Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Giáo Án Tiếng Việt Lớp 2 Tuần 18 Sách Chân Trời Sáng Tạo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.06 KB, 17 trang )

thuvienhoclieu.com

Thứ
TIẾNG VIỆT.

ngày

tháng

năm 202

ƠN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TUẦN 18)
ƠN TẬP 1 ( TIẾT 1+2+3)

I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
1. Đọc hiểu và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc Những người giữ lửa trên biển.
2. Luyện tập viết chữ hoa I, K, L, M, N, P, Ơ và luyện viết tên người.
3. Luyện tập từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động, câu chỉ hoạt động.
4. Luyện tập nói và đáp lời cảm ơn, lời khen ngợi
5. Chia sẻ một bài đọc về người lao động đã tìm đọc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
– SHS, VTV, VBT, SGV
– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
– Tranh, ảnh, băng hình về đảo Trường Sa, trạm hải đăng Sơn Ca (nếu có).
– Mẫu chữ viết hoa I, K, L, M, N, P, Ơ .
– Ảnh/ tranh Bác Hồ, Cù Chính Lan, Nguyễn Bá Ngọc, Ơng Ích Khiêm.
– HS mang tới lớp sách/ báo có bài đọc về người lao động đã đọc.
– Bảng phụ ghi nội dung cần chú ý luyện đọc và một số BT (nếu được)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1


1. Đọc
1.1. Luyện đọc thành tiếng
– HS đọc tên bài, quan sát tranh, phán đốn nội dung bài đọc trong nhóm nhỏ.
– HS nghe GV giới thiệu bài đọc Những người giữ lửa trên biển.
– HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm nhỏ, đọc cả bài trong nhóm đơi và trước lớp.
1.2.Luyện đọc hiểu
– HS giải thích nghĩa của một số từ khó, VD: dập dềnh (lên xuống nhịp nhàng trên
mặt nước), sừng sững (có dáng vững chãi, cao lớn như chắn ngang phía trước),
chứng
kiến (nhìn thấy tận mắt),...
– HS nghe GV hướng dẫn đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo cặp/ nhóm nhỏ để
trả lời các câu hỏi trong SHS.
– HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi trong
SHS.
TIẾT 2
2. Viết
2.1. Ôn viết chữ I, K, L, M, N, P, Ơ hoa
– HS quan sát mẫu chữ I, K, L, M, N, P, Ơ hoa, xác định chiều cao, độ rộng các
chữ
(có thể làm theo nhóm chữ).
– HS quan sát GV viết mẫu và nhắc lại quy trình viết chữ 1 – 2 chữ hoa.
– HS viết chữ I, K, L, M, N, P, Ơ hoa vào VTV.
2.2. Luyện viết tên người (tên nhân vật lịch sử)
– HS quan sát tranh/ ảnh, nghe GV giới thiệu ngắn gọn về các nhân vật lịch sử
(Hồ
thuvienhoclieu.com

Trang 1



thuvienhoclieu.com
Chí Minh: Bác Hồ, Cù Chính Lan: Anh hùng Lực lượng vũ trang; Nguyễn Bá Ngọc:
anh
hùng thiếu nhi; Ơng Ích Khiêm: một vị tướng giỏi, thời nhà Nguyễn)1.
– HS quan sát và nhận xét cách viết các tên riêng chỉ người Hồ Chí Minh, Cù
Chính
Lan, Nguyễn Bá Ngọc, Ơng Ích Khiêm.
– HS xác định độ cao các con chữ, vị trí đặt dấu thanh, khoảng cách giữa các
tiếng,…
– HS quan sát cách GV viết từ Hồ Chí Minh.
– HS viết các tên riêng địa danh Hồ Chí Minh, Cù Chính Lan, Nguyễn Bá Ngọc,
Ơng
Ích Khiêm vào VTV.
2.3. Luyện viết thêm
– HS đọc và tìm hiểu nghĩa của bài thơ:
Ngõ trưa
Im lìm đàn kiến dung dăng
Kiệu con dế lửa đi băng qua rào
Ngõ trưa ngơ ngẩn thế nào
Mà cơn gió lén chui vào chẳng hay.
Nguyễn Lãm Thắng
– HS viết chữ I, K, L, M, N, P, Ơ hoa và bài thơ vào VTV.
2.4. Đánh giá bài viết
– HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn.
– HS nghe GV nhận xét một số bài viết.
TIẾT 3
3. Luyện tập từ
– HS xác định yêu cầu của BT 3.
– HS tìm từ ngữ theo u cầu trong nhóm đơi.
– HS giải nghĩa các từ ngữ tìm được (nếu cần).

– HS nghe GV nhận xét kết quả (từ ngữ chỉ sự vật: đỉnh tháp (tháp), người thợ
(thợ),hệ thống đèn (đèn); từ ngữ chỉ hoạt động: lau chùi, kiểm tra).
4. Luyện tập câu
– HS xác định yêu cầu của BT 4.
– HS đặt câu theo u cầu BT trong nhóm đơi.
– HS nói trước lớp câu đặt theo yêu cầu.
– HS nghe bạn và GV nhận xét câu.
– HS viết vào VBT 1 – 2 câu có chứa từ ngữ tìm được ở BT 3.
– HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn.
5. Luyện tập nói và nghe
5.1. Nói và đáp lời cảm ơn thầy cô, bác thủ thư
– HS xác định yêu cầu của BT 5a.
– HS đóng vai nói và đáp lời cảm ơn trong nhóm đơi.
– Một vài nhóm HS nói và đáp trước lớp.
– HS nghe bạn và GV nhận xét.
5.2. Nói và đáp lời khen ngợi bạn khi bạn đạt thành tích cao trong học
tập
– HS xác định yêu cầu của BT 5b.
– HS đóng vai nói và đáp lời khen ngợi trong nhóm đơi.
thuvienhoclieu.com

Trang 2


thuvienhoclieu.com
– Một vài nhóm HS nói và đáp trước lớp.
– HS nghe bạn và GV nhận xét
6. Đọc mở rộng
6.1. Chia sẻ một bài đọc đã đọc về người lao động
– HS chia sẻ với bạn trong nhóm nhỏ về tên bài đọc, tên tác giả, tên sách báo

có bài
đọc, từ ngữ chỉ công việc, nghề nghiệp, điều em biết thêm từ bài đọc.
– Một vài HS chia sẻ trước lớp.
– HS nghe bạn và GV nhận xét.
6.2. Viết Phiếu đọc sách
– HS viết vào Phiếu đọc sách tên bài đọc, từ ngữ chỉ nghề nghiệp, công việc,
điều em
biết thêm từ bài đọc.
– Một vài HS chia sẻ Phiếu đọc sách trước lớp.
– HS nghe bạn và GV nhận xét.

ÔN TẬP 2 ( TIẾT 4+5+6)

I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
1. Đọc hiểu và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc Cánh cửa nhớ bà.
2. Nghe – viết 2 khổ thơ (thể thơ 5 chữ) và luyện tập chính tả: c/k, g/gh,
ng/ngh, im/
iêm, an/ ang, ch/tr, ui/uôi.
3. Luyện tập dấu chấm câu (dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than).
4. Luyện tập viết 4 – 5 câu tả một đồ vật trong nhà dựa vào gợi ý
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
– SHS, VTV, VBT, SGV.
– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
– Tranh, ảnh, băng hình về bà cháu (nếu có).
– Tranh, ảnh một số đồ dùng gia đình
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 4
1. Đọc
1.1. Luyện đọc thành tiếng

– HS đọc tên bài, quan sát tranh, phán đốn nội dung bài đọc trong nhóm nhỏ.
– HS nghe GV giới thiệu bài đọc Cánh cửa nhớ bà.
– HS đọc nối tiếp các khổ thơ trong nhóm nhỏ, đọc cả bài trong nhóm đơi và
trước lớp
1.2. Luyện đọc hiểu
– HS nghe GV hướng dẫn đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo cặp/ nhóm
nhỏ để
trả lời các câu hỏi trong SHS.
– HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi
trong SHS.
TIẾT 5
2. Viết
2.1. Nghe – viết: Cánh cửa nhớ bà (2 khổ thơ cuối)
– HS đọc 2 khổ thơ cuối, trả lời câu hỏi về nội dung đoạn viết.
thuvienhoclieu.com

Trang 3


thuvienhoclieu.com
– HS đánh vần một số tiếng/ từ khó đọc do cấu tạo hoặc do ảnh hưởng của
phương ngữ,
VD: mỗi năm, lớn lên, lưng, trên, nay, trời, nguôi,...; hoặc do ngữ nghĩa, VD:
dưới.
– HS nghe GV đọc từng dòng thơ, viết vào VBT. (GV hướng dẫn HS: đầu dòng
lùi
vào 3 ô).
– HS đổi bài viết cho bạn bên cạnh, nghe GV đọc lại bài viết, giúp bạn soát lỗi.
– HS nghe bạn nhận xét bài viết.
– HS nghe GV nhận xét một số bài viết

2.2. Luyện tập chính tả – Phân biệt c/k, g/gh, ng/ngh, im/ iêm, an/
ang, ch/tr, ui/uôi
– HS xác định yêu cầu của BT 2b, nhắc lại quy tắc chính tả đối với các chữ c/k,
g/gh,
ng/ngh.
– HS thực hiện BT vào VBT, chia sẻ kết quả trong nhóm nhỏ.
– HS nghe bạn và GV nhận xét.
– HS xác định yêu cầu của BT 2(c).
– HS thực hiện BT vào VBT.
– HS chia sẻ kết quả trước lớp.
– HS giải nghĩa (nếu cần) và đặt câu với từ ngữ vừa điền.
– HS nghe bạn và GV nhận xét.
3. Luyện tập câu và dấu câu
– HS xác định yêu cầu của BT 3.
– HS đọc đoạn văn, thảo luận trong nhóm đơi thực hiện u cầu BT.
(Đáp án: dấu chấm – dấu chấm – dấu chấm than – dấu chấm hỏi – dấu chấm
hỏi –
dấu chấm)
– HS chơi tiếp sức điền dấu câu thích hợp vào ơ trống vào VBT.
– HS đọc lại đoạn văn đã điền dấu câu và nêu tác dụng của dấu chấm (kết
thúc câu
kể), dấu chấm hỏi (kết thúc câu hỏi), dấu chấm than (kết thúc câu bộc lộ cảm
xúc)1.
– HS nghe bạn và GV nhận xét.
TIẾT 6
4. Luyện tập viết 4 – 5 câu
– HS đọc yêu cầu BT 4 và các câu hỏi gợi ý.
– HS chia sẻ với bạn:
+ Em sẽ tả đồ vật gì?
+ Đồ vật đó có những đặc điểm gì nổi bật về hình dáng, kích thước, màu sắc,

chất liệu?
+ Tình cảm của em với đồ vật đó?
– HS viết 4 – 5 câu tả đồ vật trong nhà vào VBT2.
– Một vài HS đọc bài viết trước lớp.
– HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn.
– HS nghe GV nhận xét một số bài viết

ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I

thuvienhoclieu.com

Trang 4


thuvienhoclieu.com
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
1. Đọc đúng đoạn, bài Cá chuồn tập bay; tốc độ đọc khoảng 40 – 50 tiếng/
1 phút.
2. Đọc hiểu và trả lời được các câu hỏi về nội dung bài Bữa tiệc ba mươi
sáu món.
3. Nghe – viết được đoạn văn với tốc độ khoảng 40 – 45 chữ/ 15 phút; viết
hoa đúng
các chữ đầu câu; phân biệt được một số trường hợp chính tả d/gi thường
gặp;
4. Viết được 4 – 5 câu giới thiệu một đồ dùng học tập dựa vào gợi ý3.
5. Nghe và trả lời được các câu hỏi về nội dung câu chuyện Dịng suối và
viên nước đá;
nói được điều học được từ câu chuyện vừa nghe.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

– SHS, VTV, VBT, SGV.
– Tranh, ảnh một số đồ dùng học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 7 + 8
A. Đọc thành tiếng
– HS nghe GV hướng dẫn cách thực hiện nội dung kiểm tra đọc thành tiếng bài

chuồn tập bay.
Lưu ý: cá chuồn (cá biển có vây ngực phát triển, có thể bay được trên mặt
nước), nhẹ bỗng (nhẹ
đến mức gây cảm giác như khơng có trọng lượng, dễ dàng nhấc lên cao).
– HS bắt thăm đoạn đọc.
– HS đọc đoạn mình đã bắt thăm.
– HS nghe GV nhận xét, đánh giá.
B. Đọc hiểu
1. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
– HS nghe GV hướng dẫn cách thực hiện nội dung kiểm tra đọc hiểu bài Bữa
tiệc ba
mươi sáu món.
– HS nghe GV đọc bài Bữa tiệc ba mươi sáu món và giải thích một số từ khó
(nếu cần).
– HS đọc thầm bài Bữa tiệc ba mươi sáu món.
– HS xác định yêu cầu của BT 1.
– HS thực hiện vào VBT.
– HS nghe GV nhận xét, đánh giá
2. Trả lời câu hỏi
– HS xác định yêu cầu của BT 2.
– HS viết câu trả lời vào VBT. (Đáp án: Vì cơ giáo cũng góp vào một món.)
– HS nghe GV nhận xét, đánh giá.
TIẾT 9 + 10

C. Viết
1. Nghe – viết
– HS đọc đoạn văn, trả lời câu hỏi về nội dung đoạn viết.
thuvienhoclieu.com

Trang 5


thuvienhoclieu.com
– HS đánh vần một số tiếng/ từ khó đọc, dễ viết sai do cấu tạo hoặc do ảnh
hưởng
của phương ngữ, VD: mỗi bạn, lợn, lỗ, rụm, sơn son, ướt, tròn vo,…; hoặc do
ngữ nghĩa,
VD: da, giòn,…
– HS nghe GV đọc từng cụm để viết vào VBT.
– HS đổi bài viết cho bạn bên cạnh, nghe GV đọc lại bài viết, giúp bạn soát lỗi.
– HS nghe bạn nhận xét bài viết.
– HS nghe GV nhận xét một số bài viết.
2. Điền dấu câu vào ô trống, viết hoa chữ đầu câu
– HS xác định yêu cầu của BT 2.
– HS đọc thầm đoạn văn, thực hiện yêu cầu BT vào VBT.
– HS đọc lại đoạn văn đã điền dấu các dấu câu (dấu chấm than – dấu chấm –
dấu
chấm) và viết hoa chữ đầu câu (Cả, Cô).
– HS nghe bạn và GV nhận xét
3. Chính tả d/gi
– HS xác định yêu cầu của BT 3.
– HS đọc thầm đoạn văn, thực hiện yêu cầu BT vào VBT.
– HS nghe bạn và GV nhận xét.
4. Viết câu giới thiệu một đồ dùng học tập

– HS đọc yêu cầu BT 4 và các câu hỏi gợi ý:
+ Em sẽ giới thiệu đồ vật gì?
+ Đồ vật đó có những bộ phận nào?
+ Đồ vật đó giúp gì cho em?
– HS viết 4 – 5 câu giới thiệu một đồ dùng học tập vào VBT.
– Một vài HS đọc bài viết trước lớp.
– HS nghe bạn và GV nhận xét.
– HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn.
– HS nghe GV nhận xét một số bài viết.
D. Nghe - nói
1. Nghe – hiểu
– HS nghe GV đọc câu chuyện Dòng suối và viên nước đá lần 1.
– HS xác định yêu cầu BT 1.
– HS nghe GV đọc lại câu chuyện Dòng suối và viên nước đá lần 2.
– HS thực hiện yêu cầu BT 1 vào VBT
2. Nói về câu chuyện vừa nghe đọc
– HS xác định yêu cầu BT 2.
– HS trả lời (nói miệng) BT 2: nêu điều học được từ câu chuyện Dòng suối và
viên
nước đá.

ƠN TẬP CUỐI KÌ I
ƠN TẬP 1

(Tiết 1 + 2)

I.Mục tiêu: Giúp HS:
thuvienhoclieu.com

Trang 6



thuvienhoclieu.com

* Kiến thức
1. Luyện đọc các truyện đã học từ đầu học kì I: nhớ lại tên bài đọc dựa vào hình ảnh nhân
vật; đọc thành tiếng một đoạn trong bài và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc hoặc nội dung
bài; trao đổi với bạn về một nhân vật em thích.
2. Luyện tập viết chữ hoa Â, B, C, Đ, Ê, G, H và luyện viết tên riêng địa danh.
* Phẩm chất, năng lực
-Giúp HS hiểu được tình cảm gia đình, biết thể hiện trách nhiệm với người thân bằng các việc
làm cụ thể.
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, chăm
chỉ, trách nhiệm
II. Chuẩn bị:
– SHS, VTV, VBT, SGV.
– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác. Tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
– Phiếu cho HS bắt thăm đoạn đọc và câu hỏi (nếu có).
– Mẫu chữ viết hoa Â, B, C, Đ, Ê, G, H.
– Bản đồ hành chính Việt Nam
.III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Tiết 1
5’
A. Khởi động:
- GV cho HS bắt bài hát
- Hs hát
- GV giới thiệu nội dung bài ôn tập

1. Nhớ lại tên bài đọc
– Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 1, quan sát tranh, trao
đổi, thực hiện yêu cầu của BT trong nhóm
nhỏ.
– HD HS chơi tiếp sức: Dựa vào hình ảnh nhân vật
gợi ý viết tên bài đọc.
10’

20’

2. Ôn đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi
–Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 2.
– HD Nhóm 4 HS đọc thành tiếng một đoạn văn em
yêu thích trong truyện ở BT 1 và trả
lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc hoặc nội dung bài.
– Yêu cầu Một số HS đọc bài trước lớp.
– HS nghe bạn và GV nhận xét.
3. Nói về nhân vật u thích
– u cầu HS đọc yêu cầu BT 3.
– Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm đơi về nhân vật
em thích, lí do em thích nhân vật đó.
– HD HS viết vào Phiếu đọc sách tên nhân vật, tên
thuvienhoclieu.com

– HS đọc yêu cầu BT 1
– HS chơi tiếp sức

-

HS nghe đọc


-

HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài
đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp

– HS đọc yêu cầu
- HS chia sẻ trong nhóm
-

HS viết vào phiếu đọc sách

Trang 7


thuvienhoclieu.com

câu chuyện, điều em thích nhất ở nhân vậ t u thích
Tiết 2
15’ 1. Ơn viết chữ Â, B, C, Đ, Ê, G, H hoa
– Hd HS quan sát mẫu chữ Â, B, C, Đ, Ê, G, H hoa,
xác định chiều cao, độ rộng các chữ
(có thể làm theo nhóm chữ).
– GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ 1 – 2 chữ
hoa.
– HD HS viết chữ Ă, B, C, Đ, Ê, G, H hoa vào VTV
17’

2. Luyện viết tên riêng địa danh
– Yêu cầu HS đọc và xác định vị trí các tỉnh An

Giang, Cao Bằng, Điện Biên, Hải Dương trên
bản đồ Việt Nam.
– Yêu cầuHS quan sát và nhận xét cách viết các tên
riêng địa danh An Giang, Cao Bằng, Điện
Biên, Hải Dương.
– HD HS xác định độ cao các con chữ, vị trí đặt dấu
thanh, khoảng cách giữa các tiếng,…
– GV viết từ An Giang.
– HD HS viết các tên riêng địa danh An Giang, Cao
Bằng, Điện Biên, Hải Dương vào VTV.
3. Luyện viết thêm
– Yêu cầuHS đọc và tìm hiểu nghĩa của bài ca dao:
Cơng cha như núi ngất trời
Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đơng.
Núi cao biển rộng mênh mơng
Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi!
Ca dao
– HD HS viết chữ Â, B, C, Đ, Ê, G, H hoa và câu ca
dao vào VTV.
4. Đánh giá bài viết
– HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn.
– HS nghe GV nhận xét một số bài viết.

3’

C.Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’
(?) Nêu lại nội dung bài
thuvienhoclieu.com

– HS quan sát mẫu

– HS quan sát GV viết mẫu và nêu
quy trình viết chữ
– HS viết vào VTV

– HS đọc và xác định vị trí

– HS quan sát và nhận xét cách viết
các tên riêng địa danh An Giang,
Cao Bằng, Điện
Biên, Hải Dương.
– HS viết vào VTV

– HS đọc và tìm hiểu nghĩa của bài
ca dao:

– HS viết vào VTV

– HS tự đánh giá phần viết của mình
và của bạn.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết
Trang 8


thuvienhoclieu.com

- Nhận xét, đánh giá.
- Về học bài, chuẩn bị

Thứ

TIẾNG VIỆT.

sau.

ngày

tháng

ÔN TẬP 2

năm 202
(Tiết 3 + 4)

I. Mục tiêu:Giúp HS:
*Kiến thức:
Giúp
HS:
1. Luyện đọc lại các văn bản thông tin đã học từ đầu học kì I: nhớ lại tên bài đọc dựa
vào thơng tin và hình ảnh gợi ý; đọc thành tiếng một đoạn trong bài và trả lời câu hỏi về
nội dung đoạn đọc hoặc nội dung bài; trao đổi với bạn về một thông tin em thấy thú vị.
2. Nghe – viết một đoạn trong bài đồng dao; phân biệt ng/ngh; ch/tr, dấu hỏi/
dấu ngã.
* Phẩm chất, năng lực.
-Giúp HS hiểu được tình cảm gia đình, biết thể hiện trách nhiệm với người thân bằng các
việc làm cụ thể.
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, chăm
II. Chuẩn bị:
SHS, VTV, VBT, SGV.
– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác. Tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
– Phiếu cho HS bắt thăm đoạn đọc và câu hỏi (nếu có).

– Thẻ ghi từ ngữ ở BT 4b cho HS chơi tiếp sức. III. Các hoạt động dạy học:
T
G
3’

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của Học sinh

A. Khởi động:
- GV cho HS bắt bài hát

-

Hs hát

- GV giới thiệu nội dung bài ôn tập
10


10


1. Nhớ lại tên bài đọc
– Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 1, quan sát tranh
kết hợp đọc các thông tin, trao đổi và thực hiện
yêu cầu của BT trong nhóm nhỏ.
– HD HS chơi tiếp sức: Dựa vào hình ảnh và
thơng tin gợi ý viết tên bài đọc.
2. Ôn đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi

– Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 2.
– HD Nhóm 4 HS đọc thành tiếng một đoạn văn
em yêu thích trong bài đọc ở BT 1 và trả

– HS đọc yêu cầu BT 1,
– HS chơi tiếp sức

– HS đọc yêu cầu BT 2.

thuvienhoclieu.com

Trang 9


thuvienhoclieu.com

7’

lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc hoặc nội dung
bài.
– Một số HS đọc bài trước lớp.
– HS nghe bạn và GV nhận xét.
3. Nói về thơng tin trong bài đọc
– Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 3.
–HD HS trao đổi trong nhóm đơi về thơng tin
em thấy thú vị, lí do em thấy thú vị.
– HD HS viết vào Phiếu đọc sách tên bài đọc,
tên tác giả, thơng tin thú vị.

– HS chia sẻ trong nhóm

– HS đọc

– HS đọc yêu cầu BT
– HS trao đổi trong nhóm đơi
– HS viết vào Phiếu đọc sách

Tiết 2
12


13


1. Nghe – viết
– Yêu cầu HS đọc bài đồng dao, trả lời câu hỏi
về nội dung bài viết: Bé chia cơm nếp cho
những ai?
– HD HS đánh vần một số tiếng/ từ khó đọc, dễ
viết sai do cấu tạo hoặc do ảnh hưởng của
phương ngữ, VD: gánh, gồng, nếp,...
– GV đọc từng dòng và viết bài đồng dao vào
VBT. (GV hướng dẫn HS: đầu
mỗi dịng lùi vào 3 – 4 ơ. Viết dấu chấm ở câu
cuối. Không bắt buộc HS viết những chữ
hoa chưa học).
– GV đọc lại bài viết, tự đánh giá phần viết của
mình và của bạn.
– HS nghe GV nhận xét một số bài viết
2. Luyện tập chính tả phương ngữ
2.1. Phân biệt ng/ngh

– Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 4b.
– HD HS thực hiện BT vào VBT.
– HS chia sẻ kết quả trong nhóm đơi và trình bày
trước lớp (GV có thể cho HS đặt câu
(nói) có từ ngữ đã điền ng/ngh).
– HS nghe bạn và GV nhận xét kết quả.
2. Phân biệt ch/tr, dấu hỏi/ dấu ngã
– Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 4(c).
HS thực hiện BT vào VBT.
– HD HS chơi tiếp sức để chữa BT.
– Yêu cầu HS giải nghĩa (nếu cần) và đặt câu với
từ ngữ vừa điền.
– HS nghe bạn và GV nhận xét

– HS xác định yêu cầu
– HS đánh vần
– HS nghe viết từng câu vào VBT
– HS nghe GV đọc lại bài viết, tự đánh giá
phần viết của mình và của bạn.
– HS nghe GV nhận xét một số bài viết

– HS xác định yêu cầu của BT 4
– HS làm việc theo nhóm
– HS tự đánh giá bài làm của mình và của
bạn

– HS xác định yêu cầu của BT
– HS chơi tiếp sức
– HS giải nghĩa


thuvienhoclieu.com

Trang 10


thuvienhoclieu.com

3’

C.Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’
(?) Nêu lại nội dung bài
- Nhận xét, đánh giá.
- Về học bài, chuẩn bị

Thứ

- Nhận xét, tuyên dương.
- Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau.

ngày

tháng

năm 202

TIẾNG VIỆT.

ÔN TẬP 3

(Tiết 5 + 6)


I. Mục tiêu: Giúp HS:
*Kiến thức:
1. Luyện đọc các bài thơ đã học từ đầu học kì I: thay thế hình ảnh bằng từ ngữ để hồn chỉnh đoạn
thơ,nhớ lại tên bài đọc dựa vào đoạn thơ; đọc thuộc lòng một đoạn trong bài và trả lời câu
hỏi về nội dung đoạn đọc hoặc nội dung bài; trao đổi với bạn về một hình ảnh em thích
2. Xem – kể truyện Vai diễn của Mít.
* Phẩm chất, năng lực
- Có hứng thú học tập , ham thích lao động
II. Chuẩn bị:
– SHS, VTV, VBT, SGV.
– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác. Tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
– Phiếu cho HS bắt thăm đoạn đọc và câu hỏi (nếu có).
TG
5’

III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
A. Khởi động:
- GV cho HS bắt bài hát

Hoạt động của Học sinh
-

Hs hát

- GV giới thiệu nội dung bài ôn tập
10’

12’


8’

Tiết 1
1. Nhớ lại tên bài đọc
1.1. Tìm từ ngữ phù hợp với hình
– Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 1a, đọc nội dung các
đoạn thơ, trao đổi và thực hiện yêu cầu của BT trong
nhóm nhỏ.
– HD HS chơi tiếp sức: Thay hình ảnh bằng từ ngữ
phù hợp
1.2. Viết tên bài đọc
– Yêu cầu HS dựa vào kết quả BT 1a, viết tên bài đọc
phù hợp mỗi đoạn thơ.
– HS chia sẻ kết quả với bạn trong nhóm đơi và trình
bày trước lớp.
– HS nghe bạn và GV nhận xét.

– HS đọc yêu cầu BT
– HS chơi tiếp sức

– HS viết tên bài đọc , và chia sẻ
trong nhóm, trước lớp

2. Ơn đọc thuộc lịng và trả lời câu hỏi
thuvienhoclieu.com

Trang 11



thuvienhoclieu.com

– Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 2.
– HD Nhóm 4 HS đọc thuộc lịng một đoạn em thích
trong bài thơ ở BT 1 và trả lời câu hỏi về nội dung
đoạn đọc hoặc nội dung bài.
- Một số HS đọc thuộc lịng đoạn thơ em thích trước
lớp.
– HS nghe bạn và GV nhận xét.
3. Nói về hình ảnh em thích
– Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 3.
– u cầu HS trao đổi trong nhóm đơi về hình ảnh em
thích, lí do em thích hình ảnh đó.
– HS viết vào Phiếu đọc sách tên bài thơ, hình ảnh đẹp
và cảm xúc của em khi đọc
bài.

– HS đọc yêu cầu BT 2.
- HS đọc thuộc lòng bài thơ
– HS luyện đọc

– HS đọc yêu cầu BT 3.
-

HS chia sẻ trong nhóm

Tiết 2
Kể chuyện (Xem – kể)
VAI DIỄN CỦA MÍT
1. Lớp của Mít biểu diễn kịch. Cả nhà đến và háo hức chờ xem vai diễn của cậu. Cánh màn sân

khấu mở ra. Các vai diễn lần lượt xuất hiện. Nhưng ba mẹ vẫn chưa thấy Mít.
2. Vở kịch đổi sang màn khác. Ngồi các nhân vật chính, cịn có một cây cổ thụ đứng sát góc phải
của sân khấu. Cái cây vươn tay cầm tấm bảng có chữ “rừng rậm”. Tuy chỉ là vai cảnh, nhưng cái
cây rất nghiêm túc đứng im, làm trịn vai diễn của mình.
3. Bỗng bà Tám cất tiếng:
– Hình như Mít là cái cây đó.
– Tơi cũng thích đóng vai cái cây. Khơng phải học lời thoại. – Ba cười nói. Ơng đã nhận ra Mít
từ trước, khi nhìn thấy mái tóc bồng bềnh của cậu.
– Nhưng đó chỉ là vai cảnh thơi. – Bà Tám chậc lưỡi.
– Thì sao chứ? Vai cảnh cũng quan trọng lắm.
4. Khi vở kịch kết thúc, Mít chạy xuống, rối rít khoe:
– Ba mẹ thấy con đóng có hay không? Cô giáo khen con đứng rất im. Ba mẹ ơm Mít vào lịng
thì thầm:
– Hay lắm! Ba mẹ rất tự hào về con.
Theo Phương Tố Trân, Tuệ Như dịch
7’

4.1. Phán đốn nội dung truyện Vai diễn của Mít
HS quan sát tranh, đọc tên truyện và phán đoán nội – HS quan sát tranh, đọc tên truyện
dung câu chuyện.
và phán đốn nội dung câu chuyện

8’

4.2. Nói về nội dung mỗi bức tranh
– Yêu cầu HS quan sát từng tranh, đọc câu hỏi gợi ý
dưới tranh và đọc lời nhân vật (nếu có).
– HS nói về nội dung mỗi tranh từ 1 – 2 câu. HS khá,
giỏi có thể nói nội dung 2 tranh.


thuvienhoclieu.com

– HS quan sát từng tranh, nói về
nội dung mỗi tranh

Trang 12


thuvienhoclieu.com

4.3. Kể từng đoạn của câu chuyện
– Yêu cầu HS quan sát tranh và dựa vào kết quả hoạt
động 4.2 để kể lại từng đoạn của câu
chuyện trong nhóm nhỏ. (GV hướng dẫn HS sử dụng
ánh mắt, cử chỉ khi kể; phân biệt
giọng các nhân vật.)
– HD Nhóm HS kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện
trước lớp.
– HS nghe bạn và GV nhận xét phần kể chuyện.

3’

HS kể nối tiếp đoạn theo tranh

4.4. Kể toàn bộ câu chuyện
– Yêu cầu HS kể tồn bộ câu chuyện trong nhóm đơi.
– Một vài HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
– HS nghe bạn và GV nhận xét phần kể chuyện.
– HS nói về nhân vật em thích, giải thích lí do. Trao
đổi về nội dung câu chuyện.


– HS kể toàn bộ câu chuyện trong
nhóm đơi
– HS kể tồn bộ câu chuyện trước
lớp

C.Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’
(?) Nêu lại nội dung bài
- Nhận xét, đánh giá.
- Về học bài, chuẩn bị

- Nhận xét, tuyên dương.
- Về học bài và chuẩn bị bài cho
tiết sau.

Thứ
TIẾNG VIỆT.

ngày

tháng

ÔN TẬP 4

-HS chia sẻ

năm 202
(Tiết 7 + 8)

I. Mục tiêu:Giúp HS:

*Kiến thức:
1. Luyện đọc các bài văn miêu tả đã học từ đầu học kì I: nhớ lại tên bài đọc dựa vào từ
ngữ chỉ đặc điểm của người, vật có trong bài đọc; đọc thành tiếng một đoạn trong bài và
trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc hoặc nội dung bài; trao đổi với bạn về một đặc điểm
em thích ở một người, vật trong bài đọc.
2. Luyện tập từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm; câu có từ ngữ chỉ sự vật), hoạt
động, đặc điểm; câu Ai là gì? và Ai làm gì?
* Phẩm chất, năng lực.
-Giúp HS hiểu được tình cảm gia đình, biết thể hiện trách nhiệm với người thân bằng các
việc làm cụ thể.
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, chăm
II. Chuẩn bị:
– SHS, VTV, VBT, SGV.
– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác.
– Thẻ từ ghi tên bài đọc và từ ngữ ở BT 1 cho HS chơi tiếp sức.
– Phiếu cho HS bắt thăm đoạn đọc và câu hỏi (nếu có).
– Bảng nhóm cho HS tìm từ ngữ.
– Bảng phụ chép các câu ở BT 6a.

thuvienhoclieu.com

Trang 13


thuvienhoclieu.com

III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của Giáo viên
Tiết 1

3’
A. Khởi động:
- GV cho HS bắt bài hát

Hoạt động của Học sinh
-

Hs hát

- GV giới thiệu nội dung bài ôn tập
10’

10’

7’

12’

1.Nhớ lại tên bài đọc
– Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 1; đọc từ ngữ
chỉ đặc điểm của người, vật; trao đổi và thực
hiện
yêu cầu của BT trong nhóm nhỏ.
HS chia sẻ kết quả trước lớp.
– HS nghe bạn và GV nhận xét.
2. Ôn đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi
– Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 2.
–HD Nhóm 4 HS đọc thành tiếng một đoạn
trong bài đọc ở BT 1 và trả lời câu hỏi về nội
dung đoạn đọc hoặc nội dung bài.

– Một số HS đọc bài trước lớp.
– HS nghe bạn và GV nhận xét
3. Nói về một đặc điểm ở nhân vật em
thích
– Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 3.
– Hd HS trao đổi trong nhóm đơi về một đặc
điểm em thích ở cơ gió, con lợn đất, Út Tin
hoặc bà, lí do em thích đặc điểm đó.
– HS viết vào Phiếu đọc sách tên bài đọc, tên
người hoặc vật, từ ngữ chỉ đặc điểm em
thích ở người, vật.
Tiết 2
1. Ơn từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc
điểm
–Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 4.
– HD HS tìm từ ngữ theo yêu cầu trong
nhóm nhỏ bằng kĩ thuật mảnh ghép (thực
hiện
giai đoạn một trong nhóm, giai đoạn hai
trước lớp), 1/4 số nhóm thực hiện một yêu
cầu,

– HS đọc yêu cầu BT
- HS chia sẻ kết quả trước lớp.

– HS đọc yêu cầu BT 2.
- HS làm việc theo nhóm
– HS đọc bài trước lớp

– HS đọc yêu cầu BT 3.

– HS trao đổi trong nhóm đơi
– HS viết vào Phiếu đọc sách

– HS xác định yêu cầu
-– HS tìm các từ ngữ , thảo luận

thuvienhoclieu.com

Trang 14


thuvienhoclieu.com

ghi vào thẻ từ. Chia sẻ kết quả trước lớp.
– HS giải nghĩa các từ ngữ tìm được (nếu
cần).
– HS nghe GV nhận xét kết quả.
13’

– HS giải nghĩa các từ ngữ tìm được

2. Ơn câu có từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động,
đặc điểm – Câu Ai là gì? và Ai làm gì?
2.1. Ơn câu có từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động,
đặc điểm
– Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 5.
– HD HS đặt câu theo u cầu BT trong
nhóm đơi.
– HS nói trước lớp câu đặt theo yêu cầu.
– HS nghe bạn và GV nhận xét câu.

– HD HS viết vào VBT 1 – 2 câu có chứa từ
ngữ tìm được ở BT 4.
– HS tự đánh giá bài làm của mình và của
bạn.
2.2. Nhận diện câu Ai là gì? và Ai làm gì?
– Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 6a.
– Yêu cầu HS tìm câu giới thiệu, câu chỉ hoạt
động trong nhóm đơi.
– HS nói trước lớp câu tìm được theo yêu
cầu.
– HS nghe bạn và GV nhận xét.
2.3. Đặt câu Ai là gì? và Ai làm gì?
– Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 6b.
– HD HS viết 2 – 3 câu giới thiệu theo yêu
cầu vào VBT.
– HS nói trước lớp các câu viết được theo
yêu cầu.
– HS nghe bạn và GV nhận xét.

3’

C.Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’
(?) Nêu lại nội dung bài
- Nhận xét, đánh giá.
- Về học bài, chuẩn bị

Thứ

ngày


tháng

– HS xác định yêu cầu của BT 5
– HS làm việc theo nhóm
– HS chia sẻ trước lớp
– HS viết vào VBT
– HS tự đánh giá bài làm của mình và của
bạn

– HS xác định yêu cầu của BT
– HS chia sẻ

– HS xác định yêu cầu của BT
– HS viết vào VBT
– HS tự đánh giá bài làm của mình và của
bạn
- Nhận xét, tuyên dương.
- Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau.

năm 202

TIẾNG VIỆT.

ÔN TẬP 5

(Tiết 9 + 10)

I. Mục tiêu:Giúp HS:
*Kiến thức:


thuvienhoclieu.com

Trang 15


thuvienhoclieu.com

1. Luyện tập đọc hiểu và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc mới.
2. Luyện tập viết bưu thiếp.
3. Luyện tập chia sẻ về một truyện đã đọc.
* Phẩm chất, năng lực.
-Giúp HS hiểu được tình cảm gia đình, biết thể hiện trách nhiệm với người thân bằng
các việc làm cụ thể.
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, chămII. Chuẩn bị:
– SHS, VTV, VBT, SGV.
– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
– Một số bìa màu và hoạ tiết trang trí cho HS viết bưu thiếp.
– HS mang tới lớp bút màu để trang trí bưu thiếp, truyện đã đọc để chia sẻ với bạn.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của Giáo viên
Tiết 1
3’
A. Khởi động:
- GV cho HS bắt bài hát

Hoạt động của Học sinh
-

Hs hát


- GV giới thiệu nội dung bài ôn tập
10’

10’

12’

1. Đọc
– Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 1, quan sát
tranh, phán đoán nội dung bài đọc trong
nhóm nhỏ.
– GV giới thiệu bài đọc Điều ước.
– HD HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm nhỏ,
đọc cả bài trong nhóm đơi.
2. Trả lời câu hỏi
– u cầu HS đọc yêu cầu BT 2.38
– HD HS làm bài vào VBT.
– Yêu cầu HS giải nghĩa một số từ khó (nếu
có).
– HD HS đọc phân vai tồn bài.
– HS nghe bạn và GV nhận xét.
3. Đặt tên khác cho bài đọc
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 3
- Trao đổi theo nhóm đơi về tên bài đọc
- HS chia sẻ trước lớp về tên mới của bài
đọc.
- HS nghe bạn và GV nhận xét
Tiết 2
4. Viết bưu thiếp

– Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 3 và các câu
hỏi gợi ý.

– HS đọc yêu cầu BT 1
– HS đọc nối tiếp đoạn

– HS đọc yêu cầu BT 2.
– HS làm bài vào VBT.
– Một số HS chia sẻ kết quả trước lớp
– HS giải nghĩa một số từ khó
– HS đọc phân vai tồn bài

- HS đọc yêu cầu BT 3
– HS chia sẻ trong nhóm và trước lớp

– HS xác định yêu cầu

thuvienhoclieu.com

Trang 16


thuvienhoclieu.com

– Yêu cầu HS chia sẻ với bạn:
+ Em viết bưu thiếp cho ai?
+ Em viết bưu thiếp để làm gì?
+ Em sẽ viết những gì trong bưu thiếp?
+.
– Một vài HS đọc nội dung bưu thiếp trước

lớp.
– HS nghe bạn và GV nhận xét.
– HD HS trưng bày bưu thiếp ở Góc sản
phẩm Tiếng Việt của lớp.
– HS tự đánh giá phần viết của mình và của
bạn.
– HS nghe GV nhận xét một số bài viết.
13’

5. Đọc mở rộng
5.1. Chia sẻ về một truyện đã đọc
– Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 4.
– Yêu cầu HS chia sẻ với bạn trong nhóm
nhỏ về tên truyện, tên tác giả và nhân vật em
thích,
lí do em thích.
– Một vài HS chia sẻ trước lớp.
– HS nghe bạn và GV nhận xét
5.2. Viết Phiếu đọc sách
–HD HS viết vào Phiếu đọc sách tên truyện,
tên tác giả, nhân vật và lí do em thích.
– Một vài HS chia sẻ Phiếu đọc sách trước
lớp.
– HS nghe bạn và GV nhận xét.

3’

C.Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’
(?) Nêu lại nội dung bài
- Nhận xét, đánh giá.

- Về học bài, chuẩn bị

– HS chia sẻ
– HS viết và trang trí bưu thiếp
-

HS đọc nội dung bưu thiếp

– HS trưng bày bưu thiếp ở Góc sản phẩm
Tiếng Việt của lớp.

– HS xác định yêu cầu của BT 4
– HS làm việc theo nhóm
– HS tự đánh giá bài làm của mình và của
bạn

– HS viết vào Phiếu đọc sách tên bài đọc,
tác giả, thông tin em biết.
HS chia sẻ
- Nhận xét, tuyên dương.
- Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau.

thuvienhoclieu.com

Trang 17



×