Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Đánh giá hiện trạng thu gom vận chuyển và đề xuất biện pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Sơn Trà thành phố Đà Nẵng.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 85 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA HÓA

TRẦN THỊ ÁNH NƯƠNG

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ ĐỀ XUẤT
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI
QUẬN SƠN TRÀ, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CỬ NHÂN KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG

Đà Nẵng - 2015


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA HÓA

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN KHOA HỌC

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ ĐỀ XUẤT
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI
QUẬN SƠN TRÀ, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Sinh viên thực hiện

: Trần Thị Ánh Nương

Chuyên ngành



: Quản lý môi trường

Giáo viên hướng dẫn : Th.S Phạm Thị Hà

Đà Nẵng, tháng 5/2015


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

KHOA HÓA

NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên: Trần Thị Ánh Nương
Lớp

: 11CQM

1. Tên đề tài: “Đánh giá hiện trạng thu gom, vận chuyển và đề xuất biện pháp
quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng”.
2. Nội dung nghiên cứu:
Tìm hiểu thực trạng phát sinh chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Quận Sơn Trà.
Đánh giá hiện trạng quản lý (phân loại, thu gom, vận chuyển và xử lý) chất thải
rắn sinh hoạt trên địa bàn Quận Sơn Trà - thành phố Đà Nẵng.

Đề xuất các giải pháp thực tế có thể áp dụng tại địa bàn Quận Sơn Trà – thành
phố Đà Nẵng nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt.
3. Giáo viên hướng dẫn: Th.S Phạm Thị Hà
4. Ngày giao đề tài: 10/2014
5. Ngày hoàn thành: 04/2015
Chủ nhiệm Khoa
(Ký và ghi rõ họ tên)

Giáo viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)

Sinh viên đã hoàn thành và nộp báo cáo cho Khoa ngày … tháng … năm …
Kết quả điểm đánh giá:
Ngày … tháng … năm
(Ký và ghi rõ họ tên)


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập tại trường Đại học Sư Phạm – Đại học Đà Nẵng, với
những kiến thức đã được học cùng với sự tận tình hướng dẫn của các Thầy Cô giáo
trong Khoa, tôi đã hồn thành bài Khóa luận Tốt nghiệp Cử nhân Khoa Học Môi
trường với đề tài: “Đánh giá hiện trạng thu gom, vận chuyển và đề xuất biện pháp
quản lý chát thải rắn sinh hoạt tại Quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng”.
Để hồn thành đề tài khóa luận tốt nghiệp này, trước tiên, tôi xin chân thành
cảm ơn quý Thầy Cô tại Trường Đại học Sư Phạm – Đại học Đà Nẵng, nơi đã gắn liền
với tôi trong suốt quãng đời sinh viên. Và xin chân thành cảm ơn Th.S Phạm Thị Hà đã
tận tâm hướng dẫn tôi qua các buổi học trên lớp cũng như những buổi nói chuyện, thảo
luận về lĩnh vực sáng tạo trong nghiên cứu khoa học.
Em chân thành cảm ơn các anh chị trong Công ty TNHH MTV Mơi trường Đơ
thị Đà Nẵng, Xí nghiệp Môi trường Sơn Trà đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để

em được thu thập số liệu phục vụ cho đề tài nghiên cứu của mình.
Trong quá trình làm bài khóa luận tốt nghiệp, tìm hiểu về lĩnh vực sáng tạo
trong nghiên cứu khoa học, kiến thức của tơi cịn nhiều hạn chế và gặp nhiều bỡ ngỡ.
Do vậy, khó tránh khỏi những thiếu sót, tơi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp
quý báu của quý Thầy Cô và các bạn để kiến thức của tôi trong lĩnh vực này được hồn
thiện hơn.
Cuối cùng, tơi xin kính chúc q Thầy Cơ trong Khoa Hóa Học thật dồi dào sức
khỏe, niềm tin để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của mình là truyền đạt kiến thức
cho thế hệ mai sau.
Trân trọng!
Đà Nẵng, ngày tháng 5 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Ánh Nương


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT .................................................................... 3
1.1. Chất thải rắn .............................................................................................................. 3
1.1.1. Khái niệm ............................................................................................................... 3
1.1.2. Nguồn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt ................................................................. 3
1.1.3. Phân loại chất thải rắn sinh hoạt ............................................................................ 4
1.1.4. Thành phần ............................................................................................................. 4
1.1.4.1. Thành phần vật lý ................................................................................................ 5
1.1.4.2. Thành phần hóa học ............................................................................................ 7
1.1.4.3. Thành phần sinh học ........................................................................................... 7
1.1.5. Ảnh hưởng của chất thải rắn sinh hoạt đến môi trường, cảnh quan và sức khỏe
cộng đồng ......................................................................................................................... 9
1.1.5.1. Ảnh hưởng của chất thải rắn sinh hoạt đến môi trường ...................................... 9
1.1.5.2. Ảnh hưởng của chất thải rắn sinh hoạt đến cảnh quan và sức khỏe của cộng

đồng ................................................................................................................................ 11
1.2. Hệ thống quản lý chất thải rắn sinh hoạt ................................................................. 11
1.2.1. Biện pháp kỹ thuật .............................................................................................. 11
1.2.1.1. Tồn trữ tại nguồn ............................................................................................... 11
1.2.1.2. Thu gom ............................................................................................................ 12
1.2.1.3. Trung chuyển và vận chuyển ............................................................................ 12
1.2.1.4. Tái sinh, tái chế và xử lý ................................................................................... 13
1.2.1.5. Bãi chôn lấp....................................................................................................... 13
1.2.1.6. Các phương pháp xử lý chất thải rắn sinh hoạt ................................................. 14
1.2.2. Công cụ kinh tế trong quản lý chất thải rắn ......................................................... 15
1.2.2.1. Thuế và phí mơi trường ..................................................................................... 16
1.2.2.2. Đặt cọc và hồn chi ........................................................................................... 17
1.3. Tình trạng gia tăng CTR đô thị trên thế giới và ở Việt Nam .................................. 17


1.3.1 . Tình trạng gia tăng CTR đơ thị trên thế giới ....................................................... 17
1.3.2. Tình hình quản lý CTR ở Việt Nam..................................................................... 19
1.3.2.1. Nguồn phát sinh chất thải rắn đô thị ở Việt Nam ............................................. 19
1.3.2.2. Lượng phát sinh chất thải rắn đơ thị ................................................................. 20
1.3.2.3. Ước tính lượng thải và thành phần chất thải rắn đô thị đến năm 2025 ............. 20
1.3.2.4. Công tác thu gom, vận chuyển và xử lý CTR đô thị ở nước ta ......................... 21
1.4. Tổng quan về Quận Sơn Trà – Đà Nẵng ................................................................. 22
1.4.1. Đặc điểm tự nhiên ............................................................................................... 22
1.4.1.1. Vị trí địa lý ........................................................................................................ 22
1.4.1.2. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................ 23
1.4.2. Điều kiện kinh tế - xã hội..................................................................................... 24
1.4.2.1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế ................................................................................ 24
1.4.4.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế: ......................................................... 25
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................. 27
2.1. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................... 27

2.1.1. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................ 27
2.1.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................... 27
2.2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu ................................................................... 27
2.2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 27
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................... 27
2.3.2.1. Phương pháp thu nhập các thông tin, nghiên cứu tài liệu và số liệu liên quan tới
đề tài ............................................................................................................................... 27
2.3.2.2. Phương pháp nghiên cứu, khảo sát thực địa ..................................................... 28
2.3.2.3. Phương pháp thống kê....................................................................................... 28
2.3.2.4. Phương pháp điều tra xã hội học ....................................................................... 28
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ......................................... 29
3.1. Kết quả khảo sát hiện trạng phát sinh và công tác quản lý CTRSH tại Đà Nẵng ... 29
3.1.1. Hiện trạng phát sinh CTRSH tại Đà Nẵng ........................................................... 29


3.1.2. Công tác thu gom, vận chuyển, xử lý, tái chế và tái sử dụng .............................. 29
3.2. Kết quả khảo sát hiện trạng phát sinh và công tác quản lý CTRSH trên địa bàn
quận Sơn Trà .................................................................................................................. 33
3.2.1. Khối lượng CTRSH phát sinh trên địa bàn quận Sơn Trà ................................... 33
3.2.2. Thành phần ........................................................................................................... 35
3.2.3.Hiện trạng quản lý chất thải rắn trên Quận Sơn Trà ............................................. 36
3.2.3.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Xí nghiệp .............................................................. 36
3.2.3.2. Trang thiết bị kỹ thuật của Xí nghiệp ............................................................... 38
3.2.3.3. Phương thức thu gom, vận chuyển chất thải rắn ............................................... 39
3.2.3.4. Lộ trình thu gom................................................................................................ 42
3.3. Kết quả khảo sát, đánh giá công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt qua phiếu điều
tra .................................................................................................................................... 45
3.3.1. Kết quả khảo sát về sự am hiểu của các hộ gia đình về CTR và tác hại của nó đến
mơi trường ...................................................................................................................... 45
3.3.2. Đánh gía của các hộ gia đình về cơng tác quản lý CTR trên địa bàn Quận Sơn

Trà .................................................................................................................................. 47
3.3.3. Ý kiến đóng góp của các hộ gia đình về vấn đề tăng cường công tác quản lý rác
thải tốt hơn ..................................................................................................................... 49
3.4. Đánh giá chung hoạt động quản lý chất thải rắn trên địa bàn nghiên cứu .............. 50
3.4.1. Ưu điểm ................................................................................................................ 50
3.4.2. Tồn tại .................................................................................................................. 51
3.4.2.1. Tồn tại trong công tác quản lý .......................................................................... 51
3.4.2.2. Tồn tại trong nhận thức của người dân ............................................................. 51
3.4.2.3. Tồn tại trong việc phân loại chất thải rắn.......................................................... 52
3.4.2.4. Tồn tại trong việc tái chế và tái sử dụng chất thải ........................................... 52
CHƯƠNG 4. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG
TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN SƠN TRÀ – THÀNH
PHỐ ĐÀ NẴNG ............................................................................................................ 54


4.1. Giải pháp về chính sách .......................................................................................... 54
4.1.1. Đào tạo nguồn nhân lực ...................................................................................... 54
4.1.2. Đầu tư nâng cấp trang thiết bị và phương tiện ..................................................... 54
4.1.3. Thành lập thị trường trao đổi chất thải................................................................. 56
4.1.4. Khuyến khích tư nhân tham gia vào thu gom và xử lý rác .................................. 56
4.2. Giải pháp về kinh tế ................................................................................................ 57
4.3. Giải pháp về khoa học và công nghệ ...................................................................... 58
4.4. Các giải pháp hỗ trợ khác ........................................................................................ 59
4.4.1. Giải pháp về truyền thông giáo dục ..................................................................... 59
4.4.2. Giải pháp về nâng cao nhận thức cộng đồng ....................................................... 60
4.4.3. Chính sách 3R ...................................................................................................... 62
4.4.4. Phân loại rác tại nguồn ......................................................................................... 63
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................................ 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 70



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1.Thành phần vật lý của chất thải rắn. ................................................................. 6
Bảng 1.2. Thành phần hóa học của các hợp phần cháy được của chất thải rắn sinh hoạt7
Bảng 1.3. Dự báo lượng chất thải phát sinh đến năm 2025 theo từng khu vực ............. 18
Bảng 1.4. CTR đô thị phát sinh các năm 2007 – 2010 .................................................. 20
Bảng 1.5. Ước tính lượng CTR đơ thị phát sinh đến năm 2025 ................................... 21
Bảng 3.1. Lượng chất thải rắn thu gom trên địa bàn thành phố Đà Nẵng qua các năm
........................................................................................................................................ 29
Bảng 3.2. Khối lượng và tỷ lệ thu gom rác thải sinh hoạt thực tế thu gom trong 5 năm
của Quận Sơn Trà ........................................................................................................... 34
Bảng 3.3. Thống kê tỷ lệ thành phần rác thải của thành phố Đà Nẵng.......................... 35
Bảng 3.4. Bảng tổng hợp phương tiện thu gom và vận chuyển của Xí nghiệp ............. 38


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Tác hại của chất thải rắn sinh hoạt ................................................................... 9
Hình 1.2. Bản đồ Hành chính Quận Sơn Trà ................................................................. 23
Hình 3.1. Biểu đồ thể hiện khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ năm 2009
đến năm 2013 ................................................................................................................. 34
Hình 3.2. Quy trình thu gom, vận chuyển rác tại Xí nghiệp Mơi trường Sơn Trà ........ 39
Hình 3.4. Biểu đồ thể hiện hiểu biết của các hộ gia đình về rác thải hữu cơ ................. 46
Hình 3.5. Biểu đồ thể hiện ý kiến của các hộ gia đình về tác hại chính của rác thải hiện
nay .................................................................................................................................. 47
Hình 3.6. Biểu đồ thể hiện ý kiến của các hộ gia đình về mức phí thu gom tiền rác hiện
nay .................................................................................................................................. 47
Hình 3.7.Biểu đồ nhận xét của các hộ gia đình về cơng tác thu gom hiện nay ............. 48
Hình 3.8. Biểu đồ nhận xét của các hộ gia đình về mỹ quan đơ thị trên địa bàn Quận . 48
Hình 3.9. Biểu đồ thể hiện hiểu biết của các hộ gia đình về thành phần tham gia bảo vệ
mơi trường ...................................................................................................................... 49

Hình 3.10. Biểu đồ thể hiện đóng góp của các hộ gia đình về giải pháp quản lý rác thải
tốt hơn............................................................................................................................. 50
Hình 4.1. Biểu đồ đánh giá của các hộ gia đình về hiện trạng thùng rác cơng cộng hiện
nay .................................................................................................................................. 55
Hình 4.2. Biểu đồ thể hiện ý thức của người dân về việc nâng mức phí thu gom để cải
thiện mơi trường ............................................................................................................. 58
Hình 4.3. Biểu đồ thể hiện hiểu biết của người dân về vấn đề bảo vệ mơi trường ........ 61
Hình 4.4. Biểu đồ thể hiện hoạt động diễn ra các chương trình cộng đồng BVMT ...... 62
Hình 4.5. Bảng hướng dẫn phân loại rác tại nguồn ....................................................... 64
Hình 4.6. Biểu đồ thể hiện việc phân loại chai lọ, nhôm.. ra khỏi rác thải gia đình ...... 66
Hình 4.7. Biểu đồ thể hiện ý thức của hộ gia đình về vấn đề phân loại rác tại nguồn... 67


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BVMT

: Bảo vệ môi trường

CB.CNV

: Cán bộ công nhân viên

CTR

: Chất thải rắn

CTRSH

: Chất thải rắn sinh hoạt


GDP

: Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội

KT-XH

: Kinh tế- xã hội

KXĐ

: Không xác định

MT

: Môi trường

NV

: Nhân viên

XN

: Xí nghiệp

TNHH MTV : Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
UBND

: Ủy Ban Nhân dân

VS


: Vi sinh

VSMT

: Vệ sinh môi trường


MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Hiện nay, các quốc gia trên thế giới không ngừng phát triển kinh tế nhằm tạo ra
nguồn của cải, vật chất phục vụ cho đời sống của con người; đồng thời cũng đã phát
sinh ra một lượng lớn phế thải làm thay đổi tính chất môi trường, ảnh hưởng tới sự phát
triển của sinh vật nói chung và con người nói riêng. Ở Việt Nam, q trình cơng nghiệp
hố – hiện đại hố đất nước và q trình đơ thị hố đã làm cho lượng chất thải phát
sinh ngày càng tăng và đang là vấn đề cần được quan tâm và giải quyết. Một trong
những nguồn gây ô nhiễm chủ yếu là chất thải rắn sinh ra từ các hoạt động sản xuất,
kinh tế và sinh hoạt hằng ngày (chất thải rắn sinh hoạt). Đô thị là nơi thải ra nhiều rác
thải một cách tập trung cộng với mật độ dân cư cao, sự ảnh hưởng do chất thải gây ra
đối với con người và mơi trường thể hiện rõ rệt hơn. Chính vì vậy, các vấn đề về quản
lý và thu gom chất thải, đặc biệt là chất thải rắn đã được các quốc gia trên thế giới và
nước ta đặc biệt quan tâm.
Sơn Trà - một quận thuộc thành phố Đà Nẵng đã có từng bước phát triển vượt
bậc về kinh tế - xã hội. Cùng với sự phát triển đó, lượng chất thải rắn không ngừng
tăng lên đặc biệt là chất thải rắn sinh hoạt. Tuy nhiên, công tác thu gom, vận chuyển
chất thải rắn sinh hoạt đã bắt đầu xuất hiện những bất cập, khó khăn, xuất hiện các
điểm nóng mơi trường do chất thải rắn mà nguyên nhân chính là: thùng rác xuống cấp
hư hỏng, gây mùi hôi thối, phản cảm, mất mỹ quan đô thị; người dân đổ chất thải rắn
bừa bãi không đúng nơi quy định; ô nhiễm mùi hơi từ các trạm trung chuyển,...
Xuất phát từ tình hình thực tế trên, tơi xin chọn đề tài: “Đánh giá hiện trạng

thu gom, vận chuyển và đề xuất biện pháp quản lý Chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn Quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng”.

1


Nội dung nghiên cứu
Tìm hiểu thực trạng phát sinh chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Quận Sơn Trà.
Đánh giá hiện trạng quản lý (phân loại, thu gom, vận chuyển và xử lý) chất thải
rắn sinh hoạt trên địa bàn Quận Sơn Trà - thành phố Đà Nẵng.
Đề xuất các giải pháp thực tế có thể áp dụng tại địa bàn Quận Sơn Trà – thành
phố Đà Nẵng nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Là cơ sở dữ liệu khoa học để quản lý chất thải rắn sinh hoạt của thành phố nhằm
giảm thiểu lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh.
Tìm ra những bất cập, hạn chế trong công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn
sinh hoạt trên địa bàn quận Sơn Trà – Đà Nẵng hiện nay và từ đó đưa ra những biện
pháp phù hợp nhằm nâng cao công tác thu gom và vận chuyển chất thải rắn.

2


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT
1.1. Chất thải rắn [1], [2], [4]
1.1.1. Khái niệm
Chất thải rắn đô thị (rác thải đô thị) được định nghĩa là “Vật chất mà con người
tạo ra ban đầu vứt bỏ đi trong khu vực đô thị mà không đòi hỏi được bồi thường cho sự
vứt bỏ đó. Thêm vào đó, chất thải được coi là chất thải rắn đô thị nếu chúng được xã
hội nhìn nhận như một thứ mà thành phố phải có trách nhiệm thu gom và tiêu hủy.
Chất thải rắn sinh hoạt là những chất thải phát sinh từ các hoạt động của con

người, nguồn tạo thành chủ yếu từ các hộ gia đình, khu dân cư, các cơ quan trường
học, trung tâm dịch vụ và thương mại.
Thành phần chất thải rắn sinh hoạt bao gồm: kim loại, sành sứ, thủy tinh, gạch
ngói vỡ, đất, đá, cao su, thực phẩm dư thừa hoặc quá hạn sử dụng, xương động vật, tre
gỗ, lông gà, vịt, vải, giấy, rơm rạ, xác động thực vật...
1.1.2. Ng̀n phát sinh chất thải rắn sinh hoạt
Sự hình thành chất thải rắn sinh hoạt là quy luật tất yếu của cuộc sống. Chất thải
rắn có thể sinh ra trong bất cứ hoạt động nào của đời sống và sinh hoạt của con người.
Trong lượng chất thải đó thì có một lượng nhỏ chất thải rắn có thể dùng lại để phục vụ
cho quá trình sản xuất và tiêu dùng, còn phần lớn thì phải qua quá trình chế biến phức
tạp mới có thể sử dụng lại được hoặc hủy bỏ.
Các nguồn chủ yếu phát sinh ra chất thải rắn đơ thị bao gồm:
- Từ các hộ gia đình, khu dân cư (chất thải sinh hoạt);
- Từ các trung tâm dịch vụ, thương mại, khách sạn...;
- Từ các công sở, trường học, cơng trình cơng cộng;
- Từ các hoạt động công nghiệp, nông nghiệp;
- Từ các hoạt động xây dựng đơ thị và phá hủy cơng trình xây dựng;
- Từ các đường ống thoát nước của thành phố

3


1.1.3. Phân loại chất thải rắn sinh hoạt
Tùy thuộc vào nguồn gốc phát sinh và tính chất của chất thải rắn sinh hoạt mà
có nhiều cách phân loại CTRSH khác nhau, sau đây là một số cách phân loại cơ bản:
Dựa vào hàm lượng hữu cơ, vơ cơ ta có thể chia thành:
- Rác hữu cơ: là những loại rác thải trong sinh hoạt, ăn uống hàng ngày.
- Rác vô cơ: là những loại rác có khả năng tái sử dụng như giấy tờ, sách báo,
hộp nhựa, nilon,...
- Loại thủy tinh: chai, lọ...

Dựa vào đặc điểm, rác thải được chia thành:
- Rác thực phẩm: bao gồm các thực phẩm thừa thải không ăn được sinh ra trong
khâu chuẩn bị, dự trữ, nấu ăn,...
- Rác thải bỏ đi: bao gồm các rác thải khơng sử dụng được hoặc khơng có khả
năng tái chế sinh ra từ các hộ gia đình, cơng sở, hoạt động thương mại,...
- Rác thải nguy hại, rác thải hóa chất, sinh học, dễ cháy, dễ nổ hoặc mang tính
phóng xạ theo thời gian có ảnh hưởng đến đời sống con người, động vật, thực vật.
1.1.4. Thành phần
Chất thải rắn sinh hoạt có thành phần bao gồm kim loại, sành sứ, thủy tinh, gạch
ngói vỡ, đất, đá, cao su, chất dẻo, thực phẩm dư thừa hoặc quá hạn sử dụng, xương
động vật, tre, gỗ, lông gà vịt, vải, giấy, rơm, rạ, xác động vật, vỏ rau quả v.v… Theo
phương diện khoa học, có thể phân biệt các loại chất thải rắn sinh hoạt như sau:
- Chất thải thực phẩm bao gồm các thức ăn thừa, rau, quả… loại chất thải này
mang bản chất dễ bị phân hủy sinh học, q trình phân hủy tạo ra các chất có mùi khó
chịu, đặc biệt trong điều kiện thời tiết nóng ẩm. Ngồi các loại thức ăn dư thừa từ gia
đình còn có: thức ăn dư thừa từ các bếp ăn tập thể, các nhà hàng, khách sạn, ký túc xá,
chợ ,...
- Chất thải trực tiếp của động vật chủ yếu là phân, bao gồm phân người và phân
của các động vật khác.

4


- Chất thải lỏng chủ yếu là bùn ga cống rãnh, là các chất thải ra từ các khu vực
sinh hoạt của dân cư.
- Tro và các chất dư thừa thải bỏ khác bao gồm: các loại vật liệu sau đốt cháy,
các sản phẩm sau khi đun nấu bằng than, củi và các chất thải dễ cháy khác trong gia
đình, trong kho của các cơng sở, cơ quan, xí nghiệp, các loại xỉ than.
- Các chất thải rắn từ đường phố có thành phần chủ yếu là các lá cây, que, củi,
nilon, vỏ bao gói…

Thơng thường chất thải rắn đơ thị, chất thải rắn từ các khu dân cư và thương mại
chiếm tỉ lệ cao nhất 50-70 %. Tỉ lệ của mỗi thành phần chất thải sẽ thay đổi tùy thuộc
vào loại hình hoạt động: xây dựng, sửa chữa, dịch vụ đô thị.
1.1.4.1. Thành phần vật lý
Sự xác định thành phần của chất thải rắn sinh hoạt theo tính chất vật lý giúp cho
việc lựa chọn công nghệ xử lý và quản lý hiệu quả hơn. Việc phân loại các thành phần
vật lý của chất thải rắn sinh hoạt được thể hiện một cách cụ thể trong bảng 1.1.

5


Bảng 1.1.Thành phần vật lý của chất thải rắn.
Khối lượng (%)
STT

Độ ẩm (%)

Hợp phần
Khoảng Trung Khoảng Trung

1

Chất thải thực
phẩm

Trọng lượng
riêng (kg/m3)
Khoảng

Trung


giá trị

bình

giá trị

bình

giá trị

bình

6-25

15

50-80

70

128-80

228

2

Giấy

25-45


40

4-10

6

32-128

81,6

3

Carton

3-15

4

4-8

5

38-80

49,6

4

Chất dẻo


2-8

3

1-4

2

32-128

64

5

Vải vụn

0-4

2

6-15

10

32-96

64

6


Cao su

0-2

0,5

1-4

2

96-192

128

7

Da vụn

0-2

0,5

8-12

10

96-256

160


8

Sản phẩm vườn

0-20

12

30-80

60

84-224

104

9

Gỗ

1-4

2

15-40

20

128-20


240

10

Thủy tinh

4-16

8

1-4

2

160-480

193,6

11

Can hộp

2-8

6

1-4

3


48-160

88

0-1

1

2-4

2

64-240

160

12

Kim loại không
thép

13

Kim loại thép

1-4

2


2-6

3

128-1120

320

14

Bụi, tro và gạch

0-10

4

6-12

8

320-960

480

100

15-40

20


180-420

300

Tổng cộng

6


1.1.4.2. Thành phần hóa học
Thành phần hóa học của chất thải rắn sinh hoạt được xác định như sau: lấy mẫu,
nung chất thải rắn sinh hoạt ở 950ºC, phần bay hơi đi là chất hữu cơ, phần còn lại gọi
là chất tro hay chất vơ cơ. Thành phần hóa học của chất thải rắn sinh hoạt được thể
hiện qua bảng 1.2 như sau:
Bảng 1.2. Thành phần hóa học của các hợp phần cháy được của chất thải rắn sinh
hoạt
Hợp phần

% trọng lượng theo trạng thái khô
C

H

O

N

S

Tro


Chất thải thực phẩm

48

6.4

37.6

2.6

0.4

5

Giấy

3.5

6

44

0.3

0.2

6

Catton


4.4

5.9

44.6

0.3

0.2

5

Chất dẻo

60

7.2

22.8

KXĐ

KXĐ

10

Vải, hàng dệt

55


6.6

31.2

4.6

0.15

2.45

Cao su

78

10

KXĐ

2

KXĐ

10

Da

60

8


11.6

10

0.4

10

Lá cây, cỏ

47.8

6

38

3.4

0.3

4.5

Gỗ

49.5

6

42.7


0.2

0.1

1.5

Bụi, gạch vụn, tro

26.3

3

2

0.5

0.2

68

1.1.4.3. Thành phần sinh học
Đặc tính sinh học quan trọng nhất của thành phần chất hữu cơ có trong chất thải
rắn sinh hoạt là hầu hết các thành phần này đều có khả năng chuyển hóa sinh học tạo
thành các khí, chất rắn hữu cơ trơ và các chất vô cơ. Mùi và ruồi nhặng sinh ra trong
quá trình chất hữu cơ bị thối rữa (rác thực phẩm) có trong chất thải sinh hoạt. Khả
năng phân hủy sinh học của các thành phần chất hữu cơ:Hàm lượng các chất dễ bay
hơi (VS), xác định bằng cách nung ở nhiệt độ 5500C, thường được sử dụng để đánh giá
khả năng phân hủy sinh học của chất hữu cơ trong chất thải rắn sinh học. Tuy nhiên,
7



việc sử dụng chỉ tiêu VS để biểu diễn khả năng phân hủy sinh học của phần chất hữu
cơ có trong chất thải rắn sinh hoạt là khơng chính xác vì một số thành phần chất hữu cơ
rất dễ bay hơi nhưng rất khó bị phân hủy sinh học (ví dụ giấy in báo và nhiều loại cây
kiểng).
Sự hình thành mùi: Mùi sinh ra khi tồn trữ chất thải rắn trong thời gian dài giữa
các khâu thu gom, trung chuyển và thải ra bãi rác nhất là ở những vùng có khí hậu
nóng do q trình phân hủy kỵ khí các chất hữu cơ dễ bị phân hủy có trong chất thải
rắn sinh hoạt. Ví dụ, trong điều kiện kỵ khí, sunfat có thể bị khử thành sunfic, sau đó
sunfic kết hợp với hydro tạo thành H2S. Ion sunfic có thể kết hợp với muối kim loại sẵn
có, ví dụ muối sắt, tạo thành sunfic kim loại. Màu đen của chất thải rắn đã phân hủy kỵ
khí ở bãi chơn lấp chủ yếu là do sự hình thành các muối sunfic kim loại. Nếu không tạo
thành các muối này, vẫn đề mùi của bãi chôn lấp sẽ trở nên nghiêm trọng hơn.
Sự sinh sản ruồi nhặng: Vào mùa hè cũng như tất cả các mùa của những vùng
có khí hậu ấm áp, sự sinh sản ruồi ở những khu vực chứa rác là vấn đề đáng quan tâm.
Quá trình phát triển từ trứng thành ruồi thường ít hơn 2 tuần kể từ ngày đẻ trứng.
Thông thường chu kỳ phát triển của ruồi ở khu dân cư từ trừng thành ruồi có thể biểu
diễn như sau:
Trứng phát triển: 8 – 12 giờ.
Giai đoạn đầu của ấu trùng: 20 giờ.
Giai đoạn thứ hai của ấu trùng: 24 giờ.
Giai đoạn thứ ba của ấu trùng: 3 ngày.
Giai đoạn nhộng: 4 – 5 ngày.
Tổng cộng: 9 – 11 ngày.

8


1.1.5. Ảnh hưởng của chất thải rắn sinh hoạt đến môi trường, cảnh quan và sức

khỏe cộng đồng
1.1.5.1. Ảnh hưởng của chất thải rắn sinh hoạt đến mơi trường
Q trình xử lý chất thải rắn (chôn lấp, thiêu đốt) không đúng quy cách sẽ gây
ảnh hưởng đến môi trường (đất, nước, khơng khí), ảnh hưởng xấu đến sức khỏe cộng
đồng và cảnh quan đơ thị.
Hộ gia đình, khu
Ơ nhiễm đất

dân cư
Trung tâm dịch

Ơ nhiễm nước

vụ, thương mại,
khách sạn

Ơ nhiễm

Cơng sở, trường
RÁC

học, cơng trình

khơng khí
Thải

cơng cộng

Sức khỏe


Hoạt động xây

cộng đồng

dựng và phá hủy

Xử

cơng trình xây



Cảnh quan

dựng
Từ

các

đường

ống thốt nước
của thành phố

Đốt

Chơn lấp

Phân bón


Hình 1.1. Tác hại của chất thải rắn sinh hoạt
9

Tái sử dụng


 Ơ nhiễm mơi trường đất
Thành phần chất thải rắn khá phức tạp, bao gồm: thức ăn thừa, giấy, vải vụn, gỗ,
kim loại, da, thủy tinh, nhựa tổng hợp... vì thế thời gian lưu trữ và xử lỷ rác tất yếu sẽ
ảnh hưởng xấu đến môi trường đất tùy theo lượng rác nhiều hay ít mà sự ảnh hưởng
lớn hay nhỏ.
Các chất hữu cơ sẽ được phân hủy yếm khí hoặc hiếu khí trong mơi trường đất
khi có độ ẩm thích hợp và cuối cùng tạo ra các chất khống đơn giản, H2O, CO2. Trong
điều kiện yếm khí thì sản phẩm cuối cùng là CH4, H2O, CO2 gây ô nhiễm mơi trường.
Với một lượng vừa phải thì khả năng tự làm sạch của đất sẽ làm các chất từ rác không
trở thành ô nhiễm. Nhưng với lượng rác quá lớn thì mơi trường đất sẽ trở nên q tải và
bị ô nhiễm.
Đối với rác khó phân hủy (nhựa, cao su...) nếu khơng có giải pháp xử lý hợp lý
(tái chế sử dụng lại) sẽ là nguy cơ gây thối hóa và giảm độ phì của đất. Ảnh hưởng
quan trọng nhất đối với đất là việc tích tụ các chất chứa kim loại nặng, các chất khó
phân hủy trong đất sẽ ảnh hưởng đến tính chất sau này của đất.
 Ơ nhiễm môi trường nước
Các CTR hữu cơ gốc động thực vật trong môi trường nước sẽ bị phân hủy một
cách nhanh chóng. Phần nổi lên mặt nước sẽ có quá trình khống hóa chất hữu cơ để
tạo ra chất khống và nước, phần chìm trong nước sẽ có q trình phân giải yếm khí để
tạo ra các hợp chất trung gian và sau đó là những sản phẩm cuối cùng CH4, H2S, H2O,
CO2. Hầu hết các chất trung gian đều gây mùi thối. Bên cạnh còn có vi trùng và siêu vi
trùng làm ô nhiễm nguồn nước.
Rác thải là những chất kim loại, kim loại nặng, chất độc hại theo nước trong môi
trường đất chảy xuống mạch nước ngầm làm ơ nhiễm nguồn nước ngầm. Vì vậy, khi

kiểm sốt chất lượng nước ngầm trong khu vực bãi rác phải kiểm tra, xác định nồng độ
kim loại nặng trong thành phần nước ngầm.
 Ơ nhiễm mơi trường khơng khí
10


Các CTR bị phân hủy thành một số chất bay hơi có mùi gây ơ nhiễm khơng khí.
Các đống rác nhất là loại rác thực phẩm, nông phẩm không được xử lý kịp thời và đúng
kỷ thuật sẽ bốc mùi hơi thối.
Q trình phân hủy vi sinh các hợp chất hữu cơ, quá trình thối rữa xác động
thực vật trong đó có chứa các hợp chất gốc sunfat dẫn đến các hợp chất có mùi hơi đặc
trưng như các chất Methyl Mercaptan và Axit amino butiric.
1.1.5.2. Ảnh hưởng của chất thải rắn sinh hoạt đến cảnh quan và sức khỏe của cộng
đồng
Từ việc thải các chất hữu cơ, xác chết động vật, qua những trung gian truyền
bệnh sẽ gây nên nhiều bệnh tật, nhiều lúc trở thành dịch, điển hình nhất là dịch hạch.
Chất thải rắn đã ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe cộng đồng, nghiêm trọng nhất
là đối với dân cư khu vực làng nghề, gần khu công nghiệp, bãi chôn lấp chất thải và
vùng nông thôn ô nhiễm CTR đã đến mức báo động. Nhiều bệnh như: đau mắt, bệnh
đường hơ hấp, bệnh ngồi da, tiêu chảy, dịch tả, thương hàn,... do loại chất thải rắn gây
ra.
1.2. Hệ thống quản lý chất thải rắn sinh hoạt
1.2.1. Biện pháp kỹ thuật [4]
Quản lý chất thải rắn sinh hoạt là sự kết hợp kiểm soát nguồn thải, tồn trữ, thu
gom, trung chuyển và vận chuyển, xử lý và đổ chất thải rắn theo phương thức tốt nhất
nhằm đảm bảo không ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng, thỏa mãn các yếu tố về kinh
tế, kỹ thuật, bảo tồn tài ngun thiên nhiên, giữ gìn cảnh quan đơ thị và hạn chế tất cả
các vấn đề môi trường liên quan.
1.2.1.1. Tồn trữ tại nguồn
Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh được lưu trữ trong các loại thùng chứa khác

nhau tùy theo đặc điểm nguồn phát sinh rác, khối lượng rác cần lưu trữ, vị trí đặt thùng
chứa, chu kỳ thu gom, phương tiện thu gom. Một cách tổng quát, các phương tiện chứa
rác thường được thiết kế, lựa chọn sao cho thỏa mãn các tiêu chuẩn sau: chống sự xâm

11


nhập của xúc vật, côn trùng, bền, chắc, đẹp và không bị hư hỏng do thời tiết, dễ cọ rửa
khi cần thiết.
1.2.1.2. Thu gom
Dịch vụ thu gom chất thải rắn sinh hoạt thường có thể chia ra thành các dịch vụ
"sơ cấp" và "thứ cấp". Sự khác biệt này phản ánh yếu tố là ở nhiều khu vực, việc thu
gom phải đi qua một quá trình hai giai đoạn: thu gom rác từ các nhà ở và thu gom tập
trung về chỗ chứa trung gian rồi từ đó lại chuyển tiếp về trạm trung chuyển hay bãi
chôn lấp.
Thu gom sơ cấp (thu gom ban đầu) là cách mà theo đó chất thải rắn được thu
gom từ nguồn phát sinh ra nó (nhà ở hay những cơ sở thương mại) và chở đến các bãi
chứa chung, các địa điểm hoặc bãi chuyển tiếp. Thường thì các hệ thống thu gom sơ
cấp ở các nước đang phát triển bao gồm những xe chở rác nhỏ, xe hai bánh kéo bằng
tay để thu gom rác và chở đến các bãi chứa chung hay những điểm chuyển tiếp.
Thu gom thứ cấp là cách thu gom các loại chất thải rắn từ các điểm thu gom
chung (điểm cẩu rác) trước khi vận chuyển chúng theo từng phần hoặc cả tuyến thu
gom đến một trạm trung chuyển, một cơ sở xử lý hay bãi chôn lấp bằng các loại
phương tiện chuyên dụng có động cơ.
Khi thu gom chất thải rắn từ các nhà ở hay công sở thường ít chi phí hơn so với
việc quét dọn chúng từ đường phố đồng thời cần phải có những điểm chứa ở khoảng
cách thuận tiện cho những người có rác và chúng cần được quy hoạch, thiết kế sao cho
chất thải rắn được đưa vào thùng chứa đựng đúng vị trí tạo điều kiện thuận lợi cho thu
gom thứ cấp.
1.2.1.3. Trung chuyển và vận chuyển

Các trạm trung chuyển được sử dụng để tối ưu hóa năng suất lao động của đội
thu gom và đội xe. Trạm trung chuyển được sử dụng khi:
Xảy ra hiện tượng đổ chất thải rắn không đúng quy định do khoảng cách vận
chuyển quá xa.
Vị trí thải bỏ quá xa tuyến đường thu gom (thường lớn hơn 16km).
12


Sử dụng xe thu gom có dung tích nhỏ (thường nhỏ hơn 15 m3).
Khu vực phục vụ là khu dân cư thưa thớt.
Sử dụng container di động với thùng chứa tương đối nhỏ để thu gom chất thải từ
khu thương mại.
 Hoạt động của mỗi trạm trung chuyển bao gồm:
Tiếp nhận các xe thu gom rác.
Xác định tải trọng rác đưa về trạm.
Hướng dẫn các xe đến điểm đổ rác.
Đưa xe thu gom ra khỏi trạm.
Xử lý rác ( nếu cần thiết).
Chuyển rác lên hệ thống vận chuyển để đưa đến bãi chôn lấp.
 Đối với mỗi trạm trung chuyển cần xem xét:
Số lượng xe đồng thời trong trạm.
Khối lượng và thành phần rác được thu gom về trạm.
Bán kính hiệu quả kinh tế đối với mỗi loại xe thu gom.
Thời gian để xe thu gom đi từ vị trí lấy rác cuối cùng của chuyến thu gom về
trạm trung chuyển.
1.2.1.4. Tái sinh, tái chế và xử lý
Rất nhiều thành phần trong chất thải rắn có khả năng tái sinh, tái chế như: giấy,
carton, bao nilon, nhựa, cao su, da, gỗ, thủy tinh, kim loại…Các thành phần còn lại, tùy
theo phương tiện kỹ thuật hiện có sẽ được xử lý bằng các phương pháp khác nhau như:
sản xuất phân compost, đốt thu hồi năng lựơng hay đổ ra bãi chôn lấp.

1.2.1.5. Bãi chôn lấp
Bãi chôn lấp là phương pháp xử lý và tiêu hủy chất thải rắn kinh tế nhất và chấp
nhận được về mặt môi trường. Một bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt được gọi là bãi
chôn lấp hợp vệ sinh khi được thiết kế và vận hành sao cho giảm đến mức thấp nhất
các tác động đến sức khỏe cộng đồng và môi trường. Bãi chôn lấp hợp vệ sinh được

13


thiết kế và vận hành có lớp lót đáy, các lớp che phủ hàng ngày và che phủ trung, có hệ
thống thu gom và xử lý nước rò rỉ, hệ thống thu gom và xử lý khí thải, được che phủ
cuối cùng và duy tu, bảo trì sau khi đóng bãi chôn lấp.
1.2.1.6. Các phương pháp xử lý chất thải rắn sinh hoạt
Việc xử lý chất thải rắn là một hoạt động khơng thể thiếu và chiếm vai trị quan
trọng nhất trong hoạt động quản lý tổng hợp CTRSH sau hàng loạt các hoạt động giảm
thiểu tại nguồn, thu gom, trung chuyển và vận chuyển chất thải. Vì vậy việc lựa chọn
phương án xử lý chất thải phù hợp là một yếu tố quyết định sự thành công của công tác
quản lý chất thải. Phương án lựa chọn phải đảm bảo ba mục tiêu:
Nâng cao hiệu quả của việc quản lý CTR, đảm bảo an tồn vệ sinh mơi trường.
Thu hồi vật liệu để tái sử dụng, tái chế.
Thu hồi năng lượng từ rác cũng như sản phẩm chuyển đổi.
 Phương pháp cơ học
Giảm kích thước: Được sử dụng để giảm kích thước của chất thải để có thể sử
dụng trực tiếp cho các hoạt động làm phân compost, tái sinh, phủ trên mặt đất.
Các thiết bị thường được sử dụng:
- Máy nghiền
- Búa đập, rất có hiệu quả đối với các thành phần có tính giịn dễ gãy
- Kéo cắt bằng thủy lực, dùng để làm giảm kích thước các vật liệu mềm.
Phân loại theo kích thước: Phân loại kích thước (hay sàng lọc) là q trình phân
loại hỗn hợp vật liệu CTR có kích thước khác nhau thành các loại có cùng kích thước.

Bằng cách sử dụng các loại sàng có kích thước lỗ khác nhau. Q trình được thực hiện
khi vật liệu khô hay ướt.
Phân loại theo khối lượng riêng: Phân loại theo khối lượng riêng dùng để phân
loại các vật liệu CTR dựa vào khí trọng lực và sự khác nhau về trọng lượng riêng của
chúng. Dùng để phân loại tách rời các vật liệu sau q trình nghiền thành hai phần
riêng biệt: dạng có khối lượng nhẹ như giấy, nhựa… và dạng có khối lượng riêng nặng
như kim loại, gỗ…
14


×