây ra triệu chứng Loefler: ấu trùng giun di chuyên vào

phế nang


238.


Chọn câu đúng: phương pháp Baeman thường dùng trong xét nghiệm

giun lươn
239.
Nơi ký sinh của sán dây bò trưởng thành: ruột
240.
Chọn câu sai với nấm da: chỉ sinh sản vô tính
241.
Đặc điểm của sán dây bị:
- Đốt già tự bị ra ngồi
- Trứng chứa phơi 6 móc
- Lưỡng tính
242.
Đặc điểm của kén giun xoắn: chứa 1 ấu trùng, nằm dọc thớ cơ
243.
Quinine được chiết xuất từ: vỏ cây canh-ki-na
244.
Số lượng loài Plasmodium gây bệnh ở người hiện nay: 5
245.
Giai đoạn liệt sinh của KST sốt rét xảy ra ở: người
246.
Chọn câu sai: đơn bào chỉ sinh sản vơ tính
247.
Vị trí ký sinh gây bệnh thông thường của nấm da: da, tóc, móng
248.
Lồi Plasmodium gây sốt rét ngày 4: Plasmodium malariae
249.
KST sống ký sinh ở nhiều cơ quan khác nhau trong cơ thể, là: đặc hiệu
rộng về ký chủ

250.
Đặc điểm ký sinh của sán dây heo bò ở người: mỗi người bệnh chứa tối
đa 1 con trưởng thành ở ruột non
251.
Yếu tố đóng vai trị chính trong sự chuyển dạng của nấm lưỡng hình:
nhiệt độ
252.
Lồi Aspergillus độc nhất khi nhiễm qua đường hơ hấp: Aspergillus
niger
253.
254.
255.
256.
257.

Những thay đổi chính về cơ thể khi bị sốt rét: máu, lách, gan
Độc tố nấm mốc gây độc thận: Ochratoxin
Chẩn đốn bệnh giun móc: tìm trứng trong phân
Dạng lây nhiễm của nấm lưỡng hình: dạng sợi
Vi nấm gây bệnh nấm da có nguồn gốc lây nhiễm từ mèo: Microsporum

canis
258.
259.
260.
261.
262.

Đơn bào có sự sinh sản hữu tính: Toxoplasma gondii
Loài Entamoeba ký sinh ở miệng: Entamoeba gingivalis

Người là ký chủ chính của sán dây lùn
Đặc điểm bệnh phẩm Candida: tế bào men, sợi nấm giả
Thoa trùng của KST sốt rét sau khi xâm nhập vào máu người lành sẽ tấn

cơng: gan
263.
Chọn câu sai với sán dây: phơi có 6 móc
264.
Chọn câu sai với sán dây lùn: đốt già đứt khỏi cơ thể sán
265.
Tên gọi khác của thể phân liệt hồng cầu: thể hoa hồng, thể hoa cúc
266.
Chọn câu sai: thể hoạt động có sức đề kháng tốt hơn bào nang
267.
Số lượng nhân của thể hoạt động Entamoeba histolytica: 4
268.
Đời sống của vi nấm: dị dưỡng
269.
Chọn câu đúng: quinine khơng độc với phụ nữ có thai
270.
Lồi sán dây khơng đẻ trứng mà phịng thích đốt chứa trứng ra ngồi:
sán dây heo, bò, cá


271.

Xét nghiệm vàng đối với bệnh sốt rét trên lâm sàng Việt Nam: xét

nghiệm máu
272.

Điểm khác biệt giữa thực vật và vi nấm: có diệp lục tố
273.
Đặc điểm của sợi nấm khí sinh: vươn lên cao, mang cấu trúc sinh sản
274.
Hiện tượng sinh vật sống trên xác chết của sinh vật khác được gọi là hiện
tượng: hoại sinh
275.
Chọn câu đúng với Entamoeba histolytica: thủy phân mô ký chủ
276.
Chọn câu sai với Entamoeba histolytica: ký sinh ở ruột non người
277.
Hình thức dinh dưỡng chủ yếu của KST truyền bệnh: chích hút máu
278.
Chọn câu đúng với sán dây chó: chó mèo là ký chủ chính
279.
Chọn câu sai: bào nang Giardia có 2 nhân
280.
Chọn câu đúng với Entamoeba histolytica: có thể tiêu hóa hồng cầu ký
chủ
281.
282.
283.
284.

KST sống ở lớp sừng của da, gọi là: ngoại KST
Số lượng nhân của bào nang Entamoeba histolytica: 4
Plasmodium vivax tấn công hồng cầu: trẻ
Thời điểm lấy bệnh phẩm để thực hiện xét nghiệm graham: buổi sáng,

trước khi tắm rửa

285.
Bệnh phẩm cần lấy khi bị amip ruột: phân
286.
Chọn câu sai: bệnh cơ hội do sinh vật ký sinh gây ra
287.
Đặc điểm mối quan hệ giữa nấm mốc và con người: hoại sinh
288.
Thuốc Benzimidazol có tác dụng chủ yếu trên: giun trưởng thành
289.
Nơi ký sinh chủ yếu của giun chỉ trưởng thành là: hệ bạch huyết (dịch)
290.
Đặc điểm cơn sốt của Plasmodium vivax: sốt cách nhật nhẹ
291.
ở Việt Nam, tỉ lệ nhiễm giun chỉ Bancroft so với giun chỉ Mã Lai: thấp
hơn
292.

Đường lây truyền sán dây heo: ăn thịt heo có chứa nang ấu trùng sán dây

heo
293.

Trichomonas vaginalis sống trong âm đạo, Trichomonas vaginalis là: nội

KST
294.
295.
296.
297.
298.

299.

Phôi giun xoắn định vị ở: cơ vân
KST tạm thời: chỉ bám vào vật chủ khi tìm thức ăn
Thời điểm xảy ra ngứa hậu môn do giun kim: đêm
KST sốt rét sống trong máu, KST sốt rét là: nội KST
Hình thức sinh sản chủ yếu của trùng roi: phân đôi theo chiều dọc
Chọn câu sai với di nỗn của KST sốt rét: được hình thành trong dạ dày

muỗi
300.
Đường lây nhiễm của giun lươn: ấu trùng xuyên qua da
301.
Nơi diễn ra pha ngoại hồng cầu trong chu trình phát triển của KST sốt
rét: gan
302.
Số lượng nhân thể hoạt động của Entamoeba coli: 8
303.
Giun đũa sống trong ruột, giun đũa là: nội KST


304.

Hình thể của Candida albicans trong thử nghiệm huyết thanh: sợi tơ nấm

giả nang mang bào tử bao dày
305.
Thuốc không dùng điều trị giun đũa: Thiabendazole
306.
KST là những sinh vật: sống nhờ trên cơ thể 1 sinh vật khác để sinh

trường và phát triển
307.
Giun tóc gây thiếu máu do: tiết độc tố
308.
Chọn câu sai với Entamoeba coli: lây nhiễm bằng bào nang
309.
Đường lây nhiễm của giun tóc: nuốt phải trứng chứa phơi
310.
Đầu của sán dây bị có: 4 đĩa hút
311.
Sán lá gan sống trong gan, sán lá gan là: nội KST
312.
Vai trò của nang Cryptococcus neoformans: giúp vi nấm tránh sự thực
bào và ức chế miễn dịch ký chủ
313.
Đặc điểm sinh sản của KST: rất sớm, rất nhanh, rất nhiều
314.
Nguyên tắc của phương pháp Baeman: ấu trùng giun lươn thích nước ấm
315.
Nơi ký sinh của sán dây heo trưởng thành: ruột non
316.
Bệnh phẩm khi nghi ngờ bệnh nhân bị lỵ amib: chất nhầy trong phân
317.
Đặc điểm sinh sản của Trichomonas vaginalis: nhân đơi
318.
Hình thức sinh sản của giun móc kí sinh: cạp vào niêm mạc ruột vật chủ
và hút máu
319.
Muỗi đưa phơi giun chỉ vào máu người khi chích hút máu, muỗi là: trung
gian truyền bệnh

320.
Đầu sán dây heo có: 4 đĩa hút, 1 chùy, 2 móc
321.
Xét nghiệm trực tiếp tìm: trứng, ấu trùng, con trưởng thành
322.
Phương pháp dùng để xét nghiệm giun chỉ: Harris
323.
Lựa chọn khơng phải hình thức sinh sản của KST: đẻ ra phôi bào
324.
Giun chỉ Bancroft thường gặp ở: Châu Phi, Châu Mỹ
325.
Chọn câu đúng với Giardia lamblia: di động lắc lư đặc trưng
326.
Hình thức dinh dưỡng của giun tóc: xâm nhập mơ vật chủ và hút máu
327.
Chọn câu đúng với Toxoplasma gondii: chưa có vaccine phòng bệnh
328.
Đặc điểm của vết lang ben: đốn da đổi màu, có vảy mịn bao phủ
329.
Thể lây nhiễm của Entamoeba histolytica: thể bào nang
330.
Dạng Cryptococcus neoformans chính xâm nhập đường hô hấp: tế bào
mất nang
331.
Chọn câu đúng với Trichomonas vaginalis: biểu hiện huyết trắng nhiều
bọt ở nữ
332.
Hình thức sinh sản vơ tính của Toxoplasma gondii: tạo bào nang và phân
chia nhân
333.

Chọn câu đúng: phương pháp Baermann thường dùng trong xét nghiệm
giun lươn
334.
Sự phát triển của giun đũa chó Toxocara khi người nuốt phải trứng:
trứng nở thành ấu trùng, lang thang trong nội tạng
335.
Đặc điểm chu trình phát triển của giun tóc: đơn giản
336.
Vị trí lạc chỗ của giun đũa trưởng thàn, ngoại trừ: lách


337.
338.
339.
340.
341.

Phân biệt giun móc chủ yếu dựa vào đặc điểm của: bộ phận miệng
Điều kiện thích nghi của ấu trùng giun móc: đất ẩm, xốp, nhiệt dộ ẩm
Tác hại chính khi nhiễm giun đũa: mất dưỡng chất
Bệnh bướu sán ở người là do: nuốt bọ chét mang ấu trùng sán dây chó
Hiện tượng tự nhiễm của giun lươn là: người bệnh tiêu chảy nặng nên

đào thảo số lượng lớn ấu trùng
342.
Tiếp xúc với mèo có thể bị nhiễm: Microsporum canis, Toxoplasma
gondii
343.
Đối tượng dễ bị mắc giun móc: nơng dân trồng rau
344.

Thức ăn của giun kim trưởng thành: sinh chất trong ruột
345.
Đặc điểm của ấu trùng sán lá: phát triển trên cơ thể động/thực vật thủy
sinh
346.
347.
348.
349.
350.
351.

Trong chu trình phát triển sán dây chó, người là: ký chủ tình cờ
Đặc điểm ruột của sán lá: bị tắc
Đặc điểm về kích thước sán dây cá: thay đổi thùy theo ký chủ
Xét nghiệm Giardia trong phân đặc tìm: bào nag
Thuốc trị amip trong ruột: không tan, không thẩm thấu qua thành ruột
Thuốc ngừa sốt rết tái phát do Plasmodium vivax và Plasmodium

malariae: Quinin
352.
Vị trí kí sinh mà giao bào của KST sốt rét phát triển: dạ dày muỗi
Anopheles
353.
Đơn bào thường gây suy dinh dưỡng ở trẻ em: Giardia lamblia
354.
Lồi giun có con trưởng thành sống ở ruột, ấu trùng định vị ở mô:
Trichinella spiralis
355.
Giun ký sinh gây thiếu máu ở ký chủ: giun tóc, giun móc
356.

Chọn câu sai: một người có thể nhiễm 2 con sán dây heo ũng lúc
357.
KST lây nhiễm bằng cách chui qua da: Ancylosotma đuoenale và
Strongyloides stercoralis
358.
Nguyên nhân gây viêm cơ quan sinh dục nữ khi nhiễm giun kim: ấu
trùng giun kim di chuyển lạc chỗ
359.
Tình trạng bệnh nhân nếu xét nghiệm thấy trứng giun lươn: bị tiêu chảy
nặng
360.
Chọn câu sai: trứng sán dây bị có nắp
361.
Đặc điểm tổn thương da của bệnh vẩy rồng: bắt đầu một điểm, mọc lan
dần, tróc vảy thành các vịng đồng tâm
362.
Yếu tố liên quan đến độc lực của Candida albicans, ngoại trừ: tình trạng
lưỡng hình
363.
Thành phần dung dịch BSI: acid benzoic, acid salicylic, iod
364.
Tổn thương da bắt đầu từ 1 điểm, không viêm nhưng tróc vẩy thành
những vịng trịn đồng tâm, triệu chứng bệnh lý này do vi nấm gây ra:
Trychophyton concentricum


365.
366.

Đối tượng thường mắc giun kim: trẻ em

Tác hại của Entamoeba histolytica: sống ở vết loét ruột già và xâm nhập


367.
368.
369.

Mối quan hệ giữa mối ăn gỗ và trùng roi trong ruột mối: ký sinh
KST có chu trình phát triển phức tạp: sán lá gan lớn
Chu trình vơ tính, khơng trọn vẹn của Toxoplasma gondii. Chọn ý sai:

tạo thể trứng nang, theo phân ra ngồi kí chủ
370.
Entamoeba coli được quan tâm trong y học vì: dễ nhầm lẫn vs
Entamoeba histolytica
371.
Thời gian kéo dài của chu trình nội hồng cầu Plasmodium malariae: 72h
372.
Nguyên tắc điều trị Trichomonas vaginalis: điều trị cả vợ chồng, phối
hợp điều trị nấm và vi khuẩn
373.
Loài Plasmodium gây sốt rét thể tiểu ra máu: Plasmodium falciparum
374.
Hiện tượng đa nhiễm là: một hồng cầu bị nhiễm nhiều KST sốt rét
375.
Đặc điểm của sán dây bò:
- Đốt già tự bị ra ngồi
- Trứng chứ 6 phơi móc
- Lưỡng tính
376.

Dạng kí sinh của giun lươn: chỉ có con cái ở dạng trinh sản
377.
Vị trí kí sinh của giun đũa trưởng thành: ruột
378.
Bộ phận bám của sán dây bò: đĩa hút
379.
Trứng của KST chỉ phát triển khi gặp nước: Clonorchis sinensis,
Fassciola hepatica, Diphyllobothrium latum
380.
Trứng giun đũa có thể lây nhiễm ở dạng: chứa phôi
381.
Đặc điểm của giun kim: tự nhiễm, trứng có phơi lúc sinh, đơn tính
382.
Ăn rau sống khơng sạch có thể bị nhiễm: giun đũa, giun tóc, giun kim
383.
Đặc điểm của giun đũa:
- Con cái có thể đẻ trứng khơng cần thụ tinh
- Trứng điển hình có vỏ xù xì
384.
Lồi giun ký sinh phổ biến nhất ở VN: Ascaris lumbricoides
385.
Dấu hiệu chính trong bệnh giun kim: ngứa hậu mơn
386.
Đường lây nhiễm giun tóc: nuốt phải trứng chứa phơi
387.
Thành phần carbohydrat chủ yếu ở thành tế bào vi nấm: chitin
388.
Hình thức sinh sản chủ yếu của nấm da: sinh sản hữu tính
389.
Chọn câu sai: nấm mốc là vi nấm ký sinh đặc hiêu ở người

390.
Đường lây nhiễm chính của bệnh độc tố nấm: hô hấp
391.
Đơn bào không thể nhiễm qua đường tiêu hóa: Trichomonas vaginalis
392.
Chu trình hồn chỉnh của Toxoplasma gondii, chọn ý sai: xảy ra ở ký chủ
trung gian
393.
Bộ phận làm nhiệm vụ sinh sản của đơn bào: nhân
394.
Đặc điểm chung của trứng sán lá: có nắp
395.
Đơn bào bắt buộc lây nhiễm bằng thể hoạt động: Trichomonas vaginalis
396.
Người nhiễm sán dây heo do ăn thịt heo có chứa ấu trùng, người là: ký
chủ tình cờ


397.
398.
399.

Đặc điểm đốt sán già của sán dây bò: đốt già tự bị ra ngồi
pH lý tưởng cho điều kiện sống của Trichomonas vaginalis: 5,5-6
vật chủ chính mang KST ở giai đoạn: trưởng thành hoặc sinh sản hữu

tính
400.
401.
402.

403.
404.

Giun đũa gây các biến chứng, ngoại trừ: thiếu máu
Số lượng ký chủ trong chu kỳ phát triển đơn giản: 1 ký chủ
Số lượng ký chủ trong chu trình phức tạp: >= 2
Yếu tố không làm lây truyền lỵ amib: nước uống nhiễm thể hoạt động
Các triệu chứng điển hình của bệnh amip ở ruột: tiêu chảy, đau thắt

bụng, cảm giác buốt mót hậu môn
405.
Số lượng amip Entamoeba histolytica tạo thành từ 1 bào nang trưởng
thành: 8
406.
Kỹ thuật chẩn đốn Trichomonas vaginalis: tìm thể hoạt động dịch âm
đạo/niệu đạo
407.
Điểm khác khi điều trị Plasmodium falciparum và các lồi Plasmodium
khác: lưu ý tình trạng kháng thuốc
408.
Giardia lamblia có: 8 roi
409.
Giai đoạn bào từ sinh của KST sốt rét xảy ra ở cơ quan: dạ dày muỗi
410.
Cysticercus là bệnh lý do: ấu trùng sán dây heo bò di chuyển trước khi
trưởng thành ở ruột
411.
Nang trùng của sán lá gan nhỏ tìm thấy ở: cá
412.
Giun lây nhiễm qua đường tiêu hóa: giun đũa, giun chỉ, giun kim, giun

xoắn, giun tóc
413.
Hình dạng của giun tóc: đầu mảnh như sợi tóc, đi phình to chứa cơ
quan nội tạng
414.
Chu trình phát triển của giun lươn: trực tiếp và gián tiếp
415.
Chọn câu sai về giun xoắn: phôi định vị ở cơ vân và cơ tim
416.
Nguồn dinh dưỡng của nấm kí sinh: chất khống trong mơi trường tự
nhiên
417.
Đặc điểm của nhiễm nấm tóc phát nội: sợi nấm trong sợi tóc, Giun đũa
ký sinh ở ruột di chuyển lên ống mật, là: ký sinh lạc chủ
418.
Triệu chứng điển hình ấu trùng giun đũa di chuyển: hội chứng Loeffler
419.
Chọn câu sai với bệnh hắc lào: có thể do nhiễm từ thú
420.
Tác hại khi nhiễm giun móc nặng và kéo dài: thiếu máu nhược sắc
421.
Đặc điểm của trứng giun lươn: nở ngay tại chỗ
422.
Đặc điểm của bệnh KST: lâu dài, âm thầm, có thời hạn, tính vùng và tính
xã hội
423.
Thời điểm lấy máu để xét nghiệm bệnh giun chỉ nếu bệnh nhân chưa sử
dụng bất kì thuốc nào: ban đêm
424.
Xét nghiệm phát hiện giun xoắn ở giai doạn kén: sinh thiết cơ

425.
Giardia lamblia bám vào ruột người bằng cách: đĩa hút


426.
sợi tóc
427.

Đặc điểm của nhiễm nấm tóc phát ngoại: sợi nấm và bào tử trịn ngồi



×