Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thực phẩm hữu nghị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (646.2 KB, 24 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

NHĨM 3
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Thực phẩm Hữu Nghị
Giảng viên hướng dẫn: Ts. Nguyễn Xuân Thắng
Lớp học phần: Quản trị tài chính
Nhóm sinh viên: Bùi Thị Phương Thảo– 11186326
Nguyễn Thị Lâm Oanh – 11194127
Lương Ngọc Thu Trang – 11195285
Bùi Hương Giang – 11181201
Lê Hồng Nhung – 11183871

Hà Nội, tháng 4 năm 2022

download by :


1.

Tổng quan về tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp....................................................................................................................................

1.1.

Tài sản.................................................................................................................................................................................................................

1.2.

Nguồn vốn...........................................................................................................................................................................................................

2.



Phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh.............................................................................................................................................................

2.1.Phân tích doanh thu........................................................................................................................................................................................
2.2.Phân tích tổng chi phí.................................................................................................................................................................................
2.3.Phân tích lợi nhuận....................................................................................................................................................................................
3. Phân tích các chỉ số tài chính............................................................................................................................................................................
3.1.Nhóm tỷ số về khả năng thanh tốn...........................................................................................................................................................
3.2.Nhóm tỉ số về khả năng sinh lời.................................................................................................................................................................
3.3.Nhóm các chỉ số khả năng thanh tốn..............................................................................................................................................................
3.3.Nhóm các chỉ số năng lực hoạt động.......................................................................................................................................................
4. Phân tích luồng tiền.........................................................................................................................................................................................
PHỤ LỤC.............................................................................................................................................................................................................

download by :


1. Tổng quan về tài sản và nguồn vốn của doanh
nghiệp 1.1. Tài sản
Tổng tài sản tăng đáng kể trong giai đoạn 2019-2021. Cụ thể, tổng tài sản năm 2020 đã tăn thêm 0.343 tỷ đồng,
tương ứng với tốc độ tăng 24,5% so với năm 2019. Tổng tài sản năm 2021 tiếp tục tăng thêm 0.206 tỷ đồng, tuy nhiên
tốc độ tăng của tài sản trong năm 2021 chỉ ở mức 11.63%.
Sự tăng lên của tổng tài sản được đánh giá là do nguyên nhân thực tế: Tình hình cuối năm nhu cầu tiêu thụ sản phẩm
bánh kẹo của khách hàng thường nhiều hơn nên CTCP thực phẩm Hữu Nghị đã tăng cường nhiều hoạt động và thực hiện
nhiều giải pháp để tăng sản xuất kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng, chủ động ứng phó kịp thời với các tình
huống, đảm bảo hồn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh đã đề ra.
Về cơ cấu tài sản: Chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu tài sản của Công ty Cổ phần Thực phẩm Hữu Nghị là Các
khoản phải thu ngắn hạn. Các khoản phải thu ngắn hạn trong cả 3 năm đều là khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất trong
cơ cấu tài sản của doanh nghiệp (52.4%, 33.95%, 25% lần lượt các năm). Nguyên nhân của xu hướng giảm này là do
công ty cổ phần thực phẩm Hữu Nghị đã thực hiện thu nợ khách hàng trong khoảng thời gian về cuối năm thanh toán

những khoản chi phí cho việc tăng cường sản xuất kinh doanh. (Cụ thể về cơ cấu tài sản tham khảo bảng 1, phụ lục).
1.2. Nguồn vốn
Có thể thấy rằng trong giai đoạn 3 năm đang xét, tổng nguồn vốn của Công ty cổ phần thực phẩm Hữu Nghị đã tăng
đáng kể. Cụ thể, tổng nguồn vốn cuối năm 2020 là hơn 1.770 tỷ đồng, tăng khoảng 343 tỷ đồng so với cuối năm 2019,
tương ứng với tốc độ tăng 24,05%. Tổng nguồn vốn cuối năm 2021 là 1.976 tỷ đồng tương ứng với tốc độ tăng 11,638%
so với năm 2020. Quy mơ vốn có sự thay đổi như vậy là do sự tăng lên đều đặn của cả nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.
Trong đó, cả nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp đều tăng tương đối ổn định qua các năm.
Cuối năm 2020, nợ phải trả của công ty là 1.284 tỷ đồng, tăng 214 tỷ đồng so với cuối năm 2019, tương ứng với tốc độ tăng
20,01%. Cả nợ dài hạn và nợ ngắn hạn đều tăng, trong đó nợ ngắn hạn tăng nhiều hơn. Bên cạnh đó cũng vào cuối năm 2020, vốn chủ
sở hữu là hơn 485 tỷ đồng, tăng hơn 129 tỷ đồng so với năm 2019, tương ứng với tốc độ tăng 36,16%. Trong đó vốn chủ sở hữu tăng
mạnh nhất (50%), sau đó đến lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (29,88%), quỹ đầu tư phát triển (9,69%), thặng dư vốn cổ phần giảm
nhẹ (0,35%). (Cụ thể về cơ cấu nguồn vốn tham khảo bảng 2, phụ lục)

download by :


2. Phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh
2.1. Phân tích doanh thu
Bảng 2. 1. Phân tích doanh thu của Công ty Cổ phần thực phẩm Hữu Nghị
Chỉ tiêu
1. Doanh thu thuần
BHCCDV
2. Doanh thu hoạt động
TC
3. Thu nhập khác

4. Tổng doanh thu

Do ngành nghề kinh doanh chính của cơng ty CP Hữu Nghị là Sản xuất các loại bánh, mứt, bia, nước giải khát; sản xuất một
số sản phẩm đặc thù vào dịp lễ tết như bánh nướng, mứt tết các loại,… nên tổng doanh thu của công ty được hình thành chủ yếu từ 3

nguồn chính: (1) doanh thu thuần BHCCDV, (2) doanh thu hoạt động tài chính, (3) thu nhập khác.

Tổng doanh thu năm 2020 của công ty giảm nhẹ 5,93 % so với năm 2019, nguyên nhân do sự giảm đi của cả hai chỉ
tiêu doanh thu thuần BHCCDV (giảm 18,22%) và thu nhập khác. Chi tiết:
-

Trong hai năm 2019 và 2020, doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ đều chiếm tỷ trọng lớn và là nguồn

thu nhập chủ yếu của công ty với tỷ trọng lần lượt là 73,55% và 65,91% trong tổng doanh thu. Chính vì vậy, cần có các khoản
đầu tư nhiều hơn cho hoạt động này, như nghiên cứu phát triển sản phẩm, dịch vụ mới, mở rộng kênh phân phối và thực hiện
các chiến lược marketing hiệu quả để tăng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.


download by :


Nguyên nhân sự giảm đi về mặt tỷ trọng trong năm 2020 và khiến cho tổng doanh thu của 2020 thấp nhất
trong 3 năm là do:
+ Ảnh hưởng của dịch Covid19 tới thu nhập và tâm lý của người tiêu dùng ngay từ đầu tháng 2.2020 làm cho tổng cầu
và sức mua suy giảm đồng thời việc giãn cách do chỉ thị 15, 161 CT-TTg ảnh hưởng tới việc lưu thơng hàng hóa, phân
phối trong thị trường nội địa cũng như đình trệ việc xuất khẩu.
+
Ảnh hưởng của lũ lụt xảy ra tại miền Trung ảnh hưởng đáng kể tới hoạt động kinh doanh của công ty.
+ Năm 2020, công ty thực hiện phát triển mạng lưới khách hàng và di chuyển các dây chuyền thiết bị sản xuất, điều này
ảnh hưởng tới tiến độ và sản lượng ra hàng của cơng ty.
Tổng doanh thu năm 2021 có sự tăng vượt trội hơn hẳn (tăng 75,84% so với năm 2020), nguyên nhân do:
Năm 2021, dịch Covid19 đã ổn định phục hồi hơn, Chính phủ thực hiện mục tiêu kép là vừa phòng
chống dịch vừa phát triển kinh tế, tạo cơ hội cho sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu phát triển hơn và kích cầu
thương mại.
Tuy doanh thu từ hoạt động tài chính trong năm 2019, 2020 chiếm tỷ trọng không lớn trong cơ cấu doanh thu nhưng

chỉ tiêu này trong năm 2021 có sự tăng vượt trội (tăng 96,25% so với năm 2020). Điều này cho thấy các hoạt động đầu
tư tài chính của cơng ty ngày càng có hiệu quả và có lãi, cho nên đây cũng là một thế mạnh mà công ty cần đầu tư thêm
để tăng doanh thu cho cơng ty.
2.2. Phân tích tổng chi phí
Bảng 2. 2. Phân tích Chi phí của Cơng ty Cổ phần Thực phẩm Hữu Nghị

Năm 2019
Chỉ tiêu

Năm 2020

Năm 2021

Chênh lệch 2020/2019 Chênh lệch 2021/2020


download by :


1.Các khoản giảm trừ DT 112
2.Giá vốn hàng bán
3.Chi phí tài chính
4.Chi phí bán hàng

5.Chi phí QLDN
6.Chi phí khác
7.Tổng chi phí

Qua bảng , cho thấy Giá vốn hàng bán là chỉ tiêu chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng chi phí tuy nhiên chỉ tiêu này
có sự gia tăng vơ cùng lớn trong năm 2021 (chiếm 69,15% tổng chi phí và tăng 8,66% so với năm 2020). Điều này

tương đồng với chỉ tiêu doanh thu bán hàng của công ty vào năm 2021, khi sản xuất dần được phục hồi và nhu cầu tiêu
dùng ngày càng tăng sau khi đại dịch Covid dần qua đi.
Bảng 2. 3. Tỷ trọng giá vốn hàng bán trên doanh thu qua các năm
Chỉ tiêu
1. Doanh thu thuần 1739
BHCCDV
2. Giá vốn hàng bán
3. GVHB/Doanh thu (%)


download by :


Qua bảng, ta nhận thấy Tỷ trọng giá vốn trên doanh thu thuần BHCCDV của công ty dao động lớn từ 67-77%
trong giai đoạn từ 2019-2021. Tỷ trọng này có xu hướng giảm mạnh qua các năm cho thấy tỷ lệ tăng của doanh thu đang
dần cao hơn tỷ lệ tăng cùa GVHB. Đây là một xu hướng tốt cho thấy việc quản lý các khoản chi phí trong giá vốn hàng
bán của cơng ty rất hiệu quả.
Chi phí tài chính của cơng ty ln có xu hướng gia tăng qua các năm, điều này do chi phí lãi vay trong các năm
đều khá cao, dẫn đến chi phí hoạt động tài chính tăng theo. Nhưng đặc biệt, năm 2021 chỉ tiêu này tăng 24,1% so với
năm 2020 do vốn chủ sở hữu của cơng ty cịn khá thấp khi mở rộng quy mô hoạt động vào năm 2021 khiến lãi vay ngân
hàng của cơng ty tăng cao.
2.3.

Phân tích lợi nhuận

Bảng 2. 4. Lợi nhuận của Công ty cổ phần thực phẩm Hữu Nghị

Năm 20
Chỉ tiêu
LN gộp BH và

CCDV
LN thuần từ HĐKD
LN khác
LN trước thuế
TNDN


download by :


LN sau thuế TNDN
Nhìn chung, lợi nhuận của doanh nghiệp có sự biến động trong giai đoạn 2019-2021. Hai chỉ tiêu Lợi nhuận gộp bán hàng và
cung cấp dịch vụ và Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng đều từ năm 2019 đến năm 2021. Tuy nhiên, do sự giảm khá mạnh
của chỉ tiêu Lợi nhuận khác vào năm 2020 và 2021 đã khiến cho Lợi nhuận trước thuế và sau thuế của doanh nghiệp giảm khá mạnh
vào năm 2020, cụ thể Lợi nhuận sau thuế năm 2020 chỉ ở mức 36 tỷ đồng. Tuy nhiên, chỉ tiêu này đã khôi phục vào năm 2021 với
mức 52 tỷ đồng. Lợi nhuận khác trong năm 2020 đã giảm đáng kể từ 14 tỷ đồng xuống còn -5 tỷ đồng, tương ứng tốc độ giảm
135.71%. Đây là khoản mục góp phần khiến cho lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp giảm 9 tỷ đồng trong năm 2020. Nguyên nhân
của sự giảm lợi nhuận khác là do sự tăng lên của chi phí khác (chi phí nhượng bán và thanh lý tài sản cố định). Tuy nhiên, khi nhìn
vào chỉ tiêu lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh, ta vẫn thấy có sự tăng lên đều đặn qua các năm, cho thấy hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp tương đối ổn định.

3. Phân tích các chỉ số tài chính
3.1.

Nhóm tỷ số về khả năng thanh toán

Khả năng thanh toán là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá tình hình tài chính của cơng ty. Đây là một chỉ tiêu
cũng được rất nhiều đối tượng quan tâm như chủ doanh nghiệp, nhà cung cấp, ngân hàng… Nếu khả năng thanh tốn
được đánh giá tốt thì chứng tỏ cơng ty có đủ khả năng trả các khoản nợ của mình, đồng thời cũng cho thấy tình hình tài
chính của cơng ty là ổn định và lành mạnh. Trong trường hợp ngược lại, nếu khả năng thanh tốn của cơng ty bị hạn chế

thì chắc chắn sẽ ảnh hưởng khơng tốt đến tình hình tài chính.
Để hiểu rõ về khả năng thanh tốn của cơng ty, ta đi vào phân tích các chỉ tiêu sau đây:

download by :


Bảng 3. 1. Phân tích các chỉ số khả năng thanh tốn của Cơng ty cổ phần thực phẩm Hữu Nghị
Năm
Chỉ tiêu
2019
(1)
Tỷ số thanh toán hiện
hành

1,54

Tỷ số thanh toán nhanh

1,35

Tỷ số thanh toán tức thời

0,04

Hệ số thanh toán ngắn hạn của Cơng ty trong giai đoạn này được duy trì là tương tự là 1,54; 1,05; 1,05. Có thể thấy
hệ số thanh tốn trong 03 năm qua của cơng ty luôn lớn hơn 1. Điều này cho thấy khả năng thanh tốn của Cơng ty ở mức
tốt và an tồn. Cơng ty đảm bảo thanh tốn được các khoản nợ và các khoản phải trả khi đến hạn, có khả năng ứng biến
kịp thời những thay đổi của thị trường cũng như thay đổi chính sách của các nhà cung cấp.
Hệ số thanh tốn nhanh của Cơng ty từ 2019 – 2021 lần lượt là 1,35; 0,83; 0,63. Có thể thấy hệ số thanh tốn
nhanh của Cơng ty đều được duy trì ở mức thấp hơn so với tỷ số về khả năng thanh tốn nhanh thơng thường ( là 1 ). Do

vậy, Cơng ty có thể sẽ khơng thanh tốn được nợ ngắn hạn khi đến hạn mà khơng bán hàng tồn kho. Nếu thực sự điều này
xảy ra sẽ gây ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty. Cơng ty nên có chính sách để cải thiện
dần khả năng thanh tốn nhanh, ngăn ngừa trường hợp xấu xảy ra là phải bán hàng tồn kho để chi trả cho các khoản nợ.

download by :


Hệ số thanh tốn tức thời của Cơng ty trong thời gian gần đây cũng tương đối thấp khi duy trì ở mức từ 0,04 – 0,06. Dù có
sự tăng dần qua các năm nhưng vẫn còn thấp hơn mức tiêu chuẩn chung về an tồn thanh tốn (0,5). Điều này thể hiện
khả năng thanh tốn bằng tiền của cơng ty chưa được tốt, công ty chưa đáp ứng ngay được yêu cầu thanh toán ngay các
khoản nợ đến hạn trong kỳ báo cáo. Tuy nhiên, nếu hệ số thanh tốn nhanh mà q cao cũng khơng tốt. Nếu hệ số này tiến
gần tới 1, thì tình hình thanh tốn của công ty khả quan nhưng vốn bằng tiền quá nhiều sẽ dẫn tới vòng quay vốn lưu động
thấp và hiệu quả sử dụng vốn không cao. Như vậy, công ty cần phải cân đối hệ số khả năng thanh toán nhanh sao cho vẫn
đảm bảo thanh toán ngay các khoản nợ trong kỳ mà không bị ứ động vốn bằng tiền.
3.2. Nhóm tỉ số về khả năng sinh lời
Tỷ số về khả năng sinh lời là chỉ tiêu phản ánh tổng hợp nhất hiệu quả sản xuất kinh doanh và hiệu năng quản lý của Cơng ty.
Để có thêm cơ sở cho những kết luận đã nói ở trên về khả năng thanh toán, khả năng hoạt động tài chính và khả năng cân đối vốn của
Cơng ty, sau đây ta sẽ xem xét các tỷ số về khả năng sinh lời. Từ số liệu của Công ty ta có bảng sau :

Bảng 3. 2. Phân tích các chỉ số khả năng sinh lời của Công ty cổ phần thực phẩm Hữu Nghị

Nhóm tỷ số khả năng sinh lời
Hệ số doanh lợi doannh thu (ROS)
Hệ số doanh lợi tổng tài sản (ROA)
Hệ số doanh lợi vốn chủ sở hữu (ROE)
Thứ nhất, về doanh lợi doanh thu. Qua bảng số liệu ta thấy tỷ số về doanh lợi doanh thu của Công ty qua các năm không đều.
Trong 100 doanh thu năm 2020 có 2,15 đồng lợi nhuận, giảm so với năm 2019 là 8,8% và đến năm 2021 thì cứ 100 đồng doanh thu thì
có 3,26 đồng lợi nhuận, cao gấp đôi so với năm 2020. Doanh thu và lợi nhuận của công ty trong năm 2020 giảm so với năm 2019 chủ
yếu là do tác động của dịch bệnh Covid-19 đồng thời cơng ty chưa có chính sách bán hàng


download by :


linh hoạt để ứng biến vì vậy bị ảnh hưởng tương đối lớn. Như vậy doanh lợi doanh thu của Công ty đã tăng lên là do tốc
độ lợi nhuận sau thuế của Công ty lớn hơn so với tốc độ tăng doanh thu.
Thứ hai, về doanh lợi tài sản. Chỉ tiêu này phản ánh cứ 100 đồng tài sản đưa vào sản xuất kinh doanh sẽ đem lại
bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ số doanh lợi tài sản (ROA) của cơng ty ln được duy trì ở mức tương đối ổn định. Năm
2021, ROA của công ty là 2,79%. Điều này cho thấy cứ bình quân một đồng tài sản sử dụng trong sản xuất kinh doanh
của công ty sẽ tạo ra 0,0279 đồng lợi nhuận. Có thể ROA hàng năm của Công ty tương đối tốt đạt từ 1,98% trở lên. Như
vậy hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ở mức tốt.
Thứ ba, về doanh lợi vốn chủ sở hữu. Qua tính tốn cho thấy ROE của Cơng ty có biến động nhẹ. Năm 2019 chỉ
tiêu này cho biết với 100 đồng vốn chủ sở hữu đem đầu tư mang lại 13,41 đồng lợi nhuận sau thuế. Vào năm 2020, chỉ
tiêu này đã giảm xuống mức 7,51 đồng lợi nhuận sau thuế khi đem 100 đồng vốn chủ sở hữu đầu tư. Đến năm 2021 thì
ROE tăng lên là 10,22 đồng lợi nhuận sau thuế mà 100 đồng vốn chủ sở hữu đem đầu tư mang lại. Như vậy có thể thấy
Cơng ty đã hoạt động khá có hiệu quả, đã sử dụng tốt vốn chủ sở hữu để tăng lợi nhuận cho mình, Cơng ty cần phát huy
ưu thế đó trong những năm sau.
Qua phân tích các chỉ tiêu sinh lời của Cơng ty ta thấy hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu như vậy là tương đối tốt, dù
chưa cao nhưng khả năng sinh lời của Cơng ty có thể đảm bảo phần nào cho hoạt động sản xuất của Công ty trong thời
gian tới. Tuy nhiên do tình hình thị trường thường xuyên có nhiều biến động, nhất là biến động về giá cả nguyên,nhiên
liệu, biến động về tài chính , nên để đảm bảo cho hoạt động của mình, Cơng ty cần có kế hoạch và những biện pháp tài
chính hữu hiệu phù hợp hơn. Hoạt động kinh doanh của công ty đang từng bước phát triển, nâng cao uy tín, tạo sự cạnh
tranh với các đối thủ trên địa bàn. Kết quả kinh doanh trong 02 năm qua có lãi, đảm bảo đời sống cho nhân viên và các
hoạt động duy trì kinh doanh của cơng ty.
3.3. Nhóm các chỉ số khả năng thanh toán

download by :


Bảng 3. 3. Phân tích nhóm chỉ số khả năng thanh tốn nợ của Cơng ty Cổ phần thực phẩm Hữu Nghị
Công thức

Chỉ tiêu

1. Hệ số nợ
2. Hệ số tự chủ tài VCSH/Tổng
chính
vốn

Tổng nợ/Tổng TS
nguồn

0.250

3. Hệ số cơ cấu Nợ/VCSH
vốn

2.999

4.Hệ số khả năng LN trước lãi vay và
thanh toán lãi vay thuế/Cp lãi vay

2.625

NHẬN XÉT
Hệ số nợ: trong 3 năm liên tiếp 2019-2021 có sự thay đổi khơng đáng kể. Cụ thể: năm 2020 giảm 3,2% so với
năm 2019 nhưng đến năm 2021, hệ số này tăng nhẹ lên tới 72,6% tương ứng với mức tăng 0,41%. Có thể nói hệ số này ở
mức cao, trên 70%, tức là trên 70% tài sản của doanh nghiệp được tài trợ bằng các khoản nợ. Điều này cho thấy doanh
nghiệp đang sử dụng địn bẩy tài chính cao và đồng thời rủi ro tài chính của doanh nghiệp cũng cao hơn bởi doanh
nghiệp phải gồng gánh một khoản nợ tương đối nhiều và có thể phải đối mặt với tình trạng mất khả năng thanh tốn.
Hệ số tự chủ tài chính : Trái ngược với hệ số hệ số tự chủ tài chính của doanh nghiệp đang duy trì ở mức thấp và cũng có tăng
khơng đáng kể giữa các năm, duy trì ở mức dưới 30%. Cho thấy doanh nghiệp có khả năng tự chủ về mặt tài



download by :


chính thấp, phụ thuộc vào phần lớn nguồn vốn khác ngồi vốn chủ sở hữu.Điều này là tương đối chính xác do thông qua
hệ số nợ, cho chúng ta biết là doanh nghiệp đang đi vay khá nhiều.
Hệ số cơ cấu vốn: Đây là chỉ tiêu phản ánh tổng quát về cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp. Năm 2021, hệ số
này đạt 2,684 tăng nhẹ 1,55% so với năm 2020 nhưng vẫn có cách biệt nhiều so với năm 2019 khi hệ số này ở năm 2020
giảm 11,87% so với năm 2019. Có thể, các khoản nợ ln chiếm phần lớn trong nguồn vốn của doanh nghiệp, gấp gần 3
lần vốn chủ sở hữu
Khả năng thanh toán lãi vay của doanh nghiệp năm 2020 có sự giảm mạnh so với năm 2019 lên tới 26,06%, trong
khi đến năm 2021, hệ số chỉ tăng thêm 0,028 tương ứng với mức tăng 1,44% Năm 2019, hệ số này xấp xỉ 3 cho thấy lợi
nhuận trước thuế và lãi vay cao hơn gần 3 lần chi phí lãi vay=>Doanh nghiệp đang hoạt động và sử dụng nguồn vốn vay
hiệu quả, kiểm soát được chi phí lãi vay, từ đó tạo ra được lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên đến
năm 2020 và 2021, hệ số này sụt giảm xuống dưới 2, đây là lời cảnh báo cho doanh nghiệp đang gặp vấn đề về tài chính
NGUYÊN NHÂN
Một trong những ngun nhân dẫn đến tình hình tài chính ảm đạm của bánh kẹo Hữu Nghị chính là do sự thối
vốn của cơng ty mẹ Vinataba. Năm 2017, Tổng cơng ty Thuốc lá Việt Nam(Vinataba) đã đăng kí thối tồn bộ 10,3 triệu
cổ phiếu tương đương với 51,74% vốn điều lệ của Thực phẩm Hữu Nghị. Ngay sau đó, chỉ sau gần 2 tháng mua lại từ
Vinataba, Thực phẩm Đông Nam Á đã hồn tất thối vốn tại Bánh Kẹo Hữu Nghị. Doanh nghiệp chưa tự chủ được
nguồn vốn, phải đi vay số tiền khổng lồ, dẫn đến chi phí tài chính tăng cao, thêm vào đó ảnh hưởng của Covid-19 khiến
giá đầu vào nguyên vật liệu tăng, thị trường cạnh tranh khốc liệt, nhu cầu tiêu dùng của người dân giảm ảnh hưởng đến
lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp
Trong năm 2019-2021, doanh nghiệp đã huy động vốn khá nhiều từ thị trường để trả nợ ngắn hạn ngân hàng,
trong đó có vay nợ để đầu tư vào dự án nhà xưởng ở Bắc Ninh. Số còn lại bổ sung vào nguồn vốn lưu động phục vụ sản
xuất kinh doanh
3.3.

Nhóm các chỉ số năng lực hoạt động


download by :


Bảng 3. 4. Phân tích các chỉ số năng lực hoạt động của Công ty Cổ phần thực phảm Hữu Nghị

Năm
2019

Năm

(1)
1.
HTK

12.828

2.
bình quân(ngày)

Kỳ thu

3. Hiệu suất sử DT thuần/TSCĐ bình
quân dụng TSCĐ

11.069

4. Hiệu suất sử DT thuần/Tổng TS bình
dụng tổng tài sản quân


1.393

69

NHẬN XÉT
Vòng quay hàng tồn kho: giảm dần từ năm 2019 đến năm 2021. Cụ thể, năm 2021 giảm 1,105 lần tương đương với mức giảm
12,52% so với năm 2020, trong khi đó, năm 2020 giảm 31,22% so với năm 2019. Năm 2019 hệ số vòng quay HTK cao cho thấy việc
kinh doanh diễn ra tốt, hàng tồn kho được sử dụng hiệu quả, dòng tiền của doanh nghiệp không bị ứ đọng. Nguyên nhân một phần là
do vào năm 2019, Hữu Nghị quyết định tái cấu trúc cho phù hợp với nhu cầu thị trường, đi cùng với đó chính là những dự án xây
dựng lại chiến lược công ty, thương hiệu, tái cấu trúc sản phẩm liên quan đến marketing…và xây dựng đội ngũ nhân viên có năng lực
và tính kỷ luật cao với quy mơ lớn. Điều này giúp đẩy mạnh việc sản xuất đáp ứng nhu cầu của khách hàng vào các dịp lễ lớn, đồng
thời kích thích lượng khách hàng mua sản phẩm của

download by :


doanh nghiệp. Đến năm 2020 và 2021, do ảnh hưởng của Covid-19 làm cho việc lưu thơng hàng hóa, cung ứng sản phẩm
diễn ra chậm đồng thời nhu cầu mua sắm của người dân vào các dịp lễ sụt giảm dẫn đến hệ số vòng quay HTK giảm
Kỳ thu tiền bình qn: có sự thay đổi khá rõ rệt. Năm 2020 tăng 50 ngày so với năm 2019, tương ứng với mức
tăng 72,46%, đến năm 2021 thì kỳ thu tiền bình quân chỉ sụt giảm 9 ngày so với năm 2020. Có thể thấy, kỳ thu tiền bình
qn của doanh nghiệp khá cao, doanh nghiệp đang bị chiếm dụng vốn, ảnh hưởng khơng tốt đến dịng tiền và làm suy
giảm khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Điều này yêu cầu doanh nghiệp cần có các siết chặt chính sách thu nợ
mạnh tay hơn để rút ngắn thời gian thu nợ
Hiệu suất sử dụng TSCĐ: phản ánh 1 đồng TSCĐ trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này giảm
mạnh trong giai đoạn 2019-2020, từ 11,069 xuống còn 3,123. Điều này là hợp lý khi doanh thu thuần thay đổi giảm vào
năm 2020 và tăng vào năm 2021 trong khi đó tài sản cố định liên tục tăng đặc biệt vào năm 2021, cụ thể năm 2020 chỉ
đạt hơn 257 tỷ đồng nhưng đến năm 2021 lên tới hơn 769 tỷ đồng. Sự gia tăng mạnh của tài sản cố định là do doanh
nghiệp này khánh thành nhà máy, đầu tư thêm dây chuyền sản xuất đồng bộ tối ưu hóa tại Yên Phong, Bắc Ninh, nhằm
thực hiện sản xuất quy mơ lớn, tối ưu hóa chi phí,đáp ứng nhu cầu trong và ngồi nước
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản: cũng giảm dần từ năm 2019 đến 2021. Doanh thu có sự tăng giảm trong 3 năm trong

khi đó năm 2020, tổng tài sản tăng 24% so với năm 2019 và đến năm 2021 tiếp tục với mức tăng là 11% nguyên nhân là
do chi phí xây dựng nhà máy mới tại Bắc Ninh và tăng máy móc thiết bị phục vụ sản xuất
4. Phân tích luồng tiền

download by :


Bảng 4. 1. Các chỉ tiêu phân tích luồng tiền của Công ty cổ phần thực phẩm Hữu Nghị

Chỉ tiêu

1. Hệ số đảm nhận nợ của dòng tiền

2.

Hệ số luồng tiền trên doanh thu

3.

Hệ số luồng tiền trên tài sản

4. Mức độ tạo tiền từ HĐKD

Nhận xét
Hệ số đảm nhận nợ của dòng tiền: năm 2020 hệ số này tăng 2,807 lần so với 2019 lên tới 31,102, tuy nhiên đến năm
2021, hệ số này chỉ đạt 10,648. Có thể thấy trong 2 năm 2019-2020, hệ số đảm nhận nợ của dịng tiền khá cao=> khả
năng thanh tốn nợ của dòng tiền thấp, tuy nhiên đến năm 2021, hệ số này đã giảm đáng kể. Đây là dấu hiệu tích cực về
khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp.
Hệ số luồng tiền trên doanh thu: năm 2021 có sự cách biệt khá lớn khi tăng đến 0,052 lần so với năm 2020. Có thể
thấy chất lượng của doanh thu đang được tăng lên, khả năng tạo tiền từ doanh thu lớn, đây là điều kiện tốt cho hoạt động

thanh toán của doanh nghiệp
Hệ số luồng tiền trên tài sản: cũng tăng giống như hệ số luồng tiền trên doanh thu=> khả năng tạo tiền của tài sản lớn

download by :


Mức độ tạo tiền từ HĐKD: trái ngược với 3 hệ số ở trê, chỉ tiêu mức độ tạo tiền HĐKD đang giảm dần một cách
đáng kể. Đặc biệt năm 2021, lưu chuyển tiền thuần trong kỳ âm gần 237 triệu đồng khiến mức độ tạo tiền từ HĐKD sụt
giảm xuống -579,708. Việc lưu chuyển tiền thuần trong năm âm cho thấy tổng tiền đã thu nhỏ hơn tổng tiền đã chi ra,
thể hiện quy mô vốn bằng tiền của doanh nghiệp đang bị giảm, ảnh hưởng đến mức độ an tồn ngân quỹ cũng như an
ninh tài chính của doanh nghiệp.

download by :


PHỤ LỤC
Bảng 1. 1. Cơ cấu tài sản của Công ty Cổ phần Thực phẩm Hữu Nghị

CHỈ TIÊU

A. TÀI SẢN NGẮN
HẠN
1-Tiền và CKTĐT
2-Các khoản phải thu
ngắn hạn
3-Hàng tồn kho
4-Tài sản ngắn hạn
khác
B.TÀI SẢN DÀI HẠN
1-Các khoản phải thu

dài hạn
2-Tài sản cố định
3-Tài sản dở dang dài
hạn
4-Tài sản dài hạn khác
TỔNG TÀI SẢN

Bảng 1. 2. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty cổ phần thực phẩm Hữu Nghị
Chỉ tiêu

2019
Số tiền

Tỷ trọng

2020
Số tiền

Tỷ trọng

2021
Số tiền

Tỷ trọng

2020-2019
Số tiền

Tỷ lệ


2021-2020

Tỷ

Số

Tỷ lệ

Tỷ


download by :


C. NỢ PHẢI
TRẢ
1. Nợ ngắn hạn
2. Nợ dài hạn

1.070

D. VỐN CHỦ
SỞ HỮU
1. Vốn chủ sở
hữu
2. Thặng dư
vốn cổ phần
3. Quỹ đầu tư

0.356


0.589
0.480

0.2
0.0167
0.063

phát triển
4. LNST chưa
phân phối
TỔNG
NGUỒN VỐN

0.076
1.427

download by :


×