SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT
HẢI DƯƠNG
NĂM HỌC 2013 - 2014
MÔN SINH HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 180 phút
Đề thi gồm: 01 trang
Câu 1: (1,5 điểm)
1. Tại những giai đoạn nào của chu kỳ tế bào, NST gồm hai crômatit giống hệt nhau?
2. Quan sát tiêu bản một tế bào bình thường của một lồi lưỡng bội đang thực hiện phân
bào, người ta đếm được tổng số 48 nhiễm sắc thể đơn đang phân li về hai cực tế bào. Xác
định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n của loài?
Câu 2: (1,5 điểm)
1. Trình bày con đường vận chuyển nước và ion khống từ tế bào lơng hút vào mạch gỗ của
rễ.
2. Người ta tiến hành các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Đưa thực vật C3 và thực vật C4 vào trong chng thuỷ tinh kín và chiếu
sáng liên tục.
- Thí nghiệm 2: Đo cường độ quang hợp (mgCO2/dm2/h) của thực vật C3 và thực vật C4 ở
điều kiện cường độ ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao.
Dựa vào các thí nghiệm trên có thể phân biệt được thực vật C3 và C4 khơng? Giải thích.
Câu 3: (2,0 điểm)
1. Giải thích tại sao cùng là động vật ăn cỏ nhưng hệ tiêu hóa của thỏ, ngựa thì manh tràng
rất phát triển cịn trâu, bị thì manh tràng lại khơng phát triển bằng?
2. Huyết áp thay đổi như thế nào trong hệ mạch? Nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó?
Câu 4: (1,0 điểm)
1. Nêu chiều hướng tiến hóa trong hoạt động cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh?
2. Các tua quấn ở cây bầu, bí là kiểu hướng động gì? Nguyên nhân của hiện tượng này?
Câu 5: (1,5 điểm)
1. Tại sao tần số đột biến gen trong tự nhiên ở sinh vật nhân chuẩn thường rất thấp?
2. Trình bày cơ chế hình thành thể một và thể ba.
Câu 6: (1,0 điểm)
Một cá thể của một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể là 2n = 12. Khi quan sát quá trình
giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1
không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường;
Lấy đáp án và lời giải =>
các tế bào cịn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo
thành từ q trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
Câu 7: (1,5 điểm)
1. Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 3060Å. Gen phiên mã ra 1 phân tử mARN có tỉ
lệ các loại ribơnuclêơtit như sau: A : U : G : X = 4 : 3 : 2 : 1
Xác định số ribônuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã trên?
2. Cho phép lai P: ♂AaBbDd × ♀AabbDd
Q trình giảm phân xảy ra sự không phân li của cặp Aa ở giảm phân I, giảm phân II bình
thường.
Khơng viết sơ đồ lai, hãy xác định số kiểu gen tối đa có thể có và tỉ lệ kiểu gen AaBbDd ở F 1
trong các trường hợp sau:
- Trường hợp 1: Rối loạn giảm phân xảy ra ở một giới.
- Trường hợp 2: Rối loạn giảm phân xảy ra ở cả hai giới.
(Cho rằng các loại giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh tương đương nhau)
-------------------------------- Hết -------------------------------Họ và tên thí sinh:....................................................... Số báo danh...................
Chữ kí của giám thị 1:............................ Chữ kí của giám thị 2:........................
Lấy đáp án và lời giải =>
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT
HẢI DƯƠNG
NĂM HỌC 2013 - 2014
MÔN SINH HỌC
HƯỚNG DẪN CHẤM
Ngày thi 22 tháng 10 năm 2013
Câu
Nội dung
Điểm
1 (1,5đ)
1. Tại những giai đoạn nào của chu kỳ tế bào, NST gồm hai cromatit
giống hệt nhau?
0,5
- Kì trung gian: Pha S; pha G2.
- Quá trình nguyên phân: Kì đầu; kì giữa.
2. Bộ NST của lồi:
- Khả năng I: Nếu tế bào đang ở kì sau của nguyên phân:
2n = 48 : 2 = 24 (NST) .....................................................
0,5
- Khả năng II: Nếu tế bào đang ở kì sau II của giảm phân
2n = (48 : 2) : 2 = 12 (NST) ..............................................
2 (1,5đ)
0,5
1. Trình bày con đường vận chuyển nước và ion khống từ tế bào
lơng hút vào mạch gỗ của rễ.
Sự vận chuyển nước và ion khoáng từ tế bào lông hút vào mạch gỗ của rễ
theo 2 con đường:
- Con đường gian bào: ................................................................................
+ đi theo không gian giữa các tế bào và khơng gian giữa các bó sợi
xenlulozo bên trong thành tế bào
0,5
+ tốc độ nhanh, không được chọn lọc
+ Khi đi vào đến nội bì bị đai caspari chặn lại nên phải chuyển sang con
đường tế bào chất.
Con
đường
tế
chất: ..............................................................................
bào
+ đi xuyên qua tế bào chất của các tế bào
+ tốc độ chậm nhưng các chất đi qua được chọn lọc
2. Dựa vào các thí nghiệm trên có thể phân biệt đuợc thực vật C3 và
Lấy đáp án và lời giải =>
0,5
C4 khơng? Giải thích.
* Dựa vào các thí nghiệm trên ta có thể phân biệt đuợc cây C3 và cây C4:
- Thí nghiệm 1: Dựa vào điểm bù CO 2 khác nhau giữa thực vật C3 và C4.
Cây
C3
sẽ
chết
trước......................................................................................
- Thí nghiệm 2: Căn cứ vào sự khác nhau về cường độ quang hợp giữa
thực vật C3 và C4, đặc biệt trong điều kiện nhiệt độ cao, cường độ ánh
sáng mạnh. Cường độ quang hợp của C4 lớn hơn
C3………………………
3 (2,0đ)
0,25
0,25
1. Giải thích tại sao cùng là động vật ăn cỏ nhưng hệ tiêu hóa của
thỏ, ngựa thì manh tràng rất phát triển cịn trâu, bị thì manh tràng
lại khơng phát triển?
- Thỏ, ngựa có dạ dày một ngăn: .................................................................
- Thức ăn thực vật được tiêu hóa và hấp thụ một phần trong dạ dày và
ruột non. Để có thể tiêu hóa, hấp thu triệt để được nguồn thức ăn thì các
lồi động vật này có manh tràng rất phát triển. Trong manh tràng có vi
sinh vật cộng sinh có thể tiết enzim tiếp tục tiêu hóa phần cịn lại của
thức ăn........................................................................................................
0,25
- Cịn trâu, bị có dạ dày 4 ngăn :...............................................................
- Dạ cỏ có vi sinh vật cộng sinh tiết enzim tiêu hóa xenlulozơ và các chất
hữu cơ khác có trong thức ăn. Có hiện tượng nhai lại sau khi thức ăn đi
qua dạ cỏ và dạ tổ ong. Ở dạ múi khế có pepsin và HCl; ruột non có
nhiều
loại
enzim...............................................................................................
- Nên tiêu hóa triệt để nguồn thức ăn vì vậy manh tràng khơng phát triển
bằng..................................
2. Huyết áp thay đổi như thế nào trong hệ mạch? Nguyên nhân dẫn
đến sự thay đổi huyết áp trong hệ mạch?
- Sự thay đổi huyết áp trong hệ mạch: Huyết áp giảm dần từ động mạch
đến mao mạch, tĩnh mạch.
- Nguyên nhân gây huyết áp giảm dần trong hệ mạch do sự ma sát giữa
các phân tử máu với nhau và với thành mạch.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
4 (1,0đ)
1. Nêu chiều hướng tiến hóa trong hoạt động cảm ứng ở động vật có
Lấy đáp án và lời giải =>
tổ chức thần kinh?
0,5
- Từ phản xạ đơn giản phản xạ phức tạp.
- Từ phản ứng tiêu tốn năng lượng tiết kiệm năng lượng.
- Từ phản ứng chậm Phản ứng nhanh.
- Từ phản ứng chưa chính xác phản ứng chính xác.
(HS phải trả lời đúng 3 ý trở lên mới cho điểm tối đa)
2. Các tua quấn ở cây bầu, bí là kiểu hướng động gì? Ngun nhân
của hiện tượng này?
5 (1,5đ)
- Các tua quấn ở cây bầu, bí là kiểu hướng tiếp xúc………………………
0,25
- Nguyên nhân do sự tiếp xúc đã kích thích sự sinh trưởng kéo dài của
các tế bào phía ngược lại (phía khơng tiếp xúc) của tua làm cho nó quấn
quanh
giá
thể……………………………………………………………….
0,25
1. Tần số đột biến gen ở sinh vật nhân chuẩn thường rất thấp vì:
- Những sai sót trên ADN hầu hết được hệ thống các enzim sửa sai trong
tế bào............................................................................................................
0,25
- ADN có cấu trúc bền vững nhờ các liên kết Hidro giữa 2 mạch đơn với
số lượng lớn và liên kết cộng hóa trị giữa các Nu trên mỗi mạch đơn.
ADN được bảo vệ trong nhân và liên kết với Pr Histon............................
- Gen của sinh vật nhân chuẩn có cấu trúc phân mảnh...............................
0,25
0,25
2. Trình bày cơ chế hình thành thể một và thể ba.
* Giảm phân bất thường rối loạn phân li ở một cặp NST, tạo giao tử n - 1
và n + 1.
0,25
- Giao tử n - 1 thụ tinh với giao tử bình thường phát sinh thể một. Giao tử
n + 1 thụ tinh với giao tử bình thường phát sinh thể ba..............................
* Nguyên phân bất thường có rối loạn phân li ở một NST .........................
2n
2n - 1 , 2n + 1
(HS có thể trình bày bằng sơ đồ)
6 (1,0đ)
- Có 20 tế bào có cặp số 1 khơng phân li ở giảm phân I kết thúc giảm
phân I có 20 tế bào 5 NST kép.
Lấy đáp án và lời giải =>
0,25
0,25
- 20 tế bào này tham gia tiếp vào giảm phân II (diễn ra bình thường) để
hình thành giao tử kết thúc sẽ thu được số giao tử có 5 NST là :
20 x 2 = 40 ( giao tử )
0,5
– Sau giảm phân thu được số giao tử là: 2000 x 4 = 8000 ( giao tử)
Vậy số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ là:
40
x 100% = 0.5%
8000
0,5
(HS làm cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)
7 (1,5đ)
1. Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 3060A0.
Gen phiên mã ra 1 phân tử mARN có tỉ lệ các loại ribơnuclêơtit như
sau: A : U : G : X = 4 : 3 : 2 : 1. Xác định số ribônuclêôtit mỗi loại
mơi trường cung cấp cho q trình phiên mã trên?
- Tổng số ribonucleotit của mARN là: 3060: 3,4 = 900 (nu)
- Số ribônuclêôtit môi trường cung cấp
Amcc = 360 (nu); Umcc = 270 (nu);
Gmcc = 180 (nu); Xmcc = 90 (nu)
0,5
2. Cho phép lai: P: ♂AaBbDd × ♀AabbDd
* Trường hợp 1: Rối loạn giảm phân xảy ra ở một giới.
- Xét riêng từng cặp gen: .............................................................................
Cặp Aa x Aa 4 kiểu gen tỉ lệ kiểu gen Aa =0
Cặp Bb x bb 2 kiểu gen tỉ lệ kiểu gen Bb =
1
2
Cặp Dd x Dd 3 kiểu gen tỉ lệ kiểu gen Dd =
1
2
- Vậy
số
kiểu
gen
tối
24 .......................................................
đa:
4
x
2
x
3
0,25
0,25
Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd: = 0 .....................................................................
* Trường hợp 2: Rối loạn giảm phân xảy ra ở cả hai giới.
Cặp Aa x Aa 3 kiểu gen tỉ lệ kiểu gen Aa =
1
2
Cặp Bb x bb 2 kiểu gen tỉ lệ kiểu gen Bb =
1
2
Cặp Dd x Dd 3 kiểu gen tỉ lệ kiểu gen Dd =
1
2
Lấy đáp án và lời giải =>
=
- Vậy
số
kiểu
gen
tối
18 .......................................................
Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd:
đa:
3
x
2
x
3
=
1
1
1
1
x x =
.................................................
2
2
2
8
(Học sinh chỉ viết kết quả mà khơng biện luận thì khơng cho điểm)
Lấy đáp án và lời giải =>
0,25
0,25
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT
NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn thi :
ĐỀ CHÍNH THỨC
SINH HỌC
Thời gian : 180 phút (khơng kể thời gian giao đề)
Ngày thi : 02/10/2013
(Đề thi này có 02 trang)
Câu 1( 2điểm).
Các câu sau đúng hay sai? Hãy giải thích?
a. Vi khuẩn hóa tự dưỡng đều oxi hóa các hợp chất lưu huỳnh.
b. Số nucleotit trong mARN bằng một nửa số nucleotit trong gen điều khiển tổng hợp nó.
c. Phốtpholipit một đầu ưa nước và một đầu kị nước.
d. Dựa vào vùng nhân chia vi khuẩn thành hai loại là vi khuẩn Gram dương và vi khuẩn
Gram âm.
e. Lồi có bộ nhiễm sắc thể 2n = 18 thì lồi đó có 32 kiểu đột biến tam nhiễm kép.
f. Hướng động là hình thức phản ứng của một bộ phận cây trước một tác nhân kích thích
theo một hướng xác định.
g. Khi xung thần kinh truyền tới tận cùng của mỗi sợi thần kinh, tới các chùy xinap sẽ làm
thay đổi tính thấm đối với Ca2+.
h. Trong q trình nhân đơi ADN thì cả 2 mạch đơn mới hình thành đều theo chiều 5'- 3'.
Câu 2( 2điểm).
a. Một tế bào 2n có hàm lượng ADN trong nhân là 6,6 x 10 6 gam qua một lần phân bào
bình thường sinh ra 2 tế bào con đều có hàm lượng ADN trong nhân là 6,6 x 10 6 gam. Q
trình phân bào của tế bào đó là ngun phân hay giảm phân? Giải thích?
b. Một tế bào sinh trứng sơ khai( lồi 2n = 10) có nhiễm sắc thể được kí hiệu AaBbDdEeXY
thực hiện nguyên phân 2 đợt tạo ra các tế bào sinh trứng. Các tế bào sinh trứng đều giảm phân
tạo trứng.
- Có bao nhiêu cách sắp xếp nhiễm sắc thể vào kì giữa lần phân bào thứ nhất giảm
phân?
- Có tối đa bao nhiêu loại trứng?
- Có tối thiểu bao nhiêu loại trứng?
- Q trình trên cần mơi trường cung cấp ngun liệu để hình thành bao nhiêu nhiễm
sắc thể?
Câu 3(3 điểm).
a. Sự khác biệt trong các hình thức hơ hấp ở thực vật được thể hiện ở bảng sau:
So sánh
Hơ hấp hiếu khí
Hơ hấp kị khí
Hơ hấp sáng
Điều kiện xảy ra
1
2
3
Chất tham gia
4
5
6
Sản phẩm quá trình
7
8
9
Năng lượng thu được cho 1 phân tử
10
11
12
chất tham gia
Hãy trả lời nội dung của các ô theo số hiệu nêu ở bảng trên.
Lấy đáp án và lời giải =>
b. Chu trình cố định CO2 của 3 lồi thực vật: Dứa, lúa, mía có sự khác biệt:
So sánh
Dứa
Lúa
Chất nhận CO2 khí quyển
A
B
Sản phẩm tạo thành đầu tiên
D
E
Loại tế bào tham gia
G
H
Năng suất sinh học
K
L
Hãy trả lời nội dung của các ơ theo kí hiệu nêu ở bảng trên.
Mía
C
F
I
M
Câu 4(3,5điểm).
a. Nêu cấu tạo, vai trò của những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa màng tế bào động
vật với màng tế bào thực vật.
b. Nêu đặc điểm ở các pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy
không liên tục.
c. Phân biệt về số lượng tế bào trong cơ thể và phương thức dinh dưỡng của các nhóm sinh
vật thuộc giới nguyên sinh.
Câu 5( 2,5điểm).
a. Cân bằng pH nội mơi là gì? Trong cơ thể có những hệ đệm chủ yếu nào? Cơ chế điều hịa
của mỗi hệ đệm đó như thế nào?
b. Sơ đồ điều hòa sinh tinh ở động vật bậc cao được mơ tả dưới đây:
Vùng dưới đồi
Chú thích:
(1)
: Ức chế
: Kích thích
Thùy trước tuyến yên
Hãy điền tên các hoocmon theo các số hiệu trong sơ
đồ?
(2)
( 3)
( 4)
Tinh hoàn
Các ống
sinh tinh
(5)
Các tế
bào kẽ
(5)
Câu 6( 3,5 điểm).
Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3600 liên kết hidro và có hiệu số nucleotit loại A với
nucleotit loại khác là 10% đã nhân đôi 5 đợt liên tiếp địi hỏi mơi trường cung cấp 85800
nucleotit. Biết rằng trong số các gen con sinh ra ở đợt nhân đơi thứ 2 có một gen bị đột biến
mất đoạn, đoạn mất có
A
3
= .
G
2
a. Tính số nucleotit từng loại ở mỗi gen bình thường và gen đột biến.
b. Các gen con sinh ra đều sao mã tạo ra 2 loại mARN. Một phân tử mARN 1 có U = 480,
một phân tử mARN2 có U = 750. Nucleotit loại X ở 2 loại mARN đều bằng nhau và bằng 320.
Tính số nucleotit loại A và loại G của 2 loại mARN.
c. Trên một phân tử mARN1 có một số ribôxôm hoạt động một lượt với tổng thời gian là
44,5 giây, cách đều nhau một khoảng lớn hơn 82A 0 với vận tốc 102A 0 /s. Xác định số phân tử
protein được tổng hợp từ một phân tử mARN1.
Lấy đáp án và lời giải =>
Câu 7( 3,5 điểm).
Ở ruồi giấm hai cặp gen qui định màu sắc thân và chiều dài cánh cùng nằm trên một cặp
nhiễm sắc thể tương đồng, cặp gen qui định kích thước râu nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương
đồng khác.
Ruồi đực di truyền liên kết hoàn toàn. Các cặp gen đều nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Cho P thuần chủng : thân xám, cánh dài, râu dài X thân đen, cánh cụt, râu ngắn
F1: 100% ruồi thân xám, cánh dài, râu ngắn.
Chọn một cặp ruồi F1 cho lai với nhau người ta thu được F 2 ruồi thân xám, cánh dài, râu
ngắn chiếm tỉ lệ 54,375%.
a. Hãy xác định tỉ lệ các kiểu hình cịn lại ở F2.
b. Nếu lai phân tích cặp ruồi F1 trên thì tỉ lệ kiểu hình FB sẽ như thế nào?
........................................................ HẾT....................................................
Lấy đáp án và lời giải =>
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT
Năm học : 2013 - 2014
ĐỀ CHÍNH THỨC
HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN SINH HỌC
....................................................................................................................................................
Câu
Nội dung
Điểm
2
a. Sai. Vì có loại oxi hóa các hợp chất Fe , NH 4 , NO 2 ...
1
b. Sai. Vì gen ở SV nhân thực cịn có các intron
c. Đúng. Vì photpholipit đầu photphat ưa nước và đầu gốc axit béo kị nước
d. Sai. Vì dựa vào cấu tạo màng.
2
e. Sai. Vì C 9 =
9!
= 36
2!(9 2)!
0,25 x
8
f. Đúng.Vì nếu khơng theo 1 hướng xác định thì là ứng động
g. Đúng. Vì Ca2+ từ dịch mơ tràn vào làm vỡ các bóng chứa chất TGHH, = 2đ
giải phóng chất này vào khe xinap. Các chất TGHH sẽ gắn vào thụ thể làm
thay đổi tính thấm màng sau xinap của nơron tiếp theo.
h. Đúng. Vì Ez ADN polymeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5 , -3 ,
2
3
a. - Quá trình phân bào của tế bào đó có thể là nguyên phân.
Giải thích: Kết quả nguyên phân tạo ra 2 TB giống nhau và giống TB mẹ
- Quá trình phân bào của tế bào đó có thể là giảm phân I
Giải thích: Lần phân bào I NST nhân đôi rồi phân chia tạo 2 tế bào con
b. - Có 16 cách sắp xếp
- Có tối đa 4 loại trứng
- Có tối thiểu 1 loại trứng
- Cần 70 NST
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
a. 1. Có O2
2. Khơng có O2
3. Ở thực vật C3, cường độ chiếu sáng mạnh, nồng độ CO2 thấp, O2 cao
4. Glucozơ
5. Glucozơ
4 và 5 có thể HS nêu axit piruvic vì khơng tính giai đoạn đường phân
vẫn cho đúng.
6. Ribulozơ 1 - 5dP. (có thể HS nêu axit glicolic vì là ngun liệu trực tiếp
vẫn cho đúng).
7. CO2, H2O, ATP
8. Hoặc C2H5OH + CO2 + ATP Hoặc CH3COCOOH + ATP
9. Serin + CO2
10. 36 ATP( Vì 2 ATP tiêu tốn cho quá trình) hoặc 38 ATP
11. 2ATP
12. 0 ATP
Cứ 2 ý cho 0,25 đ. Nếu lẻ làm tròn 0,25
1,5
b. A. PEP
B. Ribulozơ 1 - 5dP
C. PEP
Lấy đáp án và lời giải =>
D. AOA
E. APG
F. AOA
G. Tế bào mô giậu (Tế bào nhu mô)
H. Tế bào mô giậu
I. Tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch
K. Thấp
L.Trung bình
M. Cao
Cứ 2 ý cho 0,25 đ. Nếu lẻ làm tròn 0,25
4
a. - Giống nhau:
+ Cấu tạo: - Có lớp kép photpholipit
- Có nhiều loại protein
- Các phân tử cacbohydrat liên kết với protein và lipit
- Glicoprotein
1- 2 ý cho 0,25; 3 -4 ý cho 0,5
+ Vai trò: Bảo vệ tế bào, trao đổi chất chọn lọc, nhận biết các tế bào và liên
kết tạo mô.
( Chỉ cần nêu 2 trong 4 ý là đủ điểm)
- Khác nhau;
+ Cấu tạo:
Màng TB thực vật có thành cellulozơ, có cầu sinh chất
Màng TB động vật có thêm colestêron, có chất nền ngoại bào
Đủ 2 ý cho 0,25
+ Vai trò:
* Màng tế bào thực vật
Thành cellulozơ: Xác định hình dạng kích thước TB
Cầu sinh chất: Đảm bảo cho các tế bào ghép nối và liên lạc nhau
Cần đủ 2 ý
* Màng tế bào động vật
Colestêron: Tăng cường sự ổn định của màng
Chất nền ngoại bào: Giúp các tế bào liên kết với nhau tạo mô và
thu nhận thông tin
Cần đủ 2 ý
b. - Pha tiềm phát (Lag): Vi khuẩn thích ứng với mơi trường mới.
Tổng hợp ADN và enzim chuẩn bị cho sự phân bào
Chỉ cần 1 ý
- Pha lũy thừa (log): Liên tục phân bào để đạt đến một hằng số cực đại
Quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ nhất
Chỉ cần 1 ý
- Pha cân bằng: Tốc độ sinh trưởng và TĐC giảm
Số lượng tế bào đạt cực đại và không đổi
Chỉ cần 1 ý
- Pha suy vong: Chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tích lũy
Số lượng tế bào giảm.
Lấy đáp án và lời giải =>
1,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Chỉ cần 1 ý
c. Phân biệt các nhóm sinh vật thuộc giới nguyên sinh:
Điểm phân biệt
ĐVNS
TVNS
Cơ thể
Đơn bào Đơn bào hoặc đa
bào
Phương thức dinh Dị dưỡng Quang tự dưỡng
dưỡng
Đúng 1- 2 ô cho 0,25đ; Đúng 3 ô cho 0,5đ
Đúng 4 - 5 ô cho 0,75đ; Đúng 6 ô cho 1đ
5
6
Nấm nhầy
Đơn bào hoặc
cộng bào
Dị dưỡng hoại
sinh
a. - Cân bằng pH nội mơi là điều hịa cân bằng axit - bazơ
- Trong cơ thể có những hệ đệm:
Hệ đệm bicacbonat NaHCO3/ H2CO3 (HCO 3 /CO2)
Hệ đệm photphat Na2HPO4/ NaH2PO4 (HPO 24 /H2PO 4 )
Hệ đệm proteinat (Protein)
đủ 3 ý cho 0,25 đ
- Cơ chế điều hịa của các hệ đệm đó:
Hệ đệm bicacbonat HCO 3 + H = H2CO3
CO2 + OH = HCO 3
Chỉ cần 1 ý
2
Hệ đệm photphat HPO 4 + H = H2PO 4
H2PO 4 + OH = HPO 24 + H2O
Chỉ cần 1 ý
Hệ đệm proteinat
Khi mơi trường pH tăng thì các gốc -COOH sẽ bị ion hóa giải phóng H
Khi mơi trường pH giảm thì các gốc -NH2 sẽ nhận H
Chỉ cần 1 ý
b. 1. GnRH
2. Inhibin
3. FSH
4. LH
5. Testosteron
0,25 X 5 = 1,25
a.Tính số nucleotit từng loại ở mỗi gen bình thường và gen đột biến.
- Tính số nucleotit từng loại ở mỗi gen bình thường:
Abt + Gbt = 0,5
Abt - Gbt = 0,1 Abt = Tbt = 30%; Gbt = Xbt = 20%
Hay 2Abt = 3Gbt
Lại có 2Abt + 3Gbt = 3600 Abt = Tbt = 900; Gbt = Xbt = 600
- Tính số nucleotit từng loại ở mỗi gen đột biến:
Vì ở lần nhân đơi thứ 2 phát sinh 1 gen đột biến nên:
Số gen đột biến sau 5 lần nhân đôi là 2 3 = 8
Số gen bình thường sau 5 lần nhân đơi là 2 5 - 2 3 = 24
Tổng số nu cung cấp để hình thành các gen bình thường:
23x 3000 = 69.000
Tổng số nu cung cấp để hình thành các gen đột biến:
Lấy đáp án và lời giải =>
1đ
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
1,25
0,25
0,25
0,25
85800 - 69.000 = 16.800
Số nu trên một gen đột biến:
16800: 7 = 2.400
Số nu trên đoạn mất: 3000 - 2400 = 600
Am + Gm = 300
2Am = 3Gm Am = Tm = 180
Xm = Gm = 120
Số nu mỗi loại trên một gen đột biến:
Ađb = Tđb = Abt - Am = 900 - 180 = 720
Gđb = Xđb = Gbt - Gm = 600 - 120 = 480
b. Tính số nucleotit loại A và loại G của 2 loại mARN.
- Vì U của mARN2 = 750 > Ađb = 720 nên mARN2 phải do gen bình thường
sao mã.
U của mARN2 = 750
A của mARN2 = Abt - 750 = 900 - 750 = 150
X của mARN2 = 320
G của mARN2 = Gbt - 320 = 600 - 320 = 280
- Số nu mỗi loại của mARN1:
U của mARN1 = 480
X của mARN1 = 320
A của mARN1 = Ađb - 480 = 720 - 480 = 240
G của mARN1 = Gđb - 320 = 480 - 320 = 160
c. LmARN1 = 1200 x 3,4A0 = 4080A0
Thời gian cho 1 rbx hoạt động là: 4080: 102 = 40s
Khoảng cách thời gian giữa rbx1 và rbx cuối là: 44,5 - 40 = 4,5s
Khoảng cách độ dài từ rbx1 đến rbx cuối là: 4,5 x 102 = 459A0.
Cần 1 ý cho đủ điểm
Gọi n là số rbx hoạt động trên 1 mARN1 ( n: nguyên dương)
l là khoảng cách giữa 2 rbx kế cận
(n-1) l= 459
Vì 1 cođon có độ dài 10,2A0 nên l là bội của 10,2A0
82 < l
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
459
n 1
giá trị thích hợp là:
n = 6 thì l = 91,8A0
Số phân tử protein được tổng hợp từ mARN1 là: 6
n= 4 thì l = 153A0
Số phân tử protein được tổng hợp từ mARN1 là: 4
n= 2 thì l = 459A0.
Số phân tử protein được tổng hợp từ mARN1 là: 2
7
a. Vì mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng
và PTC: thân xám, cánh dài, râu dài X thân đen, cánh cụt, râu ngắn
F1 100% thân xám, cánh dài, râu ngắn
Nên tính trạng thân xám trội hồn tồn so với tính trạng thân đen
tính trạng cánh dài trội hồn tồn so với tính trạng cánh cụt
Lấy đáp án và lời giải =>
0,25
0,25
0,25
tính trạng râu ngắn trội hồn tồn so với tính trạng cánh cụt
Kí hiệu A là gen trội qui định thân xám, gen a qui định thân đen
B là gen trội qui định cánh dài, gen b qui định cánh cụt
D là gen trội qui định râu ngắn, gen d qui định râu dài
AB
ab
P:
dd X
DD
AB
ab
AB
F1:
Dd 100% thân xám, cánh dài, râu ngắn
ab
AB
AB
F1 X F1:
Dd X
Dd
ab
ab
- Xét Dd X Dd thì F2 tỉ lệ KH 3 râu ngắn : 1 râu dài
Suy ra xét 2 cặp tính trạng màu sắc thân và chiều dài cánh thì F2 MXCD :
54,375% + 54,375%: 3 = 72,5%
Gọi x là tỉ lệ giao tử cái F1 mang gen AB = ab
y là tỉ lệ giao tử cái F1 mang gen Ab = aB
0 x, y 0,5
x + y = 0,5 (1)
Tỉ lệ giao tử đực F1: 0,5 AB; 0,5 ab
Lập bảng tổ hợp giao tử F1 ta có F2 MXCD:
3. 0,5. x + 2 . 0,5 . y = 0,725 (2)
(1) & (2) ta có x = 0,45; y = 0,05
0,25
0,25
0,25
0,5
1
= 5,625%
4
3
thân đen, cánh cụt, râu ngắn: x.0,5. = 16,875%
4
F2 thân đen, cánh cụt, râu dài: x.0,5.
thân xám, cánh cụt, râu dài = thân đen, cánh dài, râu dài
= 0,5.y.
1
= 0,625%
4
thân xám, cánh cụt, râu ngắn = thân đen, cánh dài, râu ngắn
= 0,5.y.
3
= 1,875%
4
thân xám, cánh dài, râu dài = 0,54375 : 3 = 18,125%
Tìm tỉ lệ 2 KH: 0,25;Tìm tỉ lệ 3 - 5 KH: 0,5; Tìm tỉ lệ 6- 7 KH: 0,75
0,75
Có thể HS khơng tách mà để ngun 3 cặp tính trạng, nếu đúng vẫn cho
điểm đầy đủ.
b. - Lai phân tích ruồi đực F1:
AB
ab
Dd X
dd
ab
ab
AB
AB
ab
ab
F B: 1
Dd : 1
dd : 1 Dd : 1
dd
ab
ab
ab
ab
KH FB: 1TXCDRN: 1TXCDRD: 1TĐCCRN: 1TĐCCRD
- Lai phân tích ruồi cái F1:
AB
ab
Dd X
dd
ab
ab
Lấy đáp án và lời giải =>
0,25
0,25
F B:
abd
ABD
22,5%
ABd
abD
abd
22,5% 22,5% 22,5%
AbD
2,5%
Abd
2,5%
aBD
2,5%
aBd
2,5%
AB
Dd
ab
AB
dd
ab
Ab
Dd
ab
Ab
dd
ab
aB
Dd
ab
aB
dd
ab
2,5%
2,5%
ab
Dd
ab
ab
dd
ab
22,5% 22,5% 22,5% 22,5% 2,5% 2,5%
KH FB:
22,5% TX CD RN
2,5% TX CC RN
22,5% TX CD RD
2,5% TX CC RD
22,5% TĐ CC RN
2,5% TĐ CD RN
22,5% TĐ CC RD
2,5% TĐ CD RD
Lấy đáp án và lời giải =>
0,5
0,5
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT
NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn thi :
ĐỀ DỰ BỊ
SINH HỌC
Thời gian : 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi : 02/10/2013
(Đề thi này có 02 trang)
Câu 1( 2điểm).
Các câu sau đúng hay sai? Hãy giải thích?
a. Giới nguyên sinh gồm động vật nguyên sinh và động vật nguyên sinh.
b. Chức năng hệ tuần hoàn ở châu chấu không làm nhiệm vụ vận chuyển O 2 và CO2.
c. Giữa 2 nucleotit trong ARN liên kết nhau bằng liên kết estephotphat.
d. Căn cứ vào nguồn O2 chia vi sinh vật thành vi sinh vật tự dưỡng và vi sinh vật dị dưỡng.
e. Lồi có bộ nhiễm sắc thể 2n = 16 thì lồi đó có 28 kiểu đột biến tam nhiễm kép.
f. Ứng động là hình thức phản ứng của một bộ phận cây trước một tác nhân kích thích theo
một hướng xác định.
g. Nguồn O2 giải phóng ra trong quang hợp có nguồn gốc từ CO2.
h. Phân chia đột biến đa bội thành đa bội chẵn và đa bội lẻ.
Câu 2( 2điểm).
a. Một tế bào 2n có hàm lượng ADN trong nhân là 6,6 x 10 6 gam qua 1 số lần phân bào
bình thường sinh ra các tế bào con đều có hàm lượng ADN trong nhân là 3,3 x 10 6 gam. Q
trình phân bào của tế bào đó là ngun phân hay giảm phân? Giải thích?
b. Một tế bào sinh trứng sơ khai( lồi 2n = 10) có nhiễm sắc thể được kí hiệu
AaBBDdEeXY thực hiện nguyên phân 2 đợt tạo ra các tế bào sinh trứng. Các tế bào sinh trứng
đều giảm phân tạo trứng.
- Có bao nhiêu cách sắp xếp nhiễm sắc thể vào kì giữa lần phân bào thứ nhất giảm
phân?
- Có tối đa bao nhiêu loại trứng?
- Có tối thiểu bao nhiêu loại trứng?
- Q trình trên cần mơi trường cung cấp ngun liệu để hình thành bao nhiêu nhiễm
sắc thể?
c. Trong tinh hoàn của cá thể đực giao phối với cá thể trên chứa 625 tế bào sinh tinh thực
hiện nguyên phân số lần bằng nhau tạo ra tế bào sinh tinh, các tế bào sinh tinh đều giảm phân
tạo giao tử, các giao tử tham gia thụ tinh hiệu suất 10 -4 đã tạo ra 2 cá thể. Tính số lần nguyên
phân.
Câu 3(3 điểm).
a. Ba bệnh sau đây ở người:
Bệnh
Nguyên nhân
Triệu chứng
Phòng ngừa
Bệnh Đao
1
2
3
Bệnh Chlamydia
4
5
6
Bệnh thiếu máu hồng cầu lưỡi
7
8
9
liềm
Hãy trả lời nội dung của các ô theo số hiệu nêu ở bảng trên.
Lấy đáp án và lời giải =>
b. Trình bày cơ chế phát sinh bệnh Claiphentơ ở người.
Câu 4(3,5điểm).
a. Các dạng hoocmon kích thích sinh trưởng ở thực vật được thể hiện ở bảng sau:
Hoocmon
Phân bố
Tác động
Auxin
1
2
Giberelin
3
4
Xitokinin
5
6
Hãy hoàn thành nội dung theo số hiệu đã cho ở bảng trên?
b. Nêu các tiêu chuẩn cơ bản để xác định 2 nhóm thực vật C 3 và C4.
c. Tại sao thực vật C4 ưu điểm hơn thực vật C3?
Câu 5( 2,5điểm).
a. Phân biệt 3 hình thức ứng dụng vi sinh vật: lên men giấm, sữa chua, lên men rượu
b. Cacbohiđrat là gì? Phân loại.
c. Tại sao khi ăn nhiều đường, lượng đường trong máu vẫn giữ 1 tỉ lệ nhất định? Hãy trình
bày cơ chế điều hịa đường huyết?
Câu 6( 3 điểm).
Ở gen sinh vật nhân sơ có 3600 liên kết hiđro và có đầy đủ các loại nucleotit, sao mã một số
lần cần 6000 nucleotit.
a. Xác định số lần sao mã và số nucleotit của gen.
b. Trên mỗi mARN có một số riboxom hoạt động khơng lặp lại với tổng thời gian 54,5s và
cách đều 91,8A0, vận tốc là 102 A0/s. Tính số axitamin cần cung cấp cho quá trình dịch mã
trên 1 mARN.
Câu 7( 4 điểm).
Ở một lồi cơn trùng hai cặp gen qui định màu sắc thân và chiều dài cánh cùng nằm trên
một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, cặp gen qui định kích thước râu nằm trên cặp nhiễm sắc
thể tương đồng khác.
Gen qui định thân màu xám trội hoàn toàn so với gen qui định thân màu đen, gen qui định
cánh dài trội hoàn toàn so với gen qui định cánh cụt, gen qui định râu ngắn trội hoàn toàn so
với gen qui định râu dài.
a. Cho hai cá thể F1 đều dị hợp tử 3 cặp gen lai với nhau. Viết các phép lai có thể xảy ra.
b. Trong một phép lai F1 X F1 người ta thu được ở F2 thân xám, cánh cụt, râu ngắn 12%. Biện
luận và viết sơ đồ lai.
Cho biết nếu có hốn vị thì con đực và con cái đều có tần số hốn vị bằng nhau.
........................................................ HẾT....................................................
Lấy đáp án và lời giải =>
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT
Năm học : 2013 - 2014
ĐỀ DỰ BỊ
Câu
1
HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN SINH HỌC
Nội dung
a. Sai. Vì giới nguyên sinh gồm: ĐVNS, TVNS, nấm nhầy.
b. Đúng. Vì cơn trùng hệ thống ống khí trao đổi khí trực tiếp với tế bào.
c. Đúng. Vì giữa 2 nu liên kết với nhau bằng nhóm -OH của đường (rượu)
nu này với nhóm -OH của H3PO4 của nu kia nên gọi là liên kết
estephotphat.
d. Sai. Vì dựa vào nguồn năng lượng và nguồn cacbon.
8!
e. Đúng. Vì C 82 =
= 28
2!(8 2)!
2
3
f. Sai.Vì nếu theo 1 hướng xác định thì là hướng động
g. Sai. Vì nguồn O2 giải phóng ra trong quang hợp có nguồn gốc từ H2O.
h. Sai. Vì đa bội gồm tự đa bội và dị đa bội.
a - Q trình phân bào của tế bào đó là giảm phân gồm 2 lần phân bào
liên tiếp là nguyên nhiễm và giảm nhiễm.
b. - Có 8 cách sắp xếp
- Có tối đa 4 loại trứng
- Có tối thiểu 1 loại trứng
- Cần 70 NST
c.- Gọi x là số lần nguyên phân của TB sinh tinh
( x Z+ )
x
x
Số tinh trùng tạo ra là: 625.2 .4 = 2500.2
Ta có: 2500.2x. 10-4 = 2 x = 3
Vậy số lần NP là 3
a. 1- Do thừa 1 chiếc ở cặp NST 21
2- Lùn, cổ ngắn, tay chân ngắn, mắt híp, thiểu năng trí tuệ, lưỡi thè.
3- Khơng sinh con ngồi tuổi sinh sản, tránh tác nhân gây đột biến.
4- Do vi khuẩn Chlamydia.
5- Ngứa, viêm phần phụ, tổn thương vòi trứng, có thể có thai ngồi tử
cung
6- Giữ vệ sinh, tình dục an toàn.
7- Đột biến gen.
8- Thiếu máu, đau đầu kéo dài, mệt mỏi do thiếu năng lượng.
9- Tránh tác nhân gây đột biến.
Mỗi ý 0,25đ
b. Cơ chế phát sinh bệnh Claiphentơ ở người:
- Trong kì đầu giảm phân I tơ phân bào của cặp NST giới tính khơng xuất
hiện.
+ Nếu là mẹ hình thành trứng XX.
+ Nếu là bố hình thành tinh trùng XX và YY.
- Trong kì đầu giảm phân II tơ phân bào của cặp NST giới tính khơng xuất
hiện.
+ Nếu là mẹ hình thành trứng XX.
Lấy đáp án và lời giải =>
Điểm
0,25 x 8
= 2đ
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25x9
= 2,25
0,25
0,25
+ Nếu là bố hình thành tinh trùng XY.
- Trong thụ tinh sự kết hợp trứng XX và tinh trùng bình thường Y hoặc
tinh trùng XY kết hợp với trứng bình thường X đều phát sinh bệnh 0,25
Claiphentơ XXY.
4
a. 1. Mô phân sinh chồi, lá mầm, rễ.
2. Làm trương dãn tế bào; tính hướng sáng, hướng đất; ngọn và rễ chính
sinh trưởng mạnh, ức chế chồi bên; kích thích ra quả và tạo quả không hạt;
ức chế sự rụng.
3. Ở các cơ quan cịn non.
4. Kích thích thân, lóng cao và dài ra; kích thích ra hoa, tạo quả sớm,
quả khơng hạt; kích thích nảy mầm; tác động quang hợp, hơ hấp, trao đổi
nitơ, axit nu, hoạt tính enzim.
5. Ở rễ.
6. Tác động phân chia tế bào hình thành cơ quan mới; kích thích chồi
bên; ngăn chặn sự hóa già.
b. Các tiêu chuẩn cơ bản để xác định 2 nhóm thực vật C3 và C4.
+ Con đường cố định CO2:
- Thực vật C3: Theo chu trình Canvin.
- Thực vật C4: Theo chu trình Hatch- Slack.
+ Hơ hấp sáng:
- Thực vật C3: Có
- Thực vật C4: Khơng có
+ Nhu cầu nước:
- Thực vật C3: Nhiều.
- Thực vật C4: Ít.
+ Điểm bù CO2:
- Thực vật C3: Cao
- Thực vật C4: Thấp.
+ Cường độ quang hợp:
- Thực vật C3: Thấp.
- Thực vật C4: Cao
c. Thực vật C4 ưu điểm hơn thực vật C3 vì:
- Khơng có hơ hấp sáng
- Nhu cầu nước ít
- Điểm bù CO2 thấp
- Cường độ quang hợp mạnh
- Trong điều kiện chiếu sáng yếu.
- Năng suất sinh học cao.
Đủ 2 ý cho 0,25, nếu lẻ thì làm trịn
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,75
5
a.- Vi sinh vật thực hiện:
+ Lên men giấm: VK axit axetic
+ Sữa chua: VK lactic.
+ Lên men rượu: Nấm men
0,25
Đủ 3 ý cho 0,25
Lấy đáp án và lời giải =>
- Điều kiện:
+ Lên mem giấm: Hiếu khí.
+ Sữa chua: Kị khí.
+ Lên men rượu: Kị khí.
0,25
Đủ 3 ý cho 0,25
- PTPƯ:
+ Lên men giấm: C2 H5OH
+ O2 CH3COOH + H2O
+ Sữa chua:
C6 H12O6
2(CH3 - CHOH - COOH)
+ Lên men rượu: C6 H12O6
2C2 H5OH
+ 2CO2
Đủ 3 ý cho 0,25
b. - Cacbohiđrat là những hợp chất mà thành phần phân tử có C,H,O.
- Phân loại:
+ Monosaccarit (đường đơn): gồm đường C6 và đường C5.
Đường C6 gồm có: gluco, fructo, galacto.
Đường C5 gồm có: ribo,đêoxiribo
+ Đisaccarit ( đường đơi):
Đường saccarozơ gồm 1 gluco liên kết với 1 fructo.
Đường malto gồm 2 gluco liên kết với nhau.
Đường lacto gồm 1 gluco liên kết với 1 galactozơ.
+ Polisaccarit ( đường đa): gồm:
Tinh bột: gồm các -gluco liên kết 1 - 4 hoặc 1- 4 và 1 - 6.
Xenlulo: gồm các -gluco liên kết 1 - 4 .
c. - Khi ăn nhiều đường nồng độ gluco tăng > 0,001 thì hoocmon insulin
xúc tác cho phản ứng tạo glicogen làm giảm nồng độ đường.
- Cơ chế điều hòa đường huyết:
Dưới xúc tác của hoocmon insulin và glucagon thực hiện 2 phản ứng thuận
nghịch đảm bảo gluco trong máu duy trì ở mức độ cân bằng nội mơi.
nC6H12O6 Ínulin
+ nH2O
(C6H10O5)n
Glucagon
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
6
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
a. Số lần sao mã và số nucleotit của gen:
Ta có H = 2A + 3G = 3600 (1)
2A + 2G 2A + 3G 3A + 3G
Hay N H
3N
2
N 3600
3N
(2)
2
0,5
Gọi k là số lần sao mã của gen ( k: nguyên, dương)
N
.k = 6000
2
12000
N=
Thế vào (2) ta có:
k
12000
12000 3
3600
.
k
k
2
3,3 k 5
k = 4 thì N = 3000 G= X = 600; A = T = 900
k= 5 thì N=2400 G= X = 1200; A = T = 0(loại)
ta có
Lấy đáp án và lời giải =>
0,5
0,5
Vậy gen có 3000 nu và có số lần sao mã là 4
b. LmARN = 1500 x 3,4A0 = 5100A0
Thời gian cho 1 rbx hoạt động là:
0,25
5100
= 50s
102
Khoảng cách thời gian giữa rbx1 và rbx cuối là: 54,5 - 50 = 4,5s .
Khoảng cách thời gian giữa 2 rbx kế cận là:
Số rbx =
0,5
4,5
+1=6
0,9
Số axitamin cần cung cấp là: (
7
91,8
= 0,9s
102
0,25
1500
- 1)x6 = 2994
3
0,5
a. Theo đề ta có:
A là gen trội qui định mình xám, gen a qui định mình đen
B là gen trội qui định cánh dài, gen b qui định cánh cụt
D là gen trội qui định râu ngắn, gen d qui định râu dài
F1 dị hợp 3 cặp gen. Vậy các phép lai có thể là:
0,5
AB
AB
Dd x
Dd
ab
ab
Ab
Ab
+
Dd x
Dd
aB
aB
AB
Ab
+
Dd x
Dd
ab
aB
+
0,5
0,5
b. - F1 X F1 , xét Dd x Dd thì F2 tỉ lệ KH 3 râu ngắn : 1 râu dài
Suy ra xét 2 cặp tính trạng màu sắc thân và chiều dài cánh thì F2 TXCC :
0,12
= 0,16
0,75
* TH 1: phép lai F1 là:
0,25
AB
AB
Ab
Dd x
Dd hoặc
Dd
ab
ab
aB
x
Ab
Dd
aB
Gọi x là tỉ lệ giao tử AB = ab = x.
y là tỉ lệ giao tử Ab = aB = y.
0 x, y 0,5
x + y = 0,5 (1)
Lập bảng tổ hợp giao tử F1 ta có F2 TXCC:
2xy + y2 = 0,16 (2)
(1) & (2) ta có x = 0,3 ; y = 0,2.
Tần số hoán vị f = 2. 0,2 = 0,4 = 40%, KG F1 là:
Sơ đồ lai: F1 X F1 :
AB
Dd
ab
x
AB
Dd
ab
0,5
0,25
AB
Dd
ab
G:
ABD = abd = 0,15
ABD = abd = 0,15
ABd = abD = 0,15
ABd = abD = 0,15
AbD = aBd = 0,1
AbD = aBd = 0,1
Abd = aBD = 0,1
Abd = aBD = 0,1
F2 : Lập bảng tổ hợp giao tử F1 ta có:
thân xám, cánh dài, râu ngắn: 44,25%
thân xám, cánh dài, râu dài: 14,75%
Lấy đáp án và lời giải =>
0,25
thân xám, cánh cụt, râu ngắn = thân đen, cánh dài, râu ngắn = 12%
thân xám, cánh cụt, râu dài = thân đen, cánh dài, râu dài = 4%
thân đen, cánh cụt, râu ngắn: 6,75%
thân đen, cánh cụt, râu dài: 2,25%
* TH 2: phép lai F1 là:
0,5
AB
Ab
Dd x
Dd
ab
aB
Gọi x là tỉ lệ giao tử AB = ab = x.
y là tỉ lệ giao tử Ab = aB = y.
0 x, y 0,5
x + y = 0,5 (1)
Lập bảng tổ hợp giao tử F1 ta có F2 TXCC:
x2 + xy + y2 = 0,16 (2)
Từ (1) & (2) ta có PT: y2 - 0,5y + 0,09 = 0
< 0 . Vậy PT trên vô nghiệm.
Hay TH 2 vô lý
Lấy đáp án và lời giải =>
0,5
0,25