BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC UEH
TRƯỜNG KINH DOANH
----------
TIỂU LUẬN MÔN HỌC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
ĐỀ TÀI
SẢN iPHẨM iCHO iVAY iTHEO iHẠN iMỨC iTÍN iDỤNG iDÀNH iCHO iKHÁCH
iHÀNG iDOANH iNGHIỆP iTẠI iNGÂN iHÀNG iNÔNG iNGHIỆP iVÀ iPHÁT
iTRIỂN iNÔNG iTHÔN iVIỆT iNAM i(AGRIBANK)
Giảng viên phụ trách
: TS. NGUYỄN THANH PHONG
Sinh viên thực hiện
: TRỊNH NGUYỄN QUỲNH TRANG
Khố - Lớp
: KHĨA 46 – KN001
MSSV
: 31201021074
ĐT
: 0773844671
E-mail
:
TP Hồ Chí Minh, Năm 2021
MỤC LỤC
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
Tính cấp thiết của đề tài
Sự phát triển kinh tế đất nước gắn liền với sự lớn mạnh của các doanh nghiệp.
Trong môi trường kinh doanh mang tính chất ngày càng cạnh tranh khốc liệt như hiện
nay, các doanh nghiệp trong nước càng khơng ngừng phải có những sự nỗ lực, nâng cao
sức cạnh tranh của mình, có như vậy mới đảm bảo được sự tồn tại. Trong sự nỗ lực của
các doanh nghiệp, các Ngân hàng thương mại có mặt trong nước ln bên cạnh hỗ trợ,
đóng vai trị là một bộ phận quan trọng của thị trường vốn giúp các doanh nghiệp thực
hiện các hoạt động kinh doanh, các kế hoạch đầu tư, tài trợ của mình một cách thuận lợi
nhất.
Dịch vụ "Cho vay theo hạn mức tín dụng" mà các ngân hàng thương mại cung
cấp cho các doanh nghiệp để đáp ứng nguồn vốn lưu động ngắn hạn được xem là một
sản phẩm tín dụng độc đáo và đặc biệt mà các Ngân hàng dành cho các khách hàng
doanh nghiệp, thể hiện mối quan hệ gắn kết hỗ trợ lẫn nhau giữa hai bộ phận quan trọng
của nền kinh tế, là doanh nghiệp và Ngân hàng. Do đó đây là một trong những sản phẩm
dịch vụ quan trọng của các Ngân hàng thương mại hiện đại. Vậy, với tầm quan trọng
như trên, hiện nay sản phẩm "Cho vay theo hạn mức tín dụng dành cho doanh nghiệp"
đã được các Ngân hàng thương mại khai thác đến đâu? Hiệu quả mà sản phẩm dịch vụ
này mang lại như thế nào? Liệu các Ngân hàng còn có thể tiếp tục nâng cao hiệu quả
cho vay theo hạn mức tín dụng đối với doanh nghiệp được nữa không?
Lý do chọn đề tài
Hội nhập đem đến cho Việt Nam nhiều cơ hội để phát triển nhưng cũng đứng
trước những thách thức lớn. Các doanh nghiệp phải đối mặt với một sự cạnh tranh rất
gay gắt không chỉ giữa các đối thủ trong nước mà còn nhiều đối thủ nước ngồi có quy
mơ vốn lớn và cơng nghệ hiện đại. Việc phát triển kinh tế và tạo dựng cho mình một vị
thế trên thị trường quốc tế trong điều kiện hiện nay là một điều tất yếu của các doanh
nghiệp Việt Nam. Hầu hết những khó khăn mà các doanh nghiệp Việt Nam gặp phải
3
chính là vốn đầu tư thấp, kinh doanh cịn yếu kém...Vì thế các Ngân hàng thương mại
Việt Nam đóng vai trò quan trọng để đáp ứng nhu cầu vốn ngày càng cao cho các doanh
nghiệp.
Tín dụng là nghiệp vụ quan trọng bậc nhất của Ngân hàng thương mại. Hầu hết
nguồn vốn của ngân hàng đều tập trung cho nghiệp vụ tín dụng, đó cũng là nghiệp vụ
thể hiện vai trị cung ứng vốn của ngân hàng phục vụ cho việc phát triển kinh tế và sự
nghiệp cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. Hiện nay, khi các ngân hàng càng bình
đẳng hơn trong kinh doanh, cạnh tranh hồn hảo và cơng bằng hơn, thì vấn đề nâng cao
chất lượng và hiệu quả sử dụng vốn nói chung và nghiệp vụ tín dụng nói riêng là việc
làm khơng thể thiếu được đảm bảo cho sự sống còn và phát triển của ngân hàng thương
mại.
“Cho vay theo hạn mức tín dụng” là một sản phẩm rất phổ biến và thiết thực của
các hình thức cấp tín dụng, đóng vai trị quan trọng trong hoạt động tài trợ của ngân hàng
đối với các doanh nghiệp. Hình thức vay này giúp cho các doanh nghiệp linh hoạt hơn
trong việc sử dụng đồng vốn của mình một cách đúng mục đích, có hiệu quả và phù hợp
với thời gian của từng vòng quay vốn. Với mong muốn tìm hiểu về sản phẩm nói trên là
lý do em lựa chọn đề tài ấy cho bài tiểu luận cuối kỳ của mình: “Sản phẩm cho vay theo
hạn mức tín dụng dành cho khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank)”. Bài tiểu luận được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Tồng quan về sản phẩm cho vay theo hạn mức tín dụng.
Chương 2: Sản phẩm cho vay theo hạn mức tín dụng dành cho khách hàng doanh nghiệp
tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank).
Chương 3: Giải pháp cho sản phẩm cho vay theo hạn mức tín dụng dành cho khách hàng
doanh nghiệp tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank).
4
1. TỒNG QUAN VỀ SẢN PHẨM CHO VAY THEO HẠN MỨC TÍN DỤNG
1.1. Khái niệm
“Hạn mức tín dụng” là số tiền tối đa được ngân hàng cung cấp cho để sử dụng.
Hạn mức này được cấp tùy thuộc vào những thông tin mà ngân hàng xác minh về thu
nhập thường xuyên và mức độ ổn định của thu nhập đó, nghĩa vụ trả nợ đối với những
món nợ hiện có (ngay cả nợ ở ngân hàng khác) và mức độ khả tín của từng khách hàng cụ
thể.
“Cho vay theo hạn mức tín dụng” là phương thức cho vay mà ngân hàng sẽ cấp
một hạn mức vay nhất định, doanh nghiệp duy trì mức dư nợ khơng vượt q mức đã cấp.
Hình thức cho vay này yêu cầu tài sản đảm bảo. Theo đó, doanh nghiệp được ngân hàng
xác định cho bạn một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định để
căn cứ cho việc vay lần sau. Hạn mức cho vay và thời hạn cho vay sẽ được thể hiện trong
hợp đồng tín dụng giữa hai bên.
Ví dụ: Khi bạn vay hạn mức 50 triệu 1 tháng thì bạn có thể vay tối đa 50 triệu.
Nếu trả 30 triệu trong tháng, doanh nghiệp bạn có thể vay tiếp 20 triệu, miễn sao số dư
cuối tháng không vượt quá 50 triệu.
1.2. Đặc điểm
Cho vay theo hạn mức tín dụng là phương thức được áp dụng rất phổ biến hiện
nay.
1.2.1. Về thủ tục, hợp đồng cho vay
Đặc itrưng inổi ibật inhất icủa iphương ithức ivay inày ilà ithủ itục irất iđơn igiản. iPhương
i
thức inày ichủ iyếu iáp idụng icho inhững inhu icầu ivốn ilưu iđộng icho isản ixuất ikinh idoanh icủa
i
doanh inghiệp. iNhu icầu ivốn ithì ithường ixuyên ibiến iđổi itrong iquá itrình ikinh idoanh ivì ivậy
i
cho ivay itheo ihạn imức itín idụng igiúp iđáp iứng ikịp ithời inhu icầu ivốn ilưu iđộng ikhi iphát isinh
i
và ikhi idoanh inghiệp ithu ihồi ivốn ilại icó ithể itrả ingay ilập itức. iKhi iđã ikí ihợp iđồng itín idụng
i
theo ihạn imức itín idụng igiúp iđáp iứng ikịp ithời inhu icầu ivốn ilưu iđộng ikhi iphát isinh ivà ikhi
i
doanh inghiệp ithu ihồi ivốn ilại icó ithể itrả ingay ilập itức. iKhi iđã ikí ihợp iđồng itín idụng itheo
5
i
hạn imức ivới ithời ihạn ithường ilà imột inăm ithì itrong inăm iđó imỗi ikhi icần iđến ingân ihàng
i
viết igiấy inhận inợ ilà icó ithể inhận itiền ingay.
1.2.2. Về chi phí, lợi nhuận cho vay
Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng đem lại nhiều lợi ích cho ngân hàng:
Thứ inhất, ido iưu iđiểm icủa icho ivay itheo ihạn imức itín idụng, iđáp iứng iđược itính ikịp
i
thời icho icác ikhoản ivốn ilưu iđộng, ithủ itục inhanh igọn inên isẽ igiải iquyết iđược inhiều inhu icầu
i
mà iphương ithức icho ivay itừng ilần ikhơng ilàm iđược, do iđó idoanh isố icho ivay isẽ ităng. iHơn
i
nữa, icho ivay itheo iphương ithức inày ilà imột icách iđáp iứng itốt ihơn inhu icầu iđa idạng icủa
i
khách ihàng, iđiều iđó icàng ikhẳng iđịnh ihơn imối iquan ihệ itốt iđẹp icủa ingân ihàng ivà ikhách
i
hàng, igián itiếp ităng iđược idư inợ itín idụng.
Thứ hai, từ chi phí phân tích tín dụng, chi phí làm thủ tục, kí hợp đồng đều giảm
do các khâu này được rút gọn. Nên làm cho chi phí chung sẽ giảm đáng kể. Chi phí giảm
là mục tiêu theo đuổi của bất kỳ ngân hàng nào.
Thứ ba, lãi suất cho vay theo phương thức hạn mức tín dụng thường cao hơn
phương thức từng lần. Các ngân hàng có thể áp dụng mức lãi suất tương tự nhau nhưng
riêng lãi suất cho vay theo hạn mức tín dụng thường cao hơn do rủi ro cao hơn. Vì các lần
vay khơng tách biệt thành các kỳ hạn nợ cụ thể nên ngân hàng khó kiểm soát hiệu quả sử
dụng từng lần vay. Ngân hàng chỉ phát hiện vấn đề khi khách hàng nộp báo cáo tài chính,
hoặc dư nợ lâu khơng giảm sút.
1.2.3. Về rủi ro khi cho vay
i
Phương ithức icho ivay itheo ihạn imức itín idụng ilà iphương ithức icho ivay icó irủi iro icao.
i
Vì ivậy imà ikhơng iphải iở ithời ikỳ inào icũng iáp idụng irộng irãi iđược, inó ichỉ imới iphát itriển
i
mạnh imẽ itrong inhững inăm igần iđây.
i
Lý do là ingân ihàng ikhơng ithể igiám isát iđược ichặt ichẽ imục iđích ivà itình ihình ikinh
i
doanh itrong imỗi ilần irút ivốn. iKhách ihàng ichỉ icần iđến iviết igiấy inợ, itrình ibày imục iđích isử
i
dụng itương ithức ivới ihợp iđồng ilà icó ithể irút ivốn. iVậy inên ingân ihàng ichỉ iphân itích itín
6
i
dụng ivà iđưa ira ihạn imức itín idụng ichỉ idựa ivào ibản ithân ikhách ihàng ivà itình ihình isản ixuất
i
kinh idoanh ichứ ikhơng ikiểm isốt iđược itồn ibộ icác ikhoản ivay iđược isử idụng inhư ithế inào.
Vì vậy đó là lý do mà phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng chỉ áp dụng đối
với những khách hàng uy tín cao, những khách hàng có mối quan hệ tốt, lâu dài với ngân
hàng. Muốn có lợi nhụân cao thì ngân hàng cũng phải chấp nhận tiềm ẩn rủi ro cao. Làm
tốt nghiệp vụ cho vay theo hạn mức tín dụng sẽ đem lại cho ngân hàng hiệu quả hoạt
động tốt hơn.
1.3. Vai trị
Trong ibối icảnh inền ikinh itế icơng inghiệp ihố ihiện iđại ihóa inhư ihiện inay, icác idoanh
i
nghiệp ihoạt iđộng ingày icàng icó iquy imơ ilớn imạnh, isản ixuất iliên itục itheo idây ichuyền ihiện
i
đại. iChu ikỳ isản ixuất ikinh idoanh ingày icàng irút ingắn, iđi ikèm itheo iđó ilà inhu icầu ivề ivốn
i
cho iviệc iphát itriển ingày icàng icấp ithiết. iVậy inên ichỉ icó icho ivay itheo ihạn imức itín idụng
i
mới iđáp iứng itốt inhất iđược inhu icầu iphát itriển iđó. iVì iphương ithức inày iđơn igiản ihoá ithủ
i
tục igiấy itờ, itiết ikiệm ithời igian ivà ichi iphí. iNhờ iđó, idoanh inghiệp icó iđược isự ichủ iđộng,
i
linh ihoạt itrong iviệc ihoạch iđịnh ikế ihoạch isản ixuất ikinh idoanh itrong ikỳ, igóp iphần iổn iđịnh
i
nguồn itài ichính.
Phương thức cho vay này với ưu điểm là icó ithể itận ithu inhững ikhoản ithu imà ikhách
i
hàng icó, ikhi imà itài ikhoản iđang icó idư inợ, ikiểm isốt itự inhiên idoanh isố icho ivay ivà idoanh
i
số ibán ihàng ithông iqua idoanh isố ithu inợ, ivì itheo iphương ithức inày ikhi ikhách ihàng icó
i
doanh ithu ibán ihàng iphải ichuyển ithẳng ihoặc inộp ithẳng ivào ibên iCó icủa itài ikhoản icho ivay
i
luân ichuyển iđể itrả inợ.
Do đó, ngân hàng có thể nắm bắt iđược ihoạt iđộng isản ixuất ikinh idoanh icủa iđơn ivị
i
thông iqua idoanh isố icho ivay ivà ithu inợ itừ itài ikhoản itrên. iNgoài ira, ivới iphương ithức icho
i
vay inày icũng igiúp ingân ihàng igiảm ibớt inhững ithủ itục ikhông icần ithiết, igiảm ibớt igánh
i
nặng icông iviệc icho icán ibộ ingân ihàng. iCho ivay itheo ihạn imức itín idụng ilà imột itrong
i
những igiải ipháp igiúp ingân ihàng iđa idạng ihoá icơ icấu itrong idanh imục itín idụng, igiảm irủi iro
i
tín idụng itrong ihoạt iđộng icủa imình. iNgân ihàng icó ithể iđáp iứng inhanh ichóng, ikịp ithời inhu
7
i
cầu ivốn icủa ikhách ihàng, isử idụng iđược inguồn ivốn inhàn irỗi itạm ithời icủa ikhách ihàng, ihạn
i
chế iđược isử idụng itiền imặt itrong ithanh itoán.
1.4. Phân loại
1.4.1. Cho vay theo hạn mức tín dụng thơng thường
Đây là loại hình cho vay điển hình icủa iphương ithức itín idụng. iLoại ihình inày ichủ
i
yếu ilà icấp itín idụng icho icác inhu icầu ivốn ilưu iđộng icho isản ixuất ikinh idoanh, imột iđiểm iđặc
i
trưng icủa iphương ithức icho ivay itheo ihạn imức.
Cho ivay itheo ihạn imức ithường ichỉ iáp idụng icho inhững ikhách ihàng iquen ithuộc, iuy
i
tín ilớn, itình ihình isản ixuất ikinh idoanh iổn iđịnh. iThông ithường imột ikỳ ihạn imức iđược ithoả
i
thuận ilà imột inăm. iMỗi inăm, ingân ihàng isẽ icùng ikhách ihàng ithoả ithuận imột ihợp iđồng itín
i
dụng ihạn imức ivới imột ihạn imức itín idụng ixác iđịnh. iTrong ikỳ ikhách ihàng icó ithể ithực ihiện
i
vay itrả inhiều ilần, isong idư inợ ikhơng iđược iq ihạn imức itín idụng. iMột isố itrường ihợp ingân
i
hàng iqui iđịnh ihạn imức icuối ikì. iDư inợ itrong ikì icó ithể ilớn ihơn ihạn imức. iTuy inhiên iđến
i
cuối ikì, ikhách ihàng iphải itrả inợ iđể igiảm idư inợ isao icho idư inợ icuối ikì ikhông iđược ivượt
i
quá ihạn imức. iMỗi ilần ivay ikhách ihàng ichỉ icần itrình ibày iphương ián isử idụng itiền ivay, inộp
i
các ichứng itừ ichứng iminh iđã imua ihàng ihoặc idịch ivụ ivà inêu iyêu icầu ivay. iSau ikhi ikiểm itra
i
tính ichất ihợp ipháp ivà ihợp ilệ icủa ichứng itừ, ingân ihàng isẽ iphát itiền icho ikhách ihàng.
Cho ivay itheo iloại ihình inày ingân ihàng icó iđiều ikiện ikiểm isốt imột icách itổng ihợp
i
các ikhoản ivay itương itự inhau icủa imột ikhách ihàng, igiúp icơng iviệc iphân itích itín idụng ivà
i
theo idõi itín idụng iđỡ iphức itạp ihơn.
1.4.2. Cho vay luân chuyển
Cho vay luân chuyển là nghiệp vụ cho vay dựa trên ln chuyển của hàng hố.
Điều đó ikhơng icó inghĩa ilà iloại ihình inày igiống inhư icho ivay itheo ihạn imức. Theo đó, ituy
i
cho ivay iluân ichuyển icũng ilà ithoả ithuận icấp ivốn ilưu iđộng itheo ihạn imức inhưng ihạn imức
i
ở iđây iđựơc ixác iđịnh ilà imột itỷ ilệ icủa inhu icầu ivốn ikinh idoanh icủa idoanh inghiệp. iDoanh
8
i
nghiệp ikhi imua ihàng icó ithể ithiếu ivốn. iNgân ihàng icó ithể icho ivay iđể imua ihàng ivà isẽ ithu
i
nợ ikhi idoanh inghiệp ibán ihàng. iĐầu inăm ihoặc iđầu iquý, ingười ivay iphải ilàm iđơn ixin ivay
i
luân ichuyển. iNgân ihàng ivà ikhách ihàng ithoả ithuận ivới inhau ivề iphương ithức ivay, ihạn
i
mức itín idụng, icác inguồn icung icấp ihàng ihố ivà ikhả inăng itiêu ithụ. iHạn imức itín idụng icó
i
thể iđược ithoả ithuận itrong imột inăm ihoặc ivài inăm.
Thủ tục vay theo loại hình này cũng rất đơn giản. iKhi ivay, ikhách ihàng ichỉ icần igửi
i
đến ingân ihàng icác ichứng itừ ihoá iđơn inhập ihàng ivà isố itiền icần ivay. iNgân ihàng icho ivay ivà
i
trả itiền icho ingười ibán. iTheo ihình ithức inày, igiá itrị ihàng ihố imua ivào i(có ihóa iđơn, ihợp
i
pháp, ihợp ilệ, iđúng iđối itượng) iđều ilà iđối itượng iđược ingân ihàng icho ivay, ithu inhập ibán
i
hàng iđều ilà inguồn iđể ichi itrả icho ingân ihàng. iNgân ihàng isẽ icho ivay itheo itỷ ilệ inhất iđịnh
i
tuỳ itheo ikhối ilượng ivà ichất ilượng iquan ihệ inợ inần icủa ingười ivay. iCác ikhoản iphải ithu ivà
i
cả ihàng ihoá itrong ikho itrở ithành ivật iđảm ibảo icho ikhoản icho ivay. Cho vay luân chuyển
thường áp dụng đối với các doanh nghiệp thương nghiệp hoặc doanh nghiệp sản xuất có
chu kì tiêu thụ ngắn ngày, có quan hệ vay trả thường xuyên với ngân hàng.
Cho ivay iluân ichuyển irất ithuận itiện icho icác ikhách ihàng. iThủ itục ivay ichỉ icần ithực
i
hiện imột ilần icho inhiều ilần ivay. iKhách ihàng iđược iđáp iứng ikịp ithời inhu icầu ivốn, itạo iđiểu
i
kiện icho ikhách ihàng ichi itrả ikịp ithời icho inhà icung icấp. i
1.4.3. Cho vay thấu chi
Thấu chi là dịch vụ imà ingân ihàng icung icấp icho ikhách ihàng icả idoanh inghiệp ivà icá
i
nhân, itrong iđó ingân ihàng ithoả ithuận ibằng ivăn ibản ichấp ithuận icho ikhách ihàng ichi ivượt
i
số itiền icó itrên itài ikhoản itiền igửi ibằng iVND itại ingân ihàng itới imột igiá itrị inhất iđịnh itrong
i
một ikhoản ithời igian inhất iđịnh. iĐồng ithời iphù ihợp ivới icác iquy iđịnh icủa iChính iphủ ivà
i
Ngân ihàng iNhà inước ivề ihoạt iđộng ithanh itoán iqua icác itổ ichức icung iứng idịch ivụ ithanh
i
toán.
Để iđựơc ithấu ichi, ikhách ihàng iphải ilàm iđơn ixin ithấu ichi. iNgân ihàng isẽ ixem ixét ivà
i
nếu iđược isẽ iđồng iý icho ikhách ihàng imột ihạn imức ithấu ichi ivà ithời igian ithấu ichi. iTrong
i
thời ihạn iđó, ikhách ihàng icó ithể isử idụng ithanh itoán ivượt iqua isố itiền itrong itài ikhoản icủa
9
i
mình inhưng ikhơng iđược iq ihạn imức ithấu ichi. iCuối ikỳ, itheo ithoả ithuận, ikhách ihàng
i
phải inộp iđủ itiền ivào itài ikhoản.
Hình ithức itín idụng inày iphù ihợp icho icác imục iđích inhư ichi iphí inguyên ivật iliệu isản
i
xuất, inộp ithuế inhập ikhẩu, ithuế iVAT, itrả iphí idịch ivụ, itrả ilương inhân iviên, ithanh itoán itiền
i
hàng icho iđại ilý, itiền ihàng inhập ikhẩu…Với iloại ihình inày, ikhách ihàng icó ithể isử idụng isố
i
tiền ithấu ichi imột icách inhanh ichóng ivà ithuận itiện ido ikhông icần iphải ilàm icác ithủ itục inhư
i
các ikhoản ivay ithơng ithường, ido iđó isẽ itiết ikiệm iđược ithời igian ivà itận idụng iđược icác icơ
i
hội ikinh idoanh. i
1.4.4. Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng
Hạn mức tín dụng dự phịng là khoản hạn mức tín dụng mà ngân hàng cam kết
đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định
(ngồi hạn mức tín dụng đã được ký ban đầu). Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận thời
hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phịng và lãi suất cho vay nếu phát sinh tiền vay.
Hạn imức itín idụng idự iphịng ithường iđược iáp idụng itrong itrường ihợp ikhách ihàng
i
muốn iđảm ibảo iđầy iđủ isố ivốn iđầu itư icho idự ián ido imức ivốn iđầu itư icho idự ián icó ikhả inăng
i
tăng ilên ihoặc imức ivốn itự icó icủa ikhách ihàng itham igia ivào idự ián ikhông iđủ iso ivới idự ikiến
i
ban iđầu ihoặc ikhách ihàng iphải ithanh itốn icác inghĩa ivụ itài ichính itrong ithời igian itới imà
i
khơng idự ikiến ichính ixác iđược.
Ngân hàng cam kết bảo đảm sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn
mức nhất định để đầu tư cho phương án sản xuất kinh doanh. Trong thời hạn hiệu lức rút
vốn của hợp đồng, khách hàng phải trả phí cam kết theo mức quy định của ngân hàng.
1.4.5. Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ thấu chi
Hiện nay, các sản phẩm thẻ của các ngân hàng đang phát triển rất mạnh mẽ. iThẻ
i
ngân ihàng icó ithể ichia ithành ihai iloại: ithẻ itín idụng ivà ithẻ ighi inợ. iThẻ ighi inợ icho iphép
i
khách ihàng ithanh itốn ikhi ikhách ihàng iđã icó itiền igửi itại ingân ihàng. iCịn ithẻ itín idụng ithì
i
khác, ithẻ itín idụng icho iphép ikhách ihàng ichi itiêu ikhi ikhơng icó itiền itrong ingân ihàng.
10
Ngân ihàng ichấp inhận icho ikhách ihàng iđược isử idụng isố ivốn ivay itrong iphạm ivi ihạn
i
mức itín idụng iđể ithanh itoán itiền imua ihàng ihoá, idịch ivụ ivà irút itiền imặt itại imáy irút itiền itự
i
động ihoặc iđiểm iứng itiền imặt ilà iđại ilý icủa ingân ihàng. iViệc icho ivay ithông iqua inghiệp ivụ
i
phát ihành ivà isử idụng ithẻ itín idụng itheo iquy iđinh icủa iChính iphủ, iNgân ihàng iNhà inước ivà
i
các ingân ihàng ikhác ivề iphát ihành ivà isử idụng ithẻ itín idụng.
1.5. Tiêu chí đánh giá
1.5.1. Doanh số cho vay theo hạn mức tín dụng
Là chỉ tiêu phản ánh số tiền mà ngân hàng đã giải ngân cho khách hàng trong một
thời gian nhất định trên cơ sở các hợp đồng tín dụng. Đây là con số mang tính thời kỳ,
phản ánh khái quát nhất về hoạt động cho vay theo hạn mức tín dụng của ngân hàng
trong năm tài chính.
Doanh số cho vay theo hạn mức tín dụng càng lớn, tăng so với năm trước có
nghĩa là hoạt động cho vay theo hạn mức tín dụng của ngân hàng đang được mở rộng.
1.5.2. Doanh số thu nợ cho vay theo hạn mức tín dụng
Doanh số thu nợ cho vay theo hạn mức tín dụng phản ánh số tiền mà ngân hàng
thu được từ những khách hàng vay vốn theo phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng
trong một thời gian nhất định
1.5.3. Dư nợ cho vay theo hạn mức tín dụng
Là chỉ tiêu phản ánh số tiền mà ngân hàng đã giải ngân cho khách hàng nhưng
chưa thu lại được. Dư nợ trong cho vay theo hạn mức tín dụng cho ta biết sự mở rộng của
hoạt động cấp tín dụng theo phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng. Vì khi ngân
hàng mở rộng cho vay theo hạn mức tín dụng thì dư nợ cho vay theo hạn mức tín dụng
thường đạt ở mức cao. Tuy nhiên để có thể đánh giá chính xác việc mở rộng cho vay theo
hạn mức tín dụng của ngân hàng thì ta phải kết hợp chỉ tiêu dư nợ với doanh số cho vay
theo hạn mức tín dụng.
11
1.5.4. Nợ quá hạn cho vay theo hạn mức tín dụng
Nợ quá hạn là khoản nợ mà khách hàng không trả được khi đã đến hạn thỏa thuận
trên hợp đồng tín dụng. Nếu một món nợ khơng trả được vào kỳ hạn nợ, tồn bộ nợ gốc
cịn lại của hợp đồng sẽ được chuyển thành nợ quá hạn. Qua chỉ tiêu nợ quá hạn cho vay
theo hạn mức tín dụng, ta có thể đánh giá được chất lượng cho vay theo hạn mức tín
dụng trong một thời kỳ của ngân hàng. Nếu nợ quá hạn càng nhỏ thì chứng tỏ hoạt động
quản lý và thu hồi nợ của ngân hàng đạt hiệu quả .
1.5.5. Tỷ lệ nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn càng lớn chứng tỏ hoạt động cho vay khơng hiệu quả. Nếu tỷ lệ
này cao thì ngân hàng cần có những biện pháp kiểm sốt nợ q hạn, hạn chế những rủi
ro có thể mất vốn do những khoản nợ quá hạn gây ra.
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng
“Cho vay theo hạn mức tín dụng” là một trong những hoạt động quan trọng của
ngân hàng. iCó irất inhiều inhân itố iảnh ihưởng iđến isự iphát itriển icho ivay itheo ihạn imức itín
i
dụng. iViệc itìm ihiểu ivà iphân itích icác inhân itố iảnh ihưởng isẽ igiúp icác ingân ihàng ilợi idụng
i
được icác iảnh ihưởng itích icực ivà ihạn ichế iđược icác iảnh ihưởng itiêu icực iđể inâng icao ihơn
i
nữa ihiệu iquả icủa ihoạt iđộng icho ivay itheo ihạn imức itín idụng itại ingân ihàng. i
1.6.1. Các nhân tố chủ quan
Ngân hàng với tư cách là chủ thể cung ứng tiền trên thị trường cho vay, ingân ihàng
i
thương imại iluôn ilà ingười ichủ iđộng itrong ithực ihiện iký ikết ihợp iđồng itín idụng inhưng iđể
i
đạt iđược ichất ilượng icao itrong ihoạt iđộng icho ivay ithì iphải icó isự ikết ihợp icủa icác inhân itố
i
khác itrong inền ikinh itế.
Sau iđây ilà imột isố inhân itố iảnh ihưởng iđến isự iphát itriển icho ivay itheo ihạn imức itín
i
dụng ixuất iphát itừ ibản ithân ingân ihàng:
12
1.6.1.1. iChính isách itín idụng icủa ingân ihàng
Chính sách tín dụng là kim chỉ nam cho hoạt động tín dụng của mỗi ngân hàng, inó
i
phản iánh icương ilĩnh itài itrợ icủa imỗi ingân ihàng, itrở ithành ihướng idẫn ichung icho icán ibộ itín
i
dụng ivà icác inhân iviên itrong ingân ihàng, itạo ira isự ithống inhất ichung inhằm ihạn ichế irủi iro
và đạt hiệu quả cao hơn trong mọi hoạt động của ngân hàng.
i
i
Khi ichính isách itín idụng ikhơng iđầy iđủ, iđúng iđắn ivà ithống inhất inó isẽ itạo ira ihướng
lệch ilạc itrong ihoạt iđộng icho ivay, idẫn iđến iviệc cho vay khơng hiệu quả. Với một chính
sách tín dụng đúng đắn, ngân hàng không những thu hút được nhiều khách hàng mà còn
nâng cao được khả năng sinh lời trên cơ sở phân tán rủi ro, bảo đảm an toàn tín dụng,
tuân thủ pháp luật, đường lối chính sách và đảm bảo cơng bằng xã hội.
1.6.1.2. iTrình iđộ icán ibộ inhân iviên
Muốn phát triển các sản phẩm mới, inhất ilà icác iloại ihình icho ivay ichứa iđựng inhiều
i
rủi iro, iphức itạp, ithì ingân ihàng inhất ithiết iphải icó iđội ingũ inhân iviên icó itrình iđộ inghiệp ivụ
i
cao iđặc ibiệt ilà iđội ingũ icán ibộ itrẻ, icó inhiều ihiểu ibiết ihiện iđại, itư iduy itiến ibộ. iKhông
i
những ithế, ingân ihàng iphải ichú itrọng itừ icông itác ituyển idụng icho iđến icông itác iđào itạo, isử
i
dụng icán ibộ, inhân iviên. i
Là một người cán bộ có chun mơn cao và kinh nghiệm tốt thường có giác quan
dự đốn được những rủi ro có thể xảy ra đối với một khoản vay và ngược lại. Để đảm bảo
an tồn tín dụng, Ngân hàng cần phải am hiểu về khách hàng, các khía cạnh của dự án mà
khách hàng định đầu tư, qua đó có thể đánh giá những rủi ro có thể xảy ra. iChính ivì ivậy,
i
cán ibộ ingân ihàng iphải ithường ixun iđược iđào itạo ilại ivà itự iđào itạo iđể icó ithể ihiểu imột
i
cách ithành ithạo inghiệp ivụ ivà icó ithể iđánh igiá ichính ixác irủi iro icó ithể ixảy ira.
1.6.1.3. iChất ilượng ihệ ithống ithông itin iphục ivụ icông iviệc
Thông tin tín dụng là yếu tố quan trọng hàng đầu trong q trình phân tích tín
dụng. iThơng itin itín idụng iliên iquan iđến ikhách ihàng inhư: inăng ilực isản ixuất, inăng ilực isử
i
dụng ivốn ivay, iuy itín, ikhả inăng itạo ira ilợi inhuận, inguồn ingân iquỹ, iquyền isở ihữu icác itài
i
sản ivà icác iđiều ikiện ikinh itế ikhác iliên iquan iđến ingười ivay. Thông tin do khách hàng cung
cấp chỉ là thơng tin chủ quan, ngân hàng muốn có thơng tin toàn diện về khách hàng phải
dựa vào nhiều nguồn khác như: nguồn thông tin đại chúng, thông tin thực tế do cán bộ
13
ngân hàng trực tiếp đến doanh nghiệp tìm hiểu, thơng tin từ trung tâm thơng tin tín dụng
nhà nước (CIC)… Ngồi ira, ihệ ithống itrang ithiết ibị, icơng inghệ ithơng itin icủa ingân ihàng
i
cũng iđóng ivai itrị irất iquan itrọng. i
1.6.1.4. iChất ilượng icủa icơng itác ithẩm iđịnh, iphân itích itín idụng
Ngân hàng thường sử dụng các chỉ tiêu NPV, IRR…để phân tích dự án và quyết
định dự án có hiệu quả hay khơng. Ngồi ra, vì đây là giai đoạn quan trọng nhất, nó quyết
định đến chất lượng của cả quy trình tín dụng, nên cán bộ tín dụng cũng phải chú ý đến
các quy định về điều kiện và thủ tục cho vay của từng ngân hàng thương mại.
1.6.2. Các nhân tố khách quan
Các nhân tố khách quan icũng iảnh ihưởng ithúc iđẩy ikìm ihãm isự iphát itriển inày. iSau
i
đây ilà inhững inhân itố ikhách iquan iảnh ihưởng itới isự iphát itriển icho ivay itheo ihạn imức itín
i
dụng icủa ingân ihàng ithương imại.
1.6.2.1. iMôi itrường ikinh itế
Cho vay theo hạn mức tín dụng là một sản phẩm ngân hàng, ichịu itác iđộng itrực
i
tiếp icủa imôi itrường ikinh itế, inó icó itính inhạy icảm irất icao iđối ivới inhững ibiến iđộng icủa imôi
i
trường ikinh itế. iKhi inền ikinh itế ităng itrưởng iổn iđịnh, ikích ithích iđầu itư itrong inước ivà inước
i
ngoài iphát itriển isẽ ilà imột iđiều ikiện ithuận ilợi iđể imở irộng ivà ităng itrưởng itín idụng, iđẩy
i
nhanh ivịng iquay ivốn itín idụng. Từ đó tác động trở lại quá trình phát triển của nền kinh tế.
i
Ngược ilại, ikhi inền ikinh itế irơi ivào itình itrạng isuy ithối, imất iổn iđịnh ithì iphần ilớn ingười
i
tiêu idùng ichỉ imong imuốn iđảm ibảo iđược icuộc isống iở imức itín idụng ibình ithường, isức imua
i
giảm imạnh, các doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn trong sản xuất kinh doanh, vốn lưu
chuyển chậm, nhu cầu về vốn tín dụng cũng giảm hẳn.
1.6.2.2. iMơi itrường ipháp ilý
Môi trường pháp lý bao gồm hệ thống văn bản pháp luật của Nhà nước ilà imột
i
nhân itố icó iảnh ihưởng irất ilớn itới isự iphát itriển icho ivay itheo ihạn imức itín idụng icủa ingân
i
hàng ithương imại. iMọi ithành iphần ikinh itế iđều icó iquyền itự ido ikinh idoanh inhưng iphải inằm
i
trong ikhuôn ikhổ icủa ipháp iluật. iNgân ihàng ithương imại ilà imột idoanh inghiệp iđặc ibiệt
14
i
nhưng icũng inhư imọi ichủ ithể ikinh itế ikhác, ingân ihàng ithương imại iluôn ihoạt iđộng itrong
i
khuôn ikhổ ipháp iluật. iPháp iluật itác iđộng itới ihoạt iđộng icủa ingân ihàng inói ichung ivà ihoạt
i
động icho ivay itheo ihạn imức itín idụng inói iriêng.
Nếu những văn bản pháp luật nếu khơng rõ ràng, đầy đủ sẽ tạo những khe hở pháp
luật gây rắc rối và tổn thất đến lợi ích cho các bên tham gia quan hệ tín dụng. Ngược lại,
sự chặt chẽ và đồng bộ của luật pháp sẽ góp phần tạo mơi trường cạnh tranh lành mạnh,
tạo tính trật tự và ổn định của thị trường để phát triển cho vay theo hạn mức tín dụng
được diễn ra thơng suốt và hiệu quả.
1.6.2.3. iCác inhân itố ithuộc ivề ikhách ihàng
Các nhân tố từ phía người vay là một trong những nhân tố quyết định sự thành
công hay thất bại của một sản phẩm. iNhìn ichung, inhân itố inày icó ithể inắm ibắt, iđối iphó ivà
i
khắc iphục iđược inếu inhân iviên ingân ihàng ithực ihiện itốt iviệc igiám isát itrước, itrong ivà isau
i
khi icho ivay. iCác inhân itố ixuất iphát itừ iphía ikhách ihàng icó ithể ixem ixét inhư isau:
- Đạo đức người vay
Đạo đức của người vay được đánh giá dựa trên năng lực pháp lý và độ tín nhiệm.
Đây là yếu tố tiên quyết để ngân hàng xem xét cho vay vì ngay cả khi người vay có thu
nhập ổn định để trả nợ, thậm chí đưa ra các điều kiện đảm bảo tốt thì chưa chắc họ có
thiện chí trả nợ. iĐạo iđức ingười ivay itrong iquan ihệ itín idụng iđược iđánh igiá ibằng iđộ itín
i
nhiệm icủa ikhách ihàng itrên icơ isở itính ithật ithà, isự isẵn ilòng itrả inợ icủa ikhách ihàng ivà iý
i
muốn ikiên iquyết itrong iviệc ithực ihiện itất icả icác igiao iước itrong ihợp iđồng itín idụng.
- Khả năng tài chính
Khả năng tài chính của khách hàng là nhân tố ảnh hưởng tới khả năng trả nợ ngân
hàng. Hầu hết các doanh nghiệp đều có vốn tự có ít, chủ yếu là vốn vay ngân hàng nên
khi làm ăn khơng tốt thì vốn tự có của doanh nghiệp cũng khơng đủ trả nợ cho ngân
hàng.
- Trình độ quản lý, khả năng kinh doanh của khách hàng
15
Một ikhách ihàng icó inăng ilực isản ixuất ivà itrình iđộ iquản ilý ikém, ikhông iđủ isức icạnh
i
tranh itrên ithị itrường ithì icó ithể idẫn iđến itình itrạng ilàm iăn ikém ihiệu iquả, igây ithua ilỗ,
i
không iđủ ikhả inăng itrả inợ icho ingân ihàng. iNgược ilại, ikhách ihàng icó inăng ilực ivà ikinh
i
nghiệm iquản ilý itốt ithì ikhả inăng itrả inợ icho ingân ihàng icao, igóp iphần inâng icao ichất ilượng
i
tín idụng.
2. SẢN PHẨM CHO VAY THEO HẠN MỨC TÍN DỤNG DÀNH CHO
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
2.1. Giới thiệu khái quát về ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam (Agribank)
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Vietnam Bank of
Agriculture and Rural Development, viết tắt là Agribank) là ngân hàng thương mại lớn
nhất Việt Nam tính theo tổng khối lượng tài sản, thuộc loại doanh nghiệp nhà nước hạng
đặc biệt. Agribank cũng là doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam theo báo cáo của Chương
trình Phát triển Liên Hợp Quốc (UNDP) vào năm 2007.
Tên tiếng Việt
: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
Tên giao dịch quốc tế
: Vietnam Bank of Agriculture and Rural Development
Tên viết tắt tiếng Anh
: AGRIBANK
Ngày thành lập
: 26 tháng 3, 1988, Việt Nam
Thể loại
: Nông nghiệp, nơng thơn
Sản phẩm
: Dịch vụ tài chính
Trụ sở chính
: Số 2 đường Láng Hạ, phường Thành Cơng, quận Ba Đình,
thành phố Hà Nội
Điện thoại
: 1900558818
Nhu cầu dự trữ hàng hoá bình qn kỳ này
=
Doanh số bán tính theo giá vốn
16kỳ này
Vịng quay hàng hố dự trữ kỳ này
Website
: />
Biểu trưng logo
:
2.1.1. Lịch sử hình thành
Agribank là một trong số các ngân hàng nhà nước và cũng là ngân hàng thương
mại lớn nhất tại Việt Nam. Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam thành lập vào
ngày 26/3/1988 theo Nghị định số 53/HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ)
vốn điều lệ 1.056 tỷ, tổng tài sản gần 1.500 tỷ.
Ngày 14/11/1990 đã đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam. Cuối năm
1996 ngân hàng lại được đổi tên thành tên gọi như hiện nay.
Năm 1995 Agribank đã tham gia vào hệ thống thanh toán ngân hàng quốc tế
(SWIFT).
Ngày 1/1/1996 Ngân hàng đi vào hoạt động chính thức phục vụ người nghèo.
Ngày 15/11/1996 theo Quyết định số 280/QĐ-NHNN, Thống đốc Ngân hàng Nhà
Nước Việt Nam ký quyết định doThủ tướng Chính phủ ủy quyền, đổi tên Ngân hàng
Nông nghiệp Việt Nam thành Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
(Agribank) hoạt động với mơ hình là Cơng ty Nhà nước theo quy định tại Quyết định số
90/TTg ngày 7/3/1994 của Thủ tướng Chính phủ và chính thức hoạt động từ ngày
1/7/1998.
Ngân hàng Nơng Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam là ngân hàng có 100%
vốn đầu tư nhà nước, sau hơn 30 năm ngân hàng Agribank đã đạt được rất nhiều thành
tựu đáng kể, luôn đi đầu trong số những ngân hàng nhà nước tốt nhất Việt Nam.
Ngày 30/1/2011 Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn Việt Nam
chuyển đổi hình thức sở hữu theo quyết định số 214/QĐ-NHNN thành công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên do chính nhà nước làm chủ sở hữu mà trước đây là từ
17
Công ty nhà nước Ngày 26/ 04/2012 Ngân hàng thực hiện đăng ký kinh doanh là Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo số đăng ký kinh doanh 0100686174.
2.1.2. Bộ máy tổ chức
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
Ban
kiểm
soát
Kiểm
toán
nội bộ
Uỷ
ban
đầu tư
Uỷ ban nhân
sự và tổ chức
Đảng
Uỷ ban
chính
sách
Uỷ ban
quản lý
rủi ro
Ban thư ký
HĐTV
Các hội đồng
TỔNG GIÁM ĐỐC
Kế tốn trưởng
Các phó tổng giám đốc
HỆ THỐNG CÁC PHỊNG, BAN,
TRUNG TÂM TẠI TRỤ SỞ
CHÍNH
Văn phịng
đại diện
Điểm
giao dịch
lưu động
Chi
nhánh
loại I
Chi
nhánh
loại II
Đơn vị sự
nghiệp
Cơng ty
con
Phịng
giao
dịch
Chi
nhánh
Chi nhánh
nước ngồi
18
Điểm giao
dịch lưu động,
ATM
Hội đồng thành viên: là bộ máy
quyền lực cao nhất của Agribank thực hiện quản
Phòng
2.1.2.1. Cơ cấu
chức
giaotổdịch
lý điều hành ngân hàng theo quy định của luật các tổ chức tín dụng và các quy định khác
của pháp luật. Gồm các thành viên:
Ông Phạm Đức Ấn
Chủ tịch
Ông Phạm Hồng Đức
Thành viên phụ trách điều hành
Ơng Tiết Văn Thành
Thành viên
Ơng Nguyễn Minh Trí
Thành viên
Ơng Nguyễn Văn Minh
Thành viên
Ơng Nguyễn Viết Mạnh
Thành viên
Ông Hồ Văn Sơn
Thành viên
Bà Nguyễn Tuyết Dương
Thành viên
Bà Đỗ Thị Nhàn
Thành viên
Ban kiểm soát: kiểm tra hoạt động tài chính của ngân hàng Agribank, giám sát
việc chấp hành chế độ hạch toán hoạt động của hệ thống. Gồm các thành viên:
Ơng Trần Trọng Dưỡng
Trưởng Ban Kiểm sốt
Ơng Nguyễn Bách Dương
Thành viên chuyên trách
Ông Bùi Hồng Quảng
Thành viên chun trách
Ơng Hồng Văn Thắng
Thành viên chun trách
19
Ban Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng: Tổng giám đốc là người chịu trách nhiệm
trước Hội đồng quản trị về việc điều hành hoạt động thường xuyên của Agribank, có
quyền hạn phù hợp với quy định các luật tổ chức tín dụng và quy định khác của pháp
luật. Phó tổng giám đốc có vai trị điều hành quan trọng trong bộ máy lãnh đạo, vị trí cấp
bậc sau Tổng giám đốc và Chủ tịch hội đồng quản trị, giúp Tổng giám đốc điều hành
công ty theo sự phân công, ủy quyền từ Tổng giám đốc, chịu trách nhiệm về cơng việc
của mình trước Tổng giám đốc và Pháp luật. Kế toán trưởng chịu trách nhiệm phụ trách,
chỉ đạo cũng như tham mưu cho ban lãnh đạo doanh nghiệp về các chiến lược tài chính.
Ơng Tiết Văn Thành
Tổng Giám đốc
Bà Nguyễn Thị Phượng
Phó Tổng Giám đốc
Ơng Nguyễn Hải Long
Phó Tổng Giám đốc
Ơng Nguyễn Minh Phương
Phó Tổng Giám đốc
Ơng Trương Ngọc Anh
Phó Tổng Giám đốc
Ơng Phạm Tồn Vượng
Phó Tổng Giám đốc
Ơng Phạm Đức Tuấn
Phó Tổng Giám đốc
Ơng Tơ Đinh Tơn
Phó Tổng Giám đốc
Ơng Lê Xn Trung
Phó Tổng Giám đốc
Ơng Trần Văn Dự
Phó Tổng Giám đốc
Ơng Phùng Văn Hưng Quang
Kế tốn trưởng
2.1.2.2. Mạng lưới hoạt động
Về mạng lưới hoạt động, Ngân hàng Agribank được tổ chức thành hệ thống tập trung
thống nhất. Ngân hàng Agribank có trụ sở chính đặt tại số 02 Láng Hạ, phường Thành
Cơng, quận Ba Đình, Hà Nội. Tổng số điểm mạng lưới của ngân hàng đến ngày 31 tháng
20
12 năm 2020 là 3 văn phòng đại diện, 3 đơn vị sự nghiệp, chi nhánh loại I là 171 chi
nhánh, chi nhánh loại II là 768 chi nhánh, 1 chi nhánh tại Campuchia và 1286 phịng giao
dịch. Trong đó nhiều nhất phải kể đến các thành phố lớn như:
- Hà Nội : 294 chi nhánh/phòng giao dịch
- Thành phố Hồ Chí Minh : 185 chi nhánh/ phịng giao dịch
- Nghệ An : 68 chi nhánh/ phòng giao dịch
Hiện nay, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam đã có tổng
cộng hơn 1444 Cây ATM đặt tại 63 tỉnh, thành phố trong cả nước. Trong đó nhiều nhất
phải kể đến Hà Nội - 241 Cây ATM, TP HCM - 217 Cây ATM, Bình Dương - 43 Cây
ATM và một số nơi khác.
Về hệ thống ngân hàng đại lý nhằm đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng trong và
ngồi nước. Argibank ln mở rộng quạn hệ với các ngân hàng đại lý. Agribank là ký kết
thỏa thuận với ngân hàng Phongsavanh (Lào), ngân hàng ACLEDA (Campuchia), ngân
hàng nông nghiệp Trung Quốc (ACB) ngân hàng Trung Quốc (BOC), ngân hàng Kiến
thiết Trung Quốc (CCB), ngân hàng Công thương Trung Quốc (ICBC).
Agribank có 5 cơng ty con tính đến ngày 31/12/2010
ST
T
1
Tên công ty
Công ty cho thuê tài
(ALC )
Quyết định thành Lĩnh vưc hoạt
lập/ giấy phép
động
kinh doanh số
238/1998/QD
Hoạt động lĩnh
-NHNN ngày 14
vực thuê tài
tháng 07 năm 1998 chính
của Thống đốc
Ngân hàng nhà
nước
Tỷ lệ sở hữu
của ngân
hàng
Tỷ lệ 100 %
21
2
Công ty TNHH MTV
Ngân hàng nông
nghiệp Việt Nam
Sở kế hoạch và
Đầu tư Hà Nội cấp
giấy phép kinh
doanh số
0101452242 vào
ngày 15-4- 2011
Đào tạo và cung
cấp các dịch vụ
ngân quỹ cho
Ngân hàng, thiết
kế thi cơng các
cơng trình xây
dựng cơ bản và
quảng cáo
Tỷ lệ 100%
3
Công ty TNHH MTV
quản lý nợ và khai thác
tài Agribank (Agribank
AMC)
0106134589 ngày
25/3/2013 của Sở
kế hoạch và Đầu
tư Hà Nội
Quản lý và khai
thác tài sản ,mua
bán nợ
Tỷ lệ 100%
4
Công ty Cổ phần
Uỷ ban kinh doanh
Chứng khoán Agribank Chứng khoán
(Agrieco)
quyết định thành
lập theo số
08/QĐ/GPHKD
ngày 4-5-2001 của
Công ty cổ phần bảo
38/GP/KDBH vào
hiểm Ngân Hàng Nơng ngày 18-10-2006
nghiệp (ABIC)
của Bộ Tài chính
Hoạt động kinh
doanh lĩnh vực
chứng khoán
Tỷ lệ 75,21%
Các dịch vụ về
đầu tư tài chính,
bảo hiểm và tái
bảo hiểm
Tỷ lệ 52,93%
5
2.1.3. Hoạt động kinh doanh
Agribank ln coi trọng lợi ích hoạt động của doanh nghiệp vì khi doanh nghiệp
phát triển thì ngân hàng mới phát triển. iTrên icơ isở iđịnh ihướng ichỉ iđạo iđiều ihành icủa
i
Chính iphủ ivà iNgân ihàng iNhà inước, igóp iphần ităng icường iổn iđịnh ikinh itế ivĩ imô, itạo imôi
i
trường ithuận ilợi icho idoanh inghiệp iphục ihồi itrong igiai iđoạn ikhó ikhăn ivà iyên itâm iđầu itư
i
mở irộng isản ixuất ikinh idoanh, trong hơn 33 năm qua, Agribank itriển ikhai iđồng ibộ icác
i
giải ipháp inhằm imở irộng itín idụng icó ihiệu iquả, itiên iphong itriển ikhai imạnh imẽ icác ichương
i
trình itín idụng iưu iđãi iđối ivới icác iđối itượng ikhách ihàng idoanh inghiệp, idoanh inhân, ihộ isản
i
xuất ivà icá inhân... Sự đồng hành, hợp tác, gắn kết giữa Agribank và cộng đồng doanh
nghiệp, doanh nhân làm nên sức mạnh tổng hợp, hình thành nên các thương hiệu quốc
22
gia, khẳng định sức mạnh và giá trị Việt trên trường quốc tế, có đóng góp tích cực, quan
trọng đối với quá trình phát triển kinh tế - xã hội đất nước trong bối cảnh hội nhập ngày
càng sâu rộng.
Agribank chủ yếu hoạt động và độc quyền trên thị trường nông thôn, nông nghiệp
và nông dân. Agribank ra đời đã tiếp nhận toàn bộ từ Ngân hàng nhà nước, thực hiện các
hoạt động liên quan đến nông thôn và phục vụ nơng nghiệp. Ngồi các hoạt động theo cơ
chế thị trường, Agribank cịn là cơng cụ để Nhà nước thực hiện các chính sách, chương
trình riêng trong lĩnh vực tiền tệ, tài chính tín dụng.
Thời gian gần đây, Agribank khơng những là ngân hàng gắn bó với nơng nghiệp,
nơng dân, nơng thơn, mà cịn đi đầu trong phát triển, cung cấp nhiều sản phẩm dịch vụ
ngân hàng tiện ích, hiện đại đáp ứng nhu cầu khách hàng. Đến nay, Agribank đã phát
triển gần 200 sản phẩm dịch vụ, trong đó nhiều sản phẩm dịch vụ của Agribank thuộc
nhóm sản phẩm tín dụng, huy động, thanh tốn trong nước, thanh tốn quốc tế được khá
nhiều khách hàng cá nhân và tổ chức lựa chọn.
Các ihoạt iđộng ichính icủa ingân ihàng iAgribank ibao igồm: inhận icác ikhoản itiền igửi
i
khơng ikỳ ihạn, icó ikỳ ihạn, itiền igửi itiết ikiệm ivà icác iloại itiền igửi ikhác; icấp itín idụng; imở itài
i
khoản ithanh itốn icho ikhách ihàng; icác iphương itiện ithanh itoán; ivay ivốn icủa ingân ihàng
i
nhà inước idưới ihình ithức itái icấp ivốn i; itham igia iđấu ithầu itín iphiếu ikho ibạc, imua, ibán icơng
i
cụ ichuyển inhượng, itrái iphiếu ichính iphủ, itín iphiếu ikho ibạc, itín iphiếu ingân ihàng inhà inước
i
và icác igiấy itờ icó igiá ikhác itrên ithị itrường itiền itệ; ivay ivốn icủa itổ ichức itín idụng ikhác, itổ
i
chức itài ichính i icả itrong ingồi inước; imở itài ikhoản ithanh itốn; icấp itín idụng; ihoạt iđộng
i
mua inợ; icung iứng icác idịch ivụ ithanh itoán, icác ihoạt iđộng ikinh idoanh ikhác icủa ingân ihàng
i
thương imại ivà icác ihoạt iđộng ikinh idoanh ikhác iđược inhà inước ichấp ithuận itheo iquy iđịnh
i
của ipháp iluật.
Một số hoạt động kinh doanh tiêu biểu của Agribank, cụ thể:
23
2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn
Trong ibối icảnh itín idụng ităng itrưởng ichậm, iAgribank iđã itriển ikhai iđồng ibộ inhiều
i
giải ipháp iđể ităng itrưởng ihuy iđộng ivốn iphù ihợp igắn ivới icân iđối ivốn, iđảm ibảo ihiệu iquả
i
kinh idoanh, itiết igiảm ichi iphí iđể itạo itiền iđề ikhơi ithơng idịng ivốn itín idụng, ihỗ itrợ ingười
i
dân ivà idoanh inghiệp ikhắc iphục ikhó ikhăn, iphục ihồi isản ixuất ikinh idoanh. iAgribank ibám
i
sát itình ihình ikinh itế ivĩ imơ, idiễn ibiến ithị itrường iđể ichủ iđộng iđiều ihành ilinh ihoạt, iđồng ibộ
i
công icụ iphí, ilãi isuất iphù ihợp itheo ihướng itiết igiảm ichi iphí ihuy iđộng ivốn, ichủ iđộng igiảm
i
lãi isuất icho ivay iđối ivới ikhách ihàng ibị iảnh ihưởng ibởi idịch ibệnh, ithiên itai. iNguồn ivốn ihuy
i
động ităng itrưởng iổn iđịnh ivà ibền ivững, itiếp itục ikhẳng iđịnh imức iđộ itín inhiệm ilớn icủa
i
khách ihàng iđối ivới iuy itín, ithương ihiệu ikhông ingừng iđược inâng icao icủa iAgribank.
Huy động vốn sẽ quyết định đến quy mơ tăng trưởng tín dụng, đồng thời huy động
vốn còn tạo nguồn để kinh doanh những sản phẩm dịch vụ khác. Agribank huy động vốn
thông qua các nghiệp vụ như: nhận tiền gửi, nhận tiền gửi tiết kiệm, các loại chứng chỉ
tiền gửi và các công cụ hỏi khác, phát hành kỳ phiếu trái phiếu.Vốn huy động có tỷ lệ lớn
nhất trong nguồn vốn của ngân hàng Agribank và Agribank sử dụng nguồn vốn này dùng
cho hoạt động tổ chức kinh doanh của các ngân hàng.
Đơn vị: triệu đồng
2019
2020
Số cuối năm
Số đầu năm Số
năm
cuối Số đầu năm
Tiền gửi khơng
kỳ hạn
139.207.529
134.447.434
150.572.893
139.207.529
Tiền gửi có kỳ
hạn
1.128.374.099
967.662.714
1.252.290.367
1.121.141.549
Tiền gửi vốn
chun dùng
108.466
71.138
356.634
108.466
24
1.425.325
1.655.883
1.682.977
Tiền gửi từ các tổ 281.783.099
chức kinh tế
233.642.407
32 1. 602 .757
281.783.099
Tiền gửi của cá
nhân
985.749.431
868.427.882
1.081.441.507
985.749 .43 1
Tiền gửi của các
đối tượng khác
Tổng
1.840.541
1.536.322
1. 83 1.5 13
1.840.541
2.538.746.142
2.207.243.222
2.809.751.554
2.538.746.142
Tiền gửi ký quỹ
1.682.977
Huy động vốn qua nhận tiền gửi giai đoạn 2019 -2020 (Theo báo cáo hợp nhất )
Qua bảng trên cho thấy nguồn vốn huy động qua nhận tiền gửi của Agribank năm
2020 tăng nhanh mạnh so với năm trước, mặc dù trong năm 2020 tình hình Covid-19
diễn biến phức tạp gây nhiều khó khăn, bất lợi. Đối mặt với thách thức về hoạt động huy
động vốn năm 2019, Agribank đã lập tức triển khai một số giải pháp để linh động trong
hoạt động huy động nguồn vốn như: đa dạng các sản phẩm để huy động vốn, gia tăng lợi
ích và thu hút khách hàng, đẩy mạnh hoạt động huy động vốn để đáp ứng cho việc tăng
trưởng tín dụng.
Đơn vị: triệu đồng
2019
Số cuối năm Số đầu năm
2020
Số cuối năm
Số đầu năm
2.684.895
4.089.489
6.899.377
2.684.895
2.684.755
- Dưới 12 tháng
- Từ 12 tháng đến 5 140
năm
4.089.349
140
1.524.267
5.375.110
2.684.755
140
142.675
Kỳ phiếu
142.545
- Dưới 12 tháng
- Từ 12 tháng đến 5 130
năm
373.084
372.954
130
184.944
184.814
130
142.675
142.545
130
Chứng chỉ tiền gửi
25