MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN CỦA MỘT
KHU NGHỈ DƯỠNG. ........................................................................................................................... 2
1.1. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................................................ 2
1.1.1. Khái niệm về môi trường tự nhiên..................................................................................... 2
1.1.2. Khái niệm về quản lý môi trường tự nhiên ....................................................................... 2
1.1.3. Khái niệm về Khu nghỉ dưỡng ........................................................................................... 2
1.2. Nội dung quản lý môi trường tự nhiên ..................................................................................... 2
1.2.1. Tổ chức Bộ phận chuyên trách Quản lý môi trường tự nhiên ........................................ 2
1.2.2. Quản lý nhân lực của Bộ phận Quản lý môi trường tự nhiên ......................................... 4
1.2.3. Ngân quỹ quản lý môi trường tự nhiên ............................................................................. 5
CHƯƠNG 2. VẤN ĐỀ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN CỦA KHU NGHỈ DƯỠNG
AMANOI RESORT .............................................................................................................................. 7
2.1. Tổng quan về khu nghỉ dưỡng Amanoi resort......................................................................... 7
2.2. Thực trạng quản lý môi trường tự nhiên của khu nghỉ dưỡng Amanoi Resort ................... 7
2.2.1. Tổ chức Bộ phận chuyên trách Quản lý môi trường tự nhiên tại Amanoi Resort ........ 7
2.2.2. Quản lý nhân lực của Bộ phận quản lý môi trường tự nhiên của Amanoi Resort.................. 10
2.2.3. Ngân quỹ quản lý môi trường tự nhiên của Amanoi Resort ......................................... 11
2.2.4. Thành tựu đạt được và định hướng tương lai trong công tác bảo vệ môi trường tại
Amanoi Resort ............................................................................................................................. 11
2.3. Đánh giá chung về thực trạng quản lý môi trường tự nhiên tại Amanoi Resort ................ 12
2.3.1. Ưu điểm về thực trạng quản lý môi trường tự nhiên tại Amanoi Resort ..................... 12
2.3.2. Nhược điểm về thực trạng quản lý môi trường tự nhiên tại Amanoi Resort ............... 13
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP VỀ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN TẠI
AMANOI RESORT ............................................................................................................................ 15
KẾT LUẬN .......................................................................................................................................... 16
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................................. 17
1
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay chất lượng cuộc sống của con người được nâng lên tốt hơn so với những
năm về trước. Nếu như trước đây, những nhu cầu cơ bản của con người như ăn, mặc,
ở,… được con người quan tâm nhiều và đặt lên hàng đầu còn những nhu cầu ở bậc cao
hơn ví dụ như nhu cầu về đi du lịch thì rất ít, nó là một điều gì đó rất xa sỉ và thậm chí
chỉ có những người giàu hoặc giới quý tộc mới có khả năng thực hiên được. Bây giờ,
cuộc sống hiện đại và phát triển, hầu hết mọi người có việc làm và có thu nhập, cuộc
sống của con người được nâng lên, con người biết quan tâm đến sức khỏe và làm những
điều bản thân mong muốn, nhu cầu về đi du lịch của con người cũng tăng lên và dần trở
thành thứ nhu cầu cơ bản không thể thiếu trong cuộc sống của mỗi chúng ta. Du lịch là
tổng hợp các hiện tượng và các mối quan hệ nảy sinh từ việc đi lại và lưu trú của những
người ngoài địa phương – những người khơng có mục đích định cư và không liên quan
tới bất kỳ hoạt động kiếm tiền nào. Trước kia để để thực hiện một chuyến đi du lịch thì
rất khó khăn, ngày nay thì cơ sở hạ tầng phát triển, những cơ sở lưu trú mọc được xây
dựng rất nhiều tại điểm đến du lịch, những quán ăn,… và rất nhiều dịch vụ khác. Một
trong những quan tâm của khách khi đi du lịch là lựa chọn nơi lưu trú có thể là nhà nghỉ,
khách sạn, khu nghỉ dưỡng, homestay,…Trong những năm gần đây thì resort được rất
nhiều người quan tâm và lựa chọn để nghỉ ngơi cho chuyến du lịch của mình. Loại hình
du lịch nghỉ dưỡng Resort ngày càng quen thuộc với khách du lịch khi mức sống được
nâng cao, nhu cầu về một chốn ở đáp ứng hết thảy đòi hỏi khe khắt khi vi vu gia tăng.
Resort đáp ứng tất tần tật nhu cầu của du khách mong muốn trải nghiệm, tận hưởng kỳ
nghỉ đúng nghĩa.
Khu nghỉ dưỡng được xây dựng gắn liền với cảnh quan thiên nhiên môi trường
tự nhiên. Khu nghỉ dưỡng là những địa điểm mơ ước thu hút rất nhiều người từ khắp
mọi nơi đến du lịch trong suốt cả năm, nhưng vào các lễ hội như Giáng sinh và năm
mới, kỳ nghỉ hè, số lượng du khách tăng lên một con số không ngờ đến, dẫn đến việc xả
nước thải và rác thải khổng lồ, cần được xử lý theo đúng quy trình để đảm bảo tốt nhất
mơi trường cho con người. Vì vậy để có thể quản lý mơi trường tự nhiên của khu nghỉ
dưỡng thì khơng thể thiếu được bộ phận quản lý môi trường tự nhiên của khu nghỉ
dưỡng. Để có thể hiểu hơn về quản lý môi trường tự nhiên của khu nghỉ dưỡng nhóm
chúng em đã nghiên cứu về đề tài thảo luận “nội dung quản lý môi trường tự nhiên của
khu nghỉ dưỡng Amanoi Resort”. Với kết cấu ba phần như sau:
Chương 1. Cơ sở lý thuyết về quản lý môi trường tự nhiên của một khu nghỉ dưỡng
Chương 2. Vấn đề quản lý môi trường tự nhiên của khu nghỉ dưỡng Amanoi Resort
Chương 3. Đề xuất một số giải pháp về quản lý môi trường tự nhiên tại Amanoi Resort
2
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
CỦA MỘT KHU NGHỈ DƯỠNG.
1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1. Khái niệm về môi trường tự nhiên
Môi trường tự nhiên bao gồm các nhân tố thiên nhiên như vật lý, hóa học, sinh
học, tồn tại ngồi ý muốn của con người, nhưng cũng ít nhiều chịu sự tác động của cong
người. Đó là ánh sáng mặt trời, núi sơng, biển cả, khơng khí, động thực vật, đất,
nước,…Mơi trường tự nhiên cho ta khơng khí để thở, đất để xây dựng nhà cửa, trồng
cây, chăm nuôi, cung cấp cho con người các loại tài nguyên khoáng sản cần cho sản
xuất, tiêu thụ và là nơi chứa đựng, đồng hóa các chất thải, cung cấp cho ta cảnh đẹp để
giải trí, làm cho cuộc sống con người thêm phong phú.
1.1.2. Khái niệm về quản lý môi trường tự nhiên
Quản lý mơi trường là sự tác động liên tục, có tổ chức và hướng đích của chủ thể
quản lý mơi trường lên các cá nhân hoặc cộng đồng người tiến hành các hoạt động phát
triển trong hệ thống môi trường và khách thể quản lý môi trường, sử dụng một cách tốt
nhất mọi tiềm năng và cơ hội nhằm đạt được mục tiêu quản lý môi trường đã đề ra phù
hợp với luật pháp và thông lệ hiện hành.
1.1.3. Khái niệm về Khu nghỉ dưỡng
Theo Vụ Khách sạn, Tổng cục Du lịch, 2006: Resort là loại hình khách sạn được
xây dựng độc lập thành khối hoặc quần thể gồm các biệt thự, căn hộ du lịch, bungalow
ở khu vực có cảnh quan thiên nhiên đẹp, phục vụ nhu cầu nghỉ dưỡng, giải trí, tham
quan du lịch.
Khái niệm chung: Resort là một loại hình cơ sở lưu trú du lịch, được xây dựng ở
khu vực có cảnh quan đẹp, có kiến trúc gần gũi với thiên nhiên, được trang bị đầy đủ
tiện nghi cần thiết đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi, thư giãn, giải trí và các nhu cầu khác của du khách.
1.2. Nội dung quản lý môi trường tự nhiên
1.2.1. Tổ chức Bộ phận chuyên trách Quản lý môi trường tự nhiên
1.2.1.1. Mục đích
Một là đảm bảo cảnh quan mơi trường trong tồn khu nghỉ dưỡng. Ở các nước
có nền du lịch phát triển, cảnh quan được xem trọng, góp phần tăng doanh thu cho doanh
nghiệp, nó là một trong các sản phẩm của khu nghỉ dưỡng, tương tự như sản phẩm lưu
trú, ẩm thực, vui chơi giải trí và khơng khí trong lành. Cảnh quan của khu nghỉ dưỡng
gồm cảnh quan tự nhiên và cảnh quan nhân tạo. Cảnh quan tự nhiên gồm có cảnh quan
ngoại thất, cảnh quan thiên nhiên có địa hình, phong cảnh, địa mạo, khí hậu, cây xanh,
khơng có sự can thiệp hay tác động của con người. Các yếu tố này đóng vai trị như
3
phơng nền, thậm chí có thể làm cảm hứng hay bộ phận hữu cơ cho kiến trúc cảnh quan.
Cảnh quan nhân tạo là cảnh quan hình thành do sự tác động của con người làm thay đổi
cảnh quan thiên nhiên. Đó có thể là các cơng trình kiến trúc trên nền thiên nhiên như:
nhà để xe, các cơng trình dịch vụ được xây dựng ở rìa resort như: sân golf, hồ bơi, sân
tennis, các bãi cỏ hay khn viên ngồi trời, các khu vực mở rộng khác. Cảnh quan khu
nghỉ dưỡng khơng trực tiếp mang lại lợi nhuận nhưng nó lại đóng vai trị vơ cùng quan
trọng, tạo nên tính thẩm mỹ của các khu resort, biệt thự nghỉ dưỡng, thu hút khách hàng
vì vậy bộ phận chuyên trách Quản lý mơi trường tự nhiên phải có những kế hoạch hợp
lý để đảm bảo cảnh quan mơi trường trong tồn khu nghỉ dưỡng, thông qua các hoạt
động vệ sinh, dọn dẹp không gian chung, thu gom và xử lý rác thải, chăm sóc cây cối,
cải tạo cảnh quan định kỳ… nhằm tạo một môi trường xanh sạch đẹp chất lượng cao,
mang đến cho khách hàng khơng gian nghỉ dưỡng hồn hảo nhất, mang đến bầu khơng
khí trong lành, giữ cho môi trường trong khu nghỉ dưỡng luôn xanh – sạch – đẹp đem
đến cho khách hàng thật thoải mái thư giãn khi ở khu nghỉ dưỡng.
Hai là để làm giảm thiểu nước thải, chất thải, các hóa chất độc hại, xử lý các chất
thải trước khi thải ra môi trường tự nhiên. Quan trọng nhất là nước thải, phải được xử
lý trước khi đổ ra sơng, biển nhằm góp phần bảo vệ mơi trường nước, đất góp phần giảm
thiểu sự ô nhiễm. Khí thải tiếng ồn cũng cần được xử lý. Khu nghỉ dưỡng là những địa
điểm mơ ước thu hút rất nhiều người từ khắp mọi nơi đến du lịch trong suốt cả năm,
nhưng vào các lễ hội như Giáng sinh và năm mới, kỳ nghỉ hè, số lượng du khách tăng
lên một con số không ngờ đến, dẫn đến việc xả nước thải và rác thải khổng lồ, cần được
xử lý theo đúng quy trình để đảm bảo tốt nhất mơi trường cho con người. Chính vì vậy
vai trị của bộ phận Quản lý mơi trường tự nhiên của khu nghỉ dưỡng rất quan trọng
trong việc đưa ra các kế hoạch để làm giảm thiểu nước thải, chất thải, các hóa chất độc
hại, xử lý các chất thải trước khi thải ra môi trường tự nhiên.
1.2.1.2. Chức năng của bộ phận chuyên trách
Thứ nhất là, xây dựng kế hoạch bảo vệ môi trường tự nhiên của khu nghỉ dưỡng.
Đầu tiên là xác định các yêu cầu của pháp luật và yêu cầu khác yêu cầu về môi trường
được pháp luật quy định đó là về vấn đề phịng cháy chữa cháy; yêu cầu của ISO
14001:2004. Tiếp theo là xây dựng mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình quản lý môi trường
nhằm đạt được các mục tiêu và chỉ tiêu đặt ra. Và cuối cùng xây dựng kế hoạch bảo vệ
môi trường cụ thể.
Thứ hai là, áp dụng và vận hành hệ thống quản lý môi trường (tổ chức thực hiện).
Trong khu nghỉ dưỡng, lãnh đạo cao nhất phải thiết lập cơ cấu quản lý môi trường. Ban
lãnh đạo phải cung cấp nguồn lực đầy đủ cho các khu vực, tránh chồng chéo nhiệm vụ
và trách nhiệm lẫn nhau. Ban lãnh đạo phải triển khai tổ chức đào tạo cho người làm
4
việc trong khu nghỉ dưỡng. Đồng thời khu nghỉ dưỡng phải thiết lập các quá trình để
đảm bảo việc trao đổi thông tin về môi trường hiệu quả. Thiết lập, phổ biến và duy trì
tài liệu của hệ thống quản lý môi trường. Thiết lập và thực hiện các hoạt động kiểm soát
tài liệu đang được áp dụng. Thiết lập và duy trì các hoạt động kiểm sốt tác nghiệp. Cuối
cùng là đảm bảo sự chuẩn bị và ứng phó trong trường hợp khẩn cấp.
Thứ ba là, đánh giá các q trình của hệ thống quản lý mơi trường. Cụ thể như
sau: Giám sát và đo lường các đặc trưng chủ chốt của các hoạt động của mình có thể
gây tác động đáng kể đến môi trường. Đánh giá thực trạng của sự tuân thủ với các yêu
cầu pháp luật và các yêu cầu và khu nghỉ dưỡng đề ra. Thiết lập và duy trì các thủ tục
xác định trách nhiệm và quyền hạn trong việc xác định sự không phù hợp, xử lý và điều
tra sự không phù hợp, thực hiện hành động khắc phục và hành động phòng ngừa. Quản
lý hồ sơ, thiết lập và duy trì thủ tục để phân định, bảo quản và xử lý hồ sơ môi trường.
Tiến hành đánh giá nội bộ định kỳ để xác định sự phù hợp với tiêu chuẩn ISO 14001 và
hệ thống quản lý môi trường.
Thứ tư là, xem xét lại và tiến hành các hoạt động để cải tiến hệ thống quản lý môi
trường. Lãnh đạo phải tiến hành xem xét về mặt quản lý của hệ thống quản lý mơi trường
theo các giai đoạn thích hợp. Xác định các lĩnh vực cải thiện. Các yêu cầu liên quan đến
“Hành động” nếu được duy trì liên tục và thường xuyên sẽ giúp khu nghỉ dưỡng liên tục
cải tiến hệ thống quản lý môi trường và kết quả chung trong hoạt động môi trường của
khu nghỉ dưỡng.
1.2.2. Quản lý nhân lực của Bộ phận Quản lý môi trường tự nhiên
1.2.2.1. Yêu cầu đối với nhân lực của Bộ phận Quản lý môi trường tự nhiên
Đối với nhân lực của Bộ phận Quản lý mơi trường tự nhiên thì:
Trước tiên phải am hiểu các kiến thức về xây dựng, kiến trúc, môi trường. Những
kiến thức về xây dựng, kiến trúc, môi trường khu nghỉ dưỡng như những tiêu chuẩn về
thiết kế xây dựng khu nghỉ dưỡng bao gồm các yếu tố địa điểm xây dựng, an ninh, kiến
trúc và bài trí, chất lượng, hạ tầng, dịch vụ…
Tiếp theo là hiểu biết cơ bản về hoạt động kinh doanh khu nghỉ dưỡng, những
nội dung về đặc điểm kinh doanh khu nghỉ dưỡng bao gồm kinh doanh resort chịu ảnh
hưởng nhiều yếu tố tài nguyên du lịch tự nhiên; Sản phẩm của resort chủ yếu là sản
phẩm dịch vụ; Khách tiêu dùng sản phẩm của resort chủ yếu là khách du lịch có mục
đích nghỉ dưỡng; Kinh doanh resort địi hỏi dung lượng vốn và nhân lực rất lớn; Kinh
doanh KND có tính thời vụ cao hơn kinh doanh khách sạn; Hình thức tổ chức kinh doanh
resort đa dạng; Hoạt động điều hành resort có tính chun nghiệp cao; Và đặc biệt là
hoạt động kinh doanh resort gắn liền với bảo vệ môi trường tự nhiên.
5
1.2.2.2. Chính sách nhân lực
a. Chính sách tuyển dụng
Nhà quản lý cấp cao của khu nghỉ dưỡng: là một vị trí hết sức quan trọng. Họ là
những người đưa ra mục tiêu và kế hoạch hành động để doanh nghiệp kinh doanh khu
nghỉ dưỡng đạt được mục tiêu kinh doanh của mình. Và để đạt được mục tiêu đó, họ
phải lãnh đạo đội ngũ nhân viên dưới quyền một cách hiệu quả nhất. Ở đây, kỹ năng
lãnh đạo đóng vai trò hết sức quan trọng đối với một nhà quản lý. Đó là kỹ năng giúp
cho người quản lý truyền thơng, giao việc, truyền cảm hứng, động viên và khích lệ đội
ngũ nhân viên,... Từ đó giúp cho nhân viên phát huy hết năng lực và khả năng sáng tạo
của mình để làm việc một cách hiệu quả nhất.
Đội ngũ nhân viên thừa hành chức vụ nhân viên được chỉ định cho tất cả nhân
viên mới. Theo thời gian, nó có thể được đổi sang một chức vụ nhân viên cụ thể. Khi tất
cả nhân viên được chỉ định chức vụ, chức vụ nhân viên thừa hành khơng cịn tồn tại nữa.
Chức vụ này không thể chỉ định thủ công.
b. Chính sách đào tạo
Nội dung đào tạo: chú trọng đào tạo về chuyên môn và thái độ của nhân lực bộ
phận Quản lý môi trường tự nhiên. Về kiến thức chun mơn thì đào tạo tập hợp tất cả
những gì thuộc về quy luật hoặc có tính quy luật của thế giới xung quanh, của nghề
nghiệp để có thể vận dụng những kiến thức đó vào thực tế của nghề nghiệp. Về thái độ,
đào tạo cho nhân viên những cách ứng xử giúp họ có đủ năng lực để thực hiện cơng việc
được giao một cách tốt nhất.
Các loại hình đào tạo: có thể đào tạo theo hình thức kèm cặp tại chỗ hoặc gửi đi
học tập ở bên ngoài khu nghỉ dưỡng. Đào tạo tại nơi làm việc là phương pháp đào tạo
giúp nhân viên thực hiện ngay trong quá trình làm việc bằng các cách như kèm cặp
hướng dẫn tại chỗ, luân chuyển công việc, đào tạo theo kiểu học nghề.
Chi phí cho các khóa đào tạo: có thể do khu nghỉ dưỡng tự trích lập ngân quỹ
hoặc có thể do nhà nước tài trợ.
Các chế độ ưu đãi, khuyến khích: sau khi tham gia các khóa đào tạo có thể cân
nhắc lên các vị trí cao hơn, hoặc xét vào diện nâng lương,…
1.2.3. Ngân quỹ quản lý môi trường tự nhiên
1.2.3.1. Yêu cầu
Căn cứ vào quy mô và đặc điểm hoạt động của các loại hình dịch vụ du lịch tại
khu nghỉ dưỡng, các nhà quản lý cần có kế hoạch và trích lập ngân quỹ phù hợp cho
công tác quản lý môi trường tự nhiên.
1.2.3.2. Tổ chức ngân quỹ
6
Cân đối, bố trí kinh phí tài chính: phù hợp với khả năng cân đối ngân quỹ của
khu nghỉ dưỡng, thúc đẩy từng bước nâng cao sử dụng hiệu quả ngân quỹ của khu nghỉ
dưỡng. Tăng cường tính chủ động gắn với chức năng, nhiệm vụ, chế độ, chính sách chi
ngân quỹ của khu nghỉ dưỡng. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên với các dịch
vụ về cảnh quan mơi trường của khu nghỉ dưỡng.
Thành lập, duy trì quỹ bảo vệ môi trường: Việc thành lập, xây dựng quỹ bảo vệ
mơi trường góp phần thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ kế hoạch phát triển và bảo vệ
cảnh quan môi trường tự nhiên của khu nghỉ dưỡng. Trong quá trình phân bổ, quản lý
và sử dụng kinh phí ngân quỹ thì phải qn triệt thực hành tiết kiệm, chống lãng phí,
thực hiện cơng khai, minh bạch ngân sách theo quy định, xác định rõ trách nhiệm của
bộ phận, đơn vị, người đứng đầu sử dụng ngân quỹ để từ đó có thể duy trì được quỹ bảo
vệ môi trường một cách hiệu quả.
7
CHƯƠNG 2. VẤN ĐỀ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN CỦA KHU NGHỈ
DƯỠNG AMANOI RESORT
2.1. Tổng quan về khu nghỉ dưỡng Amanoi resort
Amanoi nằm tại Thôn Vĩnh Hy, xã Vĩnh Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận,
Việt Nam, thuộc địa phận Vườn quốc gia Núi Chúa. Xung quanh Amanoi Resort là rừng
núi, trước mặt là vùng biển xanh hoang dã của Vĩnh Hy – 1 trong 4 vịnh đẹp nhất Việt Nam.
Amanoi Resort là resort 6* đầu tiên ở Việt, được tạp chí Condé Nast Traveler
danh tiếng vinh danh là 1 trong số 33 khách sạn mới tốt nhất thế giới 2014. Amanoi
Vĩnh Hy có tổng cộng 36 khu nghỉ dưỡng, trong đó có 31 phịng Pavilion và 5 căn Villa
tiêu chuẩn Quốc tế. Ở đây có các căn biệt thự cao cấp, sang chảnh với mức giá lên tới
100 triệu đồng/đêm, phịng ít nhất là 16 triệu đồng/đêm. Nhờ mức giá "trên trời" đó, đi
kèm là các dịch vụ đỉnh cao. Đây chính là điểm đến của giới siêu giàu trong nước và
quốc tế.
Khơng chỉ có cảnh quan tuyệt đẹp, bãi biển thơ mộng, Amanoi Resort còn là một
khu nghỉ dưỡng ln có sự quan tâm về yếu tố môi trường tự nhiên.
2.2. Thực trạng quản lý môi trường tự nhiên của khu nghỉ dưỡng Amanoi Resort
2.2.1. Tổ chức Bộ phận chuyên trách Quản lý môi trường tự nhiên tại Amanoi
Resort
2.2.1.1. Mục đích của bộ phận chuyên trách Quản lý môi trường tự nhiên tại Amanoi Resort.
Đảm bảo cảnh quan mơi trường tự nhiên trong tồn khu nghỉ dưỡng
Amanoi Resort ẩn hiện trên dãy núi Chúa, xung quanh là rừng núi, trước mặt là
vùng biển xanh hoang dã của Vĩnh Hy - 1 trong 4 vịnh đẹp nhất Việt Nam. Cùng với
đường bờ Vĩnh Hy dài 35 km và khí hậu bán sa mạc khơ nóng khiến hệ sinh thái ở
Amanoi Resort đa dạng sở hữu nhiều rặng san hô màu sắc và cả khu bảo tồn sinh vật
quý hiếm. Có thể nói nhờ một số lý do đó mà Amanoi Resort trở thành địa điểm có sự
đa dạng sinh học cao nhất ở nước ta, giúp thu hút các khách hàng tìm đến đây, góp phần
khơng nhỏ đến sự hài lịng của khách hàng trong q trình nghỉ dưỡng.Vì vậy, đảm bảo
bảo cảnh quan mơi trường tự nhiên trong tồn khu nghỉ dưỡng Amanoi Resort là mục
đích quan trọng, cấp thiết.
Giảm thiểu, xử lý các chất thải trước khi thải ra mơi trường tự nhiên
Nước thải, khí thải, ô nhiễm tiếng ồn phải được xử lý trước khi đổ ra sông, biển
và sử dụng nguồn nước, năng lượng tiết kiệm. Bộ phận chuyên trách sẽ là bộ phận quản
lý, phụ trách để giảm thiểu tối đa lượng chất thải này ra môi trường. Đồng thời cũng phụ
trách việc sử dụng nước và năng lượng hợp lý để tiết kiệm được chi phí, tăng lợi nhiên,
vừa có thể khai thác tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên.
8
2.2.1.2. Chức năng của bộ phận chuyên trách Quản lý môi trường tự nhiên tại Amanoi Resort
a, Xây dựng kế hoạch bảo vệ môi trường tự nhiên của khu nghỉ dưỡng Amanoi Resort
Với yêu cầu về môi trường được pháp luật quy định về phòng cháy chữa cháy
Amanoi Resort đã triển khai rất tốt các hoạt động đảm bảo thiết kế xây dựng, khoảng
cách an tồn phịng cháy chữa cháy, lối thốt có đèn, biển báo khẩn cấp, trang bị đầy đủ
dụng cụ chữa cháy và vòi phun nước tự động. Bên cạnh đó Amanoi Resort cũng tuân
thủ yêu cầu ISO 14001 để giảm thiểu vấn đề ô nhiễm môi trường ở khu nghỉ dưỡng.
Amanoi Resort cũng đã triển khai rất tốt các hoạt động trong khn viên của
mình cũng như rèn luyện kỷ luật cho nhân viên và tuân thủ pháp luật hiện hành về quản
lý môi trường tự nhiên cũng như thực hiện các chương trình bảo tồn môi trường, quản
lý chất thải, bảo tồn thiên nhiên….
Thực hiện đánh giá tác động của môi trường và đã được phê duyệt kết quả thẩm
định, đồng thời tuân thủ các quy định về báo cáo định kỳ có liên quan.
b. Áp dụng và vận hành hệ thống quản lý môi trường
Từ phía chủ đầu tư: 1 trưởng ban quản lý môi trường (chịu trách nhiệm quản lý
chung các dự án của Amanoi Resort)
Từ phía khu nghỉ dưỡng: 1 phó ban (chịu trách nhiệm quản lý chung các vấn đề
liên quan đến môi trường trong phạm vi hoạt động của Amanoi Resort)
Trưởng bộ phận: là người đứng đầu của bộ phận, trưởng ca sẽ giám sát, báo cáo
lại tiến độ công việc của các nhân viên trong bộ phận của mình và phải chịu trách nhiệm
trước giám đốc khi xảy ra vấn đề trong bộ phận.
Giám sát:
Giám sát bộ phận xử lý chất thải rắn: có nhiệm vụ giám sát các hoạt động bao
gồm: xử lý, phân loại các loại rác thải trong khu nghỉ dưỡng, chịu trách nhiệm tái chế
các loại rác thải có thể tái sử dụng cho khu nghỉ dưỡng.
Giám sát bộ phận xử lý tiếng ồn: giám sát để đảm bảo q trình cách âm cho các
tịa nhà trong khu nghỉ dưỡng, tránh làm ảnh hưởng đến các quá trình sử dụng dịch vụ của khách.
Giám sát bộ phận xử lý nước thải: chịu trách nhiệm giám sát quá trình xử lý nước
của khu nghỉ dưỡng và quản lý việc tái sử dụng nước sau khi xử lý.
Giám sát bộ phận xử lý khí thải: có nhiệm vụ xử lý khí thải từ các nhà hàng, các
loại máy móc sử dụng ngun liệu đốt …xả ra mơi trường, làm giảm sự ảnh hướng đến
môi trường tự nhiên từ khí thải của khu nghỉ dưỡng.
Giám sát bộ phận bảo tồn hệ sinh thái: bảo tồn và chịu trách nhiệm bảo vệ hệ
động-thực vật trong toàn khu nghỉ dưỡng.
9
c. Đánh giá các quá trình của hệ thống quản lý môi trường
Amanoi Resort luôn giám sát và đo lường các đặc trưng chủ chốt của các hoạt
động của mình có thể gây tác động đáng kể đến mơi trường.
Nguồn phát sinh nước thải chủ yếu: các hoạt động sinh hoạt của khách, của khu
hành chính, nghiệp vụ , nước thải WC và các hoạt động dịch vụ ăn uống.
* Quy trình xử lý:
+ Nước thải WC: sẽ qua bể tự hoại 3 ngăn.
+ Nước thải khu ăn uống: sẽ qua SCR tinh để loại bỏ rác có kích thước lớn. Sau
đó qua bể tách dầu kết hợp lắng Mục đích là loại bỏ dầu mỡ và SS có trong nước.
+ Nước thải các khu vực còn lại sẽ qua SCR chảy thẳng về hệ thống thu gom chung.
+ Từ hệ thống thu gom chung nước thải được dẫn về bể điều hòa. Bể điều hòa
dùng để điều hòa lưu lượng và nồng độ các chất. Sau đó bơm sẽ bơm nước từ bể điều
hòa sang bể MBBR. Bể này sử dụng các VSV dính bám, bám trên các giá thể lơ lửng
được xáo trộn đều trong bể. Bể MBBR làm nhiệm vụ phân hủy các chất hữu cơ có trong
nước. Đồng thời xử lý các chất dinh dưỡng.
+ Sau đó nước chảy qua bể lắng. Mục đích là loại bỏ bùn sinh học có trong nước
nhờ tác dụng của trọng lực. Phần nước trong tràn qua máng răng cưa chảy về bể khử
trùng. Khử trùng nước bằng nước javen. Sau đó nước được dẫn về bể trung gian. Nước
sẽ được bơm từ bể trung gian lên bồn lọc áp lực. Nhằm loại bỏ các chất ơ nhiễm cịn lại
trong nước.
10
+ Phần bùn thu được từ bể lắng và bể tách dầu kết hợp lắng sẽ được thu gom và
dẫn về bể nén bùn. Nước sau khi ra khỏi bể nén bùn có độ ẩm thấp hơn ban đầu. Lượng
bùn này sẽ thuê đơn vị có chức năng đến thu gom và xử lý định kỳ.
d. Xem xét lại và tiến hành các hoạt động để cải tiến hệ thống quản lý môi trường
Sau khi triển khai các hoạt động tổ chức quản lý thì resort sẽ tiến hành các hoạt
động kiểm tra đánh giá định kỳ để có thể kịp thời bổ sung hay thay đổi những vấn đề
mà khách sạn gặp phải. Để có thể đảm bảo được tiêu chí phát triển bền vững và mở rộng
hơn nữa, phát triển sâu rộng hơn nữa cho việc bảo vệ mơi trường chứ khơng phải chỉ tại
thời điểm đó hay để tạo nên danh tiếng nhất thời.
2.2.2. Quản lý nhân lực của Bộ phận quản lý môi trường tự nhiên của Amanoi Resort
* Yêu cầu đối với nhân lực
Am hiểu về nhân lực kiến trúc, mơi trường để có thể thực hiện cơng việc theo
một trình tự hợp lí đặc biệt là đối với nhân viên bộ phận xử lí nước thải.
Ngồi ra nhân viên quản lý mơi trường cần có hiểu biết cơ bản về kinh doanh
khu nghỉ dưỡng để có tác phong và thái độ chuẩn mực trong q trình làm việc cũng
như tiếp xúc với khách.
a. Chính sách tuyển dụng
Yêu cầu nhân viên có trách nhiệm cao với môi trường.
Yêu cầu đối với nhân viên vệ sinh phải có kinh nghiệm về quản lý mơi trường
thành thạo những máy móc thiết bị xử lý chất thải.
Khả năng làm việc nhóm và độc lập tốt.
Chính sách tuyển dụng sẽ thay đổi theo nhu cầu của resort sao cho phù hợp với
mùa vụ cũng như là những bộ phận bị thiếu hụt nhân viên.
b. Chính sách đào tạo
Có thể đào tạo bằng hình thức kèm cặp tại chỗ hoặc gửi đi học tập ở bên ngoài
khu du lịch nghỉ dưỡng
Đối với nhân viên ví dụ như nhân viên chăm sóc cây cảnh thì sẽ khơng cần nhiều
về kiến thức mà ngược lại thì thái độ là đều quan trọng hơn cả, sau khi thực hiện công
việc tại resort họ sẽ được hướng dẫn cũng như học việc một thời gian để có thể thích
ứng với cơng việc.
Các chính sách lương thưởng cũng được resort chú tâm phát huy để có thể tạo
động lực nhiều hơn nữa cho nhân viên tiếp tục phát triển và gắn bó với resort.
Với bộ phận quản lý mơi trường tự nhiên thì kĩ năng và kiến thức là những điều
quan trọng nhất. Tất nhiên thái độ cũng sẽ là một yếu tố không thể thiếu. Resort thường
11
có xu hướng triển khai các hoạt động tuyển dụng nhân viên có kiến thức và trình độ sau
đó training thêm một số lưu ý chứ khơng có xu hướng cho việc đào tạo nhân lực của
mình từ con số khơng với các chức danh cao.
Vì là một khu nghỉ dưỡng tự nhiên nên vai trò của xử lý chất thải phải đặt lên
hàng đầu thế nên chính sách đào tạo của bộ phận xử lý chất thải được thắt chặt đào tạo
kỹ lưỡng để hồn thành tốt cơng việc.
2.2.3. Ngân quỹ quản lý môi trường tự nhiên của Amanoi Resort
Amanoi resort là một trong những khu du lịch sinh thái hàng đầu nước ta hiện
nay vậy nên chi phí để quản lý bảo vệ môi trường tự nhiên là một trong những ưu tiên
hàng đầu của doanh nghiệp. Nguồn quỹ quản lý môi trường của resort sẽ được duy trì
để chi trả cho những chi phí quản lý mơi trường
* Nguồn quỹ quản lý môi trường tại khu nghỉ đến từ 2 nguồn:
Thứ nhất là quỹ quản lý các vấn đề môi trường của chủ đầu tư (dùng thực hiện
các báo cáo, chi phí cho việc kiểm tra phân tích)
Thứ hai là quỹ quản lý mơi trường trích từ nguồn kinh phí vận hành của resort
(dùng mua nguyên vật liệu, hố chất, bảo trì cơ sở vật chất phục vụ cơng tác xử lí chất
thải và hệ thống cây xanh.
Tổng hợp lại ngân quỹ dành cho việc quản lý môi trường của resort dao động
từ 400 – 500 tỷ mỗi năm, bao gồm chi phí vận hành hệ thống xử lý chất thải, thu gom
rác thải, phụ cấp trách nhiệm cho cán bộ chuyên trách, lương nhân viên và các công tác
liên quan khác. Đây quả thật là một con số khổng lồ đủ để chi cho quản lí tồn bộ khu
nghỉ dưỡng để khu nghỉ có thể phát triển bền vững và đảm bảo yêu cầu về quản lý môi trường.
2.2.4. Thành tựu đạt được và định hướng tương lai trong công tác bảo vệ môi
trường tại Amanoi Resort
* Thành tựu đạt được trong công tác bảo vệ môi trường tại Amanoi Resort
Resort Amanoi được biết đến với phong cảnh thiên nhiên hùng vĩ và hoang sơ
của bờ vịnh và bãi biển nơi đây thực sự đẹp mắt. Ngay trong khn viên khu nghỉ dưỡng,
khách hàng có thể được trải nghiệm ba cảnh quan tự nhiên khác biệt, đó là bờ biển riêng
trải dài xanh biếc, những rặng núi đá granite kỳ vĩ và hồ sen tự nhiên và thơ mộng. Đây
chính là lợi thế của Amanoi khi nằm trong khu bảo tồn thiên nhiên quốc gia rộng hơn
29,000 héc-ta của vườn Quốc gia Núi Chúa, bao bọc hàng ngàn sinh vật rừng và biển
quý hiếm bao gồm cả khu vực vịnh Vĩnh Hy – một trong bốn vịnh đẹp nhất Việt Nam.
Với các dự án bền vững, các hoạt động bảo vệ môi trường sinh thái tự nhiên độc
đáo, hiệu quả, Amanoi Resort đã thành công trong việc cải tạo và bảo vệ môi trường tự
nhiên tại khu nghỉ dưỡng và các khu vực xung quanh, đạt được nhiều thành tựu đáng tự hào như:
12
Amanoi Resort đạt được Giải The Guide Awards 2013 – 2014 (được trao chứng
nhận Sen xanh) nhờ có những nỗ lực thân thiện với môi trường trong kinh doanh thông
qua các hoạt động cụ thể như xử lý rác thải, nước thải, tiếng ồn, sử dụng năng lượng...
cho đến các ý tưởng sáng tạo giúp cho thiên nhiên sống động, hòa hợp phục vụ con
người. Giải thưởng này do độc giả và Ban biên tập tạp chí The Guide (Thời báo kinh tế
Việt Nam) bình chọn dựa trên những thành tích hoạt động và chất lượng dịch vụ, sản
phẩm du lịch.
Đạt giải Sen Xanh 2017 về bảo vệ môi trường, bảo tồn và phát triển hài hòa với
cảnh quan do The Guide Awards tổ chức. Amanoi Ninh Thuận áp dụng “going green”
với những trải nghiệm trị liệu sức khỏe cá nhân độc đáo.
* Định hướng tương lai trong công tác bảo vệ môi trường tại Amanoi Resort
Trước những thành tựu trong công tác bảo vệ môi trường, Amanoi Resort đã đưa
ra những định hướng cho công tác quản lý môi trường trong tương lai:
+ Tiếp tục duy trì, những thành tựu tốt trong quản lý bảo vệ môi trường.
+ Áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001 để thể hiện tầm quan trọng trong tiếp cận tổng
thể môi trường. Đảm bảo lợi ích dài hạn phù hợp với quy định và quá trình cải tiến liên
tục trong hoạt động bảo vệ mơi trường của resort.
+ Thông qua hoạt động định kỳ nhằm trình bày cho nhân viên về tác động mơi
trường của khách sạn hoặc mời diễn giả từ bên ngồi trình bày những vấn đề cụ thể
trong các nội dung của Hiến chương mơi trường.
+ Tìm hiểu phát triển thêm các biện pháp tiết kiệm năng lượng nhằm giảm chi
phí kinh doanh, thực hiện các biện pháp tiết kiệm năng lượng.
+ Tìm hiểu phát triển thêm các biện pháp quản lý, sử dụng tiết kiệm hợp lý nước,
xử lý nước thải, rác thải, áp dụng, thực hiện những biện pháp đó.
+ Đưa vào sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường bao gồm các biện
pháp như sử dụng giấy sinh học; sử dụng các sản phẩm có nhãn sinh thái; hỗ trợ những
sản phẩm hữu cơ.
2.3. Đánh giá chung về thực trạng quản lý môi trường tự nhiên tại Amanoi Resort
2.3.1. Ưu điểm về thực trạng quản lý môi trường tự nhiên tại Amanoi Resort
Kinh nghiệm phát triển khu nghỉ dưỡng của Amanoi có thể coi là một trong tấm
gương điển hình về đầu tư, khai thác tài nguyên, phát triển sản phẩm du lịch theo hướng
tăng trưởng xanh, tôn trọng và không làm tổn hại đến cảnh quan tự nhiên, mơi trường
sinh thái. Vì vậy, hoạt động quản lí mơi trường tự nhiên tại Amanoi resort cũng có rất
nhiều điểm tốt cần được phát huy như:
13
Amanoi resort đã áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001- một phần của bộ tiêu chuẩn
quốc tế liên quan đến quản lý mơi trường. Phiên bản ISO 14001/2015 cịn quy định cụ
thể các yêu cầu quan trọng nhất để nhận dạng, kiểm sốt và giám sát các khía cạnh mơi
trường của tổ chức doanh nghiệp, kể cả phương pháp quản lý và cải tiến tồn bộ hệ
thống. Vì vậy, tiêu chuẩn này đã và đang định hướng, đảm bảo cho Amanoi resort quản
lí tốt các vấn đề liên quan đến mơi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình.
Bên cạnh đó, Amanoi thường xuyên thực hiện đánh giá tác động của môi trường
và đã được phê duyệt kết quả thẩm định, đồng thời tuân thủ các quy định về báo cáo
định kỳ có liên quan.
Amanoi Resort đã và đang có những hoạt động định hướng, rèn luyện kỷ luật cho
nhân viên. Bảo đảm họ luôn tuân thủ pháp luật hiện hành về quản lý môi trường tự nhiên
cũng như nghiêm túc thực hiện các chương trình bảo tồn mơi trường, quản lý chất thải,
bảo tồn thiên nhiên…mà doanh nghiệp đề ra. Thực tế hơn, Amanoi còn tổ chức các hoạt
động thực tiễn huấn luyện nhân viên về các quy trình phân loại và giảm thiểu rác thải,
sử dụng các sản phẩm tẩy rửa thân thiện với môi trường, thay thế các hộp đựng thức ăn,
ống hút nhựa bằng những sản phẩm bền vững, thân thiện với hệ sinh thái hơn.
Gần đây, để hưởng ứng xu hướng “sống xanh” đang rất được giới trẻ hiện đại ưa
chuộng, Amanoi Resort không ngừng nỗ lực thúc đẩy quá trình cắt giảm rác thải, đặc
biệt là các sản phẩm nhựa sử dụng một lần; hạn chế sử dụng đồ nhựa, thay thế bằng tre,
giấy và các nguyên liệu thân thiện khác.
Việc quy hoạch hệ thống cảnh quan tôn trọng giá trị nguyên bản, không phá hủy
hay đánh đổi bằng cảnh quan nhân tạo cũng cho thấy hiệu quả của hoạt động quản lí
mơi trường tự nhiên. Amanoi luôn được thiết kế dựa trên tiêu chí "tơn trọng tự nhiên,
thân thiện mơi trường". Khi xây dựng khu nghỉ dưỡng, nhà đầu tư và đội ngũ kiến trúc
sư thiết kế đã tiến hành khảo sát tổng thể khu vực được quy hoạch, xác định các khu vực
có hệ thực vật lâu năm sẽ được nhà đầu tư giữ ngun. Bên cạnh đó, Amanoi Resort cịn
triển khai rất tốt các hoạt động đảm bảo thiết kế, xây dựng khoảng cách an tồn phịng
cháy chữa cháy, lối thốt có đèn, biển báo khẩn cấp, trang bị đầy đủ dụng cụ chữa cháy
và vòi phun nước tự động.
Năm 2013 – 2014, Amanoi Resort đạt được Giải The Guide Awards (được trao
chứng nhận Sen xanh) nhờ có những nỗ lực cụ thể về bảo vệ môi trường. Năm 2017,
Amanoi lại tiếp tục đạt chứng nhận Sen xanh. Những thành tựu này có thể minh chứng
2.3.2. Nhược điểm về thực trạng quản lý môi trường tự nhiên tại Amanoi Resort
Bên cạnh những ưu điểm, quản lý môi trường tự nhiên của Amanoi resort Ninh Thuận
vẫn còn một số tồn tại:
14
Khu nghỉ dưỡng đã xây dựng kế hoạch bảo vệ môi trường tự nhiên, đảm bảo đáp
ứng những yêu cầu về môi trường. Tuy nhiên, với số lượng du khách tăng cao, đặc biệt
các kỳ cao điểm vượt quá công suất hoạt động của khu nghỉ dưỡng nên có thể vơ tình
dẫn tới sự suy thối của mơi trường xung quanh.
Quản lý các vấn đề môi trường tự nhiên một cách tối ưu nhất có thể. Nhưng với
khn viên quản lý khá rộng của resort, mỗi khu vực có những hiện trạng mơi trường
khác nhau. Vậy nên khó trong cơng tác quản lý, trước những rủi ro, tổn thất từ các sự cố
về môi trường một cách hiệu quả nhất.
Resort cũng khuyến khích du khách sử dụng những vật liệu thân thiện với môi
trường, nhưng chưa thực sự hiệu quả. Vậy nên, tình trạng sử dụng đồ nhựa khách hàng
vẫn còn nhiều. Như là chai nhựa, ống hút , cốc nhựa, túi nilon, các thiết bị vui chơi giải
trí,… được sử dụng tương đối phổ biến bởi đặc tính nhẹ, rẻ của nó. Và một phần là do
thói quen của người tiêu dùng đã tác động đến môi trường tự nhiên.
Khu nghỉ dưỡng vẫn cịn có nhân viên chưa có nhiều kinh nghiệm nên việc xử lý
các tình huống phát sinh liên quan đến mơi trường đơi khi cịn hạn chế.
15
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP VỀ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TỰ
NHIÊN TẠI AMANOI RESORT
Vào các kỳ nghỉ thì khu nghỉ dưỡng cần xây dựng các kế hoạch và thắt chặt hơn
công tác bảo vệ môi trường. Gắn các biển báo về công tác bảo vệ môi trường (cấm vứt
rác thải,...) đối với du khách và ra những quy định nhắc nhở hoặc cảnh cáo đối với các
du khách đã từng vi phạm.
Đối với các khu khác nhau của resort thì ban quản lý resort cần nghiên cứu địa
hình và thực trạng tài nghiên của từng nơi để có đề ra các phương án tối ưu nhất, vừa
khai thác tài nguyên một cách tối ưu nhất vừa bảo vệ được mơi trường một cách hiệu
quả, tránh tình trạng cạn kiệt và suy thoái tài nguyên. Tổ chức các phịng ban chun
trách về cơng tác quản lý mơi trường, xây dựng lịch trình phù hợp về thời quản lý công
tác bảo vệ môi trường một cách hiệu quả.
Thực hiện các biện pháp tuyên truyền, sử dụng các hình ảnh bảo vệ môi trường
trong mọi nơi của resort. Resort đưa các sản phẩm thân thiện với môi trường, dễ tái chế
vào sử dụng trong quá trình hoạt động resort. Tổ chức các hoạt động, trò chơi liên quan
tái chế rác thải để làm thành các sản phẩm lưu niệm (tái chế ống hút thành các mơ hình
như nhà, thuyền; tái chế chai, cốc nhựa thành vật dụng trang trí phịng ở,...)
Tổ chức các khóa đào tạo cho những nhân viên mới chưa đủ kinh nghiệm, thường
xuyên cung cấp các thông tin, kinh nghiệm về công tác bảo vệ môi trường. Hàng tháng,
resort sẽ tổ chức giao lưu để các nhân viên có thể trao đổi kinh nghiệm với nhau.
16
KẾT LUẬN
Qua việc tìm hiểu, phân tích các báo cáo về vấn đề quản lý môi trường tự nhiên
của khu nghỉ dưỡng Amanoi Resort, có thể nhận thấy tình hình quản lý môi trường ở
đây cũng như thấy được tầm quan trọng của bộ phận quản lý môi trường tự nhiên của
khu nghỉ dưỡng. Cảnh quan môi trường tự nhiên rất quan trọng trong xây dựng và phát
triển khu nghỉ dưỡng. Một khu nghỉ dưỡng có cảnh quan đẹp bao giờ cũng sẽ thu hút
khách du lịch hơn đồng thời cảnh quan môi trường khu nghỉ dưỡng cũng là một yếu tố
để marketing cho khu nghỉ dưỡng. Và Amanoi Resort đã làm được điều đó. Bên cạnh
đó cũng có những một vài hạn chế và nhóm chúng em dựa trên những kiến thức đã học
và tìm hiểu có đưa ra một vài giải pháp tuy sẽ không phải là tuyệt đối nhưng góp phần
nào vào việc làm giảm những hạn chế cho resort. Qua bài thảo luận nhóm em có thể sẽ
vẫn cịn thiếu sót, kiến thức chưa đủ sâu để có thể phân tích một cách chính xác nhất
mong thầy sẽ xem xét và góp ý cho nhóm 6 chúng em được hoàn thiện hơn.
17
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Slide bài giảng học phần Quản trị Khu nghỉ dưỡng.
2. Baoninhthuan.com.vn. 2022. Đồng chí; Nguyễn Chí; Dũng, UVTW Đảng, Bí; thư
Tỉnh ủy dự khai trương khu nghỉ mát Amanơi. Available at:
< />[Accessed 5 April 2022].
3. chv.com.vn.
2022.
Amanoi
Resort.
[online]
Available
at:
< [Accessed 5 April 2022].
4. Vntravellive.com. 2022. Trào lưu khách sạn going green. [online] Available at:
< />[Accessed 5 April 2022].
5. lịch, T., 2022. Du lịch xanh - vì một nền kinh tế xanh. [online] Tạp chí du lịch.
Available
at:
< [Accessed 5 April 2022].
6. Tạp chí Cơng Thương. 2022. Ước một lần được tận hưởng cuộc sống tại resort
đắt nhất Việt Nam. [online] Available at: < [Accessed 5 April 2022].
7. Vietcetera.com. 2022. [online] Available at: < [Accessed 5 April 2022].
8. Dl.vhu.edu.vn. 2022. Một số giải pháp quản lý vấn đề môi trường trong kinh
doanh khách sạn. [online] Available at: < [Accessed 5 April 2022].