Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

tập hợp kiến thức hóa học 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.31 KB, 6 trang )

ÔN TẬP
I. OXIT
Câu 1: Hòa tan 49,2 gam Na2O vào 150,8 gam H2O thu được dung dịch X. Tính C% của dung dịch X.
Câu 2: Hòa tan 82,8 gam K2O vào H2O thu được 200 ml dung dịch X. Tính CM của dung dịch X.
Câu 3: Hòa tan 82,8 gam K2O vào 117,2 gam H2O thu được 200 g dung dịch X. Tính C% của dung dịch X.
Câu 4: Hịa tan hết m gam Na2O vào H2O thu được 200ml dung dịch X có nồng độ 1M. Tìm m.
Câu 5: Cho 24 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 hòa tan hồn tồn trong 146 gam dung dịch HCl 20%.
a.Tính thành phần trăm theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
b.Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Câu 6: Cho 17,4 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3 có tỉ lệ mol 1:1 vào 450 ml dung dịch HCl 2M thu được dung
dịch A
a.Tính nồng độ mol/l các chất trong dung dịch sau phản ứng
( Coi thể tích dung dịch thay đổi khơng đáng kể)
b. Tính thể tích NaOH 3,5 M cần để phản ứng hết với dung dịch A.
Câu 7. Hòa tan 6,2 gam Na2O vào nước được 200 gam dung dịch X. Tính C% của dung dịch X. Tính khối
lượng muối thu được khi hấp thụ 2,24 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch X.
Câu 8. Cho một lượng dung dịch HCl 10% vừa đủ tác dụng hết với 23,2 gam Fe3O4. Tính nồng độ phần
trăm của dung dịch muối.
Câu 9. Cho 23,5 gam K2O tác dụng với nước thu được 0,5 lít dung dịch kiềm.
a. Tính nồng độ mol của dung dịch kiềm
b. Tính thể tích dung dịch H2SO4 ( d=1,14 g/ml) cần để trung hòa dung dịch bazo trên.
Câu 10. Cho 24 gam hỗn hợp CuO, Fe2O3 hòa tan vừa đủ với 146 gam dung dịch HCl 20%
a. Tính % theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗ hợp đầu.
b. Tính C% của các muối trong dung dịch sau phản ứng.
Câu 11. Cho 38,25 gam BaO vào 161,75 gam nước được dung dịch A. Tính C% của dung dịch A.
Câu 12. Hấp thụ 4,48 lít CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được
kết tủa A và dung dịch B. Tính khối lượng kết tủa A và tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Câu 13. Sục 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 sinh ra kết tủa trắng.
a. Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2
b.Tính khối lượng kết tủa thu được
Câu 14. Cho 2,8 gam CaO vào nước thu được dung dịch A. Hấp thụ 1,68 lít CO 2 ( đktc) vào dung dịch A


thu được bao nhiêu gam muối.

II. AXIT
Câu 1. Cho 5,6 gam Fe vào 200g dung dịch HCl 7,3% sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và
khí B.
a. Tính thể tích khí B thu được ở (đktc)
b.Tính C% của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Câu 2: Hoà tan hỗn hợp M gồm Fe và Zn trong 500 ml dung dịch HCl 0,4M thu được dung dịch A và 1,792
lit H2 (đktc). Cơ cạn A thu được 10,52 gam muối khan.
1.
Tính % khối lượng mỗi kim loại trong M.
2.
Tính thể tích NaOH 0,5M cần dùng để trung hòa dung dịch A.
Câu 3. Chia m gam hỗn hợp Fe và Cu thành hai phần bằng nhau
-Phần 1: Cho tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít H2 (đktc)
-Phần 2: Tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thuu được 11,2 lít SO2 (đktc)
Tìm m.
Câu 4. Cho 0,83 gam hỗn hợp Al, Fe tác dụng vừa đủ với m dung dịch H2SO4 20%, sau phản ứng thu được
0,56 lít khí (đktc)
a. Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
b.Tính m
c. Tính C% của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Câu 5. Hòa tan hết 11gam hỗn hợp Al, Fe trong dung dịch H2SO4 2M vừa đủ thu được 8,96 lít H2 (đktc).
a. Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại.
b. Tính thể tích của dung dịch H2SO4 đã dùng.
c. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Câu 6: Cho 10,4 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Fe có tỉ lệ mol 2:1 vào 400ml dung dịch H2SO4 1M . Sau
phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và V lít khí( đktc).
a. Tính V
1



b. Tính thể tích của dung dịch KOH 1M để trung hịa A
C. Tính thể tích dung dịch KOH 1M để phản ứng với các chất trong A.
Câu 7. Cho 21,6 gam hỗn hợp Zn, Fe, Cu vào dung dịch H2SO4 lỗng dư, phản ứng xong cịn 3 gam rắn
khơng tan và thu được 6,72 lit khí (đktc).
a. Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b.Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
c. Nếu mang hỗn hợp kim loại trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì thu được bao nhiêu lít khí
ở đktc.
Câu 8. Cho m gam hai kim loại hóa trị I tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 2,24lit H2 (đktc). Cô
cạn dung dịch thu được 11,7 gam muối khan.
A. Tìm m.
B. Tìm hai kim loại biết rằng nó thuộc hai chu kì kế tiếp.
Câu 9. Hòa tan 9,2 gam hỗn hợp gồm 1 kim loại hóa trị I và 1 kim loại hóa trị II trong đung dịch HCl dư,
thu được 5,6 lít H2( đktc).
a. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được bao nhiêu gam muối khan?
b.Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.
Câu 10: Cho 4g Fe và một kim loại hố trị II vào dung dịch H2SO4 lỗng lấy dư thu được 2,24 lít khí H2
(đktc). Nếu cho 1,2g kim loại hố trị II nói trên phản ứng với 0,7 lít khí O2(đktc) thì lượng Oxi cịn dư sau
phản ứng.
a, Xác định kim loại hóa trị II.
b, Tính % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp.
Câu 11: Khi hòa tan kim loại M bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 14,6% thu được dung dịch muối có nồng độ
18,199%. Kim loại M là
Câu 13: Hòa tan 3,22 gam Fe, Mg, Zn trong dung dịch H2SO4 vừa đủ thu được 1,344 lít H2( đktc) và m
gam muối. Tìm m.
Câu 14. Viết các ptpu nếu xảy ra khi cho các chất sau lần lượt tác dụng với hai dug dịch HCl và H2SO4 : Zn,
Cu, Ag, Fe, Mg, NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3, ZnO, Fe2O3, MgO, NaCl, MgSO4, Na2CO3, Na2SO3, BaSO4,
CaCO3, Mg(NO3)2. AgNO3

Câu 15. Cho 10,57 gam hỗn hợp BaSO4 và BaCO3 vào 73gam dung dịch HCl 25%, sau phản ứng thu được
dung dịch X, rắn Y và 6,72 lít khí ở đktc.
a.Tính % theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp đầu.
b.Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Câu 16. Cho 2,4 gam Mg vào dung dịch chứa 500ml dung dịch HCl 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được dung dịch X và khí H2.
a. Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng
b. Tính thể tích dung dịch NaOH cần để trung hòa dung dịch X.
Câu 17. Cho 24 gam hỗn hợp Mg và Cu vào 500 ml dung dịch H2SO4 loãng, sau khi phản ứng xảy ra hồn
tồn thu được V lít khí H2 (đktc) và cịn 19,2 gam chất rắn khơng tan.
a. Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính V
c. Tính khối lượng dung dịch KOH 40% cần để trung hòa dung dịch axit dư sau phản ứng.
d. Nếu cho 24 gam hỗn hợp kim loại trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thì thu được bao nhiêu
lít SO2 (đktc).
Câu 18. Cho 22,2 gam hỗn hợp hai kim loại Fe, Al tác dụng vừa đủ với 294 gam dung dịch H2SO4 20%.
Sau phản ứng thu được V lít khí H2 và dung dịch A.
a. Tính V
b. Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
c. Tính C% của các chất trong A.
Câu 19. Cho 180 gam dung dịch H2SO4 15% vào 320 gam dung dịch BaCl2 10% thu được kết tủa A và dung
dịch B.
a. Tính khối lượng kết tủa A.
b. Tính C% của các chất trong dung dịch sau phản ứng
Câu 21.Trộn 40 gam dung dịch BaCl2 10,4% với 100ml dung dịch H2SO4 17,2% ( d=1,14g/ml) thu được m
gam kết tủa.
a. Tìm m
b. Tính C% của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Câu 22: Để thu được 120 gam dung dịch HCl 20% cần lấy m1 gam dung dịch HCl 15% pha với m2 gam
2



dung dịch HCl 45 %. Tính m1, m2.
Câu 23. Trộn 100 gam dung dịch H2SO4 20% với 200 gam dung dịch H2SO4 30% thu được dung dịch A có
nồng độ là bao nhiêu?
Câu 24. Trộn 100ml dung dịch HCl 1M với 300ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch mới có nồng độ
mol là bao nhiêu.
Câu 25: Cho 25 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng với 51 gam dung dịch H2SO4 0,2M có khối lượng riêng
là d=1,02 g/ml. Tính nồng độ phần trăm các chất sau phản ứng.
Câu 26: Cho 20 gam dung dịch NaOH 20% vào 73 gam dung dịch HCl 20% sau khi phản ứng xảy ra hồn
tồn thu được dung dịch X. Tính C% của các chất trong dung dịch X.
Câu 27. Cho 25 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng với 51 gam dung dịch H2SO4 0,2M có tỉ khối
D=1,02g/ml. Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Câu 28. Cần bao nhiêu gam dung dịch HCl 3,65% để trung hịa 200 gam dung dịch NaOH 10%. Tính C%
của muối thu được
Câu 29: Cho 100 gam nước vào 49 gm dung dịch H2SO4 80% thu được dung dịch mới có nồng độ là bao
nhiêu?
Câu 30: Cho dung dịch hỗn hợp X chứa 2 axit HCl aM và H2SO4 bM.
- Cho 20ml dung X tác dụng vừa đủ với dung 300ml dung dịch NaOH 0,1M
- Cho 20ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 2,33 gam kết tủa trắng.
Tìm a,b
Câu 31: Cho 67,3 gam hỗn hợp hai bazo NaOH và Ba(OH)2 tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch H2SO4
40%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 69,9 gam kết tủa .
Tìm m.
Câu 32. Cho 200gam dung dịch Na2CO3 7,95 % tác dụng với 120 gam dung dịch HCl 9,125% vừa đủ sau
phản ứng thu được bao nhiêu lít khí ở đktc. Tính C% của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Câu 33. Cho 200gam dung dịch Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 120 gam dung dịch HCl. Sau phản ứng thu
được dung dịch có nồng độ là 20%. Tính C% của Na2CO3 và HCl ban đầu.
Câu 34. Cho 307 gam dung dịch Na2CO3 tác dụng với 365 gam dung dịch. Sau phản ứng thu được dung
dịch muối có nồng độ 9%. Tính nồng độ của Na2CO3 và HCl ban đầu.

Câu 35. Hịa tan hồn tồn 14,2 gam hỗn hợp A gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loai M vào dung
dịch HCl 7,3% vừa đủ, thu được dung dịch B và 3,36 lít CO2 (đktc). Nồng độ MgCl2 trong dung dịch B bằng
6,028%. Xác định kim loại M.
Câu 36. Hòa tan 15,3 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại hóa trị I, II vào dung dịch HCl dư thu
được dung dịch X và 3,36 lit khí (đktc). Tính khối lượng muối khan
thu được khi cơ cạn dung dịch X?
Câu 37: Hoà tan vừa đủ oxit của kim loại M có cơng thức MO vào dung dịch H2SO4 loãng nồng độ 4,9%
được dung dịch chỉ chứa một muối tan có nồng độ 7,6 %.
a) Cho biết tên kim loại M.
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng
Câu 38: Hoà tan hoàn toàn 25,2 g một muối cacbonat của kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl 7,3% (D =
1,038 g/ml). Cho tồn bộ khí CO2 thu được vào
500 ml dung dịch NaOH 1M thì thu được 29,6g muối.
Xác định CTHH của muối cacbonat.
Tính thể tích của dung dịch HCl đã dùng.
Câu 39 : Cho 3,8 gam hỗn hợp muối Na2CO3 và NaHCO3 tác dụng vừa đủ với Vml dung dịch HCl 20% (
d=1,1 g/ml) giải phóng 896 ml khí ( đktc). Tính
a.Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối
b. Tính V.
Câu 40. Hịa tan hồn tồn 23,8 gam muối cacbonat của hai kim loại hóa trị I và II trong dung dịch HCl dư
thu được 4,48 lít CO2 ( đktc). Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối . Tìm m
Câu 41. Cho 7 gam hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại hóa trị II tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu
được 9,2 gam muối và V lit khí ở đktc. Tính V.
Câu 42. Hịa tan 2,81 gam hỗn hợp Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml H2SO4 0,1M vừa đủ. Sau phản ứng thu
được m gam muối khan. Tìm m.
Câu 43: Hịa tan hidroxit kim loại hóa trị (II) trong 1 lượng dd H2SO4 10% (vừa đủ) . Người ta thu được dd
muối có nồng độ 11,56%. Xác định công thức phân tử của hidroxit đem hịa tan.
Câu 44: Hịa tan gam kim loại hóa trị II vừa đủ với dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch muối có
nồng độ 43,03%. Tìm kim loại.
3



Câu 45: Hòa tan hết 4 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M hóa trị II bằng dung dịch HCl, thu được 2,24 lít
H2 (đktc). Để hịa tan hết 2,4 gam kim loại M bằng dung dịch HCl nồng độ 1M thì dùng khơng hết 500 ml.
hãy xác định kim loại M.
III. Bazơ
Câu 1. Hòa tan 6,2 gam Na2O vào 193,8 gam nước thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với
200 gam dung dịch CuSO4 16%, lọc kết tủa đem nung được chất rắn màu đen nặng m gam.
a. Tính C% của dung dịch A
b.Tính m.
c. Tính thể tích dung dịch HCl 2M để hòa tan hết m gam rắn đen trên.
Câu 2: Cho 50ml dung dịch Fe2(SO4)3 tác dụng với 100ml dung dịch Ba(OH)2. Kết tủa thu được sau khi
làm khô và nung ở nhiệt độ cao thì cân được 0,859 gam. Nước lọc còn lại phản ứng với 100 ml dung dịch
H2SO4 0,5M tạo ra chất kết tủa, sau khi nung cân dược 0,466 gam. Giải thích hiện tượng, viết phương trình
phản ứng và tính nồng độ mol của các dung dịch đầu?
Câu 3: Cho 27,4 gam bari vào 400 gam dung dịch CuSO4 3,2% , thu được khí A , kết tủa B và dung dịch C.
1. Tính thể tích khí A (đktc)
2. Nung kết tủa B ở nhiệt độ cao đến khối lượng khơng đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
3. Tính nồng độ % chất tan trong dung dịch C.
Câu 4 : Cho 10 gam hỗn hợp hai muối Fe2(SO4)3 và MgSO4 tác dụng vừa đủ với Vlit dung dịch NaOH 2M
sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn thu được 54,4 gam kết tủa.
a. Tính V
b. Nếu mang kết tủa thu được đi nung đến khối lượng khơng đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn.
IV. Muối.
Câu 1 . 20 ml dung dịch CaCl2 1M với 80 ml dung dịch AgNO3 1M sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn .
a.Tính khối lượng chất rắn thu được
b.Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng
Câu 2. Hòa tan 13,3 gam hỗn hợp NaCl, KCl vào nước thu được 500 gam dung dịch A. Lấy 1/10 dung dịch
A tác dụng với AgNO3 thu được 2,87 gam kết tủa.
a.Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mối muối trong hỗn hợp đầu.

b. Tính nồng độ phần trăm của mỗi muối trong dung dịch A.
Câu 3. Ngâm lá Cu vào 200ml đung ịch AgNO3 sau khi phản ứng kết thúc thấy lá Cu có khối lượng tăng
1,52% so với ban đầu. Tính nồng độ của dung dịch AgNO3.
Câu 4.Cho hỗn hợp A chứa KCl và KBr tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy
khối lượng kết tủa sinh ra bằng khối lượng của AgNO3 đã phản ứng.
a. Xác định % theo khối lượng của mỗi muối ban đầu.
b. cho 25gam A tác dụng với 300ml dung dịch AgNO3 20% ( d=1,275g/ml). Tính khối lượng kết tủa thu
được và nồng độ phần trăm của các chất tan sau phản ứng.
Câu 5. hào tan 6,66gam tinh thể Al2(SO4)3.nH2O vào nước được dung dịch A. Lấy 1/10 dung dịch A cho
tác dụng với dung dịch BaCl2 tạo thành 0,699 gam kết tủa. tìm n.
Câu 6. Hịa tan 24,4 gam BaCl2.xH2O vào 175,6 gam H2O thành dung dịch có nồng độ 10,4%. Tìm x.
Câu 7. cho 25 gam dung dịch X chứa MgCl2 và CuCl2 tác dụng hết với dung dịch AgNO3 thu được 14,35
gam kết tủa.
-Cũng 25 gam dung dịch X trên tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa thu được đem nung đến khối
lượng không đổi thu được 3,2 gam chất rắn.
Tính khối lượng của mỗi muối trong X.
Câu 8. Nung hoàn toàn hỗn hợp hai muối CaCO3 và MgCO3 thu được 76gam oxit và 33,6 lit khí (đktc).Tính
% theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp đầu.
Câu 9: Hỗn hợp bột A gồm Fe và Mg có khối lượng 2,72g được chia thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Cho vào 400ml dung dịch CuSO4 a(M) chờ cho phản ứng xong thu được 1,84g chất rắn B và dung
dịch C. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch C thu được kết tủa. Sấy nung kết tủa trong khơng khí đến
khối lượng khơng đổi cân được 1,2g chất rắn D.
Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A và trị số a?
Câu 10: Cho 10,4g Hỗn hợp bột Mg và Fe vào 200 ml dung dịch CuSO4 2M, sau phản ứng thu được 19,2g
chất rắn B và dung dịch C. Cho C tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc, rửa và nung kết tủa mới thu được
trong khơng khí đến khối lượng không đổi thu được 24g hỗn hơp 3 oxit. Tính khối lượng mỗi kim loại trong
hỗn hợp.
Câu 11: Cho 13,44g bột Cu vào một cốc đựng 500 ml dung dịch AgNO3 0,3M.Khuất đều hỗn hợp một thời
gian, sau đó đem lọc ta thu được 22,56g chất rắn A và dung dịch B.
4



1. Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch B.Giả thiết thể tích dung dịch khơng thay đổi.
2. Nhúng một thanh kim loại R nặng 15g vào dung dịch B,khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn,
lấy thanh kim loại ra khỏi dung dịch, cân nặng 17,205g.Giả sử tất cả các kim loại thoát ra đều bám vào thanh
kim loại R.Hỏi R là kim loại nào?
Câu 12: Hai lá kẽm có khối lượng bằng nhau, một lá ngâm trong dung dịch Cu(NO3)2, một lá ngâm trong
dung dịch Pb(NO3)2. Sau một thời gian phản ứng, khối lượng lá thứ nhất giảm 0,05 gam.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Khối lượng lá kẽm thứ hai tăng hay giảm bao nhiêu gam ?
Biết rằng cả hai trường hợp lượng kẽm bị hòa tan như nhau.
Câu 13: Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 500ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 0,08M và Ag2SO4
0,004M. Giả sử tất cả đồng và bạc sinh ra đều bám vào thanh sắt. Sau một thời gian lấy thanh sắt ra cân lại
thấy khối lượng là 100,48 gam.
Tính khối lượng kim loại bám vào thanh sắt.
Câu 14 : Cho 32 gam bột đồng kim loại vào bình chứa 500 ml dung dịch AgNO3 1M. Khuấy đều hỗn hợp
để phản ứng xảy ra. Sau một thời gian, cho phản ứng ngừng lại, người ta thu được hỗn hợp các chất rắn X
cân nặng 62,4gam và dung dịch Y. Tính nồng độ mol của các chất trong Y.
Câu 15: Hoà tan a gam hỗn hợp kim loại R (hoá trị II) vào dung dịch HCl được dung dịch X. Để trung hoà
vừa hết X cần dùng 64 gam NaOH 12,5%. Phản ứng tạo dung dịch Y chứa 4,68% khối lượng NaCl và
13,3% khối lượng RCl2. Cho tiếp lượng dư NaOH vào Y lọc kết tủa tạo thành, đem nung đến khối lượng
không đổi được 14 gam chất rắn. Xác định tên của kim loại R.
Câu 16: Cho 9,4 gam một oxit M2O tan hoàn toàn trong 100ml dung dịch HCl 1M.Cô cạn dung dịch sau
phản ứng thì thu được 13,05 gam phần rắn khan.kim loại M là kim loại nào ?( Cho M chỉ có hóa trị I).
Câu 17:Cho 2,4 gam kim loại M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 lỗng thì thu được 0,1
mol khí H2 ở đktc.
a. Xác định kim loại M.
b. Từ M, viết các phương trình phản ứng điều chế trực tiếp lần lượt từng chất MCl2, M(NO3)2.
Câu 18: Cho 44,2 gam hỗn hợp hai muối sunfat của một kim loại hóa trị I và một kim loại hóa trị II tác dụng
vừa đủ với dung dịch BaCl2, thu được 69,9 gam một chất kết tủa. Tính khối lượng các muối thu được trong

dung dịch sau phản ứng ?
Câu 19 : Cho 10,52g hỗn hợp 3 kim loại ở dạng bột Mg, Al, Cu tác dụng hoàn toàn với oxi thu được 17,4g
hỗn hợp oxit. Để hoà tan vừa hết lượng hỗn hợp oxit đó cần dùng ít nhất bao nhiêu ml dung dịch HCl
1,25M?
Câu 20: Đốt m gam bột sắt trong khí oxi thu được 7,36 gam chất rắn X gồm: Fe; FeO; Fe3O4; Fe2O3. Để
hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X cần vừa hết 120 ml dung dịch H2SO4 1M ( loãng), tạo thành 0,224 l H2 ở đktc.
a. Viết phương trình hố học xảy ra.
b. Tính m?
Câu 21: 1. Cho 44,2g một hỗn hợp của 2 muối sunfát của một kim loại hoá trị I và một kim loại hoá trị II tác
dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 thu được 69,9g một chất kết tủa. Tính khối lượng các muối thu được sau
phản ứng?
2. Dẫn H2 dư đi qua 25,6g hỗn hợp X gồm Fe3O4, ZnO, CuO nung nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hồn
tồn. Sau phản ứng thu được 20,8g chất rắn. Hỏi nếu hồ tan hết X bằng dung dịch H2SO4 thì cần bao nhiêu
gam dung dịch H2SO4 20%.
Câu 22. Nung 15,2 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3 trong một bình kín có chứa 11,2 lít khí CO (đktc). Sau phản
ứng hồn tồn thu được 18 gam hỗn hợp khí. Biết rằng X bị khử
hoàn toàn thành Fe.
a. Xác định thành phần các chất trong hỗn hợp khí.
b. Tính khối lượng sắt thu được và khối lượng 2 oxit ban đầu.
Câu 23: Cho mg KOH tác dụng hoàn toàn với 500 ml dd HCl dư tạo thành dd KCl 0,15M.
b. Tính m.
b. Cho dd kaliclorua KCl trên tác dụng với dd bạc nitrat AgNO3 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
c. Lọc bỏ kết tủa cô cạn dd thu được bao nhiêu gam muối khan.
Câu 24. Cho 16,8g AgNO3 pứ với 300ml dd BaCl2 dư (khối lượng riêng d= 1,33g/ml). tính khối lượng riêng
của dung dịch muối tạo thành.
Câu 25: Cho 22,2 g (canxi clorua) CaCl2 pứ với 200ml dd Na2SO4 dư (d=1,55g/ml) tính nồng độ phần trăm
(c%) của dd muối thu được.
Câu 26:Để hòa tan 5,1 gam một oxit của kim loại hóa trị III, người ta phải dùng 43,8 gam dung dịch HCl
25%. Xác định công thức của oxit.
5



Câu 27: Hịa tan hồn tồn 10,2 gam oxit của kim loại hóa trị III cần 331,8 gam dung dịch H2SO4 vừa đủ.
Dung dịch sau phản ứng có nồng độ 10%.
a. Xác định tên kim loại
b.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit.

6



×