Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

TH QTTCDN phương pháp khấu hao theo đường thẳng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.51 KB, 6 trang )

1

Họ tên:
Mã sinh viên:
Mã lớp:
STT:
Phần I.
1) Khấu hao theo phương pháp đường thẳng
* Năm 1
+) Doanh thu = giá bán đơn vị cho tập đoàn TP x sản lượng tập đoàn TP tiêu thụ + giá bán đơn vị
trên thị trường x sản lượng dôi dư trên thị trường = 90 x 400000 + 85x320000 = 63,200,000
+) Tổng chi phí = biến phí đơn vị x quy mơ TT + định phí = 36x720,000+3,800,000= 29,720,000
+) Khấu hao hàng năm= = 21,000,000
+) Lợi nhuận trước thuế và lãi vay = DT–CP – KH = 63,200,000 – 29,720,000 – 21,000,000 =
12,480,000
+) Dòng tiền hoạt động = LNST + Khấu hao = 8,112,000 + 21,000,000 = 29,112,000
+) Đầu tư VLĐ ròng là 5% DT => VLĐ ròng năm 0 = 5% x 63,200,000 = 3,160,000
(năm 4 sẽ thu hồi VLĐ ròng các năm)
+) Chi phí cơ hội của việc sử dụng lơ đất: dịng tiền thuần tạo ra từ việc bán lơ đất: 6,500,000
Tương tự, ta tính được dịng tiền các năm tiếp theo.
Theo bảng tính Excel, dịng tiền rịng hàng năm như sau:
Năm
Dòng tiền ròng

0
$ (93,660,000)

1
2
3
4


$ 25,569,500
$ 28,266,000
$ 30,347,500
$ 40,521,000
- Giá trị hiện tại ròng của dự án: NPV = $ 2,971,055.40 > 0 => Vietcomin nên chấp nhận hợp

đồng này
- Tỷ suất hoàn vốn nội bộ: IRR = 11.56% > 10.2% => Vietcomin nên chấp nhận hợp đồng này
2) Nếu công ty thay đổi phương pháp khấu hao
TH1: Khấu hao theo phương pháp tỷ lệ giảm dần
Áp dụng hàm DB, khấu hao hàng năm thay đổi như sau:
Năm
0
1
Khấu hao
84,000,000
0
Bảng dòng tiền ròng thay đổi như sau:

2
0

3
0

4
0


2

Năm
Dịng tiền hoạt
động
Chi tiêu vốn
VLĐ rịng
Chi phí cơ hội
của việc sử dụng
lơ đất
Dịng tiền rịng

0

$ (84,000,000)
$ (3,160,000)
$ (6,500,000)

1
$ 33,480,000

2
$ 24,628,500

3
$ 25,902,500

4
$ 19,851,000

$ (3,542,500)


$ (3,712,500)

$ (2,905,000)

$ 13,320,000

$ (93,660,000)

$ 29,937,500
$ 20,916,000 $ 22,997,500 $ 33,171,000
- Giá trị hiện tại ròng của dự án: NPV = $ (9,593,550.02) < 0 => Vietcomin không nên chấp nhận

hợp đồng này
- Tỷ suất hoàn vốn nội bộ: IRR = 5.44% < 10.2% => Vietcomin không nên chấp nhận hợp đồng này
TH2: Khấu hao theo phương pháp tỷ lệ giảm dần, với tỷ lệ trích khấu hao là 2
Áp dụng hàm DDB, khấu hao hàng năm thay đổi như sau:
Năm
Khấu hao

0
$ 42,000,000

1
$ 21,000,000

2
$ 10,500,000

3
$ 5,250,000


4
$ 35,008,500

Bảng dòng tiền ròng thay đổi như sau:
Năm
Dòng tiền hoạt
động
Chi tiêu vốn
VLĐ rịng
chi phí cơ hội của
việc sử dụng lơ
đất
Dịng tiền rịng

0

$ (84,000,000)
$ (3,160,000)
$ (6,500,000)

1
$ 33,480,000

2
$ 31,978,500

3
$ 29,577,500


4
$ 21,688,500

$ (3,542,500)

$ (3,712,500)

$ (2,905,000)

$ 13,320,000

$ (93,660,000)

$ 29,937,500
$ 28,266,000 $ 26,672,500
$ 35,008,500
- Giá trị hiện tại ròng của dự án: NPV = $ 450,828.65 > 0 => Vietcomin nên chấp nhận hợp đồng

này
- Tỷ suất hoàn vốn nội bộ: IRR = 10.42% > 10.2% => Vietcomin nên chấp nhận hợp đồng này
TH3: Tính tổng khấu hao hàng năm của một TSCĐ theo số năm sử dụng
Áp dụng hàm SYD, khấu hao hàng năm thay đổi như sau:
Năm
Khấu hao

1
$

33,600,000


2
$

25,200,000

3
$

16,800,000

4
$

8,400,000

Bảng dòng tiền ròng thay đổi như sau:
Năm
Dòng tiền hoạt
động
Chi tiêu vốn

0

$ (84,000,000)

1
$ 33,480,000

2
$33,448,500


3
$ 31,782,500

4
$ 22,791,000


3
VLĐ rịng
chi phí cơ hội
của việc sử dụng
lơ đất
Dịng tiền ròng

$ (3,160,000)
$ (6,500,000)

$ (3,542,500)

$(3,712,500)

$(2,905,000)

$ 13,320,000

$ (93,660,000)

$ 29,937,500
$29,736,000 $ 28,877,500 $ 36,111,000

- Giá trị hiện tại ròng của dự án: NPV = $ 4,056,515.21 > 0 => Vietcomin nên chấp nhận hợp

đồng này
- Tỷ suất hoàn vốn nội bộ: IRR = 12.14% > 10.2% => Vietcomin nên chấp nhận hợp đồng này
Phần II.
1. Hàm FVSCHEDULE
- Ý nghĩa: Tính giá trị tương lai của một khoản đầu tư khi lãi suất thay đổi.
- Cú pháp: =FVSCHEDULE(principal, schedule)
Trong đó: principal là giá trị hiện tại của một khoản đầu tư
schedule là một dãy lãi suất được áp dụng
Ví dụ 1: Tính số tiền lãi phải trả cho một khoản vay 500 triệu có lãi suất thay đổi theo các kỳ lần
lượt là 8%, 7.5%, 6%
Giải: Giá trị hiện tại của khoản vay (principal) = 500 000 000
Lãi suất các kì: rate 1 = 8%, rate 2 = 7.5%, rate 3 = 6%
Áp dụng hàm FVSCHEDULE, số tiền lãi phải trả cho khoản vay là: 615,330,000 (triệu)
2. Hàm NPV
- Ý nghĩa: Giá trị hiện tại ròng của một dự án đầu tư là giá trị của các khoản đầu tư, chi phí và thu nhập
trong vòng đời của dự án được quy về hiện tại
- Cú pháp: =NPV(rate,value1,value2,...,value(n))
Trong đó: rate là tỷ suất chiết khấu
Value1, value2 ... là giá trị dòng tiền năm thứ 1,2,...

Ví dụ 2: Tính NPV cho dự án có dịng tiền như sau, biết tỷ suất chiết khấu là 8%:
Năm
0
1
2
Dòng tiền ròng (200,000,000 60,000,000
60,000,000
)

Giải: Áp dụng hàm NPV: NPV= -1,272,389.60 < 0

3
60,000,000

4
60,000,000


4
3. Hàm IRR

Ví dụ 3: Một dự án đầu tư tính đến thời điểm dự án bắt đầu đi vào hoạt động sản xuất là 700 triệu
đồng. Doanh thu dự tính hàng năm của dự án là 300 triệu đồng. Chi phí hàng năm là 50 triệu đồng,
vịng đời của dự án là 5 năm. Cơng ty có nên thực hiện dự án không? Biết lãi suất vay dài hạn là 10%
Giải: rate = 10%
năm
VĐT ban
đầu
Doanh thu
Chi phí
Dịng tiền
thuần
hàng năm

0
(700,000,000)

(700,000,000)


1

2

3

4

300,000,000
50,000,000
250,000,000

300,000,000
50,000,000
250,000,000

300,000,000
50,000,000
250,000,000

300,000,000
50,000,000
250,000,000

Dịng tiền thuần hàng năm = Doanh thu – Chi phí
Áp dụng hàm IRR: IRR = 15.97% > 10% => công ty nên thực hiện dự án
Phần III.
- Trong thời đại cơng nghệ phát triển, phần mềm quản trị tài chính là giải pháp quản lý toàn diện
mà được các doanh nghiệp sử dụng để tối ưu hóa hoạt động sản xuất và kinh doanh như phần
mềm Fastwork; Bravo; SAP business, Missa, 1Office....

- Phần mềm quản trị tài chính doanh nghiệp là cơng cụ hỗ trợ doanh nghiệp quản lý dịng tiền
một cách có hiệu quả hơn. Các phần mềm quản trị tài chính đem lại nhiều lợi ích cho doanh
nghiệp:
+ Khả năng tự động hóa: Ứng dụng cơng nghệ hiện đại giúp hạn chế sai sót, phân tích
chính xác nhất. Những hoạt động liên quan đến tài chính – kế tốn của các doanh nghiệp như
khai thuế, quản lý dịng tiền,giám sát hoạt động đầu tư… được quản lý tự động, giám sát chặt
chẽ.
+ Hỗ trợ báo cáo và phân tích hoạt động tài chính: Hệ thống báo cáo logic, đầy đủ và chi
tiết giúp việc theo dõi, đánh giá tình hình tài chính dễ dàng, là cơng cụ hỗ trợ đắc lực cho việc ra
quyết định chiến lược của Ban lãnh đạo.


5

+ Giúp doanh nghiệp nắm rõ được bức tranh toàn cảnh tài chính: kiểm sốt và theo dõi sự
lưu động của nguồn tài chính doanh nghiệp qua báo cáo thống kê, tăng khả năng quản lí tài chính
doanh nghiệp.
+ Quản lý nguồn vốn và cơ cấu vấn đề sử dụng vốn: Quản lý và phân bổ nguồn vốn hiệu
quả, giúp kế tốn viên đưa ra quyết định trừ cơng nợ hay lập phiếu đề nghị thanh toán để thu hồi
vốn về, kiểm soát thu - chi.
+ Cho phép truy xuất dữ liệu đa chiều, nhanh chóng và chính xác: giúp thống nhất các dữ
liệu liên quan với nhau tạo nên một thể thống nhất. Phần mềm giúp phân tách dữ liệu, tổng hợp
và báo cáo một cách chi tiết.
+ Tính bảo mật cao, dễ dàng truy cập ở bất kì địa điểm, thời gian nào
Có thể thấy, phần mềm quản trị tài chính doanh nghiệp hỗ trợ cơng ty xây dựng các chiến lược
kinh doanh hiệu quả, giảm thiểu được những rủi ro, thất thoát, đồng thời giúp hoạt động tài chính
được kiểm sốt hiệu quả hơn. Tuy nhiên, với số lượng lớn của các công cụ mà các phần mềm
quản trị tài chính đem lại cho doanh nghiệp khơng tránh khỏi việc một số phần mềm còn bị lỗi,
lỗi hạch tốn chậm gây khó khăn cho nhà quản trị. Dù vậy, Đây là giải pháp thông minh cho các
doanh nghiệp hiện nay, giúp ngăn ngừa các trường hợp không may sẽ xảy ra bằng cách theo dõi

các hoạt động tài chính và lập báo cáo thường xuyên và tính bảo mật cao sẽ giúp ngăn chặn việc bị
lộ thông tin.


6



×