Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

đề thi môn sinh lớp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.11 KB, 4 trang )

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO

ĐỀ THI KSCL LẦN 2 NĂM HỌC 2017 − 2018
MÔN THI: SINH HỌC 12
Thời gian làm bài 50 phút không kể thời gian phát đề
(40 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 032

Câu 1: Biết A: quả ngọt; a: quả chua. Đem lai các cây tứ bội với nhau. Nếu thế hệ sau xuất hiện 350 cây quả
ngọt trong số 420 cây thì kiểu gen của P là:
A. Aaaa x aaaa.
B. AAaa x aaaa.
C. Aaaa x Aaaa.
D. AAaa x Aaaa
Câu 2: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho biết quá

trình giảm phân khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con có cả
cây quả đỏ và cây quả vàng?
A. Aa × aa và AA × Aa.
B. AA × aa và AA × Aa.
C. Aa × Aa và Aa × aa.
D. Aa × Aa và AA × Aa.
Câu 3: Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Với phép lai giữa các cá thể có kiểu gen AabbDd và AaBbDd,
xác suất thu được kiểu hình có ít nhất một tính trạng lặn
A. 85,9375%.
B. 71,875%.
C. 28,125%.
D. 43,75%.
Câu 4: Trong các phép lai sau phép lai có khả năng cao nhất để thu được một cá thể với kiểu gen AABb trong
một lứa đẻ là


A. AaBb x AABB.
B. AaBb x aaBb.
C. AaBb x AABb.
D. AaBb x Aabb.
Câu 5: Một phân tử ARN ở vi khuẩn sau q trình phiên mã có 15% A, 20% G, 30% U, 35 % X. hãy cho biết
đoạn phân tử ADN sợi kép mã hóa phân tử ARN này có thành phần như thế nào?
A. 17,5% G; 17,5% X; 32,5% A và 32,5 % T.
B. 22,5% T; 22,5% A; 27,5% G và 27,5 % X.
C. 15% G; 30% X; 20% A và 35 % T.
D. 15% T; 20% X; 30% A và 35 % G.
Câu 6: Để tạo ra các giống, chủng vi khuẩn có khả năng sản xuất trên qui mô công nghiệp các chế phẩm sinh
học như: axit amin, vitamin, enzim, hoocmôn, kháng sinh..., người ta sử dụng
A. kĩ thuật di truyền.
B. đột biến nhân tạo.
C. chọn lọc cá thể.
D. các phương pháp lai.
Câu 7: Hạt phấn của loài A có n= 5 nhiễm sắc thể thụ phấn cho nỗn của lồi B có n= 7 nhiễm sắc thể. Cây lai
dạng song nhị bội có số nhiễm sắc thể là
A. 24.
B. 12.
C. 14.
D. 10.
Câu 8: Cho hai nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH và MNOPQ*R( dấu* biểu hiện cho
tâm động), đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể tạo ra nhiễm sắc thể có cấu trúc MNOABCDE*FGH và PQ*R thuộc
dạng đột biến
A. đảo đoạn ngồi tâm động.
B. chuyển đoạn tương hỗ.
C. chuyển đoạn khơng tương hỗ.
D. đảo đoạn có tâm động.
Câu 9: Một lồi thực vật gen A quy định cây cao, gen a qui định cây thấp; gen B quả đỏ, gen b qui định quả

trắng. Cho cây cao, quả đỏ dị hợp tử giao phấn với cây thấp, quả trắng. Gen A và gen B cách nhau 40 cM, tỉ lệ
kiểu hình ở F1 là
A. 10% cây cao, quả đỏ: 10% cây thấp, quả trắng: 40%cây cao, quả trắng: 40% cây thấp, quả đỏ.
B. 20% cây cao, quả đỏ: 20% cây thấp, quả trắng: 30%cây cao, quả trắng: 30% cây thấp, quả đỏ.
C. 30% cây cao, quả đỏ: 30% cây thấp, quả trắng: 20%cây cao, quả trắng: 20% cây thấp, quả đỏ.
D. 40% cây cao, quả đỏ: 40% cây thấp, quả trắng: 10%cây cao, quả trắng: 10% cây thấp, quả đỏ.
Câu 10: Câu nào sau đây sai khi nói về q trình nhân đôi ADN?
A. Qua các lần nhân đôi ADN số lượng, thành phần trình tự nuclêơtit trên phân tử ADN tạo thành ln ln
được bảo tồn.
B. Trên mạch khn có chiều 5’->3’, mạch bổ sung được tổng hợp theo kiểu gián đoạn.
C. Trên mạch khn có chiều 3’->5’, mạch bổ sung được tổng hợp theo kiểu liên tục.
D. Khi nhân đơi ADN ở vi khuẩn nếu có 32 đoạn Okazaki được tổng hợp thì số đoạn mồi là 34.
Câu 11: Ưu thế nổi bật của kĩ thuật di truyền là
A. khả năng cho tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài rất xa nhau trong hệ thống phân loại.
B. sản xuất một loại prơtêin nào đó với số lượng lớn trong một thời gian ngắn.
Trang 1/4 - Mã đề thi 032


C. tạo ra được các động vật chuyển gen mà các phép lai khác không thể thực hiện được.
D. tạo ra được các thực vật chuyển gen cho năng suất rất cao và có nhiều đặc tính q.
Câu 12: Điểm độc đáo nhất trong nghiên cứu di truyền của Menđen là
A. chọn bố mẹ thuần chủng đem lai.
B. lai từ một đến nhiều cặp tính trạng, sử dụng lí thuyết xác suất và toán học để xử lý kết quả.
C. đã tách ra từng cặp tính trạng, sử dụng lai phân tích để kiểm tra kết quả.
D. đã tách ra từng cặp tính trạng, theo dõi sự thể hiện cặp tính trạng đó qua các thế hệ lai sử dụng lí thuyết
xác suất và tốn học để xử lý kết quả.
Câu 13: Một gen thực hiện 2 lần phiên mã địi hỏi mơi trường cung cấp số lượng nuclêotit các loại: A=400,
U=360, G=240, X=480. Số lượng nuclêotit từng loại của gen là:
A. A=T=380, G=X=360
B. A=T=360, G=X=380

C. A=200, T=180, G=120, X=240
D. A=180, T=200, G=240, X=360
Câu 14: Tại sao đối với các tính trạng trội khơng hồn tồn thì khơng cần dùng lai phân tích để xác định trạng
thái đồng hợp trội hay dị hợp ?
A. Vì gen trội lấn át khơng hồn tồn gen lặn.
B. Vì tính trạng biểu hiện phụ thuộc vào kiểu gen và mơi trường.
C. Vì mỗi kiểu hình tương ứng với một kiểu gen.
D. Vì trội khơng hoàn toàn trong thực tế là phổ biến.
Câu 15: Ở một lồi thực vật, gen A qui định tính trạng trội hồn tồn so với gen a qui định tính trạng lặn. Do
hiện tượng đột biến đa bội thể trong lồi ngồi các cây 2n, cịn có thể có các cây 3n, 4n. Các kiểu gen có thể có
ở lồi thực vật trên là
A. AA, aa, Aa, AAA,AAa, aaa, AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa.
B. AA, aa, Aa, AAA, Aaa, AAa, aaa, AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa.
C. AA, aa, Aa, AAA, Aaa, aaa, AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa
D. AA, aa, Aa, AAA,AAa, aaa, AAAA, AAAa, Aaaa, aaaa.
Câu 16: Đặc điểm nào dưới đây về quần thể là không đúng?
A. Quần thể là đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên.
B. Quần thể có thánh phần kiểu gen đặc trưng và ổn định.
C. Quần thể là một cộng đồng lịch sử phát triển chung.
D. Quần thể là một tập hợp ngẫu nhiên và nhất thời các cá thể.
Câu 17: Ở một lồi thực vật, cho biết tính trạng do gen quy định và trội là trội hoàn toàn. Từ một giống cũ là
Aa người ta tiến hành tạo ra giống lúa mới thuần chủng có kiểu gen AA. Các bước tiến hành tạo giống lúa
thuần chủng này là:
1) Cho giống Aa tự thụ phấn
2) Cho cây có kiểu hình trội A- lai phân tích
3) Cho các cây có kiểu gen đồng hợp AA giao phấn hoặc tự thụ phấn
Thứ tự các bước tạo giống lúa thuần chủng là:
A. 3->2->1
B. 1->3->2
C. 2->3->1

D. 1->2->3
Câu 18: Nếu gen đột biến mất các cặp Nu số 4,6,8 thì các axitamin trong đoạn Polipeptit tương ứng sẽ (Nếu
codon mới tổng hợp axitamin mới) :
A. Mất 1 và có 2 mới
B. Mất 2 và có 1 mới
C. Mất 1 và khơng có mới
D. Mất 1 và có 1 mới
Câu 19: Ở đậu Hà lan: Trơn trội so với nhăn. Cho đậu hạt trơn lai với đậu hạt nhăn được F 1 đồng loạt trơn. F1 tự
thụ phấn được F2; Cho rằng mỗi quả đậu F2 có 4 hạt. Xác suất để bắt gặp qủa đậu có 3 hạt trơn và 1 hạt nhăn là
bao nhiêu?
A. 3/ 16.
B. 27/ 256.
C. 9/ 16.
D. 9/ 256.
Câu 20: Ở một loài chim Yến, tính trạng màu lơng do một cặp gen quy định. Người ta thực hiện ba phép lai thu
được kết quả như sau :
Phép lai 1 : ♀lông xanh × ♂lông vàng -> F1 : 100% lông xanh.
Phép lai 2 : ♀lơng vàng × ♂lơng vàng -> F1 : 100% lơng vàng.
Phép lai 3 : ♀lơng vàng × ♂lơng xanh -> F1 : 50% ♂ vàng; 50% ♀xanh.
Tính trạng màu sắc lơng ở lồi chim Yến trên di truyền theo quy luật
Trang 2/4 - Mã đề thi 032


A. Liên kết với giới tính.
B. Tương tác gen.
C. Phân li độc lập của Menđen.
D. Di truyền qua tế bào chất.
Câu 21: Khi phép lai phân tích về một cặp tính trạng kết quả thu được tỉ lệ phân tính kiểu hình là 1:1:1:1 chứng
tỏ tính trạng đó chịu sự chi phối của quy luật di truyền
A. phân tính.

B. tương tác bổ trợ.
C. tương tác cộng gộp. D. tương tác át chế.
Câu 22: Khi lai các cá thể khác nhau về 2 tính trạng sẽ thu được đời con có tỉ lệ phân li KH xấp xỉ 9 : 3 : 3 : 1
cần có các điều kiện nào sau đây ?
(1) P dị hợp tử về 1 cặp gen.
(2) P dị hợp tử về 2 cặp gen.
(3) Số lượng con lai phải lớn.
(4) Tính trạng trội – lặn hồn tồn.
(5) Các cá thể có KG khác nhau phải có sức sống như nhau.
Phương án chính xác là :
A. (1), (2), (3), (4).
B. (2), (3), (5).
C. (1), (3), (4), (5) .
D. (2), (3), (4), (5).
Câu 23: 10 phân tử prôtêin cùng loại có 4500 liên kết peptit. Chiều dài của mARN trưởng thành làm khuôn
mẫu tổng hợp prôtêin này là bao nhiêu biết 1nm=10Ao.
A. 462,02 nm
B. 462,12 nm
C. 462,09 nm
D. 462,06 nm
Câu 24: Điểm giống nhau trong hoạt động của Operon Lac trong mơi trường có và khơng có Lactozơ:
A. Có hiện tượng chất cảm ứng làm bất hoạt prơtêin ức chế
B. Enzim ARN polimeraza không tiếp xúc với vùng khởi động
C. Vùng vận hành đều bị gắn prôtêin ức chế
D. Gen điều hoà đều tiến hành phiên mã để tổng hợp prôtêin ức chế
Câu 25: Các thành phần sau đây: ADN polimeraza, ARN polimeraza, mạch khuôn, đoạn mồi... giúp ta nhớ đến
cơ chế nào ?
A. Sao chép
B. Phiên mã.
C. Nhân đôi NST.

D. Dịch mã.
Câu 26: Điều kiện cần và đủ để quy định đặc trưng về cấu trúc hoá học của gen là:
A. Trật tự phân bố nuclêotit của gen
B. Chiều xoắn của phân tử ADN
C. Thành phần nuclêotit của gen
D. Cấu trúc ngược chiều 2 mạch của gen
Câu 27: Xét một gen có hai alen, gen A là trội hoàn toàn với gen
A. 0,6 A và 0,4a
B. 0,3996 A và 0,6004ª
C. 0,396 A và 0,604a
D. Trong quần thể cân bằng, tỉ lệ các thể có kiểu hình trội chiếm 64%. Giả sử xẩy
ra đột biến alen A thành a với tần số là 10-4 và không xét đến tác động của các nhân tố khác. Tính tần số alen A
và a sau 1 thế hệ đột biến
A. 0,39996 A và 0,60004a
Câu 28: Loại tác nhân đột biến đã được sử dạng để tạo ra giống dâu tằm đa bội có lá to và dày hơn dạng lưỡng
bội bình thường là:
A. EMS (êtyl mêtan sunphonat).
B. tia X.
C. cônsixin.
D. tia tử ngoại.
Câu 29: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hồn tồn và khơng
có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe cho đời con có kiểu gen mang 1 cặp
đồng hợp trội, 2 cặp gen dị hợp và một cặp đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ
A. 3/16.
B. 3/64.
C. 9/64.
D. 9/128.
Câu 30: Điều nào không đúng đối với cấu trúc di truyền của quần thể tự phối?
A. sự tự phối làm cho quần thể phân chia thành những dịng thuần có kiểu gen khác nhau.
B. qua nhiều thế hệ tự phối, các gen ở trạng thái dị hợp chuyển dần sang trạng thái đồng hợp

C. làm giảm tỉ lệ đồng hợp trội, tăng tỉ lệ đồng hợp lặn, triệt tiêu ưu thế lai, sức sống giảm.
D. trong các thế hệ con cháu của thực vật tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết của động vật sự chọn lọc
không mang lại hiệu quả.
Câu 31: Vi khuẩn cổ tiến hoá gần sinh vật nhân thực hơn vi khuẩn vì
A. cơ thể đa bào.
B. hệ gen khơng chứa intron.
C. hệ gen có chứa intron.
D. axit amin mở đầu là foocmin methionin.
Câu 32: Một quần thể có tần số tương đối
bằng là
A. 0, 48AA + 0,36 Aa + 0,16 aa.

A
6
=
có tỉ lệ phân bố kiểu gen trong quần thể ở trạng thái cân
a
4

B. 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa.
Trang 3/4 - Mã đề thi 032


C. 0,16 AA + 0,48 Aa + 0,36aa.
D. 0,36 AA + 0,16 Aa + 0,48aa.
Câu 33: Tại sao đột biến gen có tần số thấp nhưng lại thường xuyên xuất hiện trong quần thể giao phối?
A. Số lượng gen trong tế bào rất lớn.
B. Vì vốn gen trong quần thể rất lớn.
C. Vì trong quần thể giao phối hiện tượng NST bắt cặp và trao đổi chéo xảy ra thường xun hơn.
D. Vì gen trong quần thể giao phối có cấu trúc kém bền vững.

Câu 34: Trong kỹ thuật cấy gen với mục đích sản xuất các chế phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp, tế bào
nhận được dùng phổ biến là vi khuẩn Ecoli vì:
A. E.coli có tần số phát sinh đột biến gây hại cao.
B. môi trường dinh dưỡng nuôi E.coli rất phức tạp
C. Ecoli không mẫn cảm với thuốc kháng sinh.
D. Ecoli có tốc độ sinh sản nhanh.
Câu 35: Việc lập bản đồ di truyền NST có ý nghĩa gì trong thực tiễn ?
A. Giúp cho việc hiểu biết khái quát về các nhóm gen liên kết.
B. Tránh khỏi việc mày mò trong việc chọn cặp lai.
C. Có được hoạch định chọn lọc các tính trạng có lợi.
D. Giúp cho việc hiểu biết khái quát về các tính trạng của lồi.
Câu 36: Mã di truyền phản ánh tính đa dạng của sinh giới vì
A. sự sắp xếp theo một trình tự nghiêm ngặt các bộ ba đã tạo ra bản mật mã thông tin di truyền đặc trưng
cho loài
B. sự sắp xếp theo nhiều cách khác nhau của các bộ ba đã tạo nhiều bản mật mã thơng tin di truyền khác
nhau.
C. có 61 bộ ba, có thể mã hố cho 20 loại axit amin, sự sắp xếp theo một trình tự nghiêm ngặt các bộ ba đã
tạo ra bản mật mã thông tin di truyền đặc trưng cho lồi.
D. với 4 loại nuclêơtit tạo 64 bộ mã, có thể mã hố cho 20 loại axit amin.
Câu 37: Chuyển nhân của tế bào sinh dưỡng từ cơ thể có kiểu gen AabbDD vào trứng đã bị mất nhân của cơ
thể có kiểu gen aaBBdd tạo ra tế bào chuyển. Nuôi cấy tế bào chuyển nhân tạo nên cơ thể hoàn chỉnh. Kiểu gen
của cơ thể chuyển nhân là:
A. AabbDD
B. AABBdd
C. aaBBdd
D. AABBDD
S
Câu 38: Người ta cho rằng Hb (Hb: Hemoglobin) là gen đa hiệu vì:
A. HbA chỉ có 1 hiệu quả, cịn HbS nhiều tác động
B. Nó tạo ra sản phẩm gây nên nhiều rối loạn bệnh lí.

C. 1 gen HbS gây biến đổi ở 2 chuỗi polipeptit.
D. 1 gen Hb nói chung mã hóa 4 chuỗi polipeptit.
Câu 39: Điều không đúng về sự khác biệt trong hoạt động điều hoà của gen ở sinh vật nhân thực với sinh vật
nhân sơ là
A. có nhiều mức điều hoà: NST tháo xoắn, điều hoà phiên mã, sau phiên mã, dịch mã sau dịch mã.
B. thành phần tham gia có các gen cấu trúc, gen ức chế, gen gây bất hoạt, vùng khởi động, vùng kết thúc và
nhiều yếu tố khác.
C. thành phần tham gia chỉ có gen điều hoà, gen ức chế, gen gây bất hoạt.
D. cơ chế điều hoà phức tạp đa dạng từ giai đoạn phiên mã đến sau phiên mã.
Câu 40: Một phụ nữ lớn tuổi nên đã xẩy ra sự không phân tách ở cặp NST giới tính trong giảm phân I. Đời con
của họ có thể có bao nhiêu % sống sót bị đột biến thể ba (2n+1)
A. 33,3%
B. 25%
C. 75%
D. 66,6%
-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:.......................................................Số báo danh:..............................

Trang 4/4 - Mã đề thi 032



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×