PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH EG32.058
B
Bảng cân đối kế tốn đồng quy mơ (so sánh Mức độ địn bẩy nợ của DN
dọc) có khả năng cho nhà phân tích thấy
được
Bảng cân đối kế toán là BCTC phản ánh:
Giá trị TS hiện có và nguồn hình thành tài
sản tại một thời điểm
Bảng nào trong các bảng sau thường không Thuyết minh BCTC
được dự báo
Báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh kết
Theo phương pháp kế tốn dồn tích
quả hoạt động của DN:
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ phản ánh kết
Trên cơ sở thực thu, thực chi
quả hoạt động của DN:
Báo cáo tài chính được lập theo:
Chế độ KT Việt Nam
BCKQKD lỗ, Dịng tiền thuần dương có
DN vay thêm vốn
thể
C
Các chỉ tiêu phản khả năng sinh lời hoạt
động còn được sử dụng để:
Các chỉ tiêu dưới đây chỉ tiêu nào là chỉ
tiêu chất lượng:
Các chỉ tiêu dưới đây chỉ tiêu nào là chỉ
tiêu số lượng:
Các chỉ tiêu địn bẩy tài chính được sử
dụng để:
Các cách lượng hóa mức độ ảnh hưởng của
từng nhân tố trong thực hành phương pháp
loại trừ, gồm có:
Các góc độ đánh giá khả năng sinh lời của
doanh nghiệp, gồm có:
Các hướng phân tích chi tiết trong phân
tích tài chính doanh nghiệp, gồm có:
Các tiêu thức phân loại chỉ tiêu kinh tế tài
chính, gồm có:
Các tiêu thức phân loại nhân tố tác động
đến kết quả kinh tế tài chính, gồm có:
Tất cả các phương án
ROA
Tất cả các phương án
Tất cả các phương án
Hai cách
Trên ba góc độ khác nhau
Tất cả các phương án
Tất cả các phương án
Tất cả các phương án
Chi phí tài chính của DN chịu ảnh hưởng
bởi
Chi phí hoạt động kinh doanh được xác
định bằng
Chi phí bán hàng và chi phí QLDN có mối
quan hệ với doanh thu bán hàng như thế
nào?
Chỉ tiêu nào sau đây không nhất thiết dự
báo trong mục TS của Bảng cân đối kế toán
Chênh lệch tương đối của 2 chỉ tiêu trên
BCTC thường có đơn vị tính là:
Chênh lệch tuyệt đối của 2 chỉ tiêu trên
BCTC thường có đơn vị tính là
Tình hình tài chính trên thị trường
GVHB + CP bán hàng + CP QLDN + CP
tài chính
Chi phí bán hàng có mối quan hệ nhiều
hơn
TS ngắn hạn khác
%
tiền
D
Dòng tiền tự do cho DN (FCFF) được xác
định bằng:
Dự báo BCTC để nhìn thấy tài chính của
doanh nghiệp
Dữ liệu trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ có
liên quan đến dữ liệu trên BCKQKD
khơng?
Để phân tích nhân tố ảnh hưởng đến khả
năng sinh lời của doanh nghiệp có thể sử
dụng phương pháp:
Điều kiện vận dụng phương pháp so sánh
trong phân tích tài chính doanh nghiệp:
Điều kiện vận dụng phương pháp loại trừ
trong phân tích tài chính doanh nghiệp:
Đối với phương pháp thay thế liên hồn,
tổng hợp dữ liệu các nhân tố ảnh hưởng
thường
Đối tượng nào sau đây quan tâm đến phân
tích Báo cáo tài chính DN
Đồ thị biến động kết quả kinh doanh qua
các năm lấy dữ liệu từ:
Lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD + chi phí
lãi vay sau thuế + thu lãi cho vay, cổ tức và
lợi nhuận được chia – chi đầu tư TSCĐ
Tương lai
Có
Loại trừ, Dupont
Phải tuân thủ 2 điều kiện
Phải tuân thủ 2 điều kiện
Đúng bằng chênh lệch của chỉ tiêu phân
tích
Nhà quản lý
Bảng khuynh hướng
G
Giai đoạn khởi sự, dịng tiền hoạt động tài
Dương (+) lớn
chính thường
Gốc so sánh trong phân tích tài chính
doanh nghiệp có thể là:
Tất cả các phương án
H
Hoạt động nào sau đây có thể được coi là 1
hoạt động tài chính trong BCLCTT
Hệ số các khoản nợ phải trả so với tổng tài
sản, bằng:
Hệ số các khoản nợ phải trả so với tài sản
ngắn hạn, bằng (=):
Hệ số các khoản phải thu so với các khoản
nợ phải trả, bằng (=):
Hệ số các khoản phải thu so với tài sản
ngắn hạn, bằng (=):
Hệ số các khoản phải thu so với tổng tài
sản, bằng (=):
Hệ số tư tài trợ tài sản, bằng:
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay, bằng
Hệ số khả năng thanh toán nhanh, bằng (=):
Hệ số khả năng thanh toán nói chung, bằng
(=):
Hệ số khả năng thanh tốn nợ ngắn hạn,
bằng
Hệ số khả năng thanh toán nợ dài hạn, bằng
(=):
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định đo lường
cái gì?
Phát hành trái phiếu
Các khoản nợ phải trả, chia cho ( tổng tài
sản
Các khoản nợ phải trả, chia cho (tài sản
ngắn hạn
Các khoản phải thu, chia cho (cười các
khoản nợ phải trả
Các khoản phải thu, chia cho (cười tài sản
ngắn hạn
Các khoản phải thu, chia cho (tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu, chia cho ( tổng tài sản
EBIT, chia cho ( số lãi vay phải trả
Tài sản ngắn hạn, trừ (-) hàng tồn kho, chia
cho ( nợ ngắn hạn
Tổng tài sản, chia cho ( nợ phải trả
Tài sản ngắn hạn, chia cho ( nợ ngắn hạn
Tài sản dài hạn, chia cho ( nợ dài hạn
Bình quân mỗi đồng tài sản cố định trong
kỳ mang lại bao nhiêu đồng doanh thu
K
Kỳ phân tích trong phân tích tài chính
doanh nghiệp có thể là:
Kỹ thuật lập bảng so sánh theo hàng ngang
là
Kỹ thuật nào sau đây không thuộc kỹ thuật
dự báo BCLCTT
Kỹ thuật so sánh chiều dọc trên BCTCDN
là:
Kỹ thuật so sánh trong phân tích tài chính
Tháng, quý, 6 tháng và năm tài chính
Việc xác định biến động của các chỉ tiêu
trên cùng 1 hàng của BCTC
Xác định nguồn vay, nợ của DN
Việc so sánh theo cột
Tất cả các phương án
doanh nghiệp, gồm có:
Khả năng thanh tốn tức thời DN thể hiện
Khác biệt chính giữa tỷ số khả năng thanh
tốn nợ ngắn hạn và tỷ số khả năng thanh
toán nhanh là bỏ qua
Khi phân tích khả năng thu hồi cơng nợ của
DN, thường sử dụng chỉ tiêu nào sau đây
Khi tính tỷ suất lợi nhuận trên tài sản kinh
doanh thì tài sản cố định được tính theo
Khi tính tỷ suất lợi nhuận trên tài sản kinh
doanh thì tài sản lưu động được xác định,
bằng (=):
Khi cầu vượt cung dẫn tới tỷ lệ giá vốn
hàng bán/Doanh thu thuần:
Khi DN có nhu cầu đánh giá xu hướng kết
quả kinh doanh trong 1 thời gian dài sẽ lập
bảng
Khi dự báo BCKQKD, người ta thường dự
báo
Khi điều chỉnh dự báo, không cần dựa vào
các giả định về
Khi phân tích kết cấu TS, NV người ta
thường sử dụng kỹ thuật
Khi phân tích khả năng sinh lời, thường kết
hợp phương pháp Dupont với phương pháp
Khi phân tích cân bằng tài chính của DN,
thường sử dụng
Khi phân tích vịng quay hàng tồn kho của
DN, thường sử dụng chỉ tiêu nào sau đây
Khoản nào sau đây không nằm trong khoản
giảm trừ doanh thu:
Khoản mục “Phải thu khách hàng” trên
Bảng CĐKT lớn chứng tỏ:
Khả năng trả nợ ngắn hạn bằng tiền và
tương đương tiền của DN
Hàng tồn kho
Số vòng quay các khoản phải thu và kỳ thu
nợ bình quân
Giá còn lại [= nguyên giá, trừ đi (-) số khấu
hao lũy kế từ khi sử dụng]
Tài sản ngắn hạn, trừ (-) đầu tư tài chính
ngắn hạn
Giảm
Khuynh hướng
Tất cả các chỉ tiêu
Trình độ tay nghề của người lao động
Kết hợp so sánh ngang dọc
Loại trừ
Phương pháp cân đối
Số vòng quay hàng tồn kho và số ngày 1
vòng quay HTK
Chiết khấu thanh tốn
Căn cứ vào các chính sách của DN để đánh
giá
L
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ, bằng
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ, bằng
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ , trừ đi (-) giá vốn hàng bán
Lợi nhuận thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ, trừ đi (-) chí phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận ST trên BCKQKD>0, Lưu
chuyển tiền thuần dương
Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh không
phải là
Lý do nào sau đây khiến cho nhà quản trị
muốn giảm bớt giá trị của vốn ngắn hạn?
DN kinh doanh có hiệu quả
Luồng tiền có liên quan đến hoạt động đầu
tư và hoạt động tài chính
Vốn ngắn hạn lớn làm tăng chi phí sử dụng
vốn nói chung
M
Một năm có 365 ngày, nếu cơng ty có
doanh thu thuần là 250 tỷ đồng và phải thu
bình quân là 150 tỷ đồng thì kỳ thu nợ bình
quân của nó là:
Một năm có 365 ngày, nếu cơng ty có
doanh thu thuần là 400 tỷ đồng và phải thu
bình quân là 150 tỷ đồng thì kỳ thu nợ bình
quân của nó là:
Một DN có tình hình tài chính khơng tốt
khi
Mơ hình so sánh sử dụng trong phân tích
tài chính doanh nghiệp, gồm có:
Mơ hình Dupont được sử dụng để
Mối quan hệ giữa phương pháp loại trừ và
phương pháp Dupont:
Mục đích của việc lượng hóa trong phương
pháp loại trừ để
219 ngày
136 ngày
Dòng tiền đi vay nhiều hơn dòng tiền từ
HĐKD
So sánh trực tiếp và so sánh có tính đến hệ
số điều chỉnh
Phân tích khả năng sinh lời
Phương pháp loại trừ là cơng đoạn cuối
cùng của phương pháp Dupont
Tìm ra nhân tố ảnh hưởng nhiều nhất
N
Năng suất sử dụng tổng vốn, bằng (=):
Năng suất sử dụng tổng vốn có đơn vị tính
là:
Nếu DN ngụy tạo một khoản doanh thu thì
DN đó sẽ cố gắng che giấu gian lận đó
bằng cách
Nếu TS dự báo < Nguồn vốn dự báo, cần
điều chỉnh
Nếu TS dự báo > Nguồn vốn dự báo nghĩa
là
Nguồn lực tài chính thuộc đối tượng nghiên
Giá trị sản xuất hay doanh thu hoặc doanh
thu thuần, chia cho (cười tổng vốn bình
quân
Số lần (hay số %)
Tạo ra 1 tài sản giả tạo
Tiền mặt
DN có nhu cầu tiền trong tương lai
Tất cả các phương án
cứu của phân tích tài chính doanh nghiệp,
gồm có:
Nguồn vốn ngắn hạn, bằng
Nguồn vốn dài hạn, bằng
Nguồn vốn dài hạn, bằng
Nguyên tắc trình bày BCTC là
Nguyên tắc trình bày Báo cáo tài chính là:
Nguyên tắc dự báo là xác định các tỷ lệ
tăng trưởng thơng qua
Nhà phân tích quan sát thấy sự suy giảm
trong tỷ số vòng quay HTK của 1 DN. Lý
do nào sau đây có thể giải thích cho xu
hướng này
Nhu cầu vốn ngắn hạn của DN có thể thay
đổi vì tất cả các nguyên nhân sau trừ:
Nguyên nhân trực tiếp làm giảm nhu cầu
vốn lưu động của DN
Nguyên nhân làm giảm vòng quay các
khoản phải thu của DN là
Vay và nợ ngắn hạn, cộng với (+) chiếm
dụng bất hợp pháp
Tất cả các phương án
Tổng số nguồn tài trợ, trừ đi (-) nguồn vốn
ngắn hạn
Nhất quán
Hoạt động liên tục hoặc không liên tục
Các tỷ số TC quá khứ
Công ty mới đưa vào sử dụng một phần
mềm quản lý HTK mới, nhưng gặp khó
khăn dẫn tới các đơn đặt hàng với nhà cung
cấp bị đặt trùng
DN vay dài hạn ngân hàng
Người cung cấp tăng thời hạn nợ cho DN
Sản lượng sản phẩm tiêu thụ giảm
P
Phân tích doanh thu theo khu vực địa lý
không phục vụ cho việc
Phương pháp cân đối áp dụng vưới phương
trình có mối quan hệ dạng:
Phương pháp loại trừ áp dụng với phương
trình kinh tế có mối quan hệ dạng:
Phương pháp nào sau đây khơng có bước:
Lượng hóa mức độ ảnh hưởng
Phương pháp số chênh lệch và phương
pháp thay thế liên hoàn khác nhau ở:
Phương pháp liên hệ cân đối đươc áp dụng
phân tích đối với các phương trình kinh tế
dạng:
Phương pháp thay thế liên hồn và phương
pháp số chênh lệch có tác dụng
Phương pháp đồ thị trong phân tích BCTC
thường sử dụng để đánh giá:
S
Đánh giá thị phần của DN trong ngành
Tổng số và hiệu số
Tích số hoặc thương số
Phương pháp so sánh
Bước 2
Dạng tổng (hoặc hiệu) số
Giống nhau
Khuynh hướng kết quả KD của DN
Số vòng quay hàng tồn kho phản ánh quan
hệ so sánh giữa:
Số vòng quay vốn lưu động phản ánh quan
hệ so sánh giữa:
Tổng giá vốn hàng bán với hàng tồn kho
bình quân
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ với vốn lưu động bình quân sử
dụng vào sản xuất kinh doanh
Số vòng quay tài sản phản ánh:
Trong kỳ, TS của DN quay được bao nhiêu
vòng để tạo ra doanh thu thuần
Số vòng quay tài sản kinh doanh, bằng
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ, chia cho tài sản kinh doanh bình
qn)
Số ngày một vịng quay các khoản nợ phải Số ngày theo lịch của kỳ phân tích, chia
trả, bằng (=):
cho (vịng quay các khoản nợ phải trả
Số ngày một vòng quay các khoản phải thu, Số ngày theo lịch của kỳ phân tích, chia
bằng (=):
cho ( vòng quay các khoản phải thu
Số ngày một vòng quay hàng tồn kho, bằng Số ngày theo lịch kỳ phân tích, chia cho
(=):
( số vịng quay hàng tồn kho
Số ngày một vòng quay vốn lưu động, bằng Số ngày theo lịch kỳ phân tích, chia cho (số
(=):
vịng quay vốn lưu động
Số liệu trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ chi Bảng cân đối kế tóan
tiết cho số liệu trên
T
Trong Báo cáo tài chính B01 DN, Quỹ phát
triển khoa học công nghệ là một chỉ tiêu
thuộc:
Trong thực thế ,DN thường đảm bảo khả
năng thanh toán ngắn hạn khi hệ số khả
năng thanh tốn ngắn hạn
Trong cuốn Bài giảng Phân tích tài chính
doanh nghiệp, Viện Đại học Mở Hà Nội
2012, để phân tích khả năng sinh lời hoạt
động của doanh nghiệp, cần tính và so sánh
các chỉ tiêu:
Trong cuốn Bài giảng Phân tích tài chính
doanh nghiệp, Viện Đại học Mở Hà Nội
2012, để phân tích khả năng sinh lời kinh tế
của doanh nghiệp, cần tính và so sánh các
chỉ tiêu:
Trong phân tích tài chính doanh nghiệp,
các chỉ tiêu mang so sánh phải:
Trong phân tích tài chính doanh nghiệp,
Nợ phải trả
>2
ROSBH, ROSKD
ROAE, ROAST và ROAKD
Đảm bảo tính chất có thể so sánh được với
nhau
Tương đối
phương pháp loại trừ là phương pháp phân
tích nhân tố bằng số:
Trong phân tích tài chính doanh nghiệp,
phương pháp so sánh là phương pháp phân
tích bằng số:
Trong số các tài sản sau đây của doanh
nghiệp, tài sản nào thuôc tài sản dài hạn:
Trong số các tài sản sau đây của doanh
nghiệp, tài sản nào thuộc tài sản dài hạn:
Trong số các tài sản sau đây của doanh
nghiệp, tài sản nào thuộc tài sản ngắn hạn?
Trình tự tiến hành phân tích theo phương
pháp Dupont, gồm có:
Trị số của chỉ tiêu kinh tế tài chính mang so
sánh có thể là:
Trước chu kỳ tăng giá một công ty thay đổi
phương pháp xác định hàng hóa tồn kho thì
kết quả chu kỳ tiếp theo
Tính cân bằng bắt buộc của Bảng cân đối
kế toán dự báo là
Tài sản dài hạn gồm:
Tài sản dài hạn của doanh nghiệp, bằng
Tài sản dài hạn của doanh nghiệp gồm có:
Tài sản dài hạn của doanh nghiệp gồm có:
Tài sản dài hạn của doanh nghiệp gồm có:
Tài sản dài hạn của doanh nghiệp gồm có:
Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp gồm
có:
Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp gồm
có:
Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp gồm
có:
Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp gồm
có:
Tài sản ngắn hạn gồm:
Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp, bằng
(=):
Tỷ số nợ trên tổng tài sản, bằng (=):
Tất cả các phương án
Tất cả các phương án
Tất cả các phương án
Tất cả các phương án
Tất cả các phương án
Số tuyệt đối, số tương đối và số bình quân
Thay đổi hệ số khả năng thanh toán nợ
ngắn hạn
TS dự báo = Nguồn vốn dự báo
Phải thu dài hạn, tài sản cố định, bất động
sản đầu tư, đầu tư tài chính dài hạn và tài
sản dài hạn khác
Tổng tài sản, trừ đi (-) tài sản ngắn hạn
Tài sản cố định
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
Bất động sản đầu tư
Các khoản phải thu dài hạn
Các khoản phải thu ngắn hạn
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
Tiền và các khoản tương đương tiền
Hàng tồn kho.
Tiền và các khoản tương đương tiền, đầu tư
tài chính ngắn hạn, phải thu ngắn hạn, hàng
tồn kho và tài sản ngắn hạn khác
Tổng tài sản, trừ đi (-) tài sản dài hạn
Nợ phải trả, chia cho (cười tổng tài sản
Tỷ số nơ trên tổng tài sản có đơn vị tính là:
Tỷ số nợ trên tổng tài sản đo lường:
Số lần (hay số %).
Mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho tài sản
của doanh nghiệp
Tỷ số nợ trên tổng tài sản phản ánh quan hệ Vốn vay (hay nợ phải trả) với tổng tài sản
so sánh giữa:
Tỷ suất lợi nhuận tính trên tài sản kinh
Lãi thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ,
doanh, bằng
chia cho ( tài sản kinh doanh bình qn
Tỷ suất lợi nhuận kế tốn trước thuế trên
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế, chia cho
doanh thu thuần, bằng (=):
(cười tổng thu nhập thuần
Tỷ suất lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên EBIT, chia cho (tổng tài sản bình quân
tổng tài sản, bằng (=):
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản, Lợi nhuận sau thuế, chia cho ( tổng tài sản
bằng
bình quân
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu
Lợi nhuận sau thuế, chia cho (tổng thu
thuần, bằng (=):
nhập thuần
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản Lãi thuần sau thuế với tổng vốn bình quân
phản ánh quan hệ so sánh giữa:
sử dụng vào sản xuất kinh doanh
Tỷ suất lợi nhuận thuần hoạt động kinh
Lãi thuần hoạt động kinh doanh, chia cho
doanh trên doanh thu thuần, bằng (=):
(doanh thu thuần hoạt động kinh doanh
Tỷ suất lợi nhuận thuần trên doanh thu
Lãi thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ,
thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ,
chia cho (doanh thu thuần về bán hàng và
bằng (=):
cung cấp dịch vụ
Tỷ suất chi phí bán hàng trên doanh thu
Chi phí bán hàng, chia cho (doanh thu
thuần, bằng (=):
thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tỷ suất chi phí kinh doanh trên doanh thu
Tổng chi phí sản xuất kinh doanh, chia cho
thuần, bằng (=):
(doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ.
Tỷ suất chi phí quản lý doanh nghiệp trên
Chi phí quản lý doanh nghiệp, chia cho
doanh thu thuần, bằng (=):
(doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
Tỷ suất EBIT trên tổng vốn có đơn vị tính
Số lần (hay số %)
là:
Tỷ suất EBIT trên tổng vốn phản sánh quan Lợi nhuận trước lãi vay và thuế với tổng
hệ so sánh giữa:
vốn bình quân sử dụng vào sản xuất kinh
doanh
Tỷ suất giá vốn hàng bán trên doanh thu
Giá vốn hàng bán, chia cho (doanh thu
thuần, bằng (=):
thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tỷ lệ GVHB/DTT là 57%, nghĩa là:
Cứ 100 đồng doanh thu thuần DN phải bỏ
ra 57 đồng giá vốn hàng bán
Tỷ lệ Lợi nhuận gộp/DTT là 46%, nghĩa là Cứ 100 đồng doanh thu thuần, DN tạo ra
46 đồng lợi nhuận gộp
Tỷ trọng hàng tồn kho/TS ngắn hạn = 45% Cứ 100 đồng TSNH chứa 45 đồng HTK
nghĩa là
Thu tiền từ phát hành cổ phiếu trong DN
được phản ánh vào luồng tiền trong hoạt
động nào sau đây của BCLCTT:
Theo quan điểm của BCKQKD, tổng chi
phí trong kỳ là
Theo quan điểm của BCKQKD, tổng thu
nhập trong kỳ là
Theo quan điểm của BCKQKD, tổng chi
phí trong kỳ là
Theo quan điểm của BCLCTT, tổng chi phí
trong kỳ là
Theo thơng tư 200 ngày 22/12/2014 của
BTC, người chịu trách nhiệm về tính pháp
lý của BCTC là:
Tốc độ tăng chi phí bán hàng phụ thuộc
chính vào:
Tổng TS năm 2019 là: 310 tỷ đ. Năm 2020
là 420 tỷ đồng. Vậy:
Tổng số nguồn tài trợ, bằng (=):
Tổng số tài sản, bằng (=):
Hoạt động tài chính
Chi phí tạo ra tương ứng với thu nhập
Thu nhập thực hiện trong kỳ
Tổng tiền thực chi trong kỳ
Chi phí tạo ra tương ứng với thu nhập
Giám đốc DN
Chính sách bán hàng của DN
Quy mô TS năm 2020 tăng so với năm
2019: 210 tỷ đồng (tương ứng 35,5%)
Nguồn vốn dài hạn, cộng với (+) nguồn
vốn ngắn hạn
Tài sản dài hạn, cộng với (+) tài sản ngắn
hạn
V
Vốn luân chuyển thuần, bằng
Tài sản ngắn hạn, trừ đi (-) nguồn vốn ngắn
hạn (hay nợ ngắn hạn)
Vốn luân chuyển thuần < 0 chứng tỏ:
Nguồn vốn dài hạn của DN nhỏ hơn tài
sản dài hạn của DN
Vốn luân chuyển thuần > 0 chứng tỏ:
Nguồn vốn dài hạn của DN lớn hơn tài sản
dài hạn của DN
Vốn luân chuyển thuần được xác định bằng TS ngắn hạn- Nợ ngắn hạn
Vòng quay các khoản phải thu, bằng
Doanh thu bán chịu hay doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp dịch vụ, chia cho
( các khoản phải thu bình quân
Vòng quay hàng tồn kho, bằng (=):
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ, chia cho (hàng tồn kho
Vòng quay các khoản nợ phải trả, bằng (=): Doanh thu bán chịu hay doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp dịch vụ, chia cho
(cười các khoản nợ phải trả bình qn
Vịng quay tổng vốn, bằng (=):
Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh hay
Vịng quay tổng vốn có đơn vị tính là:
Vịng quay vốn chủ sở hữu, bằng (=):
Vòng quay vốn lưu động, bằng (=):
Vốn luân chuyển thuần, bằng
Vốn chủ sở hữu gồm:
Vì sao khi phân tích BCKD kinh doanh,
chọn doanh thu thuần làm cơ sở gốc:
tổng số thu nhập thuần, chia cho (tổng vốn
bình qn
Vịng (hay lần)
Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh,
chia cho (vốn chủ sở hữu bình quân
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ, chia cho (cười vốn lưu động bình
quân
Vốn chủ sở hữu, cộng (+) vay và nợ dài
hạn, trừ đi (-) tài sản dài hạn
Vốn góp ban đầu, lợi nhuận sau thuế khơng
chia, phát hành cổ phiếu mới
Doanh thu thuần là doanh thu thực tế của
DN
Y
u cầu tình bày Báo cáo tài chính là
u cầu trình bày BCTC là
Ý tưởng phân tích bằng cách tách một chỉ
tiêu kinh tế-tài chính tổng hợp thành tích
của một chuỗi các nhân tố thành phần,
được gọi
Yếu tố nào sau đây tác động đến số liệu giá
vốn hàng bán trên BCTC DN:
Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng tới
giá trị hàng tồn kho trên Bảng CĐKT
Yếu tố nào sau đây không cần xem xét khi
dự báo BCTC
Yếu tố nào sau đây không phải là cơ sở để
dự báo vốn chủ sở hữu
Yếu tố nào sau đây có thể khiến tỷ suất lợi
nhuận của ngành điện lực ở Việt Nam thấp
hơn so với các ngành khác?
Yếu tố nào trong những yếu tố sau không
nằm trong mục Nợ ngắn hạn của Bảng cân
đối kế toán?
Đáng tin cậy
Trung thực, hợp lý
Phương pháp Dupont
Phương pháp tính khấu hao TSCĐ
Cơng nợ trả người bán
Số liệu BCTC 10 năm trước năm dự báo
Nhà đầu tư rút vốn
Nhà nước kiểm soát giá
Trả trước cho người bán ngắn hạn
X
Xét theo tính chất ln chuyển có thể chia
các nguồn vốn doanh nghiệp huy động
Nguồn vốn dài hạn và nguồn vốn ngắn hạn
trong sản xuất kinh doanh thành:
Xét từ nguồn hình thành có thể chia các
nguồn vốn doanh nghiệp huy động trong
sản xuất kinh doanh thành:
Vốn chủ sở hữu và nợ phải trả