Tải bản đầy đủ (.pptx) (122 trang)

HUẤN LUYỆN AN TOÀN bức xạ ION hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.97 MB, 122 trang )

HUẤN LUYỆN
AN TỒN BỨC XẠ ION HĨA


NỘI QUY LỚP HỌC

Thời gian

Sáng

8:00

11:30

Chiều

13:00

16:30


NỘI DUNG

1

PHÁP LUẬT LIÊN QUAN ĐẾN BỨC XẠ

2

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI LĐ & SDLĐ


3
3

4

5

5/21/22

BỨC XẠ - THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA

HIỆU ỨNG SINH HỌC CỦA BỨC XẠ

QUẢN LÝ AN TOÀN BỨC XẠ TẠI CƠ SỞ

3


PHÁP LUẬT LIÊN QUAN ĐẾN AN TOÀN BỨC XẠ

CEECS-VIIC

4


1. Thiết bị có nguồn bức xạ ion hóa hiện

2. Các thuật ngữ cơ bản về bức xạ ion hóa, tiêu chuẩn an tồn.

nay tại cơng ty mà bạn vận hành?


06

01

6. Các gải pháp an toàn và quản lý
an toàn bức xạ tại cơ sở. Ứng phó

02

05

3. Các quy định hiện hành về bức
xạ ion hóa

sự cố.

04
6. Ảnh hưởng của ion hóa đối với cơ
thể người

03
4. Trách nhiệm của các cá nhân có liên quan


CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT LIÊN QUAN ĐẾN BỨC
XẠ ION HĨA











Luật năng lượng ngun tử 18/2008/QH12.
Nghị định số 07/2010/NĐ-CP .
Nghị định số 73/2011/NĐ-CP .
Thông tư 34/2014/TT-BKHCN quy định về đào tạo an tồn bức xạ
Thơng tư 19/2012/TT-BKHCN quy định kiểm sốt và bảo đảm an tồn trong cơng chúng
Thơng tư 25/2014/TT-BKHCN chuẩn bị ứng phó sự cố bức xạ hạt nhân
Thông tư 30/2016/TT-BYT Quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bức xạ QCVN 30/2016
Thông tư 29/2016/TT-BYT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia bức xạ ion hóa QCVN 29/2016

CEECS-VIIC

6


ĐỐI VỚI CƠ SỞ LẦN ĐẦU ĐƯA THIẾT BỊ VÀO SỬ DỤNG

1.
-.
-.

Thủ tục khai báo và xin cấp phép tiến hành cơng việc bức xạ lần đầu.
Đánh giá đặc tính máy xem thuộc danh mục thiết bị có phải khai báo không.
Nếu thiết bị phải khai báo

+ lập hồ sơ theo mẫu TT08/2010/ TT- BKHCN ( 9 nội dung cơ bản)
+ Thực hiện báo cáo đánh giá theo điều 19 luật năng lượng nguyên tử)
+ Thực hiện kiểm xạ khu vực làm việc( theo điều 24 luật năng lượng)
Khai báo thiết bị và danh sách người phụ trách, người vận hành.
NVPTAT phối hợp với bộ phận thiết bị lưu trử hồ sơ về đặc tính máy, CO, CQ, tiến đơ….
Sau khi hàn tất HS, nộp HS, nhận kết quả và cấp cho bộ phận vận hành để chính thức vận hành.

-.
-.
-.


Thơng tư 34/2014/TT-BKHCN quy định về đào tạo an tồn bức xạ





CEECS-VIIC

Đối tượng đào tạo
Nội dung đào tạo cơ bản cho các nhóm đối tượng
Quy định hướng dẫn đối với đơn vị đăng ký dịch vụ đào tạo

8


Thơng tư 25/2014/TT-BKHCN chuẩn bị ứng phó sự cố bức xạ hạt nhân






Nhóm nguy cơ, phân cơng trách nhiệm
u cầu về cơng tác chuận bị ứng phó
Lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch ứng cứu sự cố

CEECS-VIIC

9


Thơng tư 19/2012/TT-BKHCN quy định kiểm sốt và bảo đảm an tồn





CEECS-VIIC

u cầu kiểm sốt và đảm bảo an tồn bức xạ
Quy đình liệu lượng và mức đọ cảnh báo
Phương tiện bảo vệ và đà tạo nhân viên

10


QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG & SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG


CEECS-VIIC

11


Nghĩa vụ của người lao động
1. Chấp hành các quy định, quy trình, nội quy về AT - VSLĐ có liên quan

2. Sử dụng và bảo quản PTBVCN (PPE) đã được trang cấp; các thiết bị AT-VSLĐ
tại nơi làm việc;

3. Báo cáo kịp thời khi phát hiện nguy cơ gây tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp, gây độc hại hoặc sự cố nguy hiểm: Tham gia cấp cứu và
khắc phục hậu quả tai nạn lao động khi có lệnh của người sử dụng lao
động.


Quyền của người lao động

Được cung cấp thông tin đầy đủ về các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm

Được đảm bảo các điều kiện làm việc cơng

việc và những biện pháp phịng chống, được đào tạo, huấn luyện về ATVSLĐ

bằng, an toàn, vệ sinh lao động

06

01


Được thực hiện chế độ bảo hộ lao
Khiếu nại tố cáo hoặc khởi kiện

02

05

theo quy định của pháp luật

BH TNLĐ….

04
Từ chối làm việc hoặc rời bỏ nơi làm
việc và phải báo ngay với người phụ
trách trực tiếp

động, chăm sóc sức khỏe… đóng

03
Yêu cầu NSDLĐ sau khi điều trị ổn định do
TNLĐ, BNN


1. Yêu cầu NLĐ phải chấp hành các quy định, nội quy,

VNV 2017

2. Khen thưởng người chấp hành tốt, kỷ luật người


LAO ĐỘNG

QUYỀN CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG

biện pháp ATLĐ, VSLĐ

vi phạm trong việc thực hiện ATLĐ, VSLĐ

3. Khiếu nại, tố cáo,hoặc khởi kiện theo quy định của
PL

4. Huy động NLĐ tham gia ứng cứu khẩn cấp, khắc
phục sự cố, TNLĐ.


Điều 7 Luật An toàn vệ sinh lao động
1. XD, TC thực hiện và chủ động phối
hợp trong việc bảo đảm ATVSLĐ; đóng
bảo hiểm TNLĐ, BNN cho NLĐ;

2. Tổ chức HL, HD các quy định,
NQ, QT, biện pháp ATVSLĐ; trang
bị đầy đủ phương tiện, công cụ LĐ

7. Lấy ý kiến BCHCĐ cơ sở

bảo đảm ATVSLĐ; chăm sóc SK,

khi xây dựng KH, nội dung,


khám phát hiện BNN; TH đầy đủ
chế độ đối với người bị TNLĐ, BNN

quy trình, biện pháp đảm bảo
ATVSLĐ

Nghĩa vụ của người
sử dụng lao động

3. Không được buộc NLĐ tiếp tục

6. Khai báo, điều tra,

làm công việc hoặc trở lại NLV khi

thống kê, báo cáo TNLĐ,

có nguy cơ xảy ra TNLĐ đe dọa

BNN

nghiêm trọng tính mạng hoặc SK
của NLĐ;

5. Bố trí bộ phận làm cơng tác
ATVSLĐ, thành lập mạng lưới
ATVSV

4. Cử người GS, Ktra việc thực hiện nội
quy, QT, biện pháp bảo đảm ATVSLĐ tại

NLV


Chế độ chính sách về ATVSLĐ

- 1. TGLV, TGNN, TG LTG
- 2. PTBVCN ( Điều 23 Luật ATVSLĐ)
- 3. Bồi dưỡng hiện vật (Điều 24 Luật ATVSLĐ)
- 4. Bồi thường, trợ cấp cho người bị TNLĐ, BNN (Điều 38 Luật ATVSLĐ)

Nội dung

- 5. Nghề , Công việc nặng nhọc độc hại và đặc biệt nặng nhọc độc hại.
- 6. Chăm sóc sức khỏe NLĐ (Điều 22 Luật ATVSLĐ)
- 7. Lao động đặc thù


THỜI GIỜ LÀM VIỆC:
Điều 105 Bộ luật lao động 2019

1/ Chế độ ngày: không quá 8h/ngày và 6 ngày/tuần.

2/ Chế độ tuần: không quá 10h/ngày và 48h/tuần.

3/ Chế độ đặc biệt không quá:

- Làm DK trên biển: 12h/ngày, 28 ngày/phiên.

- Làm trên tàu biển: 12h/ngày và 72h/tuần


- Lái ô tô: 10h/ngày và 4h liên tục.




THỜI GIỜ LÀM THÊM GIỜ
Điều 107 -108 Bộ luật lao động 2019

NSDLĐ và NLĐ được thỏa thuận: Làm thêm giờ khơng q 50% giờ làm chính thức:
04h/ngày, 40h/tháng(30h), 200h/năm (trường hợp đặc biệt 300h/năm).
Trường hợp đặc biệt không cần thỏa thuận với NLĐ:

-Thực hiện lệnh động viên, huy động bảo đảm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh theo
quy định của pháp luật;

-Thực hiện các cơng việc nhằm bảo vệ tính mạng con người, tài sản của cơ quan, tổ
chức, cá nhân trong phòng ngừa, khắc phục hậu quả thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm
và thảm họa, trừ trường hợp có nguy cơ ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe của người lao động
theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.




4
3
Làm việc với máy, thiết bị, công cụ lao động, làm việc ở vị trí mà tư thế lao động nguy hiểm dễ gây ra tai nạn lao động; làm việc trên
cao; làm việc trong hầm lò, nơi thiếu dưỡng khí; làm việc trên sơng nước, trong rừng hoặc điều kiện lao động nguy hiểm, độc hại







2

khác.
Tiếp xúc với yếu tố sinh học độc hại, môi trường vệ sinh lao động xấu:
a) Vi rút, vi khuẩn độc hại gây bệnh, cơn trùng có hại;
b) Phân, nước, rác, cống rãnh hơi thối;

1

c) Các yếu tố sinh học độc hại khác;

1 trong những yêu tố sau:



Nhân viên chỉ cần tiếp xúc với

Tiếp xúc với bụi và hố chất độc hại (hơi khí độc, bụi độc; các sản phẩm có chì, thuỷ ngân, mangan; bazơ, axít, xăng, dầu mỡ hoặc
các hố chất độc khác)

(Theo Thông tư 04/2014/BLĐTBXH)

ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN BVCN



Tiếp xúc với yếu tố vật lý xấu (nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp, áp suất, tiếng ồn, ánh sáng quá chói, tia phóng xạ, điện áp cao,

điện từ trường,...)



TÌNH HÌNH TAI NẠN LAO ĐỘNG

1. TÌNH HÌNH CHUNG

1.
1. SốSốvụvụtaitai nạn
nạn lao
lao động
động trong
trong khu
khu vực
vực có
có quan
quan hệ
hệ lao
lao động
động
(Nguồn:
(Nguồn:Thông
Thôngbáo
báosố:
số:565/TB-LĐTBXH,
565/TB-LĐTBXH,ngày
ngày03/03/2021)
03/03/2021)



TÌNH HÌNH TAI NẠN LAO ĐỘNG
2. PHÂN TÍCH CÁC VỤ TAI NẠN LAO ĐỘNG
Các
Các nguyên
nguyên nhân
nhân chủ
chủ yếu
yếu để
để xảy
xảy ra
ra TNLĐ
TNLĐ chết
chết người
người


Sử dụng phương tiện BVCN

Video hướng dẫn


×