BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
Phùng Phát Huy
MSSV: 1821003620
Lớp: CLC-18DMA03
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC MARKETING ONLINE CHO
WEBSITE THỜI TRANG CỦA CƠNG TY NHƠN MỸ
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Ngành: MARKETING
Chun Ngành: QUẢN TRỊ MARKETING
TP. Hồ Chí Minh, 2021
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC MARKETING ONLINE CHO
WEBSITE THỜI TRANG CỦA CÔNG TY NHƠN MỸ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Ngành: MARKETING
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ MARKETING
Sinh viên thực hiện: Phùng Phát Huy
Giảng viên hướng dẫn: Ngô Minh Trang
MSSV: 1821003620
Lớp:CLC-18DMA03
TP. Hồ Chí Minh, 2021
CƠNG TY TNHH MTV NHƠN MỸ
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHÒNG MARKETING
-----------------
-------------------
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Họ và tên người nhận xét: Ông HUỲNH VĂN MƯỜI
Chức vụ: Giám đốc
Đơn vị thực tập: Công ty TNHH MTV NHƠN MỸ
Họ và tên sinh viên: PHÙNG PHÁT HUY
MSSV: 1821003620
SĐT: 0329079229
Họ và tên giáo viên: NGƠ MINH TRANG
SĐT: 0901362145
Trường: Đại học Tài Chính Marketing
Khoa: Marketing
1. Thời gian thực hành nghề nghiệp
Từ 22/9/2021 đến 4/12/2021
2. Bộ phận thực hành nghề nghiệp
Phòng Marketing
3. Nhận xét về sinh viên trong thời gian thực tập nghề nghiệp ở đơn vị
Thực hiện nội qui, qui chế tại doanh nghiệp: Thực hiện tốt về qui định và nội qui
của công ty Nhơn Mỹ
Thái độ đối với công việc, năng lực tự chủ, tự chịu trách nhiệm: Có tinh thần trách
nhiệm cao, tích cực hổ trợ cơng ty trong các sự kiện của công ty
Kỹ năng chuyên môn, kỹ năng mềm: Thành thạo tất cả các công cụ Marketing Online
tại doanh nghiệp. Có kỹ năng chun mơn tốt và kỹ năng mềm tốt.
Kiến thức ngành, chuyên ngành: Hiểu rõ các kiến thức cơ bản của Marketing và áp
dụng tốt vào công việc thực tiễn tại doanh nghiệp, hoàn thành tốt các KPI mà công ty đề ra
Đánh giá bằng điểm số theo thang điểm 10: 9/10
TP HỒ CHÍ MÌNH, Ngày 12 tháng 12 năm 2021
Đơn vị thực tập
(Ký và ghi rõ họ tên)
i
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên: .Phùng Phát Huy ............................ MSSV: 1821003620
KẾT QUẢ CHẤM KHÓA LUẬN
Điểm bằng số
Chữ ký giảng viên
KHOA MARKETING
ii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
Họ và tên sinh viên: .Phùng Phát Huy ............................ MSSV: 1821003620
KẾT QUẢ CHẤM KHÓA LUẬN
Điểm bằng số
Chữ ký giảng viên
KHOA MARKETING
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình hình thành ý tưởng, thực hiện và hồn thành đề tài Khóa luận tốt
nghiệp “Xây dựng kế hoạch Marketing online cho dịch vụ thiết kế website thời trang
của công ty Nhơn Mỹ”, tác giả đã nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ cũng như là quan tâm,
động viên từ đơn vị thực tập và giảng viên hướng dẫn của mình. Báo cáo trên là thành quả
được tác giả chỉnh sửa và hoàn thiện dựa trên những dữ liệu từ đơn vị thực tập, kinh nghiệm
thực tế khi thực tập, hướng dẫn của giảng viên hướng dẫn và q trình tự nghiên cứu thơng
qua cơ sở lý thuyết cơ bản, các sách, báo chuyên ngành của nhiều tác giả khác, các báo cáo
có liên quan đến ngành thiết kế website của các tổ chức nghiên cứu, tổ chức chính trị….
Theo đó tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến đơn vị thực tập là công ty Nhơn Mỹ,
các anh chị trực tiếp hướng dẫn tác giá trong thời gian thực tập và giảng viên hướng dẫn là
Ths. Ngô Minh Trang – người trực tiếp hướng dẫn và hỗ trợ đã luôn dành thời gian, cơng
sức để định hướng, chỉnh sửa, góp ý cải thiện để tác giả có hướng đi đúng và hồn thiện
Khóa luận này.
Bên cạnh đó, tác giả cũng xin trân trọng cám ơn Ban giám hiệu trường Đại học Tài
chính – Marketing, Khoa Marketing cùng tồn thể các thầy cơ giáo cơng tác trong trường
đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu, giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập và
nghiên cứu chuyên ngành.
Báo cáo tuy còn khá nhiều thiếu sót do kiến thức và kinh nghiệm cịn hạn hẹp, rất
mong Quý công ty và Cô Ngô Minh Trang có thể bỏ qua và góp ý, nhận xét để bài báo cáo
có thể được hồn thiện hơn nữa.
Kính chúc Quý công ty và GVHD – Ths. Ngô Minh Trang có thật nhiều sức khỏe
và cũng như nhiều niềm vui trong cuộc sống.
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi: Phùng Phát Huy. MSSV:1821003620. Lớp: CLC_18DMA03 xin cam đoan Khóa luận
này do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giảng viên hướng dẫn và khơng sao chép các
cơng trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa
luận là có nguồn gốc và được trính dẫn rõ ràng.
Tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
(Ký và ghi rõ họ và tên)
iii
Mục lục
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI ............................................................. 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .........................................................................................................................1
1.2 MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU .....................................................................................1
1.3 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU..................................................................................................................2
1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .....................................................................................2
1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................................................2
1.6 BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI .........................................................................................................................3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................................................4
2.1 TỔNG QUAN VỀ MARKETING........................................................................................................4
2.1.2 Chức năng marketing ................................................................................................................ 5
2.1.3 Vai trò của marketing trong kinh doanh .................................................................................... 5
2.2 QUY TRÌNH MARKETING................................................................................................................6
2.2.1 Nghiên cứu thơng tin marketing (R)........................................................................................... 6
2.2.2 Phân khúc thị trường, chọn thị trường mục tiêu, định vị (STP) .................................................... 6
2.2.3 Chiến lược Marketing – Mix (MM) ....................................................................................................6
2.2.4 Triển khai thực hiện chiến lược marketing (I) ............................................................................. 7
2.2.5 Kiểm tra, đánh giá chiến lược marketing (C) .............................................................................. 8
2.3. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ MARKETING ONLINE ..........................................................................8
2.4.1. Định nghĩa Marketing Online ................................................................................................... 8
2.4.2. Đặc điểm của Marketing Online................................................................................................ 8
2.4.3 Vai trị Marketing Online ........................................................................................................... 8
2.4.4 Các cơng cụ Marketing Online ................................................................................................... 9
2.4.5 Các bước xây dựng chiến lược Marketing Online ..................................................................... 10
2.5. DỊCH VỤ THIẾT KẾ WEBSITE .....................................................................................................13
2.5.1 Khái niệm về Website .............................................................................................................. 13
2.5.2 Mục tiêu của Website .............................................................................................................. 13
iv
2.5.3 Tính năng của Website ............................................................................................................ 14
Chương 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING
ONLINE CỦA DỊCH VỤ THIẾT KẾ WEBSITE THỜI TRANG TẠI CÔNG
TY NHƠN MỸ ..................................................................................................... 15
3.1.
TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG THIẾT KẾ WEBSITE THỜI TRANG .........................16
3.2.
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY NHƠN MỸ ......................................................17
3.2.1. Thơng tin chung về công ty Nhơn Mỹ...................................................................................... 17
3.2.2 Các lĩnh vực hoạt động ............................................................................................................ 18
3.2.3 Định hướng phát triển ............................................................................................................ 19
3.2.4 Lịch sử hình thành và phát triển............................................................................................... 21
3.2.5 Cơ cấu tổ chức và nhân sự cơng ty ........................................................................................... 22
3.2.6 Tình hình sản xuất, kinh doanh của cơng ty .............................................................................. 24
3.3.
PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG MARKETING CỦA CƠNG TY NHƠN MỸ .......................24
3.3.1. Môi trường vĩ mô .................................................................................................................. 24
3.3.2. Môi trường vi mô .................................................................................................................. 26
3.4.
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY NHƠN MỸ.....................28
3.4.1. Sản phẩm .............................................................................................................................. 28
3.4.2. Giá ........................................................................................................................................ 29
3.4.3. Phân phối .............................................................................................................................. 29
3.4.4. Chiêu thị ................................................................................................................................ 30
3.4.5. Con người ............................................................................................................................. 31
3.4.6. Quy trình ............................................................................................................................... 32
3.4.7. Cơ sở vật chất........................................................................................................................ 32
3.6 HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE CHO DỊCH VỤ THIẾT KẾ WEBSITE THỜI TRANG
CỦA CÔNG TY NHƠN MỸ..................................................................................................................34
3.6.1 Mục tiêu của chiến lược Marketing Online cho dịch vụ thiết kế website thời trang .................... 34
3.6.2 Đối tượng của chiến lược Marketing Online cho dịch vụ thiết kế website thời trang.................. 34
3.6.3 Thông điệp của chiến lược Marketing Online cho dịch vụ thiết kế website thời trang ................ 35
3.6.4 Các công cụ Marketing Online cho dịch vụ thiết kế website thời trang công ty Nhơn Mỹ áp dụng
35
Chương 4: ĐỀ XUẤT – GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE CỦA DỊCH VỤ
THIẾT KẾ WEBSITE THỜI TRANG CỦA CÔNG TY NHƠN MỸ ........... 45
4.1 CƠ SỞ ĐỀ XUẤT ................................................................................................................................45
4.1.1. Dự báo xu hướng hoạt động của công ty Nhơn Mỹ ................................................................. 45
4.1.2. Kết hợp ma trận SWOT để đưa ra giải pháp ............................................................................ 46
v
4.2 MỘT SỐ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CHO CÁC CHIẾN LƯỢC MARKETING ONLINE CHO
DỊCH VỤ THIẾT KẾ WEBSITE CỦA CÔNG TY NHƠN MỸ ........................................................47
4.2.1 Công cụ Marketing Online ....................................................................................................... 47
4.3 CÁC ĐỀ XUẤT KHÁC.......................................................................................................................49
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN..................................................................................... 50
5.1 KẾT LUẬN ..........................................................................................................................................50
5.1.1 Công việc được phân ............................................................................................................... 50
5.1.2 Kinh nghiệm rút ra sau quá trình thực tập ................................................................................ 50
5.1.3. Hướng đi tiếp theo của đề tài ................................................................................................. 51
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Cơ cấu nhân sự của công ty Nhơn Mỹ .............................................................................. 23
Bảng 3.2: Thống kê kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 2016-2020 ................................... 24
Bảng 3.3: Quy mô tài sản của công ty Nhơn Mỹ............................................................................... 33
Bảng 3.4: Tổng hợp lượng tương tác Email Marketing ................................................................... 38
vii
DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1 Logo cơng ty Nhơn Mỹ ........................................................................................................ 18
Hình 3.2: Sơ đồ lĩnh vực hoạt động của cơng ty Nhơn Mỹ .............................................................. 19
Hình 3.3 Cơ cấu tổ chức của cơng ty Nhơn Mỹ ................................................................................ 22
Hình 3.4: Quy mơ thị trường kinh tế Internet .................................................................................. 25
Hình 3.5: Khách hàng của cơng ty Nhơn Mỹ .................................................................................... 27
Hình 3.6: Giá khuyến mãi của cơng ty Nhơn Mỹ ............................................................................. 31
Hình 3.7: Quy trình thiết kế Website cho khách hàng ..................................................................... 32
Hình 3.8: Logo cơng ty Nhơn Mỹ ....................................................................................................... 34
Hình 3.9: Website thiết kế Website thời trang của công ty Nhơn Mỹ ............................................ 36
Hình 3.10: Cơng cụ lọc Email Marketing tại cơng ty Nhơn Mỹ ...................................................... 37
Hình 3.11: Cơng cụ xem tình hình Email đã tiếp cận khách hàng .................................................. 37
Hình 3.12: Từ khố chạy Google Ads của cơng ty Nhơn Mỹ........................................................... 39
Hình 3.13: Giao diện VidIQ để SEO Youtube của công ty .............................................................. 40
Hình 3.14 Cơng cụ tiếp thị liên kết ACU được cơng ty áp dụng ..................................................... 40
Hình 3.15: Facebook của cơng ty ....................................................................................................... 42
Hình 3.16: Bán hàng trên Facebook Marketplace............................................................................ 43
Hình 3.17: Video ngắn giới thiệu về sản phẩm của cơng ty ............................................................. 43
Hình 3.18: Thống kê Video bằng VidIQ............................................................................................ 44
ix
TĨM TẮT
Trong thời đại hội nhập tồn cầu như hiện nay, Internet đã trở thành một công cụ
đắc lực đối với tất cả các lĩnh vực trong đời sống. Mạng Internet mang lại rất nhiều tiện ích
hữu dụng cho người sử dụng, một trong các tiện ích phổ thơng của Internet là hệ thống thư
điện tử (email), trò chuyện Online (chat), máy truy tìm dữ liệu (search engine), các dịch vụ
thương mại và chuyển ngân. Internet chứa một lượng thông tin khổng lồ, không giới hạn,
thông qua Internet, chúng ta có thể hiểu biết được những gì đang xảy ra xung quanh ta một
cách nhanh chóng nhất. Đối với một doanh nghiệp, việc định vị thương hiệu trong tâm trí
khách hàng trong thời buổi Internet phát triển như hiện nay là vơ cùng khó khăn bởi khách
hàng có rất nhiều luổn thơng tin để tìm hiểu. Vì vậy, thuật ngữ Marketing Online có lẽ
khơng cịn xa lạ gì đối với các doanh nghiệp hiện nay vi đây được xem là một cơng cụ đắc
lực giúp doanh nghiệp có thể tương tác khách hàng nhằm đặt hiệu quả trong marketing, bán
hàng Online,…
Với những lý do trên mà tôi chọn đề tài “Xây dựng chiến lược Marketing Online
cho website thời trang của công ty Nhơn Mỹ” để hiểu rõ hơn về hoạt động Marketing
Online, quy trình thực hiện Marketing Online của doanh nghiệp.
ABSTRACT
In the current era of global integration, the Internet has become an effective tool for
all areas of life. The Internet brings many useful utilities to users, one of the common
utilities of the Internet is an electronic mail system (email), online chat (chat), a data search
engine (search engine). ), commercial and remittance services. The Internet contains a huge
amount of information, without limits, through the Internet, we can understand what is
happening around us quickly. For a business, it is extremely difficult to position a brand in
the minds of customers in the current Internet era because customers have a lot of
information to learn. Therefore, the term Online Marketing is probably no longer strange to
businesses today because it is considered an effective tool to help businesses interact with
customers to effectively market and sell online. online,…
For the above reasons, I chose the topic "Building an Online Marketing Strategy for
Nhon My Company's fashion website" to better understand Online Marketing activities, the
process of implementing Online Marketing for businesses.
x
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngày nay, Internet cung cấp cho tất cả những tổ chức kinh doanh thời trang một
phương tiện mới để trực tiếp giao dịch với khách hàng cuối cùng chẳng hạn như những
website bán hàng Online, cơng cụ tìm kiếm, website công ty, website về các điểm đến,
email, mạng xã hội… Hay chúng ta có thể thuật ngữ hóa việc ứng dụng Internet của các tổ
chức kinh doanh hay doanh nghiệp bán hàng đó là Marketing Online. Nhờ sử dụng
Marketing Online mà các tổ chức hay doanh nghiệp có thể đạt được những thuận lợi nhất
định như giảm chi phí, tăng doanh thu, thuận lợi trong nghiên cứu thị trường và định hướng
khách hàng. Đặc biệt, trong kinh doanh , Marketing Online càng đóng vai trị quan trọng.
Nó cho phép các công ty không cần tới các đại lý mà vẫn có thể dễ dàng quảng bá sản phẩm
của mình một cách trực tiếp tới khách hàng thông qua Internet. Trong ba năm trở lại đây,
Việt Nam chứng kiến sự bùng nổ của các hình thức mạng xã hội như là một công cụ mới
để doanh nghiệp tiếp cận với thị trường và khách hàng mục tiêu thông qua các hình thức
Marketing Online.
Trong những năm gần đây, Việt Nam chứng kiến sự bùng nổ nhanh chóng của
Internet. Tại Châu Á, Việt nam xếp vào một trong những quốc gia có tốc độ và số lượng
người sử dụng thuộc loại cao, nằm ở vị trí thứ 6 trong Top 10 quốc gia, sau Trung Quốc,
Nhật Bản, Ấn Độ, Hàn Quốc và Indonexia… Theo IWS. 20,2% dân số Việt nam sử dụng
Internet, người dùng Internet là quá trẻ, với khoảng 80% người dùng ở dưới độ tuổi 30( và
70% trong đó dưới 24 tuổi). Cùng với đó là các hình thức xã hội ảo forum và blog như:
myspace.com; facebook.com; zing.vn; tamtay.vn ngày càng nhiều thành viên tham gia. Đây
là công cụ mới để doanh nghiệp và những người làm tiếp thị tiếp cận với thị trường và khách
hàng mục tiêu thông qua các hình thức Marketing Online ( E – Marketing). Con số thực tế:64% doanh nghiệp nhỏ bán hàng qua mạng đã tăng lợi nhuận và doanh thu.
48% thấy Internet đã giúp họ mở rộng phạm vi hoạt động xét về mặt địa lý.
73% tiết kiệm được nhờ giảm chi phí điều hành.Theo ước tính, năm 2010 tỷ trọng
đầu tư vào Internet Marketing trong tổng ngân sách tiếp thị tiếp tục được dự báo tăng tại
nhiều quốc gia phát triển. Riêng doanh nghiệp Việt nam có thể đầu tư từ 7-10% ngân sách
Marketing trên Internet. Do internet có tốc độ phát triển cao nên các doanh nghiệp tiêu dùng
cũng đẩy mạnh các hình thức tiếp thị qua Internet với nhóm khách hàng tiềm năng là giới
trẻ và nhân viên văn phòng. Việc ứng dụng Marketing Online cần được quan tâm và đầu tư
trong các doanh nghiệp kinh doanh. Vì vậy, việc nghiên cứu “ Phân tích và đề xuất hoạt
động Marketing Online của Công Ty Nhơn Mỹ” trở nên cấp thiết.
1.2 MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
Đối với sinh viên:
Hệ thống hóa kiến thức các chiến lược phù hợp phục vụ cho công việc Marketing
của công ty.
1
Tổng quan về ngành thiết kế website tại thị trường Việt Nam, đặc biệt là trong thời
gian gần đây, dưới sự ảnh hưởng của dịch Covid.
Hiểu rõ chiến lược Marketing-Mix của doanh nghiệp, đánh giá, học hỏi kinh nghiệm
và áp dụng thực tiễn
Đối với doanh nghiệp
Phân tích chiến lược Marketing của doanh nghiệp
Đưa ra đề xuất và giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược Marketing-Mix cho doanh
nghiệp, đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất.
1.3 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Hệ thống hoá các lý luận cơ bản, các phương thức phát triển thị trường và các công
cụ Marketing Online nhằm quảng bá thương hiệu, sản phẩm và dịch vụ thiết kế website thời
trang của công ty Nhơn Mỹ.
Đánh giá lợi ích, ưu thế của việc sử dụng Marketing Online trong kinh doanh
Phân tích thực trạng về hoạt động Marketing Online tại cơng ty TNHH Nhơn Mỹ
Tìm ra giải pháp Marketing Online phù hợp để tăng cường việc quảng bá thương
hiệu, sản phẩm và dịch vụ thiết kế website thời trang của cơng ty. Qua đó giúp cơng ty nâng
cao khả năng cạnh tranh củng như khai thác hiệu quả thị trường mà công ty TNHH Nhơn
Mỹ hướng đến.
1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu vấn đề liên quan đến hoạt động Marketing Online tại công ty Nhơn Mỹ
Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Nghiên cứu tình hình hoạt động kinh doanh dịch vụ thiết kế website
thời trang tại công Nhơn Mỹ.
Về thời gian: Phân tích thực trạng Marketing Online hiện tại của cơng ty TNHH Nhơn
Mỹ, và đưa ra giải pháp liên quan phù hợp với tình hình thực tế giúp cơng ty phát triển
hơn.
1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đề tài được thực hiện thơng qua 4 phương pháp nghiên cứu chính:
• Phương pháp nghiên cứu tại bàn: Tìm hiểu về tình hình thị trường kinh tế, ngành
dịch vụ và công ty thông qua các dữ liệu thứ cấp từ nguồn Internet và công ty.
• Phương pháp phân tích và tổng hợp: Phân tích các dữ liệu có được và hệ thống hóa
để có nhận định đầy đủ về tình hình hoạt động và chiến lược của cơng ty.
• Phương pháp thống kê so sánh: Thống kê số liệu cụ thể trong năm 2021 của công ty
Nhơn Mỹ, so sánh hiệu quả của các chiến lược marketing và doanh thu, lợi nhuận.
2
• Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp các bộ phận có liên quan đến nội dung
nghiên cứu và quản lý các chiến lược Marketing Online để hiểu rõ hơn các chiến
lược và phương pháp vận hành các hoạt động.
1.6 BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI
Nội dung của đề tài được trình bài trong 5 chương:
Chương 1: Tổng quan về đề tài
Chương 2: Cơ sở lý luận về
Chương 3: Phân tích Thực trạng hoạt động Marketing Online tại Cơng Ty
Nhơn Mỹ
Chương 4: Đề xuất – Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng hoạt
động Marketing Online của công ty NHƠN MỸ.
Chương 5: Kết luận
3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 TỔNG QUAN VỀ MARKETING
2.1.1. Khái niệm về Marketing
Theo định nghĩa về Marketing của Philip Kotler: “Marketing là một dạng hoạt động
của con người nhằm thoả mãn những nhu cầu và mong muốn của họ thông qua trao đổi.”
Theo định nghĩa về Marketing của Philip Kotler: “Marketing là một q trình quản
lý mang tính xã hội, nhờ nó mà các cá nhân và các nhóm người khác nhau nhận được cái
mà họ cần và mong muốn thông qua việc tạo ra, cung cấp và trao đổi các sản phẩm có giá
trị với những người khác.”
Để giải thích, hiểu sâu về Marketing, chúng ta cần xem xét một số thuật ngữ quan
trọng sau đây
Nhu cầu tự nhiên: Đây là một trạng thái xuất hiện khi con người có cảm giác thiếu
hụt hoặc khơng được thoả mãn. Nói cách khác, nhu cầu là sự địi hỏi sinh lý cơ bản của con
người, phục vụ cho sự tồn tại của chính họ. Nhu cầu có thể rất đơn giản: Bạn đói thì cần đồ
ăn, khát nước thì phải có đồ uống,… nhưng cũng có thể rất phức tạp như nhu cầu được an
toàn, nhu cầu được những người xung quanh quan tâm yêu mến.
Mong muốn: Là nhu cầu được cụ thể hoá và cá nhân hoá bởi các yếu tố văn hóa xã
hội và tính cách con người. Nhu cầu của con người thường chung chung, ai cũng có và bị
giới hạn nhưng mong muốn thì vơ hạn. Mong muốn mang tính đa dạng và chính điều này
tạo nên thị trường gồm những thương hiệu khác nhau bày bán sản phẩm giống nhau, cùng
một chủng loại.
Nhu cầu có khả năng thanh toán: Là khi mong muốn của con người có thể được
đáp ứng và biến thành hiện thực. Bạn có thể mong muốn rất nhiều thứ nhưng điều kiện kinh
tế lại khơng cho phép bạn có những gì bạn muốn
Sản phẩm: là bất cứ cái gì có thể đưa vào thị trường để tạo sự chú ý, mua sắm, sử
dụng hay tiêu dùng nhằm thỏa mãn một nhu cầu hay ước muốn. Nó có thể là những vật thể,
dịch vụ, con người, địa điểm, tổ chức hoặc một ý tưởng.
Giá trị khách hàng: là tịan bộ lợi ích mà khách hàng nhận được nhờ sở hữu sản
phẩm/dịch vụ, nó bao gồm những lợi ích do sản phẩm/dịch vụ mang lại, lợi ích do dịch vụ
cộng thêm, lợi ích do hình ảnh của thương hiệu người bán, lợi ích nhờ mối quan hệ cá nhân
hình thành.
Sự thỏa mãn: Là trạng thái cảm xúc của khách hàng thông qua việc so sánh lợi ích
thực tế mà họ cảm nhận khi sử dụng sản phẩm với những kỳ vọng của họ về nó.
Trao đổi: Hoạt động Marketing chỉ xảy ra khi người ta tiến hành trao đổi để thỏa
mãn nhu cầu. Trao đổi là hành vi nhận từ người khác một vật và đưa lại cho họ một vật
khác.
Giao dịch: Là một cuộc trao đổi mang tính chất thương mại những vật có giá trị.
Giao dịch là đơn vị đo lường của trao đổi.
4
Thị trường: Theo quan điểm Marketing thì thị trường là tập hợp khách hàng hiện
có hoặc sẽ có (tiềm năng) cùng nhu cầu về sản phẩm, có khả năng sẵn sàng trao đổi để thỏa
mãn nhu cầu.
2.1.2 Chức năng marketing
Nghiên cứu thị trường và phát triển nhu cầu
Chức năng này bao gồm các hoạt động thu thập thông tin về thị trường, phân tích thị
hiếu nhu cầu khách hàng, nghiên cứu tiềm năng và dự đoán triển vọng của thị trường. Chức
năng này giúp doanh nghiệp tìm ra nhu cầu tiềm ẩn của thị trường.
Thích ứng nhu cầu
• Thích ứng nhu cầu về sản phẩm: qua tìm hiểu thị hiếu của khách hàng doanh nghiệp
sẽ thiết kế và sản phẩm theo nhu cầu, đồng thời theo dõi tính thích ứng của sản phẩm,
sự chấp nhận của người tiêu dùng sau khi đưa ra thị trường.
• Thích ứng về mặt giá cả: qua việc định giá một cách hợp lý thích hợp với tâm lý của
khách hàng, khả năng của doanh nghiệp và tình hình thị trường
• Thích ứng về mặt tiêu thụ: tổ chức đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng một cách
thuận tiện nhất về mặt không gian và thời gian.
• Thích ứng về mặt thơng tin và khuyến khích tiêu thụ thơng qua các hoạt động chiêu
thị.
Thỏa mãn nhu cầu
Khi nền kinh tế phát triển, thu thập và mức sống của người tiêu dùng ngày càng được
nâng cao, nhu cầu của họ sẽ trở nên đa dạng, phong phú hơn. Hoạt động Marketing phải
luôn nghiên cứu đưa ra sản phẩm mới với những ích dụng mới nhằm nâng cao, tối đa hóa
chất lượng sản phẩm.
Chức năng phối hợp
Phối hợp các bộ phận trong doanh nghiệp nhằm đạt được mục tiêu chung của doanh
nghiệp và hướng tới sự thỏa mãn của khách hàng.
2.1.3 Vai trò của marketing trong kinh doanh
Marketing hướng dẫn doanh nghiệp nghệ thuật phát hiện nhu cầu khách hàng cũng
như nghệ thuật làm hài lòng khách hàng, Marketing định hướng cho hoạt động kinh doanh
và tạo thế chủ động cho doanh nghiệp.
Marketing là cầu nối giúp doanh nghiệp giải quyết tốt các mối quan hệ và dung hịa
lợi ích của doanh nghiệp mình với lợi ích của người tiêu dùng và lợi ích xã hội.
Marketing là một công cụ cạnh tranh giúp doanh nghiệp xác lập vị trí, uy tín của
mình trên thị trường.
5
Marketing trở thành trái tim của mọi hoạt động trong doanh nghiệp, các quyết định
khác về cơng nghệ, tài chính nhân lực đều phụ thuộc phần lớn vào các quyết định Marketing
như: sản xuất sản phẩm gì, cho thị trường nào, sản xuất như thế nào, số lượng bao nhiêu.
2.2 QUY TRÌNH MARKETING
2.2.1 Nghiên cứu thơng tin marketing (R)
Nghiên cứu là xuất phát điểm của tiếp thị.Khơng có nghiên cứu, một cơng ty sẽ đi
thị trường chẳng khác gì một người bị mù.Tiếp thị tốt cần có sự nghiên cứu kỹ lưỡng về cơ
hội của thị trường và sự tính tốn về tài chính dựa trên cơ sở chiến lược đặt ra chỉ rõ hơn
lợi nhuận đem lại có phù hợp với các mục tiêu tài chính của cơng ty hay khơng.Sau q
trình nghiên cứu thị trường, các cơng ty sẽ tiến hành Sự phân khúc, xác định mục tiêu, và
định vị –Tiếp thị chiến lược.
2.2.2 Phân khúc thị trường, chọn thị trường mục tiêu, định vị (STP)
Các nghiên cứu về thông tin Marketing sẽ giúp doanh nghiệp khám phá được nhiều
nhóm khách hàng khác nhau, nắm bắt hành vi và nhu cầu của khách hàng. Từ đó chọn ra
thị trường mục tiêu thông quan việc phân đoạn, đánh giá thị trường. Việc lựa chọn được
phân khúc khách hàng giúp doanh nghiệp tập trung được nguồn lực và ngân sách để phục
vụ những khách hàng phù hợp nhất và giúp doanh nghiệp nhanh chóng đứng vững trên phân
khúc thị trường đó. Để đứng vững trên thị trường và phù hợp với khách hàng tiềm năng,
doanh nghiệp cần phải định vị sản phẩm để khách hàng có thể nhận biết lợi ích then chốt
của sản phẩm và tạo ra sự khác biệt so với các sản phẩm khác trên thị trường trong tâm trí
của khách hàng.
2.2.3 Chiến lược Marketing – Mix (MM)
Marketing – mix là sự phối hợp các thành tố có thể kiểm sốt được mà doanh nghiệp
sử dụng để tác động vào thị trường mục tiêu nhằm đạt được các mục tiêu đã hoạch định.
Trong đó đối với marketing – mix cho sản phẩm thì doanh nghiệp sẽ tập trung vào sản
phẩm, giá cả, kênh phân phối và khuyến mãi. Còn đối với marketing – mix cho dịch vụ sẽ
có thêm 3 thành tố mới để đưa vào mơ hình nhằm nâng cao hiệu quả cho marketing dịch vụ
như: con người, quy trình dịch vụ và cơ sở vật chất.
2.2.3.1. Sản phẩm
Sản phẩm là 1 trong những thành phần của marketing mix đầu tiên trong chuỗi 4P.
Đó có thể là một sản phẩm hữu hình hoặc một dịch vụ vơ hình nào đó. Ví dụ về các sản
phẩm hữu hình có thể là những chiếc xe có động cơ, một chiếc điện thoại thơng minh,hay
một chiếc máy sản xuất,…Ví dụ về các sản phẩm vơ hình (dịch vụ) là dịch vụ như ngành
nhà hàng, khách sạn, spa, các dịch vụ du lịch hay các dịch vụ tín dụng của ngân hàng,…
2.2.3.2. Giá cả
Giá sản phẩm hay chính là chi phí khách hàng phải bỏ ra để sở hữu/ sử dụng sản
phẩm dịch vụ bao gồm thị phần, cạnh tranh, chi phí nguyên liệu, nhận dạng sản phẩm và
giá trị cảm xúc của khách hàng đối với sản phẩm. Việc định giá trong môi trường cạnh tranh
6
khốc liệt như hiện nay trở nên vô cùng quan trọng và đầy thách thức. Nếu giá sản phẩm
được đặt quá thấp, doanh nghiệp sẽ phải tập trung bán theo số lượng lớn hơn để thu về lợi
nhuận. Nếu mức giá quá cao, khách hàng sẽ dần chuyển hướng sang sản phẩm đối thủ cạnh
tranh. Các yếu tố chính nằm trong chiến lược giá bao gồm điểm giá ban đầu, giá niêm yết,
chiết khấu %, thời kỳ thanh toán,…
2.2.3.3. Phân phối
Các kênh phân phối là đại diện cho nơi mà một sản phẩm có thể được trao đổi mua
bán, trưng bày, giới thiệu. Cửa hàng phân phối có thể là đại lý bán lẻ hay các cửa hàng
thương mại điện tử trên Internet. Sở hữu hệ thống phân phối là yếu tố quan trọng đưa sản
phẩm đến tay khách hàng. Nếu doanh nghiệp không đầu tư, phát triển kênh phân phối đúng
mức có thể làm lãng phí cơng sức quảng cáo, sản xuất sản phẩm mà không đưa ra thị trường
thành công.
2.2.3.4. Chiêu thị
Các hoạt động hỗ trợ bán hàng nhằm đảm bảo rằng khách hàng nhận biết được về
sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp được coi là xúc tiến thương mại. Từ ấn tượng tốt về
sản phẩm hay dịch vụ, khách hàng sẽ dễ dàng tiến hành thực hiện giao dịch mua bán thật
sự hơn, gia tăng tỉ lệ chuyển đổi với khách hàng tiềm năng.
Con người: Yếu tố con người là vô cùng quan trọng trong marketing dịch vụ, bởi
khách hàng sẽ sử dụng dịch vụ thông qua con người. Nếu con người làm tốt vai trò cung
cấp dịch vụ sẽ được nâng cao trải nghiệm người dùng, từ đó chất lượng dịch vụ sẽ tốt hơn
trong mắt khách hàng.
2.2.3.5. Con người
Yếu tố con người là vô cùng quan trọng trong marketing dịch vụ, bởi khách hàng sẽ
sử dụng dịch vụ thông qua con người. Nếu con người làm tốt vai trò cung cấp dịch vụ sẽ
được nâng cao trải nghiệm người dùng, từ đó chất lượng dịch vụ sẽ tốt hơn trong mắt khách
hàng.
2.2.3.6. Quy trình dịch vụ:
Các doanh nghiệp nên thiết kế một quy trình dịch vụ hoạt động chặt chẽ, hợp lý và
thuận tiện cho khách hàng để từ đó nâng cao chất lượng dịch vụ. Khơng chỉ vậy một quy
trình hoạt động chun nghiệp cịn giúp tiết kiệm được các chi phí quản lý, nâng cao giá trị
thương hiệu, xây dựng niềm tin trong mắt khách hàng.
2.2.3.6. Cơ sở vật chất
Yếu tố cơ sở vật chất ảnh hưởng khá nhiều đến uy tín và cách đánh giá về chất lượng
dịch vụ có tốt hay khơng. Cơ sở vật chất ở đây có thể là khơng gian đón tiếp khách hàng,
các trang thiết bị phục vụ, giấy tờ, chứng nhận liên quan… Nó không những giúp khách
hàng an tâm và tin tưởng hơn mà còn là bộ mặt để đánh giá về doanh nghiệp.
2.2.4 Triển khai thực hiện chiến lược marketing (I)
7
Sau khi vạch ra kế hoạch chiến lược và chiến thuật, bây giờ công ty cần tiến hành
làm ra sản phẩm như đã thiết kế, định giá sản phẩm, phân phối, và khuyến mãi sản phẩm
đó. Đây gọi là giai đoạn thực hiện. Tất cả các bộ phận của công ty đều phải hành động:
phòng Nghiên cứu & Phát triển (R&D), phòng cung ứng, phân xưởng sản xuất, phòng tiếp
thị và bán hàng, phòng nhân sự, phòng hậu cầu, phòng kế toán, và tài vụ
2.2.5 Kiểm tra, đánh giá chiến lược marketing (C)
Bước cuối cùng trong quy trình marketing –tiếp thị là kiểm sốt. Các cơng ty thành
cơng đều là các công ty biết học hỏi. Họ thu thập các thông tin phản hồi từ thương trường,
các kết quả kiểm toán và đánh giá, tiến hành sửa chữa nhằm nâng cao kết quả hoạt động
của mình. Một cơng ty khơng đạt được mục tiêu của mình có thể rút ra bài học sai lầm là
do một trong các nhân tố của tổ hợptiếp thị 4P, hoặc thậm chí cơ bản hơn là do sự phân
khúc, xác định mục tiêu, hay sự định vị. Sự tiếp thị tốt làm việc theo nguyên tắc điều khiển
học lái con thuyền bằng cách không ngừng theo dõi vị trí của nó so với đích đến.
2.3. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ MARKETING ONLINE
2.4.1. Định nghĩa Marketing Online
Theo Philip Kotler, cha đẻ của marketing hiện đại, marketing online là quá trình lập
kế hoạch về sản phẩm, giá, phân phối và xúc tiến đối với sản phẩm, dịch vụ và ý tưởng để
đáp ứng nhu cầu của tổ chức và cá nhân dựa trên các phương tiện điện tử và Internet.
Theo quan niệm của Chaffey thì marketing online là hoạt động đạt được mụctiêunhờ
kỹ thuật truyển thông điện tử.
Theo Mark Sceats thì marketing online chính là hoạt động tiếp thị sử dụng Internet
là kênh hiển thị.
Như vậy có thể nói Marketing online là việc ứng dụng cơng nghệ mạng máy tính,
các phương tiện điện tử vào việc nghiên cứu thị trường, hỗ trợ phát triển sản phẩm, phát
triển các chiến lược và chiến thuật marketing như quảng cáo trên mạng, quảng cáo trên cộng
đồng mạng… nhằm mục đích xúc tiến việc bán hàng, quảng bá thương hiệu, hình ảnh, sản
phẩm hàng hóa và dịch vụ của cơng ty đến với khách hàng.
2.4.2. Đặc điểm của Marketing Online.
Khách hàng có thể tương tác với quảng cáo, có thể click chuột vào quảng cáo để
mua hàng, để lấy thông tin về sản phẩm hoặc có thể so sánh sản phẩm này với sản phẩm
khác, nhà cung cấp này với nhà cung cấp khác,…
Giúp cho doanh nghiệp có thể lựa chọn khách hàng mục tiêu và khách hàng tiềm
năng mà doanh nghiệp muốn hướng tới, từ đó giúp doanh nghiệp có thể cắt giảm được nhiều
chi phí, nâng cao hiệu quả trong việc kinh doanh.
2.4.3 Vai trò Marketing Online
Marketing online đem đến cho doanh nghiệp trong thời đại ngày nay rất nhiều lợi ích như:
8
Xóa bỏ mọi rào cản về khoảng cách: bởi hình thức marketing Online cốt yếu là sử
dụng môi trường Internet để truyền tải thơng tin. Vì vậy chỉ cần một thiết bị có kết nối
Internet bạn có thể đăng tải nội dung quảng cáo sản phẩm đến tận tay người tiêu dùng trên
cả nước.
Tiết kiệm nhân lực và chi phí đầu tư: bạn hồn tồn có thể sử lấy ý kiến, đánh giá
từ người tiêu dùng một cách chính xác nhất thông qua các kênh mạng xã hội phổ biến như
Facebook, Email v.v… giúp bạn nhanh chóng khắc phục các khuyết điểm và sai sót về sản
phẩm.
Dễ dàng theo dõi đánh giá thay đổi theo từng thời kỳ phát triển của cơng ty, doanh
nghiệp. Cụ thể khi sử dụng hình thức Marketing online trên website bạn có thể nắm rõ số
lượng người đang truy cập, nội dung tìm kiếm chủ yếu từ khách hàng v.v…
Tương tác và chăm sóc khách hàng hiệu quả hơn marketing truyền thống.
2.4.4 Các công cụ Marketing Online
2.4.4.1 Website
Về cơ bản, website doanh nghiệp có thể được hiểu là một tập hợp các trang web
(web page) bao gồm văn bản, hình ảnh, video,... về doanh nghiệp nằm trên một tên miền
trên World Wide Web của Internet. Website doanh nghiệp cung cấp đến người truy cập đầy
đủ các thơng tin về doanh nghiệp từ q trình hoạt động, sản phẩm, dịch vụ cũng như các
chương trình khuyến mại doanh nghiệp đang cung cấp. Website doanh nghiệp là một công
cụ quan trọng của doanh nghiệp, là nơi cung cấp đầy đủ các thông tin về doanh nghiệp giúp
khách hàng, đối tác có thể hiểu rõ hơn về tính chất cũng như chất lượng sản phẩm, dịch vụ
của doanh nghiệp.
2.4.4.2 Email marketing
Email marketing là cách sử dụng thư điện tử (email) để truyền tải thông tin bán hàng,
tiếp thị, tung ra thị trường đến nhóm khách hàng tiềm năng mà doanh nghiệp đang nhắm
đến. Các doanh nghiệp sử dụng email marketing rất nhiều. Những lợi ích của tiếp thị qua
email như sau:
• Tính dễ sử dụng: Chạy một chiến dịch tiếp thị qua email là cực kỳ đơn giản. Bạn có
thể lập kế hoạch và tự động hóa nhiều tác vụ bằng cách sử dụng các công cụ nền
tảng như: Yamm, MailChimp và SendGrid ...
• Đo lường đơn giản: Theo dõi và đo lường mức độ thành công của chiến lược email
của bạn vi Bạn có thể đảm bảo rằng email của bạn không phải là đầu vào, thư rác
hoặc thư rác đến hộp thư đến của bạn và được người nhận đọc.
• Tỷ lệ thành cơng cao: Bạn có thể gửi email cho bất kỳ ai miễn là bạn có tài khoản
email.Với sự phát triển rộng rãi của internet và sự phổ biến của email, tỷ lệ thành
công trong email marketing là rất cao.
• Khơng tốn kém: So với các loại hình khác, email là cơng cụ marketing rẻ nhất với
khả năng truyền thông thương hiệu rộng rãi.
9
2.4.4.3 Marketing qua các cơng cụ tìm kiếm
Tiếp thị cơng cụ tìm kiếm là q trình tối ưu hóa một trang web cho các cơng cụ tìm
kiếm như Google, Bing,… để đưa trang web lên trang đầu tiên dựa trên từ khóa, tìm kiếm
người dùng và tăng lượng truy cập. Có 5 yếu tố quan trọng khơng thể bỏ qua để chiến dịch
thành cơng, đó là:
• Keyword: Từ khóa phải xuất hiện trên website và nội dung phải xuất hiện trên
Google.
• Content: Phải Online duy nhất, được cập nhật thường xun và mang lại lợi ích cho
người đọc.
• Link: Càng nhiều liên kết đến trang web, trang web càng trở nên phổ biến hơn trên
mạng.
• Traffic: Càng nhiều khách truy cập, trang web có thẩm quyền càng cao và xếp hạng
càng tốt.
• Domain Tên miền nổi tiếng giúp SEO nhanh hơn.
2.4.4.4 Truyền thông Online và tiếp thị liên kết
Truyền thông Online và tiếp thị liên kết là công cụ Marketing Online giúp việc bán
hàng hiệu quả hơn. Cụ thể như những bài đăng PR trên các báo mạng uy tín hay đặt banner
quảng cáo trên các website lớn. Và tiếp thị liên kết (Affiliate Marketing) giúp mở rộng mạng
lưới bán hàng Online dựa trên tỷ lệ hoa hồng dành cho cộng tác viên hoặc đại lý bán hàng
Online.
2.4.3.5. Mạng xã hội (Facebook, Twitter, G +,…)
Social Media Marketing (tiếp thị truyền thông trên các mạng xã hội) là một phương
thức truyền thông đại chúng trên nền tảng các dịch vụ trực tuyến – tức là những trang web
trên Internet. Người dùng tạo ra những sản phẩm truyền thông như: tin, bài, hình ảnh, video
clips,... sau đó xuất bản trên Internet thơng qua các mạng xã hội hay các diễn đàn, các blog.
Các tin, bài này được cộng đồng mạng chia sẻ và phản hồi nên ln có tính đối thoại. Đây
là một xu hướng truyền thông mới khác hẳn với truyền thông đại chúng trước đây.
2.4.5 Các bước xây dựng chiến lược Marketing Online
2.4.5.1 Phân tích thị trường
Đây là bước đâu tiên nhưng vơ cùng quan trọng, việc phân tích thị trường sẽ giúp
doanh nghiệp nắm bắt rõ xu hướng phát triển và tiềm năng của thị trường, từ đó quyết định
phương hướng cho những bước đi tiếp theo. Tùy thuộc vào lĩnh vực kinh doanh và sản
phẩm, doanh nghiệp cần làm rõ những đối tượng sau đây:
Đặc thù ngành nghề
Mỗi ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh lại có những đặc điểm, đặc trưng khác nhau,
vì vậy trước khi quyết định marketing online mặt hàng nào đó, doanh nghiệp phải nhận định
được đặc thù ngành nghề mình đang tham gia.
10
•
•
•
•
Doanh nghiệp bạn kinh doanh sản phẩm hay dịch vụ?
Độc quyền, độc quyền nhóm hay cạnh tranh hồn hảo…?
Mức độ cạnh tranh ra sao?
Tiềm năng phát triển ngành nghề, lĩnh vực như thế nào?
Có rất nhiều câu hỏi buộc doanh nghiệp phải trả lời, để xác định chỗ đứng của trong
ngành kinh doanh đã lựa chọn. Ngoài ra cần đặt ra những mục tiêu thích hợp để phát triển
cơ hội và tiềm năng của thị hiện tại. Nghiên cứu những đặc trưng trong ngành và thị trường
để khai thác và xây dựng chiến lược marketing online hợp lý.
Khách hàng mục tiêu
Thị trường thương mại điện tử ngày càng rộng lớn và khơng có giới hạn về khơng
gian, thời gian, các doanh nghiệp marketing online có thể tiếp cận với khách hàng trên toàn
thế giới. Nhưng doanh nghiệp phải xác định được khách hàng mục tiêu của mình là ai để
có thể tập trung vào khách hàng chính và đạt được lợi nhuận cao nhất.
Việc nhắm tới quá nhiều đối tượng khác nhau, sẽ gây ra những khó khăn trong việc
thỏa mãn nhu cầu của khách hàng, và sản phẩm doanh nghiệp cung cấp sẽ không thể đáp
ứng hết tất cả yêu cầu của khách hàng trên thị trường. Thay vì quá tham lam, hãy lựa chọn
cho mình một tập hợp khách hàng xác định, và tập trung nguồn lực để thỏa mãn tối đa đối
tượng khách hàng đó.
Đối thủ cạnh tranh
Việc xác định đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp bạn là một yếu tố quan trọng,
bao gồm các đối thủ cạnh tranh trực tiếp, gián tiếp,…để từ đó doanh nghiệp có thể thiết lập
ra chiến lược hoặc hướng đi đúng cho các hoạt động truyền thông trong tương lại, Đồng
thời doanh nghiêp cũng phải biết được các chương trình marketing và thông điệp mà đối
thủ đang thực hiện, nhằm tìm ra điểm mạnh điểm yếu của đối thủ. Việc xác định rõ số lượng
và tiềm lực của đối thủ cạnh tranh là vơ cùng quan trọng, từ đó vạch ra những hướng đi
chiến lược như:
•
•
•
•
Chiến lược cạnh tranh trực tiếp
Chiến lược cạnh tranh gián tiếp
Chiến lược theo sau
Chiến lược áp sát đối thủ
Với mỗi thị trường, sản phẩm, cường độ cạnh tranh sẽ khác nhau. Lợi thế của
marketing online là bạn dễ dàng xác định được đối thủ của mình và những thơng tin cần
thiết thơng qua các cơng cụ tìm kiếm cũng như phân tích hiện đại.
Bản thân doanh nghiệp
Doanh nghiệp cần nắm rõ những điểm mạnh, điểm yếu của mình, thời cơ và thách
thức mà thị trường đặt ra, từ đó hiểu rõ được những thứ doanh nghiệp đang có. Khi một
doanh nghiệp muốn thật sự hiểu hết về bản thân mình, doanh nghiệp cần nhìn lại các mục
tiêu đã đề ra và so sánh kĩ lưỡng với các số liệu hiện tại, xác thực để có một cái nhìn tổng
11
quan hơn. Từ đó đưa ra các chiến lược và quyết định đúng đắn để có thể đứng vững trên thị
trường hiện tại
2.4.5.2 Xác định mục tiêu Marketing online
Trong Marketing online thì mỗi chiến dịch quảng cáo đều có mục tiêu cụ thể khác
nhau. Xét về mặt tổng quát mà nói thì mỗi chiến dịch quảng cáo sẽ có 1 trong 4 loại mục
tiêu sau:
Mục tiêu thông tin: Truyền bá thông tin về sản phẩm, dịch vụ, sự kiện… đến với đối
tượng, khách hàng mục tiêu. Mục tiêu thông tin được sử dụng nhiều trong các chiến dịch
quảng cáo cho sản phẩm mới.
Mục tiêu thuyết phục: Thuyết phục, lôi kéo đối tượng, khách hàng mục tiêu mua sản
phẩm, dịch vụ, hoặc chỉ đơn giản là suy nghĩ theo quan điểm của nội dung quảng cáo.
Mục tiêu gợi nhớ: Cài vào bộ nhớ của đối tượng, khách hàng mục tiêu một nội dung
nhất định. Nội dung ấy có thể là tên doanh nghiệp, nhãn hiệu sản phẩm, tên con người, địa
danh…
Mục tiêu so sánh và tấn công sản phẩm đối thủ cạnh tranh: So sánh lợi ích, cơng
dụng sản phẩm của doanh nghiệp với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.
2.4.5.3 Thiết kế thông điệp
Thông điệp quảng cáo là yếu tố cốt lõi của chiến lược marketing online. Một chiến
lược marketing thành cơng cần có một thơng điệp truyền thơng hiệu quả và thơng điệp này
phải đảm bảo tính nhất qn, có thể đi cùng tất cả các hoạt động marketing online của doanh
nghiệp. Một chiến lược marketing online cho dù được đầu tư với quy mô rầm rộ bao nhiêu
mà thơng điệp quảng cáo sơ sài, khó hiểu, gây hiểu nhầm, khơng phù hợp với văn hóa, tơn
giáo, luật pháp đều sẽ trở nên thất bại.
Nội dung thông điệp quảng cáo phần lớn dựa trên mục đích quảng cáo. Nếu quảng
cáo nhằm mục đích thơng tin, nội dung thơng điệp sẽ tập trung vào nhãn hiệu, hình dáng,
cơng dụng sản phẩm cũng như là cách thức mua sản phẩm. Trong trường hợp quảng cáo
nhằm mục đích thuyết phục, nội dung thơng điệp sẽ tập trung vào lợi ích sản phẩm. Giả sử
quảng cáo nhằm vào mục tiêu gợi nhớ, nội dung thông điệp thường chỉ đơn giản là làm nổi
bật nhãn hiệu sản phẩm. Đối với quảng cáo với mục tiêu so sánh, nội dung thông điệp sẽ
tập trung vào việc phân tích lợi ích sản phẩm của doanh nghiệp so với sản phẩm đối thủ.
Một thông điệp quảng cáo hay sẽ bao gồm các yếu tố: ngắn gọn, dễ nhớ, xúc tích, ý
nghĩa. Các thơng điệp quảng cáo ln phải: phù hợp với luật pháp tại quốc gia quảng bá;
phù hợp với văn hóa tại quốc gia quảng bá; phù hợp với tôn giáo tại quốc gia quảng bá;
tuyệt đối khơng được sử dụng hình ảnh, logo, nhãn hiệu đã đăng ký của doanh nghiệp khác.
2.4.5.4 Lựa chọn công cụ
Việc lựa chọn phương tiện truyền thơng cũng đóng vai trị rất quan trọng trong sự
thành cơng chiến lược marketing online, bao gồm: lựa chọn loại phương tiện truyền thông;
12