SINH HỌC 8
SINH SẢN VÀ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TINH DỤC
CHỦ ĐỀ:
TÊN CHỦ ĐỀ:
SINH SẢN VÀ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC
Ngày soạn: 19/8/2019
Sớ tiết : 06
Tiết theo phân phới chương trình: từ tiết 64 đến tiết 69
Tuần dạy: từ tuần 33 đến tuần 35
I. Nôi dung chủ đề:
- Cấu tạo và chức năng của các bộ phận trong cơ quan sinh dục nam và nữ
- Vai trò của tinh hồn và buồng trứng.
- Phân biệt q trình thụ tinh và thụ thai.
- Tìm hiểu sự phát triển của thai.
- Tìm hiểu hiện tượng kinh nguyệt và ngày an tồn.
- Tìm hiểu các cơ sở của các biện pháp tránh thai.
II. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết:
+ Trình bày được cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục nam và nữ.
+ Trình bày được cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai và hình thành hợp tử.
+ Mô tả được sự phát triển của thai.
+ Mô tả các bệnh lây qua đường tình dục và ảnh hưởng của nó đến chất lượng dân sớ.
+ Nêu được tác hại của đại dịch AIDS và vấn đề không kì thị người bị nhiễm HIVAIDS.
- Thơng hiểu:
+ Phân biệt được các đặc điểm hoạt động của cơ quan sinh dục nam và nữ.
+ Giải thích được cơ chế của hiện tượng thụ tinh và hình thành hợp tử.
+ Giải thích được hiện tượng kinh nguyệt ở nữ giới.
- Vận dụng kiến thức đã học để bảo vệ bản thân trong vấn đề sức khoẻ sinh sản vị thành
niên.
2. Kĩ năng:
- Rèn tớt khả năng tư duy, thảo luận nhóm, quan sát và phân tích kênh hình, liên hệ thực tế,
nêu và giải quyết vấn đề…
- Thu thâp và xử ly thông tin từ nhiều nguồn khác nhau (SGK, Internet, sách báo, trao đôi
phong vấn …) và rut ra kết luân.
- Phát triển kỹ năng trình bày vấn đề trước nhóm, lớp, đám đơng.
3. Thái độ:
- Có y thức bảo vệ sức khoẻ sinh sản.
- Hứng thu với phương pháp học tâp mới từ đó bồi dương niềm say mê học tâp với bô môn
Sinh học. Bồi dương khả năng tự học và tự học suốt đời cho học sinh.
4. Định hướng năng lực hình thành:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học: Xác định vị trí, nêu rõ chức năng của tuyến yên liên quan đến hoạt động
của tinh hồn và buồng trứng; vai trị của các cơ quan sinh sản của nam và nữ. Trình bày những thay
1
SINH HỌC 8
SINH SẢN VÀ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TINH DỤC
CHỦ ĐỀ:
đơi hình thái và sinh lí cơ thể trong ti dậy thì, những điều kiện để trứng được thụ tinh và phát
triển thành thai, từ đó nêu rõ cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai. Nêu sơ lược các bệnh lây
qua đường sinh dục và ảnh hưởng của chung tới sức khoe sinh sản vị thành niên. Thực hiện kế
hoạch học tập như nghiên cứu bài 58; 59; 60; 61; 62; 63; 64; 65 tranh ảnh minh họa trong các bài
về tuyến nội tiết và sinh sản
- Năng lực giải quyết vấn đề: Biết cách vệ sinh thân thể đặc biệt là nữ ở tuôi dậy thì vào
những ngày có kinh nguyệt. Giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai. HS tự y thức về
cách sớng, các quan hệ để phịng tránh những nguy cơ cho bản thân.
- Năng lực hợp tác: Biết được vai trò, trách nhiệm của từng thành viên trong nhóm, hồn
thành nhiệm vụ được giao.
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông: Học sinh có khả năng cập nhật qua
Internet, các phương tiện thơng tin đại chung các thông tin về hậu quả của việc có thai ở ti vị
thành niên và nạo phá thai, các bệnh tình dục..
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ: Học sinh nói chính xác, đung ngữ điệu, trình bày được nội
dung chính hay nội dung chi tiết của bảng thảo luận.
* Năng lực chuyên biệt:
- Quan sát các hình SGK (Hình 58.1, 58.2, 58.3, Hình 60.1, 60.2; Hình 61.1, 61.2, Hình 62.1,
62.2, 62.3, Hình 64; Hình 65; Bảng 58.1, 58.2, 64.1, 64.2)
- Tìm mối liên hệ : Hoocmơn sinh dục và những thay đơi hình thái, sinh lí của cơ thể ở ti
dậy thì.
- Đưa ra các tiên đốn nhận định:
+ Với tình trạng đáng báo động của việc nạo phá thai ở lứa tuôi vị thành niên như hiện nay
thì tương lai của các em này sẽ ra sao?
+ Khả năng tiết hoocmôn FSH, LH của tuyến yên bị rối loạn ảnh hưởng đến chức năng sinh
sản như thế nào?
+ Phụ nữ nông thôn phải làm việc trong điều kiện ngâm mình trong nước sẽ gây ra hậu quả
gì?
- Hình thành nên các giả thuyết khoa học :
+ Nếu trứng được thụ tinh trong ống dẫn trứng mà khơng được phát hiện kịp thời thì sẽ gây
hậu quả nghiêm trọng gì cho sức khoe bà mẹ?
+ Nếu việc nghiên cứu thành công thuốc đặc trị bệnh AIDS thì lồi người thốt khoi thảm
họa.
- Đưa ra các định nghĩa thao tác, nêu các điều kiện và giả thiết:
+ Hiện tượng kinh nguyệt
+ Thụ tinh, thụ thai và điều kiện cần cho thụ tinh, thụ thai
- Xác định mức độ chính xác của các số liệu: Theo bảng 58.1, 58.2, chu kì kinh nguyệt bình
thường (28- 32 ngày)
III. Xác định và mô tả các mức độ yêu cầu:
Nội dung
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
Cấu tạo và chức Trình bày được cấu tạo và
năng của các bộ chức năng của cơ quan
phận trong cơ sinh dục nam và cơ quan
quan sinh dục sinh dục nữ.
nam và nữ.
2
SINH HỌC 8
SINH SẢN VÀ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TINH DỤC
Vai trị của tinh
hồn và buồng
trứng đối với sự
hình thành tinh
trùng và trứng.
Phân biệt quá
trình thụ tinh và
thụ thai.
Nêu vai trị của tinh hồn, Phân biệt được các
buồng trứng và đặc điểm đặc điểm hoạt động
của tinh trùng, trứng.
của cơ quan sinh dục
nam và cơ quan sinh
dục nữ.
- Biết được khái niệm hiện - Phân biệt được thụ
tượng thụ tinh, thụ thai.
tinh và thụ thai.
- Dấu hiệu có khả năng - Giải thích được cơ
mang thai.
chế của hiện tượng
- Nêu khả năng mang thai thụ tinh và hình
và có con.
thành hợp tử.
- Biết được điều kiện cần
cho quá trình thụ tinh và
thụ thai. Các nguyên tắc
để tránh thai.
Tìm hiểu sự phát Mơ tả được sự phát triển
triển của thai.
của thai.
Tìm hiểu hiện
Biết được hiện tượng Giải thích được hiện
tượng kinh nguyệt kinh nguyệt.
tượng kinh nguyệt ở
và ngày an tồn.
nữ giới.
Tìm hiểu cơ sở - Trình bày được cơ sở Hiểu được những
của các biện pháp khoa học của các biện nguy cơ khi có thai ở
tránh thai.
pháp tránh thai và biến tuổi vị thành niên.
động dân số.
Hậu quả của việc
- Nêu các nguyên tắc cần nong nạo thai.
thực hiện để có thể tránh
thai.
- Kể được một số dụng cụ
và phương tiện tránh thai
phổ biến, ưu nhược điểm
của mỗi biện pháp.
- Nêu được ý nghĩa của
việc tránh thai.
IV. Biên soạn các câu hỏi/bài tập theo bảng mô tả:
Sử dụng các thông tin, hồn thành các ơ trơng tương ứng trong bảng.
Cấu tạo cơ quan sinh dục
Bộ phận
3
CHỦ ĐỀ:
Những việc người mẹ cần
làm và những điều nên
tránh khi mang thai.
Bản thân các em biết giữ vệ
sinh kinh nguyệt.
Vận dụng kiến thức đã học
để bảo vệ bản thân trong
vấn đề sức khoẻ sinh sản
tránh mang thai ở tuổi vị
thành niên.
Chức năng
SINH HỌC 8
SINH SẢN VÀ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TINH DỤC
CHỦ ĐỀ:
Trình bày các bộ phận của cơ quan sinh dục nam, nữ và vai trò của chung.
Nêu vai trị của tinh hồn, buồng trứng và đặc điểm của tinh trùng, trứng.
Phân biệt các đặc điểm hoạt động của cơ quan sinh dục nam và cơ quan sinh dục nữ.
Thụ tinh là gì? Thụ thai là gì?
Cho biết dấu hiệu mang thai.
Nêu điều kiện cần cho quá trình thụ tinh và thụ thai. Các nguyên tắc để tránh thai.
Phân biệt được thụ tinh và thụ thai.
Giải thích cơ chế của hiện tượng thụ tinh và hình thành hợp tử.
Nêu những việc người mẹ cần làm và những điều nên tránh khi mang thai.
Mô tả sự phát triển của thai.
Hiện tượng kinh nguyệt là gì?
Giải thích hiện tượng kinh nguyệt ở nữ giới.
Những nguy cơ khi có thai ở tuôi vị thành niên. Hậu quả của việc nong nạo thai.
Trình bày cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai và biến động dân số.
Nêu các nguyên tắc cần thực hiện để có thể tránh thai.
Kể một số dụng cụ và phương tiện tránh thai phô biến, ưu nhược điểm của mỗi biện pháp.
Nêu y nghĩa của việc tránh thai.
V. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh SGK phóng to,
- Tranh ảnh sưu tầm từ các nguồn tài liệu,
- Tư liệu về sinh sản và bệnh lây qua đường tình dục,
- Phân chia nội dung cho các nhóm học sinh nghiên cứu,
- Bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Nghiên cứu nội dung SGK,
- Sưu tầm các tư liệu và tranh ảnh có liên quan đến sinh sàn và các bệnh lây qua đường tình
dục,
- Bảng nhóm hồn thành các nội dung đã được giáo viên phân công.
IV. Tổ chức các hoạt động học tập:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
3. Thiết kế tiến trình dạy học:
3.1. Hoạt đơng khởi động
- Mục tiêu: Biết được sự khác nhau giữa cơ quan sinh dục nam và cơ quan sinh dục nữ
- Phương thức: Trực quan + Đàm thoại + Nêu vấn đề
4
SINH HỌC 8
SINH SẢN VÀ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TINH DỤC
CHỦ ĐỀ:
GV treo tranh:
HS quan sát tranh, trả lời câu hoi:
So sánh cấu tạo cơ quan sinh dục của nam và cơ quan sinh dục của nữ.
Em hãy nêu mối quan hệ giữa sinh sản và chất lượng dân số. Lấy ví dụ minh hoạ.
- Dự kiến sản phẩm:
+ HS so sánh được cấu tạo cơ quan sinh dục của nam và cơ quan sinh dục của nữ qua tranh
ảnh.
+ Nêu được mối quan hệ giữa sinh sản và chất lượng dân sớ. Từ đó rut ra kết luận
- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới: Khi phát triển đến độ tuôi nhất định cơ thể các em bắt
đầu có những biến đơi. Những biến đơi đó do đâu mà có. Chung ta đi tìm hiểu chủ đề “Sinh sản và
bệnh lây qua đường tình dục”. GV ghi tựa bài.
3.2. Hoạt đơng hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của các bộ phận
trong cơ quan sinh dục nam và nữ.
* Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Trình bày được cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục nam và nữ.
+ Phân biệt được các đặc điểm hoạt động của cơ quan sinh dục nam và cơ quan sinh dục nữ.
- Kĩ năng: thảo luận nhóm, quan sát và phân tích kênh hình, liên hệ thực tế.
* Phương thức:
- Trực quan + Nêu vấn đề.
- Hoạt động nhóm.
* Các bước của hoạt đơng:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
(kiến thức cần đạt)
- GV treo tranh “Cơ quan sinh dục nam - HS quan sát hình.
và cơ quan sinh dục nữ” Yêu cầu HS
quan sát.
- GV treo bảng phụ Yêu cầu HS thảo - HS thảo luận, sử dụng
5
SINH HỌC 8
SINH SẢN VÀ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TINH DỤC
CHỦ ĐỀ:
luận nhóm sử dụng các thơng tin, hồn các thơng tin và hồn
thành các ơ trớng tương ứng trong bảng thành các ô trống tương
ứng trong bảng.
Cấu tạo cơ quan sinh dục
Bộ phận
Hoạt động của giáo viên
Chức năng
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
(kiến thức cần đạt)
- GV yêu cầu HS trình bày, nhóm khác - HS trình bày, nhóm khác
nhận xét. GV nhận xét, sửa sai (nếu cần). nhận xét. HS ghi nhận vào vở.
Nội dung bảng.
Cấu tạo cơ quan sinh dục
Bộ phận
- Tinh hoàn
- Túi tinh
Chức năng
- Sản xuất tinh trùng.
- Nơi chứa và nuôi dưỡng tinh trùng.
- Dẫn tinh trùng từ mào tinh đến túi
- Ống dẫn tinh có chức tinh.
năng.
- Đưa tinh trùng ra ngồi.
- Dương vật
- Tiết ra dịch đưa tinh trùng từ túi tinh
- Tuyến tiền liệt
hòa vào → tinh dịch.
- Tiết ra dịch nhờn làm giảm ma sát
- Tuyến hành
và dọn đường cho tinh trùng đi qua.
- Buồng trứng
- Ống dẫn trứng
- Âm đạo
- Tử cung
6
- Sản sinh ra trứng.
- Thu và dẫn trứng
- Nơi tiếp nhận tinh trùng và đường ra
của trẻ khi sinh.
- Nơi trứng đã thụ tinh phát triển
SINH HỌC 8
SINH SẢN VÀ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TINH DỤC
- Tuyến tiền đình
CHỦ ĐỀ:
thành thai và ni dưỡng thai.
- Tiết dịch nhờn để bôi trơn âm đạo.
Hoạt động 2: Vai trị của tinh hồn và buồng trứng.
* Mục tiêu:
- Kiến thức: Trình bày được chức năng của tinh hồn và buồng trứng
- Kĩ năng: quan sát và phân tích kênh hình.
* Phương thức: Trực quan + Nêu vấn đề.
* Các bước của hoạt đông:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
(kiến thức cần đạt)
- GV treo tranh phóng to “Tinh hồn sản
sinh tinh trùng và buồng trứng sản sinh
trứng”
- HS quan sát hình, trả lời:
Yêu cầu HS quan sát tranh, trả lời câu
hoi: Nêu vai trị của tinh hồn và đặc
+ Tinh hồn là tạo ra tinh
điểm của tinh trùng.
trùng và các hoocmon
sinh dục nam.
+ Tinh trùng rất nho (dài
0,06mm) gồm đầu, cô và
đuôi dài. Có 2 loại tinh
trùng: X và Y.
- HS khác nhận xét, ghi
bài.
+ Buồng trứng là tạo ra
- GV yêu cầu HS khác nhận xét, GV nhận
trứng và các hoocmon
xét, chốt lại.
sinh dục nữ.
Nêu vai trò của buồng trứng và đặc
+ Trứng nho (đường kính
7
* Ở nam:
- Tinh hồn: tạo ra tinh
trùng và các hoocmon sinh
dục nam.
- Tinh trùng rất nhỏ gồm
đầu, cổ và đi dài. Có 2
SINH HỌC 8
SINH SẢN VÀ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TINH DỤC
CHỦ ĐỀ:
điểm của trứng.
0,15-0,25mm) có nhiều loại tinh trùng: X và Y.
chất tế bào.
- HS khác nhận xét, ghi * Ở nữ:
- Buồng trứng: tạo ra trứng
bài.
và các hoocmon sinh dục
nữ.
- Trứng nhỏ (đường kính
- GV u cầu HS trình bày, HS khác nhận
0,15-0,25mm) có nhiều
xét, GV nhận xét.
chất tế bào.
Hoạt động 3: Phân biệt quá trình thụ tinh và thụ thai
* Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Phân biệt được hiện tượng thụ tinh và thụ thai.
+ Giải thích được cơ chế của hiện tượng thụ tinh và hình thành hợp tử.
- Kĩ năng: quan sát và phân tích kênh hình.
* Phương thức: Trực quan + Nêu vấn đề.
* Các bước của hoạt đông:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
(kiến thức cần đạt)
- GV treo tranh phóng to hình
62.1 “Sự thụ tinh” trang 193
SGK
Yêu cầu HS quan sát tranh kết
hợp thông tin trả lời câu hoi
- HS quan sát hình kết hợp thơng
Phân biệt thụ tinh và thụ thai. tin, trả lời:
- Thụ tinh:
+ KN: là sự kết hợp giữa tế bào sinh
dục đực (tinh trùng) và tế bào sinh
dục cái (trứng) để tạo thành hợp
tử.
+ Điều kiện:
. Trứng phải gặp được tinh trùng.
. Tinh trùng phải chui được vào bên
8
SINH HỌC 8
SINH SẢN VÀ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TINH DỤC
CHỦ ĐỀ:
trong trứng.
. Thụ tinh xảy ra trong ống dẫn
trứng (1/3 phía ngồi).
- Thụ thai:
+ Là q trình trứng được thụ tinh
bám vào thành tử cung tiếp tục
phát triển thành thai.
+ Điều kiện:
. Trứng được thụ tinh bám và làm
tô trong lớp niêm mạch tử cung.
+ Thụ tinh là sự kết hợp giữa tế bào
sinh dục đực (tinh trùng) và tế bào
sinh dục cái (trứng) để tạo thành
hợp tử.
+ Thụ thai: Trứng được thụ tinh
bám vào thành tử cung tiếp tục
- GV yêu cầu HS trình bày, HS phát triển thành thai.
khác nhận xét, GV nhận xét.
- HS trình bày, HS khác nhận xét, cả
lớp ghi nhớ kiến thức.
Thụ tinh là gì? Thụ thai là gì?
+ Thụ tinh là sự kết hợp giữa tế bào
sinh dục đực (tinh trùng) và tế bào
sinh dục cái (trứng) để tạo thành
hợp tử.
- GV yêu cầu HS trình bày, HS + Thụ thai: Trứng được thụ tinh
khác nhận xét, GV nhận xét.
bám vào thành tử cung tiếp tục
phát triển thành thai.
+ Thụ tinh là sự kết hợp
- HS trình bày, HS khác nhận xét, cả giữa tế bào sinh dục đực
lớp ghi bài.
(tinh trùng) và tế bào sinh
dục cái (trứng) để tạo thành
hợp tử.
+ Thụ thai: Trứng được thụ
tinh bám vào thành tử cung
tiếp tục phát triển thành
thai.
Hoạt động 4. Tìm hiểu sự phát triển của thai
* Mục tiêu:
- Kiến thức: Mô ta được sự phát triển của thai.
- Kĩ năng: quan sát và phân tích kênh hình, liên hệ thực tế.
* Phương thức: Trực quan + Nêu vấn đề
* Các bước của hoạt đông:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
9
Nội dung chính
(kiến thức cần đạt)
SINH HỌC 8
SINH SẢN VÀ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TINH DỤC
CHỦ ĐỀ:
- GV treo hình 62.2 “Trứng thụ
tinh và làm tô”
Yêu cầu HS quan sát, trả lời:
Thế nào là phơi?
- HS quan sát hình.
- Phơi là trứng được thụ tinh thành
hợp tử mới làm tô trong thành tử
cung chưa phân hóa.
Q trình phát triển của bào
- Phơi dần dần được phân hóa và
thai diễn ra như thế nào ?
phát triển thành thai. Tại nơi trứng
làm tô sẽ hình thành nhau thai bám
chắc vào thành tử cung. Thai thực
hiện trao đôi chất với cơ thể mẹ
qua nhau thai để lớn lên.
- GV yêu cầu HS trình bày, HS
- HS trình bày, HS khác nhận xét, HS - Thai được nuôi dưỡng
khác nhận xét, GV nhận xét.
nhờ chất dinh dưỡng lấy từ
ghi bài.
Sức khoe của mẹ ảnh hưởng
mẹ qua nhau thai.
như thế nào đối với sự phát
Sức khoe của thai, sự phát triển
triển của thai ? Từ sự phân tích
của thai tùy thuộc vào sức khoe của
đó có thể đi đến kết luận gì về
mẹ. Do đó, trong thời kì mang thai
những việc cần làm và những
(cũng như sau này cho con bu )
điều nên tránh để thai phát
người mẹ cần bồi dương đủ chất và
triển tốt và con sinh ra khoe
đủ lượng để đảm bảo đủ dinh
mạnh, phát triển bình thường ?
dương cho thai phát triển tốt
( không bị suy dinh dương ) và - Khi mang thai người mẹ
tránh kiêng khem quá mức; không cần được cung cấp đủ chất
dùng các chất gây nghiện như bia, dinh dưỡng và tránh các
rượu, th́c lá... có ảnh hưởng trực chất kích thích có hại cho
- GV u cầu HS trình bày, HS
thai như : rượu, thuốc lá...
tiếp đến sự phát triển của thai.
khác nhận xét, GV nhận xét.
- HS khác nhận xét, ghi bài.
Hoạt động 5. Tìm hiểu hiện tượng kinh nguyệt và ngày an toàn
* Mục tiêu:
- Kiến thức: Giải thích được hiện tượng kinh nguyệt ở nữ giới
- Kĩ năng: quan sát và phân tích kênh hình, liên hệ thực tế.
* Phương thức:
+Trực quan + Nêu vấn đề
+ Hoạt động cá nhân
10
SINH HỌC 8
SINH SẢN VÀ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TINH DỤC
* Các bước của hoạt đông:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
CHỦ ĐỀ:
Nội dung chính
(kiến thức cần đạt)
- GV treo hình “Hiện tượng kinh
nguyệt”
Yêu cầu HS quan sát, trả lời: - HS quan sát kĩ hình kết hợp thông
tin trả lời câu hoi: Kinh nguyệt là hiện
Hiện tượng kinh nguyệt là gì?
tượng trứng khơng được thụ tinh,
lớp niêm mạc tử cung bong ra thốt
ra ngồi cùng máu và dịch nhầy.
- Kinh nguyệt là hiện
- HS chu y, ghi bài.
- GV nhận xét, chốt lại.
tượng trứng không được
thụ tinh, lớp niêm mạc tử
cung bong ra thốt ra
ngồi cùng máu và dịch
Kinh nguyệt xảy ra theo chu kì (28- nhầy.
Kinh nguyệt xảy ra khi nào?
- Kinh nguyệt xảy ra theo
32 ngày)
- GV chớt lại.
chu kì ( 28-32 ngày).
- HS chu y, ghi bài.
Do đâu có kinh nguyệt?
- Kinh nguyệt đánh dấu
Do trứng không được thụ tinh sau
chính thức tuổi dậy thì ở
14 ngày (kể từ khi trứng rụng) thể em gái.
vàng bị tiêu giảm làm lớp niêm mạc
tử cung bong ra gây chảy máu.
- HS chu y, ghi nhớ.
- GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS quan sát lại - HS quan sát hình và hồn thành nội
hình “Hiện tượng kinh nguyệt” dung bảng.
rồi giải thích hiện tượng kinh
nguyệt (A) và xác định ngày an
tồn (B), ghi vào bảng sau.
- GV yêu cầu HS khác nhận xét.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét.
- HS chu y, ghi nhớ.
Chu kì kinh nguyệt
- Bắt đầu từ ngày 29-30
Ngày an toàn
- Bắt đầu tuần thứ nhất (từ ngày 01 – 8), tuần thứ 3 và thứ tư (từ ngày
11
SINH HỌC 8
SINH SẢN VÀ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TINH DỤC
CHỦ ĐỀ:
16-28)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ngày an tồn có y nghĩa gì
đới với lứa ti vị thành niên và
việc nâng cao chất lượng dân
số trong cộng đồng.
- GV nhận xét.
- Cách tính ngày an tồn sẽ
giúp giảm tỉ lệ mang thai ngoài
ý muốn và đảm bảo chất lượng
dân số.
sớ.
Nội dung chính
(kiến thức cần đạt)
- HS chú ý, ghi nhớ.
Hoạt động 6. Tìm hiểu cơ sở của các biện pháp tránh thai
* Mục tiêu:
- Kiến thức: Trình bày được cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai và biến động dân
- Kĩ năng: quan sát và phân tích kênh hình, liên hệ thực tế.
* Phương thức:
+Trực quan + Nêu vấn đề
+ Hoạt động cá nhân
* Các bước của hoạt đông:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS đọc , thảo luận
nhóm trả lời các câu hoi
Hãy phân tích y nghĩa của
cuộc vận động sinh đẻ có kế
hoạch trong kế hoạch hóa gia
đình.
Thực hiện cuộc vận động đó
bằng cách nào ?
Cuộc vận động đó có y nghĩa
gì? Cho biết lí do ?
Nội dung chính
(kiến thức cần đạt)
- HS đọc lệnh HS thảo luận 1. Ý nghĩa của việc tránh thai.
nhóm hồn thành lệnh và cử
đại diện nhóm trình bày.
Ý nghĩa của cuộc vận động
sinh đẻ trong kế hoạch hóa gia
đình : Cuộc vận động sinh dẻ có
kế hoạch trong kế hoạch hóa
gia đình có y nghĩa rất quan
trọng. Nó giup cho mỗi gia đình
có những hiểu biết và thực hiện
sinh đẻ có kế hoạch (chỉ nên có
từ 1-2 con )
Thực hiện cuộc vận động đó
bằng cách khơng kết hơn sớm,
một cặp vợ chồng chỉ nên đẻ 12 con. Do đó, cần áp dụng biện
pháp tránh thai.
Ý nghĩa của việc tránh thai
giup mỗi gia đình chỉ có 1-2
con, có điều kiện ni dạy con
tớt, phát triển được kinh tế gia
đình và xã hội...
Nếu có thai ở độ ti cịn đi
12
SINH HỌC 8
SINH SẢN VÀ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TINH DỤC
CHỦ ĐỀ:
học sẽ gặp rất nhiều khó khăn
( ảnh hưởng đến sức khoe, việc
học tập, điều kiện nuôi dương
Điều gì sẽ xảy ra nếu có thai ở thai...).
ti cịn đang đi học ?
- Nhóm khác nhận xét, bơ sung.
- HS chu y, ghi nhớ.
- GV yêu cầu nhóm khác nhận
xét, bô sung.
- GV nhận xét, bô sung và giảng
giải thêm: Ḿn tránh mắc các
sai lầm đó thì phải nhận thức
sâu sắc y nghĩa của cuộc vận
động và tự giác thực hiện. Nếu
đẻ sớm (mới 13 tuôi đã sinh
con), đẻ dày (mỗi năm sinh
một con), đẻ nhiều (trong năm
năm đẻ liền 5 con) là vi phạm
chính sách dân sớ của Nhà
Nước, ảnh hưởng đến sức khoe
bà mẹ và trẻ sơ sinh, sức khoe
sinh sản, ảnh hưởng đến chất
lượng cuộc sống.
Từ những vấn đề trên, hãy
rut ra kết luận về y nghĩa của
tránh thai.
+ Trong việc thực hiện kế hoạch
hóa gia đình: Đảm bảo sức
khoe cho người mẹ và chất
lượng cuộc sống.
+ Đối với HS ( tuôi vị thành
niên) không có con sớm vì sẽ
ảnh hưởng tới sức khoe, học
tập và tinh thần.
- HS chu y, ghi bài.
- HS tự trả lời.
- HS tự trả lời.
- GV chốt lại.
Em nghĩ như thế nào khi HS
THCS được học vấn đề này?
Em có biết hiện nay có nhiều
trẻ em vị thành niên có thai hay - HS ghi nhớ.
khơng? Thái độ của em như thế
- HS tự trả lời.
nào trước hiện tượng này?
- HS chu y, ghi nhớ.
- GV nhận xét.
13
- Trong việc thực hiện kế hoạch
hóa gia đình: Đảm bảo sức
khỏe cho người mẹ và chất
lượng cuộc sống.
- Đối với HS ( tuổi vị thành
niên) khơng có con sớm vì sẽ
ảnh hưởng tới sức khỏe, học tập
và tinh thần.
2. Những nguy cơ khi có thai
SINH HỌC 8
SINH SẢN VÀ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TINH DỤC
CHỦ ĐỀ:
ở tuổi vị thành niên.
Tuôi vị thành niên là gì?
- GV nhận xét và giải thích cho
HS hiểu: Đây là giai đoạn phát
triển đặc biệt và mạnh mẽ
trong đời của một con người,
giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ
con thành người lớn, được đặc
trưng bởi sự phát triển mạnh
mẽ cả về thể chất lẫn tinh
thần, tình cảm và khả năng hịa
nhập cộng đồng. Ti vị thành
niên được hiểu là giai đoạn từ
10-19 tuôi, lứa tuôi nằm trong
khoảng thời gian từ luc dậy thì
đến ti trưởng thành. ( Theo
qui định của tô chức Y tế thế
giới – WHO )
- GV gọi HS đọc thông tin
- HS đọc thông tin.
Những nguy cơ khi có thai ở Những nguy cơ khi có thai ở
ti vị thành niên ?
ti vị thành niên :
. Dễ sẩy thai, đẻ non.
. Con đẻ ra thường nhẹ cân,
khó ni, dễ tử vong.
. Nếu nạo thai thường gặp
nhiều nguy hiểm
. Có thể phải bo học, ảnh
hưởng đến tiền đồ, cuộc sống
sau này.
Hậu quả của việc nong nạo Hậu quả của việc nong nạo
thai.
thai :
. Dính buồng trứng tử cung.
. Tắc vịi trứng ( gây vơ sinh
hoặc chửa ngồi dạ con )
. Tơn thương thành tử cung (có
thể để lại sẹo ) là nguyên nhân
làm vơ tử cung.
- HS chu y, ghi bài.
- HS ghi nhớ.
- GV chốt lại.
- GV thông báo: Hiện nay trên
thế giới có khoảng 15 triệu trẻ
Có thai ở tuổi vị thành niên là
nguyên nhân tăng nguy cơ tử
vong và gây nhiều hậu quả xấu.
14
SINH HỌC 8
SINH SẢN VÀ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TINH DỤC
em gái từ 15-19 tuôi sinh con,
chiếm 10% tông số trẻ em sinh
ra trên tồn thế giới. Trong sớ
các trường hợp mắc các bệnh
tình dục cứ 20 người mắc bệnh
thì có 1 người ở lứa ti vị
thành niên và ½ trong tông số
các
trường
hợp
nhiễm
HIV/AIDS là những người dưới
tuôi 25. Ở Việt Nam, hằng năm
ở lứa ti vị thành niên có
khoảng 120000 trường hợp
phá thai ( chiếm 10% tông số
người nạo phá thai – theo số
liệu của Bộ Y tế ) và đang có xu
hướng gia tăng. Hậu quả của
nạo phá thai cũng ảnh hưởng
rất lớn đến sức khoe và tinh
thần của vị thành niên. Đối với
những người ở tuôi vị thành
niên nguy cơ tử vong do sinh
đẻ lớn gấp 3 lần so với những
phụ nữ thuộc lứa tuôi 20-24 và
nguy cơ chết con lớn hơn 80%
so với người sinh con ở lứa tuôi
20-24 do đẻ thiếu tháng, do
con đẻ nhẹ cân, do đẻ khó...
- GV giáo dục HS: Các em dù
nam hay nữ đều phải có nhận
thức về vấn đề này, phải có y - HS chu y, ghi nhớ.
thức bảo vệ, giữ gìn bản thân,
đó là tiền đề cho cuộc sống sau
này.
- GV yêu cầu HS trả lời lệnh
Cần phải làm gì để tránh
mang thai ngồi y ḿn hoặc - HS trả lời câu lệnh.
tránh phải nạo phá thai ở ti
vị thành niên ?
+ Ḿn tránh mang thai ngồi
y muốn hoặc tránh phải nạo
phá thai ở tuôi vị thành niên ,
phải :
. Giữ tình bạn trong sáng và
lành mạnh.
15
CHỦ ĐỀ:
SINH HỌC 8
SINH SẢN VÀ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TINH DỤC
- GV nhận xét, bô sung và giáo
dục HS: Muốn tránh mang thai
ngồi y ḿn hoặc tránh phải
nạo phá thai ở ti vị thành
niên , các em phải:
. Giữ tình bạn trong sáng và
lành mạnh.
. Tránh quan hệ tình dục ở lứa
ti học sinh.
. Tránh quan hệ tình dục trước
hơn nhân, quan hệ tình dục
khơng an tồn ( khơng mang
thai, khơng bị mắc các bệnh lây
truyền qua quan hệ tình dục).
CHỦ ĐỀ:
. Tránh quan hệ tình dục ở lứa
ti học sinh.
. Tránh quan hệ tình dục trước
hơn nhân, quan hệ tình dục
khơng an tồn.
- HS chu y
Những điều kiện cần cho sự
thụ tinh và thụ thai.
3. Cơ sở khoa học của các
biện pháp tránh thai.
+ Tinh trùng phải gặp được
trứng thì thụ tinh mới xảy ra.
+ Trứng đã thụ tinh phải xuống
- GV yêu cầu HS thực hiện lệnh làm tô ở lớp niêm mạc ở thành
Dựa vào những điều kiện tử cung thì mới phát triển
cần cho sự thụ tinh có thể xảy thành thai được ( sự thụ thai )
ra và trứng đã được thụ tinh có - HS thực hiện lệnh
thể phát triển thành thai, hãy
thử nêu lên những nguyên tắc Nguyên tắc tránh thai :
cần thưc hiện để có thể tránh . Ngăn trứng chín và rụng.
. Tránh khơng để tinh trùng gặp
thai
trứng.
- GV chốt lại.
- GV cho HS quan sát 1 số . Chống sự làm tô của trứng đã
phương tiện tránh thai (thuốc thụ tinh.
ngừa thai, bao cao su, màng
ngăn âm đạo, dụng cụ tránh - HS chu y, ghi bài.
- HS quan sát hình.
thai,...)
Thực hiện mỗi nguyên tắc có
những biện pháp nào? Nêu rõ
ưu, nhược điểm của mỗi biện
16
Nguyên tắc tránh thai:
. Ngăn trứng chín và rụng.
. Tránh không để tinh trùng gặp
trứng.
. Chống sự làm tổ của trứng đã
thụ tinh.
SINH HỌC 8
SINH SẢN VÀ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TINH DỤC
pháp mà em từng nghe nói.
+ Sử dụng viên th́c tránh thai
để ngăn trứng chín và rụng.
. Ưu điểm: Tránh thai có hiệu
quả
. Nhược điểm: Đắt tiền, một sớ
người khơng sử dụng được
hoặc có phản ứng phụ
+ Sử dụng bao cao su hoặc
màng ngăn âm đạo... để ngăn
tinh trùng không gặp được
trứng để thụ tinh
. Ưu điểm: Ngăn không cho tinh
trùng gặp trứng.
. Nhược điểm :
Đình sản: Rất khó sinh con
( nếu cần )
+ Sử dụng dụng cụ tránh thai
( dụng cụ tử cung )
. Ưu điểm: Ngăn được sự làm
tơ của trứng đã thụ tinh.
. Nhược điểm: Có thể gây ra
- GV nhận xét, bô sung và nhấn một số bệnh trong nhiều
mạnh: Tùy thuộc vào các trường hợp.
nguyên tắc đề ra có thể lựa - HS chu y, ghi nhớ.
chọn các dụng cụ hoặc phương
tiện tránh thai thích hợp :
+ Sử dụng viên thuốc tránh thai
để ngăn trứng chín và rụng.
+ Sử dụng bao cao su hoặc
màng ngăn âm đạo... hoặc ở
những người đã có đủ sớ con
qui định có thể đình sản bằng
thắt ớng dẫn tinh hoặc ống dẫn
trứng để tránh cho tinh trùng
không gặp được trứng để thụ
tinh.
+ Sử dụng dụng cụ tránh thai
( dụng cụ tử cung ) đẻ ngăn
trứng làm tô trong thành tử
cung.
- GV chốt lại.
17
CHỦ ĐỀ:
SINH HỌC 8
SINH SẢN VÀ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TINH DỤC
Cần hành động như thế nào
để bảo vệ sức khoe sinh sản ?
- HS chu y, ghi bài.
. Giữ tình bạn trong sáng và
lành mạnh.
. Tránh quan hệ tình dục ở lứa
ti học sinh.
. Tránh quan hệ tình dục trước
hơn nhân, quan hệ tình dục
khơng an tồn.
- HS chu y, ghi nhớ.
- GV nhận xét, bô sung và giáo
dục HS: Để bảo vệ sức khoe
sinh sản cần hành động
+ Tránh quan hệ tình dục ở lứa
ti học sinh, giữ tình bạn
trong sáng và lành mạnh để
khơng ảnh hưởng tới sức khoe
sinh sản, tới học tập và hạnh
phuc gia đình trong tương lai.
+ Tránh quan hệ tình dục trước
hơn nhân, phải đảm bảo tình
dục an tồn ( khơng mang thai
hoặc khơng bị mắc các bệnh lây
truyền qua quan hệ tình dục )
bằng sử dụng bao cao su.
* Giáo dục HS kĩ năng:
- Kĩ năng ra quyết định : tự xác
định cho mình 1 phương pháp
tránh thai thích hợp.
- Kĩ năng từ chới: từ chới những
lời rủ rê quan hệ tình dục sớm
dẫn đến mang thai ngồi y
ḿn.
- Kĩ năng ứng phó với những
tình h́ng ép buộc, dụ dỗ, lừa * HS có kĩ năng:
- Kĩ năng ra quyết định : tự xác
gạt quan hệ tình dục.
định cho mình 1 phương pháp
tránh thai thích hợp.
- Kĩ năng từ chới: từ chới những
lời rủ rê quan hệ tình dục sớm
dẫn đến mang thai ngồi y
ḿn.
- Kĩ năng ứng phó với những
tình h́ng ép buộc, dụ dỗ, lừa
gạt quan hệ tình dục.
3.3. Hoạt động luyện tập:
18
CHỦ ĐỀ:
SINH HỌC 8
SINH SẢN VÀ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TINH DỤC
CHỦ ĐỀ:
- Mục tiêu:
+ Kiến thức: Giup học sinh củng cớ kiến thức về các bệnh lây qua đường tình dục và ảnh
hưởng của nó đến chất lượng dân sớ. Hậu quả của việc mang thai ở tuôi vị thành niên.
+ Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, trình bày.
- Phương thức:
+ Trực quan; vấn đáp, câu hoi, bảng phụ,...
+ Hoạt động cá nhân, nhóm.
- Dự kiến sản phẩm:
Câu 1: Tìm hiểu những nguy cơ khi có thai ở ti vị thành niên
Tình huống
Hậu quả đối với tuổi vị thành niên
Giải pháp
Nạo, nong thai muộn
- Dính buồng trứng tử cung.
- Tránh quan hệ tình dục ở
- Tắc vịi trứng ( gây vô sinh hoặc chửa tuổi vị thành niên.
ngồi dạ con )
- Khơng nên phá thai khi
- Tổn thương thành tử cung (có thể để lại quá muộn.
sẹo ) là nguyên nhân làm vỡ tử cung.
Mang thai khi quá trẻ
Việc mang thai khi còn quá trẻ sẽ làm Tránh quan hệ tình dục ở
cho em bé khi sinh ra sẽ bị dị dạng , tuổi vị thành niên.
không được bình thường vì ở lứa tuổi vị
thành niên cơ thể cũng như là tâm lí chưa
phát triển hồn thiện. Ảnh hưởng sức
khoẻ, tương lai. Con sinh ra nhẹ cân, đẻ
non,...
Mang thai ngoài ý muốn
Sẽ ảnh hưởng đến việc học và cuộc sống, Tránh quan hệ tình dục ở
sẽ là gánh nặng cho xã hội.
tuổi vị thành niên.
Câu 2: Tìm hiểu bệnh lậu, bệnh giang mai và ảnh hưởng của chung đến chất lượng dân số.
Bệnh lậu
Bệnh giang mai
- Nguyên nhân: Do song cầu khuẩn gây ra.
- Nguyên nhân: Do xoắn khuẩn giang mai gây ra.
- Triệu chứng:
- Triệu chứng:
+ Ở nam: Đái buốt, tiểu tiện có máu lẫn mủ do + Xuất hiện các vết lt nơng, cứng có bờ viền,
viêm. Bệnh có thể tiến triển sâu vào bên trong.
khơng đau, khơng có mủ, khơng đóng vảy, sau
+ Ở nữ: Khó phát hiện, khi phát hiện thì bệnh biến mất.
khá nặng ăn sâu vào ống dẫn trứng.
+ Nhiễm trùng vào máu tạo nên những chấm đỏ
như phát ban, không ngứa. Bệnh nặng có thể gây
- Tác hại: Gây vơ sinh. Con sinh ra có thể bị mù, sang chấn thần kinh.
nguy cơ có thai ngồi dạ con.
- Tác hại:
+ Tổn thương phủ tạng và hệ thần kinh.
+ Con sinh ra có thể mang khuyết tật, bị dị dạng
- Cách lây truyền: Qua quan hệ tình dục.
bẩm sinh.
- Cách lây truyền: Qua quan hệ tình dục là chủ
yếu, qua truyền máu, qua nhau thai từ mẹ sang
- Biện pháp phòng chống: Khơng quan hệ tình con.
dục bừa bãi, quan hệ tình dục an tồn.
- Biện pháp phịng chống: Khơng quan hệ tình
dục bừa bãi, quan hệ tình dục an tồn.
Câu 3: Tìm hiểu các con đường lây nhiễm HIV/AIDS.
19
SINH HỌC 8
SINH SẢN VÀ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TINH DỤC
CHỦ ĐỀ:
- Qua quan hệ tình dục.
- Qua truyền máu, tiêm chích ma tuy.
- Qua nhau thai từ mẹ sang con.
Câu 4: Các biện pháp phịng chớng HIV/AIDS
- Biện pháp phịng chớng HIV/AIDS:
+ Khơng quan hệ tình dục bừa bãi, quan hệ tình dục an tồn.
+ Truyền máu an tồn.
+ Khơng tiêm chích ma tuy.
+ Mẹ bị nhiễm HIV thì không nên sinh con.
- Biện pháp tuyên truyền chống kỳ thị người HIV/AIDS:
Bệnh HIV/AIDS không lây truyền qua những tiếp xuc thông thường (bắt tay, hôn, ăn chung,
ngủ chung,...) nên khơng kỳ thị họ, phải giup họ hồ nhập với cộng đồng.
- Thái độ của học sinh đối với người bị nhiễm HIV/AIDS: Không kỳ thị, xa lánh,...
3.4. Hoạt động vận dụng:
- Mục tiêu:
+ Kiến thức: Vận dụng các kiến thức đã học để giải qút tình h́ng thực tiễn.
+ Kĩ năng: HS có khả năng diễn đạt đung kiến thức bằng ngơn ngữ theo cách của riêng mình,
phát hiện được vấn đề nảy sinh và tự đề xuất giải pháp.
- Phương thức: Hoạt động cá nhân + Hoạt động với cộng đồng + Giải qút tình h́ng, câu
hoi.
- Dự kiến sản phẩm:
- Kể cho người thân:
+ Vai trò của bìu tinh hồn trong sự thích nghi với q trình sinh tinh.
+ Những tác hại của việc thiếu vệ sinh cơ quan sinh dục nam và nữ.
+ Các biện pháp bảo vệ cơ quan sinh sản.
+ Những nguy cơ vô sinh ảnh hưởng đến chất lượng dân sớ.
+ Vai trị của sinh đẻ có kế hoạch và sự ơn định dân số.
- Thông qua kiến thức về cấu tạo với sự giup đơ của gia đình, em hãy đề xuất y tưởng phịng
chớng các bệnh ở cơ quan sinh dục.
- Viết bài tuyên truyền về:
+ Đại dịch HIV/AIDS đối với dân sớ.
+ Các biện pháp chăm sóc người có HIV/AIDS.
+ Các biện pháp bảo vệ sức khoẻ vị thành niên.
+ Tuyên truyền trong cộng đồng về tác hại của việc có thai ở ti vị thành niên.
3.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Mục tiêu:
+ Kiến thức: Giup học sinh biết thêm 1 số biện pháp tránh thai khác và 1 sớ bệnh khác lây
lan qua đường tình dục.
+ Kỹ năng: Tìm tịi, phân tích.
- Phương thức:
+ Nghiên cứu tài liệu, hoi người thân.
+ Hoạt động cá nhân, nhóm.
- Dự kiến sản phẩm:
+ Một số biện pháp tránh thai khác: Triệt sản, tiêm thuốc tránh thai, cấy que,...
20
SINH HỌC 8
SINH SẢN VÀ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TINH DỤC
+ Một sớ bệnh lây qua đường tình dục khác: Mụn rộp sinh dục, sùi mào gà,...
21
CHỦ ĐỀ: