BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
ĐINH HẢI BẮC
CÁC NHÂN TĨ TÁC ĐỘNG TỚI RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN SÀI GỊN THƯƠNG TÍN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
ĐINH HẢI BẮC
CÁC NHÂN TO TÁC ĐỘNG TỚI RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CƠ PHẦN SÀI GỊN THƯƠNG TÍN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chun ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8 34 02 01
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. TRẦN HUY HOÀNG
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Các nhân tố tác động tới rủi ro tín dụng trong
hoạt
động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gịn Thương
Tín ” là kết quả nghiên cứu của chính tác giả dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.
TS. Trần Huy Hoàng. Dữ liệu nghiên cứu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, tin
cậy và kết quả nghiên cứu chưa từng được công bố trong bất kỳ cơng trình khoa học
nào.
Học viên
Đinh Hải Bắc
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cơ Phịng Đào tạo sau đại học trường
Đại
học Ngân hàng TP. HCM đã truyền đạt cho tôi những kiến thức, kinh nghiệm thực
tiễn cũng như tạo điều kiện thuận lợi trong suốt q trình học tập tại trường.
Tơi xin tỏ lịng trân trọng tới PGS. TS. Trần Huy Hồng đã dành thời gian, tâm
huyết để hướng dẫn tôi trong quá trình thực hiện luận văn.
Một lần nữa xin cảm ơn đến tất cả bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi trong
thời
gian thực hiện luận văn.
iii
TÓM TẮT
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến rủi
ro
tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng Sacombank. Dựa
trên
cơ sở lý thuyết và lược khảo các nghiên cứu trước liên quan đến chủ đề các yếu tố
ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng của các
NHTM, tác giả đã xây dựng mơ hình nghiên cứu và phát triển các giả thuyết nghiên
cứu của đề tài.
Vận dụng phương pháp nghiên cứu định lượng với mơ hình hồi quy tuyến tính
dựa trên nền tảng cơ sở lý thuyết và những cơng trình nghiên cứu đi trước cùng với
dữ liệu thu thập được từ 271 thẻ tín dụng phát hành mới và có phát sinh giao dịch
thẻ
tín dụng trong khoảng thời gian từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2018. Kết quả
nghiên cứu cho thấy các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh
doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng Sacombank bao gồm 03 nhóm nhân tố:
Thứ nhất, nhóm nhân tố về nhân thân của chủ thẻ (nghề nghiệp, loại hình cơng
ty đang cơng tác)
Thứ hai, nhóm nhân tố về năng lực thanh tốn của chủ thẻ (thu nhập bình
qn,
hạn mức tín dụng, dư nợ tại ngân hàng khác).
Thứ ba, nhóm nhân tố về lịch sử giao dịch của thẻ (hệ số ứng tiền mặt).
iv
v
DANH
DANHMỤC
MỤCTỪ
BẢNG,
VIẾTHÌNH
TẮT
Bảng 2.1: Tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng từ các nghiên cứu trước......................27
Bảng 2.2: Tổng hợp các biến nghiên cứu trong mơ hình đề xuất...........................34
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu............................................................................... 37
Bảng 4.1: Một số chỉ tiêu hoạt động kinh doanh của Sacombank..........................41
Bảng 4.2: Danh sách các loại thẻ tín dụng tại Sacombank.....................................43
Hình 4.1: Doanh số sử dụng thẻ của Ngân hàng Sacombank giai đoạn 2015-2018....
................................................................................................................................ 44
Bảng 4.3: Tỷ lệ hình thức đảm bảo thẻ tín dụng giai đoạn 2016 - 2018.................45
Bảng 4.4: Bảng thống kê mô tả các biến trong mơ hình........................................46
Bảng 4.5: Kết quả mơ hình hồi quy tuyến tính......................................................50
Bảng 4.6: Kết quả kiểm định đa cộng tuyến..........................................................51
Hình 4.2: Đồ thị phân tán Scatterplot....................................................................53
Bảng 4.7: Kết quả kiểm định độ phù hợp của mơ hình..........................................53
Bảng 4.8: Kết quả tóm tắt mơ hình........................................................................54
Bảng 4.9: So sánh kết quả nghiên cứu với kỳ vọng...............................................55
STT
Viết tắt
Diễn giải
ĩ
Sacombank
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
2
TMCP
Thương mại cổ phần
3
NHTM
Ngân hàng thương mại
4
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
5
ĐVCNT
Đơn vị chấp nhận thẻ
vi
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................... ii
TÓM TẮT................................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG, HÌNH.................................................................................... iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................v
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU.......................................1
1.1 Lý do chọn đề tài............................................................................................1
1.2 Mục tiêu của đề tài.........................................................................................4
1.2.1 Mục tiêu tổng quát.....................................................................................4
1.2.2 Mục tiêu cụ thể..........................................................................................4
1.3 Câu hỏi nghiên cứu........................................................................................ 4
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................. 5
1.5 Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 5
1.6 Nội dung nghiên cứu...................................................................................... 6
1.7 Đóng góp của đề tài........................................................................................ 6
1.8 Ket cấu của đề tài........................................................................................... 7
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC..................8
2.1 Cơ sở lý thuyết về rủi ro tín dụng của thẻ tín dụng ngân hàng.......................8
2.1.1
Tổng quan về rủi ro tín dụng................................................................8
2.1.1.1
Khái niệm rủi ro tín dụng..................................................................8
2.1.1.2
Các dấu hiệu rủi ro tín dụng..............................................................8
2.1.1.3
Tác động của rủi ro tín dụng...........................................................11
2.1.2
Tổng quan về thẻ tín dụng của ngân hàng..........................................12
2.1.2.1
Khái niệm thẻ tín dụng.....................................................................12
2.1.2.2
Phân loại thẻ tín dụng.....................................................................13
2.1.3
Tổng quan về hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng...............................15
vii
2.1.4
Tổng quan về rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ của ngân
hàng 17
2.1.4.1
Khái niệm rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ..............17
2.1.4.2
Các mơ hình đo lường rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh
thẻ tín dụng......................................................................................................18
2.1.4.3
Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh
doanh thẻ của ngân hàng................................................................................19
2.2 Các nghiên cứu trước liên quan.................................................................... 23
2.2.1
Các nghiên cứu nước ngoài.................................................................23
2.2.2
Các nghiên cứu trong nước.................................................................25
CHƯƠNG 3: MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ DỮ LIỆU....................................29
3.1 Các giả thuyết nghiên cứu............................................................................ 29
3.2 Mơ hình nghiên cứu đề xuất......................................................................... 33
3.3 Phương pháp nghiên cứu.............................................................................. 36
3.4 Quy trình nghiên cứu.................................................................................... 37
3.5 Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu.........................................................37
3.5.1
Phương pháp thu thập dữ liệu............................................................37
3.5.2
Phương pháp xử lý dữ liệu..................................................................38
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.................................40
4.1 Thực trạng về rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại
Ngân hàng Sacombank.................................................................................40
4.1.1
Lịch sử hình thành và phát triển..........................................................40
4.1.2
Cơ cấu tổ chức....................................................................................41
4.1.3
Kết quả hoạt động kinh doanh chính củaNgânhàng Sacombank.......41
4.1.4
Thực trạng về hoạt động kinh doanh thẻ tạiNgânhàng
Sacombank. ..43
4.1.4.1
Các loại thẻ tín dụng do Ngân hàng Sacombank phát hành............43
4.1.4.2
Hoạt động phát hành thẻ tín dụng do Ngân hàng Sacombank...........44
4.1.5
Thực trạng rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại
Ngân hàng Sacombank....................................................................................44
viii
4.2 Phân tích thống kê mơ tả các biến nghiên cứu........................................... 46
4.3 Phân tích kết quả hồi quy.............................................................................50
4.4.1 Kết quả nghiên cứu................................................................................... 50
4.4.2 Kiểm định các khuyết tật của mơhình hồi quy...........................................51
4.4 Thảo luận kết quả nghiên cứu.......................................................................55
Kết luận Chương 4.................................................................................................. 58
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH...........................................59
5.1 Kết luận........................................................................................................ 59
5.2 Gợi ý chính sách........................................................................................... 60
5.2.1
Giải pháp từ nhóm yếu tố“nhân thân của chủ thẻ”..............................61
5.2.2
Giải pháptừ nhóm yếu tố“năng lực thanh tốn củachủthẻ”................61
5.2.3
Giải pháptừ nhóm yếu tố“lịch sử giao dịch thẻ tíndụng”....................63
5.3 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo....................................... 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................... 66
PHỤ LỤC................................................................................................................ 68
PHỤ LỤC 1: Các chỉ số tài chính của Ngân hàng Sacombank trong giai đoạn 20162018......................................................................................................................... 68
PHỤ LỤC 2: Kết quả thống kê mô tả...................................................................... 68
PHỤ LỤC 3: Ma trận tương quan giữa các biến nghiêncứu..................................68
PHỤ LỤC 4: Đồ thị Scatter Plot............................................................................68
PHỤ LỤC 5: Kết quả phân tích hồi quy................................................................ 68
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ THỐNG KÊ MÔ TẢ.....................................................71
PHỤ LỤC 3: MA TRẬN TƯƠNG QUAN GIỮACÁCBIẾN NGHIÊN CỨU.....72
PHỤ LỤC 4: ĐỒ THỊ SCATTER PLOT...............................................................75
PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY................................................76
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 Lý do chọn đề tài
1.1.1
Đặt vấn đề
Cùng với sự đổi mới của nền kinh tế, xã hội và bối cảnh hội nhập kinh tế quốc
tế, hệ thống thanh toán tại Việt Nam đang từng bước phát triển và hoàn thiện để đáp
ứng nhu cầu thanh tốn hàng hóa dịch vụ ngày càng gia tăng khơng chỉ trong nước
mà cịn với quốc tế. Hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt góp phần đưa thị
trường thanh toán tại Việt Nam phát triển theo hướng đổi mới, hiện đại, đáp ứng nhu
cầu ngày càng cao của xã hội và phù hợp với tiến trình hội nhập quốc tế. Thời gian
qua, Chính phủ và ngành Ngân hàng đã và đang nỗ lực hoàn thiện khn khổ pháp
luật hỗ trợ hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt phát triển. Đến nay, phương
thức thanh toán này đang được nghiên cứu đưa vào áp dụng đồng bộ trên nền tảng
cơng nghệ hiện đại với nhiều tính năng ưu việt trong tồn hệ thống ngân hàng. Thẻ
tín dụng ra đời đánh dấu một bước phát triển vượt bậc của cơng nghệ ngân hàng.
Đây
là loại hình thanh tốn hiện đại do ngân hàng phát hành cho phép chủ thẻ thanh tốn
hàng hóa, dịch vụ bằng thẻ với hạn mức chi tiêu nhất định. Hạn mức chi tiêu này
được ngân hàng quy định cho từng chủ thẻ dựa trên khả năng tài chính, số tiền ký
quỹ
hoặc tài sản thế chấp làm giá trị đảm bảo. Thực chất đây là hình thức thanh tốn
khơng dùng tiền mặt, như vậy thẻ tín dụng đã phát huy được vai trị tích cực của
mình
là góp phần làm giảm khối lượng tiền mặt lưu thơng từ đó làm giảm các chi phí vận
chuyển, phát hành kiểm kê tiền trong nền kinh tế, đồng thời giúp hạn chế được nạn
tiền giả.
Các NHTM Việt Nam chú trọng mở rộng hình thức thanh tốn khơng dùng tiền
mặt thơng qua hoạt động phát hành và thanh tốn thẻ trên phạm vi toàn quốc. Dịch
vụ thẻ ngân hàng trong thời gian vừa qua không ngừng gia tăng về nhiều mặt như số
2
lại nhiều tiện ích cho cả người sử dụng, cho ngân hàng và cho toàn xã hội. Cơ sở hạ
tầng và cơng nghệ phục vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt tiếp tục được chú trọng
đầu tư, nâng cao chất lượng và phát huy hiệu quả. Tính đến hết quý I/2019, tồn
quốc
có trên 18.280 ATM và trên 294.070 POS đang hoạt động (tăng tương ứng 4,2% và
13,5% so với cuối năm 2017). POS hiện đã được lắp đặt tại hầu hết các cơ sở, chuỗi
phân phối, bán lẻ, khách sạn lớn và đang mở rộng dần ra các cơ sở y tế, bệnh viện,
trường học. Các phương tiện thanh toán, dịch vụ thanh toán phát triển mạnh, đa
dạng,
nhất là các phương tiện, dịch vụ thanh toán mới, hiện đại ứng dụng CNTT và viễn
thông. Trong điều kiện thị trường thẻ ngân hàng Việt Nam còn khá non trẻ, người sử
dụng thẻ chưa có nhiều kinh nghiệm trong việc chi tiêu bằng thẻ ngân hàng, đặc biệt
là thẻ tín dụng vốn được xem như là một kênh cho vay tiêu dùng ngắn hạn có đảm
bảo bằng nhiều hình thức khác nhau. Với thẻ tín dụng, chủ thẻ có thể vay trước một
phần hay tồn bộ hạn mức tín dụng do ngân hàng cấp để thanh tốn hóa đơn hàng
hóa
dịch vụ, và có trách nhiệm hồn trả khoản vay này khi đến hạn. Khoản nợ này sẽ trở
thành nợ quá hạn, thậm chí là nợ xấu nếu khơng được thanh tốn đúng hạn. Do đó,
bên cạnh việc khơng ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ, phát triển các ứng dụng
nhằm phát hiện và ngăn ngừa các rủi ro do gian lận trong thanh tốn thẻ, các ngân
hàng cịn rất quan tâm tới vấn đề khả năng thanh toán của chủ thẻ trong hoạt động
kinh doanh thẻ tín dụng.
Mặc dù thẻ tín dụng được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới, nhưng số
lượng nghiên cứu về rủi ro tín dụng thẻ và các vấn đề có liên quan cịn chưa được
quan tâm nhiều, điển hình là nghiên cứu của Dunn và Kim (1999) về khả năng thanh
tốn của chủ thẻ tín dụng ở Bang Ohio, Hoa Kỳ; hay nghiên cứu của Lee, Lin và
Chen
(2011) về khả năng có nợ quá hạn của chủ thẻ tín dụng ở các ngân hàng quy mô vừa
3
1.1.2
Tính cấp thiết của đề tài
Ngành ngân hàng Việt Nam trong những năm gần đây chú trọng đẩy mạnh
phát
triển hình thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt thơng qua hoạt động phát hành và
thanh tốn thẻ nói chung và thẻ tín dụng nói riêng. Với nhiều tiện ích mang lại từ
thể,
dịch vụ thẻ đang không ngừng gia tăng về nhiều mặt như: số lượng thẻ, doanh số
thanh toán, số lượng ĐVCNT...Đối với các ngân hàng thương mại, thẻ tín dụng được
xem như là một kênh cho vay tiêu dùng ngắn hạn có đảm bảo bằng nhiều hình thức
khác nhau. Hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng góp phần tăng trưởng dư nợ, tăng phí
dịch vụ... Tuy nhiên, khi rủi ro xảy ra sẽ làm suy giảm hiệu quả kinh doanh, ảnh
hưởng đến uy tín và thương hiệu của ngân hàng thương mại - đặc biệt những khó
khăn nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế Việt Nam nói riêng như hiện nay
càng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Vì vậy bên cạnh việc khơng ngừng nâng cao chất lượng
dịch vụ thẻ thì ngăn ngừa rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ hiện nay là
điều mà các ngân hàng thương mại đã và đang quan tâm. Mặc dù thẻ tín dụng đã
được
sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới, nhưng số lượng nghiên cứu về rủi ro tín dụng thẻ
và các vấn đề có liên quan cịn rất hạn chế, điển hình là nghiên cứu của Erdem
(2008)
và các nhân tố ảnh hưởng đến thẻ tín dụng ở Thổ Nhĩ Kỳ, R. Shenbagavalli (2012)
về phân tích rủi ro của thẻ tín dụng, hay nghiên cứu của Phylis M.Mansfield (2012)
về người tiêu dùng và thẻ tín dụng. Ở Việt Nam việc nghiên cứu về rủi ro tín dụng
trong hoạt động kinh doanh thẻ còn hạn chế, trong nhận thức của tác giả đến thời
điểm hiện tại mới chỉ có nghiên cứu của Trịnh Hồng Nam (2013) đăng ở Tạp chí
cơng nghệ Ngân hàng.
Khơng nằm ngồi xu hướng chung của thế giới, Ngân hàng TMCP Sài Gịn
Thương Tín (Sacombank) là một trong những ngân hàng thương mại đi đầu ở Việt
Nam triển khai dịch vụ thẻ nói chung và dịch vụ về thẻ tín dụng nói riêng. Tuy nhiên
trong q trình hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng, các ngân hàng phải đối mặt với
4
trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng nói chung và quản trị rủi ro tín
dụng
của thẻ tín dụng nói riêng. Điều này ảnh hưởng khơng nhỏ đến hoạt động kinh
doanh
thẻ tín dụng của Sacombank cũng như hoạt động kinh doanh của tồn ngân hàng nói
chung.
Xuất phát từ những lý do nêu trên, tác giả lựa chọn đề tài “Các nhân tố tác
động
tới rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng
Thương
mại cổ phần Sài Gịn Thương Tín” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình.
1.2 Mục tiêu của đề tài
1.2.1
Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong
hoạt
động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng Sacombank. Từ đó đưa ra các gợi ý
chính
sách để hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân
hàng
Sacombank trong tương lai.
1.2.2
Mục tiêu cụ thể
Dựa trên mục tiêu tổng quát, các mục tiêu nghiên cứu cụ thể của đề tài được
triển khai như sau:
(1) Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh
doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng Sacombank.
(2) Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến rủi ro tín dụng trong hoạt
động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng Sacombank.
5
(1) Những nhân tố nào ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh
doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng Sacombank?
(2) Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến rủi ro tín dụng trong hoạt động
kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng Sacombank như thế nào?
(3) Những gợi ý chính sách nào cần được đề xuất nhằm hạn chế rủi ro tín dụng
trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng Sacombank trong
tương lai?
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-
Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt
động kinh doanh thẻ tín dụng của Ngân hàng Sacombank.
-
Không gian nghiên cứu: Ngân hàng Sacombank.
-
Về thời gian: dữ liệu thứ cấp để phân tích về thực trạng hoạt động kinh doanh
thẻ tín dụng được thu thập trong giai đoạn 2016-2018.
1.5 Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, luận văn sẽ sử dụng chủ yếu phương pháp nghiên
cứu định lượng để thực hiện nghiên cứu nhằm đảm bảo tính khoa học và thực tiễn
các nội dung nghiên cứu, cụ thể luận văn sẽ sử dụng cụ thể các phương pháp sau:
-
Phương pháp lịch sử: kế thừa những thành quả nghiên cứu và tư liệu thống
kê.
-
Phương pháp thống kê, mô tả: tác giả thu thập các số liệu từ các báo cáo tổng
kết hoạt động kinh doanh, báo cáo thường niên, báo cáo tài chính của
Sacombank
và
số liệu sẽ được xử lý bằng phương pháp thống kê mô tả: điều tra, tổng hợp,
phân
tích,
so sánh, .. .thơng qua bảng biểu, đồ thị.
-
Đề tài tiến hành nghiên cứu định lượng bằng phương pháp hồi quy đa biến
OLS (bình phương bé nhất) với sự hỗ trợ của phần mềm phân tích dữ liệu
SPSS
22,
6
nghiên cứu về các nhân tố tác động tới rủi ro tín dụng thẻ, đề tài đưa ra một số
khuyến
nghị nhằm hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân
hàng Sacombank, và trên thị trưởng thẻ tín dụng Việt Nam nói chung.
1.6 Nội dung nghiên cứu
Để thực hiện được các mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, đề tài tập trung bám sát
các nội dung chính sau đây:
-
Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng, các
yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng
của
các
NHTM Việt Nam.
-
Lược khảo các nghiên cứu trước liên quan đến chủ đề các yếu tố ảnh hưởng
đến rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng của các NHTM
trong
và
ngồi nước. Trên cơ sở đó, xây dựng mơ hình nghiên cứu đề xuất, kết hợp
phương
pháp nghiên cứu định lượng để xác định và đo lường mức độ ảnh hưởng của
các
yếu
tố đến rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng
Sacombank.
-
Tổng hợp kết quả nghiên cứu và đưa ra một số gợi ý chính sách nhằm hạn chế
rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng
Sacombank
trong tương lai.
1.7 Đóng góp của đề tài
Đề tài này giúp nâng cao ý thức về tầm quan trọng của công tác quản lý rủi ro
tín dụng cũng như các nhân tố tác động khả năng thanh tốn của chủ thẻ tín dụng
7
1.8 Kết cấu của đề tài
Đề tài được triển khai bao gồm 5 chương, cụ thể:
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Chương 5: Kết luận và hàm ý chính sách
Kết luận Chương 1
Trong chương 1, tác giả đã trình bày về lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu,
đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, ý nghĩa nghiên cứu
và cuối cùng là kết cấu của luận văn. Chương kế tiếp tác giả tiếp tục trình bày về cơ
sở lý thuyết và các nghiên cứu liên quan về các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng
trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại các NHTM.
8
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC
2.1 Cơ sở lý thuyết về rủi ro tín dụng của thẻ tín dụng ngân hàng
2.1.1
Tổng quan về rủi ro tín dụng
2.1.1.1
Khái niệm rủi ro tín dụng
Theo Timothy W. Koch (1995): “RRTD là sự rủi ro tiềm ẩn của thu nhập thuần
và trị giá của vốn tín dụng xuất phát từ việc khách hàng khơng thanh tốn hay thanh
tốn trễ hạn”.
Theo Thomas P. Fitch (1997): “RRTD là loại rủi ro xảy ra khi người vay khơng
thanh tốn được nợ theo thỏa thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn trong nghĩa vụ trả nợ.
Cùng với rủi ro lãi suất, RRTD là một trong những rủi ro chủ yếu trong hoạt động
cho vay của ngân hàng”.
Theo Ủy ban giám sát Basel (BCBS), RRTD là khả năng mà người đi vay hoặc
đối tác của ngân hàng thất bại trong việc thực hiện theo các điều khoản trả nợ đã
thỏa
thuận. RRTD còn được gọi là rủi ro vỡ nợ, phát sinh từ việc không chắc chắn liên
quan đến việc khơng hồn trả các khoản nợ từ phía khách hàng cho ngân hàng.
Tại Việt Nam theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của NHNN
Việt Nam Quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự
phịng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức
tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi cho rằng: “RRTD trong hoạt động ngân hàng
là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước
ngồi
do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện một phần hoặc
tồn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
2.1.1.2
Các dấu hiệu rủi ro tín dụng
✓ Các dấu hiệu rủi ro tín dụng liên quan đến khách hàng
9
-
Có dấu hiệu khơng thực hiện đầy đủ các cam kết với ngân hàng/quy định của
ngân hàng như trì hỗn hoặc gây khó khăn cho ngân hàng trong kiểm tra tình
hình
sử
dụng vốn vay, chậm gửi hoặc trì hỗn gửi các số liệu/báo cáo tài chính theo
u
cầu
của ngân hàng mà khơng có sự giải thích minh bạch, thuyết phục,...
-
Đề nghị cơ cấu nợ nhiều lần không rõ lý do hoặc thiếu các căn cứ thuyết phục
mang tính khách quan.
-
Sự sụt giảm bất thường số dư tài khoản thanh toán tại ngân hàng.
-
Chậm thanh tốn/thanh tốn khơng đầy đủ các khoản nợ gốc/lãi khi đến hạn.
- Tài sản bảo đảm bị giảm sút bất thường so với định giá khi cho vay. Có dấu
hiệu tài sản đã cho người khác thuê, bán hay trao đổi hoặc khơng cịn tồn tại.
-
Mức độ vay thường xuyên gia tăng, yêu cầu các khoản vay vượt quá nhu cầu
dự kiến.
-
Khách hàng trông chờ các nguồn thu nhập khác khơng phải từ hoạt động sản
xuất chính hoặc từ phương án vay vốn để thực hiện các nghĩa vụ thanh tốn
nợ.
Tìm
kiếm thêm nhiều nguồn tài trợ vốn lưu động từ nhiều kênh khác như vay nặng
lãi
hoặc từ các TCTD khác.
-
Sử dụng vốn ngắn hạn cho các hoạt động đầu tư dài hạn.
✓ Các dấu hiệu bên trong và bên ngoài doanh nghiệp
Các dấu hiệu bên trong và bên ngồi doanh nghiệp liên quan đến rủi ro tín
dụng
gồm có:
-
Phương thức thanh tốn khơng an tồn: chiết khấu nhiều hơn, thanh toán
chậm
10
-
Năng lực tài chính yếu kém: vốn chủ sở hữu thấp, dư nợ cao, hạch toán
khống
các khoản mục (hàng tồn kho, vốn chủ sở hữu, lợi nhuận,...)
-
Đầu tư ngoài lĩnh vực kinh doanh chính của doanh nghiệp.
-
Yếu tố chuyển giá: giao dịch với công ty con hoặc công ty của người có liên
quan điều chỉnh giá nhằm đẩy chi phí tăng cao chuyển lợi nhuận cho cá nhân,
công
ty con.
-
Thị hiếu tiêu dùng, xu hướng chi tiêu của khách hàng thay đổi.
-
Các chính sách về thuế quan, trợ cấp, chống bán phá giá của nhà nhập khẩu.
Không chủ động được nguồn ngun liệu, giá cả đầu vào, chi phí biến động
tăng
khơng kiểm soát.
-
Đối thủ cạnh tranh về giá, chất lượng sản phẩm dịch vụ.
✓ Nhóm dấu hiệu xuất phát từ chính sách tín dụng của Ngân hàng
-
Khơng xác định được tổng nhu cầu vốn vay của khách hàng, mà cấp hạn mức
tín dụng vượt q nhu cầu thực tế.
-
Chưa có sự phân loại đối với từng nhóm khách hàng có mức độ rùi ro khác
nhau
-
Rút vốn đột ngột (khi nghe tin đồn về doanh nghiệp) làm doanh nghiệp thiếu
vốn trong ngắn hạn.
-
Không xác định được và xác định đúng phương thức kinh doanh đặc thù nên
áp dụng một cách máy móc trong nghiệp vụ cho vay, thời hạn cho vay cứng
nhắc.
-
Chính sách tín dụng quá cứng nhắc hoặc lỏng lẻo tạo kẻ hở cho khách hàng
lợi dụng.
11
Trên cơ sở các dấu hiệu để nhận diện rủi ro nêu trên, cán bộ Khách hàng tiến
hành đánh giá, phân loại khoản vay/khách hàng để xác định mức độ rủi ro. Bên cạnh
đó, việc giám sát tổng thể danh mục tín dụng cũng quan trọng khơng kém. Những
vấn đề liên quan đến tín dụng có thể nảy sinh do việc tập trung danh mục tín dụng
như:
-
Tập trung vào một đơn vị hay một nhóm các đơn vị liên kết nhau
-
Một ngành kinh tế nhất định
-
Khu vực địa lý
-
Các khoản cho vay cùng một thời gian đến hạn hoặc cùng một loại ngoại tệ.
Cán bộ tín dụng cần phân tích và đánh giá các cơ hội sử dụng vốn của khách
hàng dựa trên mối quan hệ rủi ro - lợi ích nhằm tìm ra những cơ hội đạt được lợi ích
xứng đáng với mức rủi ro mà ngân hàng có thể chấp nhận. Nhiều quan điểm nhất trí
rằng rủi ro tín dụng là bạn đường trong kinh doanh, có thể đề phịng, hạn chế chứ
khơng thể loại trừ. Do vậy, rủi ro dự kiến luôn được xác định trước trong chiến lược
hoạt động chung của ngân hàng.
2.1.1.3
Tác động của rủi ro tín dụng
✓ Làm giảm thu nhập và khả năng thanh tốn của NHTM
Ngân hàng khơng thu được nợ vay sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong việc chủ
động triển khai những hoạt động kinh doanh của mình. Đầu tiên, lợi nhuận sẽ bị
giảm
xuống, và khi những món nợ này chuyển sang các nhóm nợ xấu, nợ khó địi, ngân
hàng sẽ tốn nhiều chi phí hơn trong việc trích lập dự phịng rủi ro.
Khi khơng thu được nợ vay, ngân hàng sẽ bị mất cân đối trong việc thu chi do
dẫn đến phải sử dụng những nguồn có chi phí cao để thanh tốn cho những vấn đề
phát sinh. Chính những điều này sẽ gây ra những thiệt hại lớn cho ngân hàng dẫn
dẫn
12
✓ Làm giảm uy tín của NHTM
Khi uy tín giảm sút, khách hàng sẽ mất lòng tin vào ngân hàng dẫn đến tình
trạng ngân hàng càng khó khăn hơn trong việc huy động vốn từ dân cư, trái lại họ sẽ
rút lại những khoản tiền đã gửi để đầu tư vào một ngân hàng khác an toàn hơn.
✓ Là nguy cơ dẫn đến phá sản NHTM
NHTM gặp rủi ro tín dụng đã làm giảm sút lòng tin của khách hàng giao dịch,
đặc biệt là lịng tin của dân chúng. Vì lo sợ những khoản tiền gửi sẽ bị mất, khách
hàng sẽ đến rút tiền để đầu tư vào một ngân hàng khác an tồn hơn. Trong trường
hợp
nghiêm trọng, nếu tình trạng dân chúng đổ xô đi rút tiền tại cùng một thời điểm và
trong một thời gian dài sẽ dẫn đến tình trạng ngân hàng khơng đủ lượng tiền mặt để
thanh toán cho khách hàng dẫn đến các ngân hàng hợp nhất, sáp nhập như: HDBank
và DaiABank, HaBuBank và SHB, Phương Nam và Sacombank,... do tự thấy không
thể tự tái cấu trúc, hoặc trong thời gian gần đây DongABank, CBBank buộc NHNN
phải mua lại với giá 0 đồng để tái cấu trúc tồn diện. Những động thái nói trên thì dù
xét ở khía cạnh nào cũng dẫn đến nguy cơ gây ra những tổn thất rất lớn không thể
lường trước được.
2.1.2
2.1.2.1
Tổng quan về thẻ tín dụng của ngân hàng
Khái niệm thẻ tín dụng
Thẻ tín dụng là loại thẻ cho phép chủ thẻ được sử dụng trong hạn mức tín dụng
tuần hồn được cấp mà chủ thẻ phải thanh tốn ít nhất mức trả nợ tối thiểu vào ngày
đến hạn (Trần Huy Hoàng và cộng sự, 2011). Đây là loại thanh toán hiện đại do
ngân
hàng phát hành cho phép chủ thẻ thanh toán hàng hoá - dịch vụ bằng thẻ với hạn
mức
chi tiêu nhất định. Hạn mức chi tiêu này được ngân hàng quy định cho từng chủ thẻ
dựa trên khả năng tài chính, số tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp làm giá trị đảm bảo.
13
mỗi kì tín dụng, chủ thẻ thanh tốn với ngân hàng toàn bộ hoặc một phần số tiền đã
chi tiêu theo sau khi hạch toán.
Theo Nguyễn Minh Kiều (2007), thẻ tín dụng hay cịn được gọi là Credit card
là hình thức hỗ trợ người dùng dễ dàng thanh toán khi chi tiêu dù trong tài khoản
khơng có sẵn tiền. Bên ngân hàng sẽ cấp một hạn mức tiền nhất định vào tài khoản
và đến hết tháng, người dùng có nhiệm vụ hồn lại số tiền đã chi tiêu trước đó. Số
tiền được cấp sẽ tùy thuộc vào điều kiện từng người, mức lương hàng tháng đáp ứng
tiêu chuẩn của ngân hàng. Nếu đủ điều kiện, ngân hàng sẽ cấp thẻ và hạn mức tiêu
dùng nhất định, chủ thẻ có thể sử dụng để thanh toán các nhu cầu chi tiêu, mua sắm
dễ dàng. Với thẻ nội địa, người dùng chỉ có thể thanh tốn, chi trả các giao dịch
trong
phạm vi trong nước mà thơi. Cịn với thẻ quốc tế, hiện nay có hai thương hiệu là
Visa
và MasterCard, người dùng khơng chỉ thanh tốn hóa đơn trong nước mà cịn dễ
dàng
thanh toán trực tuyến quốc tế.
Xét về bản chất kinh tế, thẻ tín dụng là sự cam kết thanh tốn cho những khoản
tiền mà chủ thẻ đã chi tiêu. Tức là ngân hàng phát hành cam kết cho chủ thẻ vay tiền
của mình để mua hàng hố - dịch vụ, rút tiền mặt qua máy thanh toán tiền tự động
ATM ( Automated Teller Machine) trong số tiền ngân hàng cho phép. Tuy nhiên việc
chi tiêu bằng thẻ tín dụng bị giới hạn bởi đơn vị chấp nhận thẻ và điểm ứng tiền mặt.
Do chủ thẻ sử dụng thẻ để chi tiêu thay vì phải mang theo một lượng tiền mặt nhất
định nên thẻ tín dụng như một phương tiện thanh tốn thay tiền mặt nhưng thẻ tín
dụng khơng phải là tiền tệ. Nó khơng mang đặc tính, tính chất và chức năng của tiền
tệ.
2.1.2.2
Phân loại thẻ tín dụng
✓ Phân loại theo phạm vi sử dụng thẻ
Thẻ tín dụng trong nước: Là loại thẻ có phạm vi sử dụng và thanh tốn trong
14
Thẻ tín dụng quốc tế: Là các loại thẻ do các ngân hàng, tổ chức tài chính trong
nước và quốc tế ( là thành viên của của tổ chức thẻ quốc tế) phát hành. Thẻ này có
thể thanh tốn ở tất cả các đơn vị chấp nhận thẻ trên thế giới.
✓ Phân loại theo đối tượng sử dụng
Thẻ cá nhân: Là thẻ được phát hành cho các cá nhân có nhu cầu và đáp ứng
được được đủ các điều kiện phát hành thẻ. Chủ thẻ chịu trách nhiệm thanh toán các
khoản chi tiêu thẻ bằng nguồn tiền của bản thân mình.
Thẻ chính: Do cá nhân đứng tên xin phát hành thẻ cho chính mình sử dụng và
cá nhân đó là chủ thẻ chính.
Thẻ phụ: Chủ thẻ chính xin phát hành thẻ phụ cho người khác sử dụng ( chủ
thẻ
phụ). Chủ thẻ chính chịu trách nhiệm tồn bộ chi tiêu của chủ thẻ phụ.
Thẻ cơng ty: Là loại thẻ tín dụng dùng cho cơng ty thanh tốn trong hoạt động
kinh doanh của mình. Cơng ty đứng tên ký hợp đồng sử dụng thẻ và uỷ quyền cho
người đứng tên trong thẻ tín dụng để sử dụng, đồng thời mọi thanh tốn liên quan
đến
thẻ đều do cơng ty thanh tốn với ngân hàng phát hành.
✓ Phân loại theo mức tín dụng
Có hai loại: Thẻ vàng và thẻ chuẩn.
Thẻ vàng: Là thẻ có hạn mức tín dụng từ 50.000.000 - 90.000.000
Thẻ chuẩn: Là thẻ có hạn mức tín dụng từ 10.000.000 - dưới 50.000.000.
Trong đó, hạn mức tín dụng là mức dư nợ tối đa mà chủ thẻ được phép sử dụng
trong một chu kỳ tín dụng.
✓ Phân loại thẻ theo cơng nghệ sản xuất
Thẻ dập nổi (Embossed Card): hiện giờ hầu như khơng cịn sử dụng.