Bài 1:
Có 1 gen đã nhân đơi 2 lần và đã sử dụng của môi trường 5400 nu, trong số đó có 1215
nu loại A.
a. Xác định số vịng xoắn và chiều dài của gen tính bằng micromet.
b. Xác định số lượng từng loại nu của gen.
c. Các gen con được tạo ra có tổng số bao nhiêu nu của từng loại?
(Cho biết 1micromet = 10.000)
Bài 2:
Một gen tự nhân đơi 4 lần và các gen con tạo ra có chứa 16800 nu loại X và 7200 nu loại
T. Hãy xác định:
a. Số lượng từng loại nu của gen.
b. Tổng số nu, số vòng xoắn và chiều dài của gen.
c. Số lượng từng loại nu môi trường cung cấp cho gen nhân đơi.
Bài 3:
Một gen có tỉ lệ A/G = 2/5 và có chiều dài bằng 4284. Gen nhân đơi liên tiếp 3 lần.
Hãy xác định:
a. Số vòng xoắn và tổng số nu của gen.
b. Số lượng từng loại nu môi trường cung cấp cho gen nhân đôi.
c. Tổng số nu có trong các gen con được tạo ra.
Bài 4:
Cho một đoạn mạch của gen như sau:
Mạch 1: -T-T-X-A-X-G-G-X-T-G-T-G-Aa. Hãy ghi trật tự các nu trên đoạn mạch còn lại tương ứng với đoạn mạch đã cho.
b. Hãy viết đầy đủ cấu trúc đoạn gen trên.
c. Nếu đoạn gen trên tự nhân đơi liên tiếp 4 lần thì số lượng từng loại nu môi trường
cung cấp là bao nhiêu?
Bài 5:
Một gen bình thường khi nhân đơi 2 lần, đã sử dụng của môi trường 2700 A và 1800 G.
a. Hãy xác định số lượng từng loại nu của gen trên.
b. Xác định số lượng từng loại nu của gen trên sau khi gen bị một trong các dạng đột
biến sau: + Thêm 1 cặp nu
+ Thay 1 cặp nu này bằng 1 cặp nu khác không cùng loại.
Bài 6:
Cà độc dược có bộ NST 2n=24
a. Hãy vẽ sơ đồ minh hoạ cơ chế tạo ra thể 3 nhiễm và thể 1 nhiễm ở cà độc dược.
b. Vẽ sơ đồ minh hoạ cơ chế tạo ra thể 4n ở cà độc dược trong ngun phân.
Kì trước
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối khi hồn thành đợt phân bào.
Bài 7:
Ở ngơ có 2n=20
a. Nhóm tế bào thứ nhất mang 400 NST kép. Hãy xác định nhóm tế bào này đang
nguyên phân ở kì nào? Với số lượng tế bài là bao nhiêu?
Cho biết diễn biến của các tế bài trong nhóm giống nhau.
b. Nhóm tế bào thứ 2 có 640 NST đang bắt đầu duỗi xoắn.
Nhóm tế bào này đang ở kì nào? Với số lượng tế bào là bao nhiêu?
Bài 8:
Có 10 tế bào mầm của 1 bò cái cùng nguyên phân 4 lần và tạo ra các tế bào con có chứa
9600 NST
a. Xác định số NST 2n của bò.
b. Các tế bào con được tạo ra sau nguyên phân nói trên đều trở thành các nỗn bào
bậc I và đều Giảm phân bình thường.
- Xác định số NST trong các trừng được tạo thành.
- Số thể định hướng được tạo ra và bị tiêu biến.
Bài 9:
Trong cơ thể của 1 con chó cái có 24 nỗn bào bậc I Giảm phân bình thường. Tất cả trứng
được tạo ra đều tham gia thụ tinh với HSTT: 12,5%. Biết tỉ lệ sống và phát triển của hợp
tử là 100%.
a. Xác định số chó con được sinh ra.
b. Ở q trình thụ tinh nói trên đã phải sử dụng 96 tinh trùng của 1 chó đực tham gia.
Xác định HSTT của tinh trùng.
Bài 10:
Một số trứng và một số tinh trùng ở gà tham gia vào quá trình thụ tinh. Biết HSTT của
tinh trùng bằng 6,25% và của trứng bằng 50%. Đã có 20 hợp tử được tạo thành và các
trứng thị tinh này đều được đẻ ra. Nhưng khi ấp chỉ có 16 trứng nở thành gà con.
a. Xác định số trứng và số tinh trùng tham gia vào q trình trên.
b. Để có đủ số tinh trùng tham gia nói trên, cần có bao nhiêu tinh bào bậc I.
c. Cho biết gà có 2n=78. Xác định số NST có trong các trứng đã khơng nở sau khi
ấp.
Bài 11:
Toàn bộ tinh trùng được tạo ra từ 50 tinh bào bậc I của 1 gà trống đều tham gia thụ tinh
với hiệu suất bằng 12,5%. Toàn bộ trứng trong cơ thể của gà mái được thụ tinh từ số tinh
trùng trên đã được đẻ ra, nhưng khi ấp chỉ có 20 trứng nở thành gà con.
Biết ở gà 2n=78.
Xác định:
a. Số hợp tử được tạo thành.
b. Số NST có trong các trứng đã thụ tinh nhưng khơng nở.
c. Số NST có trong các tinh trùng đã khơng được thụ tinh.