Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

CHƯƠNG 6 TRAO đổi CHẤT và NĂNG LƯỢNG (1)8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.42 KB, 26 trang )

SINH HỌC 8

CHỦĐỀ: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
Chủ đề: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

Ngày soạn:
Số tiết 6
Tiết theo phân phối chương trình: từ tiết 32 ,33,34, 37, 39
Tuần dạy: từ tuần 17 đến tuần 21
I. Nội dung chủ đề
- Trao đổi chất
- Chuyển hóa
- Thân nhiệt.
- Vitamin và muối khống.
-Tiêu chuẩn ăn uống .Nguyên tắc lập khẩu phần .
- Thực hành : Phân tích một khẩu phần cho trước .
II. Mục tiêu
1. Kiến thức:
+Nêu được mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào
+Nêu được mối quan hệ giữa chuyển hoá và trao đổi chất.
+Nêu được cơ chế điều hồ sự chuyển hố vật chất và năng lượng.
+ Trình bày được khẩu phần ăn, nguyên tắc lập khẩu phần đảm bảo đủ chất và lượng.
+Biết đánh giá định mức một khẩu phần.
+Trình bày mối quan hệ giữa dị hoá và thân nhiệt.
+Nêu được các phương pháp phịng chống nóng lạnh.
+Phân biệt sự trao đổi chất giữa mơi trường trong với tế bào và sự chuyển hố vật chất và
năng lượng.
+Phân tích mối quan hệ giữa đồng hoá và dị hoá.
+Phân biệt trao đổi chất và chuyển hố.
+Giải thích cơ chế điều hồ thân nhiệt bảo đảm cho thân nhiệt ln ổn định.
+Trình bày được vai trị của vitamin và muối khống.


+Hiểu vai trò của vitamin để xây dựng chế độ ăn uống hợp lí.
+ Phân biệt được sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở những đối tượng khác nhau.
+ Phân biệt giá trị khác nhau ở các loại thực phẩm.
+Nắm được các bước thành lập một khẩu phần.
+Phân tích khẩu phần ăn của bản thân,nhận xét và tự điều chỉnh sao cho phù hợp.
2. Kĩ năng:
+Kĩ năng phân tích,quan sát,tư duy ,so sánh ,giải thích ,vận dụng.
+Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình,
+
+Kĩ năng hợp tác trong nhóm, lắng nghe tích cực.
+Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công
+Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm
3. Thái độ:
Giáo dục hs ý thức phòng chống bệnh.
Giáo dục hs ý thức ăn uống hợp lí.
Giáo dục hs ý thức rèn luyện sức khỏe.
1


SINH HỌC 8

CHỦĐỀ: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

4. Định hướng năng lực hình thành:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học: Xác định được nhiệm vụ học tập một cách tự giác chủ động. Nhận
ra và điều chỉnh những sai sót hạn chế của bản thân khi thực hiện các nhiệm vụ học tập, chủ
động tìm kiếm sự hỗ trợ của người khác khi gặp khó khăn trong học tập
- Năng lực giải quyết vấn đề: HS phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong
học tập. Xác định được và tìm hiểu thơng tin liên quan đến vấn đề, đề xuất các giải pháp giải

quyết vấn đề.
- Năng lực tự quản lí: Tự đánh giá tự điều chỉnh những hành động chưa hợp lí của bản
thân trong họat động cá nhân, nhóm.
- Năng lực sáng tạo: Đặt câu hỏi khác nhau về một sự vật, hiện tượng, xác định và
làm rõ thông tin, ý tưởng mới, đề xuất các biện pháp bảo vệ động vật và môi trương sống
của chúng.
- Năng lực hợp tác: Thông qua việc học sinh thảo luận tìm hiểu các vấn đề biết được
vai trị, trách nhiệm của từng thành viên trong nhóm, hồn thành nhiệm vụ được giao.
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ: HS sử dụng chính xác thuật ngữ chun ngành trình
bày được nội dung chính hay nội dung chi tiết của bảng thảo luận.
* Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực quan sát: Biết cách quan sát tranh, mẫu vật thật để trả lời các câu hỏi
- Năng lực nghiên cứu: Biết dùng kính lúp quan sát và so sánh, đối chiếu tài liệu, tranh
vẽ với mẫu vật.
- Năng lực thực hành: Sử dụng thành thạo dụng cụ thí nghiệm khi thực hành.
III. Xác định và mô tả các mức độ yêu cầu
Nội dung
Nhận biết
Thng hiểu
Vận dụng
Nội dung 1:
Nêu
Phân biệt
được mối quan trao đổi chất
Trao đổi chất
hệ giữa trao đổi giữa cơ thể với
chất ở cấp độ môi trường và
cơ thể với trao trao đổi chất
đổi chất ở cấp giữa tế bào của
độ tế bào

cơ thể với môi
trường trong.
Nội dung 2:
Chuyển hóa

Nêu được mối
quan hệ giữa
chuyển hố và
trao đổi chất.
Nêu được cơ
chế điều hồ sự
chuyển hố vật
chất và năng

Phân biệt sự
trao đổi chất
giữa môi
trường trong
với tế bào và sự
chuyển hố vật
chất và năng
lượng.
2

Giải thích mối
quan hệ giữa
đồng hóa và dị
hóa.

Vận dung cao



SINH HỌC 8

CHỦĐỀ: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
lượng

+Phân
tích mối quan
hệ giữa đồng
hoá và dị hoá.
+Phân
biệt trao đổi
chất và chuyển
hoá.

Nội dung 3.
Thân nhiệt

Trình
bày mối quan
hệ giữa dị hố
và thân nhiệt.
+Nêu
được các
phương pháp
phịng chống
nóng lạnh.

Giải thích cơ

chế điều hồ
thân nhiệt bảo
đảm cho thân
nhiệt ln ổn
định

Nội dung 4
Vitamin v muối
khống

Trình
bày được vai trị
của vitamin và
muối khóang

Nội dung 5
Tiêu chuẩn ăn
uống .Nguyên
tắc lập khẩu
phần

Nội dung 5
Thực hành :
Phân tích một
khẩu phần cho
trước .

Hiểu vai trị của
vitamin và
muối khống để

xây dựng chế
độ ăn uống hợp
lí.
Nêu
Phân biệt được
được khẩu phần sự khác nhau về
là gì?
nhu cầu dinh
Trình
dưỡng ở những
bày được
đối tượng khác
nguyên tắc lập
nhau.
khẩu phần đảm
+ Phân biệt
bảo đủ chất và
giá trị khác
lượng
nhau ở các loại
thực phẩm
Nắm được các
-Phân tích khẩu
bước thành lập phần ăn của bản
một khẩu phần. thân,nhận xét
-Biết đánh giá và tự điều chỉnh
định mức một
sao cho phù
khẩu phần.
hợp


IV. Biên soạn câu hỏi
3

Giải thích vì
sao nói chuyển
hóa vật chất và
năng lượng là
đặc trưng cơ
bản của sự
sống.

Vận dụng các
biện pháp
phịng cảm
nóng , cảm
lạnh.

Giải thích được
một số cơng
dụng
của
vitamin đối với
sức khỏe

Giải thích vì
sao cần bổ sung
chất sắt cho các
bà mẹ mang
thai


Cần làm gỉ để
nâng cao chất
lượng bữa ăn


SINH HỌC 8

CHỦĐỀ: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

1. Trắc nghiệm kiến thức
Chọn và khoanh tròn câu trả lời đúng trong các phương án A,B,C và D
Câu 1. Trong quá trình trao đổi chất ở tế bào, khí cacbơnic sẽ theo mạch máu tới bộ phận
nào để thải ra ngoài?
A. Phổi
B. Dạ dày
C. Thận
D. Gan
Câu 2. Loại dịch cơ thể mà tại đó diễn ra sự trao đổi chất trực tiếp với tế bào là
A. Nước mơ.
B. Dịch bạch huyết.
C. Máu.
D. Nước bọt.
Câu 3. Chuyển hoá cơ bản là
A. Năng lượng tiêu dùng khi cơ thể ở trạng thái lao động cật lực.
B. Năng lượng tích luỹ khi cơ thể ở trạng thái lao động cật lực.
C. Năng lượng tích luỹ khi cơ thể ở trạng thi hoàn toàn nghỉ ngơi.
D. Năng lượng tiêu dùng khi cơ thể ở trạng thái hồn tồn nghỉ ngơi.
Câu 4. Năng lượng giải phóng trong q trình dị hố được sử dụng để làm gì?
A. Tất cả các phương án cịn lại

B. Sinh cơng
C. Sinh nhiệt
D. Tổng hợp chất mới
Câu 5. Để chống rét, chúng ta phải làm gì?
A. Tất cả các phương án cịn lại
B. Giữ ấm vào mùa đơng, đặc biệt là vùng cổ, ngực, mũi và bàn chân
C. Làm nóng cơ thể trước khi đi ngủ hoặc sau khi thức dậy bằng cách mát xa lòng bàn tay,
gan bàn chân
D. Bổ sung các thảo dược giúp làm ấm phủ tạng như trà gừng, tr sm…
Câu 6. Khi bị sốt cao, chúng ta cần phải làm điều gì sau đây?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Lau cơ thể bằng khăn ướp lạnh
C. Mặc ấm để che chắn gió
D. Bổ sung nước điện giải
Câu 7. Cặp vitamin nào dưới đây đóng vai trị tích cực trong việc chống lo hố?
A. Vitamin K v vitamin A
B. Vitamin C v vitamin E
C. Vitamin A v vitamin D
D. Vitamin v vitamin D
Câu 8. Chất khóang nào là thành phần cấu tạo nên hêmơglơbin trong hồng cầu người?
A. Asen
B. Kẽm
C. Đồng
D. Sắt
Câu 9. Trẻ em có thể bị béo phì vì ngun nhân nào sau đây?
A. Mắc phải một bệnh lý nào đó
4


SINH HỌC 8


CHỦĐỀ: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

B. Tất cả các phương án còn lại
C. Lười vận động
D. Ăn quá nhiều thực phẩm giàu năng lượng: sôcôla, mỡ động vật, đồ chiên xào…
Câu 10. Khi lập khẩu phần ăn, chúng ta cần tuân thủ nguyên tắc nào sau đây?
A. Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp với nhu cầu của từng đối tượng
B. Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khóang và vitamin
C. Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 11. Loại thực phẩm nào dưới đây giàu chất đạm?
A. Dứa gai
B. Trứng gà
C. Bánh đa
D. Cải ngọt
2. Tự luận kiến thức
Câu 1: Sự trao đổi chất giữa cơ thể và mơi trường ngồi biểu hiện như thế nào?
Câu 2: Lập bảng so sánh đồng hóa và dị hóa. Nêu mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa.
Câu 3: Trình bày cơ chế điều hòa thân nhiệt trong các trường hợp : trời nóng, trời oi bức
và trời rét.
Câu 4: Vitamin có vai trị gì đối với hoạt động sinh lí của cơ thể ?
Câu 5: Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em, người trưởng thành , người già khác nhau như
thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó ?
Câu 6: Thế nào là bữa ăn hợp lí, có chất lượng? Cần làm gì để nâng cao chất lượng bữa
ăn trong gia đình.
Câu 7: Sắt cần cho sự tạo thành hồng cầu và tham gia q trình chuyển hóa. Vì vậy, bà
mẹ mang thai cần được bổ sung chất sắt để thai phát triển tốt, người mẹ khỏe mạnh.
V. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên:

Tranh ảnh: H.31.1,31.2,32.1
Bảng 34.1, 34.2, 37.1,37.2, 37.3
Dụng cụ: nhiệt kế.
Hệ thống câu hỏi có liên quan.
1. Chuẩn bị của học sinh:
Hồn thành phần lệnh theo từng bài.
Tìm hiểu thông tin từ các nguồn sgk, internet...
VI. Tổ chức:
1. Ổn định lớp:.
2. Kiểm tra bài cũ:
Tiết 1: Nêu các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa khỏi các tác nhân có hại , và đảm bảo
sự tiêu hóa hiệu quả.
Tiết 2: Trình bày vai trị của hệ tiêu hóa , hệ hô hấp và hệ bài tiết trong sự trao đổi
chất giữa cơ thể với mơi trường.
Tiết 3: Vì sao nói chuyển hóa vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự
sống?

5


SINH HỌC 8

CHỦĐỀ: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

Tiết 4: Trình bày cơ chế điều hịa thân nhiệt trong các trường hợp : trời nóng, trời
oi bức và trời rét. Để phịng chống cảm nóng, cảm lạnh trong lao động và sinh hoạt cần
phải chú ý những điểm gì?
Tiết 5: Vitamin có vai trị gì đối với hoạt động sinh lí cơ thể?
Tiết 6: Vì sao nhu cầu dinh dưỡng khác nhau tùy người? Thế nào là 1 bữa ăn hợp
lí, có chất lượng?

3.Thiết kế tiến trình dạy học:
3.1. Hoạt động khởi động
 Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập, hứng thú học bài mới.
 Phương thức: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động cá nhân
Tiết 1
Câu hỏi:
Em hiểu thế nào là TĐC ?
Hs trả lời
Dự kiến sản phẩm:
TĐC là sự trao đổi giữ 2 thực thể
Tiết 2
Câu hỏi: vật chất do môi trường trong cung cấp cho tế bào được sử dụng ntn?
Hs trả lời
Dự kiến sản phẩm:
Giúp cơ thể hoạt động bình thường
Tiết 3
Câu hỏi: thân nhiệt của cơ thề người là bao nhiêu , khi bị sốt tại sao phải đo thân
nhiệt ?
Dự kiến sản phẩm:
37 độ, đề xác định nhiệt độ chính xác.
Tiết 4
Câu hỏi: kể tên một số loại rau củ quả thường ăn trong gia đình, nó sẽ cung cấp chất
gì cho cơ thể.
Dự kiến sản phẩm: cải, carot, nho..vitammin và chất khóang.
Tiết 5
Câu hỏi: nhu cầu dinh dưỡng của mỗi người có giống nhau khơng? Tại sao?
Dự kiến sản phẩm:
Khơng . Do nhu cẩu dinh dưỡng ở mỗi lứa tuổi không giống nhau.
Tiết 6
Câu hỏi: nhắc lại nguyên tắc lập khẩu phần ăn? Từ đó vào bài

Dự kiến sản phẩm:
Nguyên tắc lập khẩu phần là:
- Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp nhu cầu dinh dưỡng của từng đối tượng.
- Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng và
vitamin.
- Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể.
 GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới.
6


SINH HỌC 8

CHỦĐỀ: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

3.2. Hoạt động hình thnh kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu về Trao đổi chất.
 Mục tiêu:
-Kiến thức:
+Nêu được mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ
tế bào.
+Phân biệt trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường và trao đổi chất giữa tế bào của
cơ thể với môi trường trong.
+Phân biệt trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường và trao đổi chất giữa tế bào của
cơ thể với mơi trường trong..
- Kĩ năng:
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình,
+
Kĩ năng hợp tác trong nhóm, lắng nghe tích cực.
+ Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân cơng
+ Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm.

 Phương thức: Trực quan, nêu giải quyết vấn đề, hoạt động cá nhân, hoạt động
nhóm
 Các bước của hoạt động
 Hoạt động của GV
Hoạt động của
Nội dung
HS
I.TRAO ĐỔI CHẤT GIỮA CƠ THỂ VỚI
I.TRAO ĐỔI CHẤT
MÔI TRƯỜNG NGỒI.
GIỮA CƠ THỂ VỚI
MƠI TRƯỜNG
-Y/c hs quan sát H31.1 trả lời các câu hỏi
-HS: Quan sát
NGOÀI.
lệnh ▼.
trả lời.
Ở cấp độ cơ thể , môi
+Sự trao đổi chất giữa cơ thể với mơi trường
trường ngồi cung cấp
ngồi biểu hiện như thế nào?
thức ăn , nước, muối
+Hệ tiêu hố đóng vai trị gì trong sự tiêu hóa
khống ơxi qua hệ
thức ăn ?
tiêu hố, hệ hơ hấp
+Hệ hơ hấp có vai trị gì?
,đồng thời tiếp nhận
+Hệ tuần hồn thực hiện vai trị nào trong sự
chất b, sản phẩm phân

trao đổi chất?
huỷ và khí cacbơnic từ
+Hệ bài tiết có vai trị nào trong sự trao đổi
cơ thể thải ra.
chất?
Dự kiến sản phẩm:
+ Môi trường ngồi cung cấp thức ăn , nước,
.
muối khống ơxi qua hệ tiêu hoá,… đồng thời
tiếp nhận các sản phẩm thừa của cơ thể.
+Qua q trình tiêu hóa cơ thể tổng hợp nên
những sản phẩm đặc trưng => thải các sản
phẩm thừa qua hậu mơn.
+Hệ hơ hấp lấy khí ơ xi từ môi trường để cung
cấp cho các phản ứng sinh hoá trong cơ thể và
7


SINH HỌC 8

CHỦĐỀ: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

thải ra khí cacbơnic.
+Giúp sự tuần hồn máu và trao đổi chất.
+Bài tiết giúp thải các chất cặn bả và chất độc
hại khác ra khỏi cơ thể.
-GV nhận xt đánh giá
II.TRAO ĐỔI CHẤT GIỮA TẾ BÀO VÀ
MÔI TRƯỜNG TRONG.


.
Trả lời câu hỏi,
nhận xét, bổ
sung.
II.TRAO ĐỔI CHẤT
GIỮA TẾ BÀO VÀ
MÔI TRƯỜNG
TRONG.
Ở cấp độ tế bào ,các
chất dinh dưỡng và
ôxi tiếp nhận từ máu
và nước mô được tế
bào sử dụng cho các
hoạt động sống .Đồng
thời các sản phẩm
phân huỷ được thải
vào môi trường trong
đưa tới cơ quan bài
tiết ,cịn khí cacbơnic
đưa tới phổi để thải ra
ngoài.

-Y/c hs trả lời các câu hỏi lệnh ▼.
+Máu và nước mơ cung cấp những gì cho tế
bào?
+Hoạt động sống của tế bào đã tạo ra những
sản phẩm gì?
+Những sản phẩm đó của tế bào đổ vào nước
mơ rồi vào máu được đưa tới đâu?
+Sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường

trong biểu hiện như thế nào?
- Dự kiến sản phẩm:
+Cung cấp chất dinh dưỡng và ôxi.
+Lấy CO2 và các chất bài tiết.
+Được đưa tới cơ quan bài tiết.
+Máu cung cấp cho tế bào các chất dinh dưỡng
và ơxi ,tế bào thải vào máu khí cacbơnic và các
chất bài tiết
=>Hoạt động trao đổi chất ở 2 cấp độ gắn bó
mật thiết khơng thể tách rời nhau
-GV nhận xét đánh giá
III.MỐI QUAN HỆ GIỮA TRAO ĐỔI
CHẤT Ở CẤP ĐỘ CƠ THỂ VỚI TRAO
ĐỔI CHẤT Ở CẤP ĐỘ TẾ BÀO.
-Y/c hs quan sát H31.2 thảo luận cho biết: Mối
quan hệ giữa trao đổi chất của cơ thể với môi
trường ngồi và trao đổi chất của tế bào với
mơi trường trong.
Dự kiến sản phẩm:
+Trao đổi chất ở cơ thể cung cấp chất dinh
dưỡng,khí ơxi cho tế bào và nhận từ tế bào các
sản phẩm bài tiết, khí cacbơnic để thải ra mơi
trường.
+Trao đổi chất ở tế bào giải phóng năng lượng
cung cấp cho các cơ quan trong cơ thể thực
8

Trả lời câu hỏi,
nhận xét, bổ
sung


-HS: Quan sát
hoạt động nhóm
trả lời

III.MỐI QUAN HỆ
GIỮA TRAO ĐỔI
CHẤT Ở CẤP ĐỘ
CƠ THỂ VỚI TRAO
ĐỔI CHẤT Ở CẤP
ĐỘ TẾ BÀO.
-Trao đổi chất ở cơ thể
cung cấp chất dinh
dưỡng,khí ơxi cho tế
bào và nhận từ tế bào
các sản phẩm bài tiết,
khí cacbơnic để thải ra
mơi trường.
-Trao đổi chất ở tế bào


SINH HỌC 8

CHỦĐỀ: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

hiện các hoạt động trao đổi chất.
--GV nhận xét đánh giá

Trả lời câu hỏi,
nhận xét, bổ

sung

giải phóng năng
lượng cung cấp cho
các cơ quan trong cơ
thể thực hiện các hoạt
động trao đổi chất.
=>Hoạt động trao đổi
chất ở 2 cấp độ gắn bó
mật thiết khơng thể
tách rời nhau.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về Chuyển hóa
 Mục tiêu:
-Kiến thức:
+Nêu được mối quan hệ giữa chuyển hố và trao đổi chất.
+Nêu được cơ chế điều hồ sự chuyển hoá vật chất và năng lượng.
+Phân biệt sự trao đổi chất giữa môi trường trong với tế bào và sự chuyển hố vật
chất và năng lượng.
+Phân tích mối quan hệ giữa đồng hoá và dị hoá.
+Phân biệt trao đổi chất và chuyển hố.
- Kĩ năng:
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình,
+
+ Kĩ năng hợp tác trong nhóm, lắng nghe tích cực.
+ Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công
+ Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm.
 Phương thức: Trực quan, nêu giải quyết vấn đề, hoạt động cá nhân, hoạt động
nhóm
 Các bước của hoạt động

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
I.CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG
I.CHUYỂN HOÁ
LƯỢNG
VẬT CHẤT VÀ
-Gọi hs đọc thông tin => Y/c hs cho biết: Q
NĂNG LƯỢNG.
-HS đọc thơng tin
trình chuyển hố là gì?
Trao đổi chất là biểu
trả lời:
-Chuyển hố là q trình biến đổi chất có tích luỹ
hiện bên ngồi của
và giải phóng năng lượng.
q trình chuyển hố
-GV nhận xét đánh giá
vật chất và năng
-Y/c hs thảo luận trả lời các câu hỏi lệnh ▼ T102 -HS thảo luận trả
lượng . Sự chuyển
SGK.
hoá vật chất và năng
lời:
+Quan sát sơ đồ H32.1 hãy cho biết :Sự chuyển
lượng bao gồm 2 mặt
hoá vật chất và năng lượng ở tế bào gồm những
đối lập nhưng thống
.
quá trình nào?

nhất là đồng hố và
+Phân biệt trao đổi chất ở tế bào với sự chuyển
dị hoá.
9


SINH HỌC 8

CHỦĐỀ: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

hoá vật chất và năng lượng?
+Năng lượng giải phóng ở tế bào được sử dụng
vào những hoạt động nào?
Dự kiến sản phẩm:
+Gồm 2 q trình : Đồng hố và dị hố
+Trao đổi chất ở tế bào là hiện tượng trao đổi
chất giữa tế bào với mơi trường trong cịn chuyển
hố là q trình biến đổi chất có tích luỹ và giải
phóng năng lượng.
+Năng lượng được sử dụng cho hoạt động co cơ,
hoạt động sinh lí và sinh nhiệt.
-GV nhận xét, đánh giá
-GV diễn giảng cho hs thấy rõ hơn về:
+Trao đổi chất ở cấp độ tế bào.
+Sự chuyển hoá vật chất và năng lượng ở tế bào
bao gồm 2 quá trình mâu thuẫn ,đối nghịch nhau
nhưng gắn bó chặt chẽ với nhau: Đồng hố và dị
hố (GV giải thích thêm khái niệm đồng hố và dị
hố).
-Y/c hs nghiên cứu tiếp đoạn thơng tin T102,103

SGK thảo luận trả lời tiếp 2 câu hỏi lệnh ▼ T103
SGK.
+Lập bảng so sánh đồng hoá và dị hoá.Nêu mối
quan hệ giữa đồng hoá và dị hoá.
+Tỉ lệ giữa đồng hoá và dị hoá trong cơ thể ở
những độ tuổi và trạng thái khác nhau thay đổi
như thế nào?
=>Hãy giải thích vì sao nói thực chất q trình
trao đổi chất là sự chuyển hoá vật chất và năng
lượng?
Dự kiến sản phẩm:
+Bảng so sánh:
ĐỒNG HOÁ
DỊ HOÁ
-Tổng hợp các chất
-Phân giải các chất
-Tích luỹ năng lượng. -Giải phóng năng
lượng.
+ Mối quan hệ:
○ Các chất được tổng hợp từ đồng hoá là
ngun liệu cho dị hố.Do đó năng lượng được
tích luỹ ở đồng hố sẽ được giải phóng trong q
trình dị hoá để cung cấp trở lại cho hoạt động tổng
hợp của đồng hố.
10

Nhóm báo cáo
-HS:Tiếp thu.

HS đọc thơng tin

thảo luận trả lời:

-Đồng hố là q
trình tổng hợp từ các
chất đơn giản thành
các chất phức tạp đặc
trưng của cơ thể và
tích luỹ năng lượng.
-Dị hố là q trình
phân giải các chất
phức tạp thành các
sản phẩm đơn giản và
giải phóng năng
lượng.
Tương quan giữa
đồng hố và dị hố
phụ thuộc vào độ tuổi
,giới tính,trạng thái
cơ thể,…


SINH HỌC 8

CHỦĐỀ: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

○ Hai quá trình này trái ngược nhau , mâu
thuẫn nhưng lại thống nhất với nhau.
○ Nếu khơng có đồng hố thì khơng có
ngun liệu cho dị hố và ngược lại khơng có dị
hố thì khơng có năng lượng cho đồng hố.

+ Khác nhau về độ tuổi và trạng thái lứa tuổi là
không giống nhau.
◊ Lứa tuổi: Trẻ em ,cơ thể đang lớn.Q trình
đồng hố lớn hơn dị hố cịn người già thì q
trình dị hố lớn hơn đồng hố
◊ Vào thời điểm lao động dị hoá lớn hơn đồng
hoá ngược lại lúc nghỉ ngơi đồng hố lớn hơn dị
hố.
-HS: Vì chuyển hoá vật chất và năng lượng ở tế
bào gồm quá trình tổng hợp các sản phẩm đặc
trưng cho tế bào của cơ thể tiến hành song song
với quá trình dị hố để giải phóng năng lượng
cung cấp cho các hoạt động sống.
-GV nhận xét đánh giá
II.CHUYỂN HOÁ CƠ BẢN.
Gọi hs đọc thông tin.Y/c hs cho biết: Cơ thể ở
trạng thái “nghỉ ngơi” có tiêu dùng năng lượng
khơng ? Vì sao?
=>Chuyển hố cơ bản là gì?Ý nghĩa của việc xác
định chuyển hoá cơ bản?
Dự kiến sản phẩm:
Ở trạng thái nghỉ ngơi cơ thể vẫn cần năng lượng.
Vì duy trì hoạt động của tim ,hoạt động hơ hấp và
duy trì thân nhiệt.
*GV cần lưu ý hs :Chuyển hoá cơ bản là một đại
lượng xác định (ở người trưởng thành khoảng 4,2
KJ) phụ thuộc vào lứa tuổi,giới tính ,trạng thái
thần kinh ,hoạt động nội tiết và điều hồ khí
hậu.Do đó khi chuyển hố kiểm tra cơ bản để
đánh giá trạng thái sức khoẻ cần tính đến các yếu

tố phụ thuộc.
GV nhận xét đánh giá
III.ĐIỀU HỒ SỰ CHUYỂN HỐ VẬT
CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG.
Y/c hs nghiên cứu thơng tin và cho biết:Sự
chuyển hố vật chất và năng lượng của cơ thể phụ
thuộc vào những yếu tố nào?
Dự kiến sản phẩm:
11

Nhóm báo cáo

HS đọc thơng tin
và trả lời:

-HS:Trả lời.

HS đọc thơng tin
và trả lời:

II.CHUYỂN HỐ
CƠ BẢN.
Chuyển hoá cơ bản
là năng lượng tiêu
dùng khi cơ thể ở
trạng thái hồn tồn
nghỉ ngơi được tính
bằng Kilơjun( KJ)
trong 1 giờ đối với
1Kg khối lượng cơ

thể.
Ví dụ: Ở người
trưởng thành là
khoảng 4,2 KJ.
Chuyển hố cơ bản
phụ thuộc vào lứa
tuổi,giới tính ,trạng
thái thần kinh ,hoạt
động nội tiết và điều
hồ khí hậu.
III.ĐIỀU HỒ SỰ


SINH HỌC 8

CHỦĐỀ: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

Phụ thuộc váo cơ chế thần kinh và thể dịch.
GV nhận xét đánh giá
-GV giảng: Sự điều hoà bằng thể dịch và bằng
thần kinh đối với sự chuyển hoá vật chất và năng
lượng .

HS:Trả lời.
-HS: Tiếp thu.

CHUYỂN HỐ VẬT
CHẤT VÀ NĂNG
LƯỢNG.
Q trình chuyển

hố vật chất và năng
lượng được điều hồ
bằng 2 cơ chế:Thể
dịch và thần kinh

Hoạt động 3: Tìm hiểu về Thân nhiệt
Mục tiêu:
-Kiến thức:
+Trình bày mối quan hệ giữa dị hố và thân nhiệt.
+Nêu được các phương pháp phịng chống nóng lạnh.
+Giải thích cơ chế điều hồ thân nhiệt bảo đảm cho thân nhiệt luôn ổn định.
Vận dụng kiến thức đã học vào bảo vệ cơ thể và phòng chống dịch bệnh.
- Kĩ năng:
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK,
+ Kĩ năng hợp tác trong nhóm, lắng nghe tích cực.
+ Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công
+ Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm.
 Phương thức: Nêu giải quyết vấn đề, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
 Các bước của hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của
Nội dung
HS
I. THÂN NHIỆT.
I. THÂN NHIỆT.
HS
trả
lời

-Y/c hs trả lời câu hỏi lệnh ▼.

Thân nhiệt là
nhân:
+Người ta đo thân nhiệt như thế nào và để làm gì ?
nhiệt độ của cơ thể
+Nhiệt độ cơ thể ở người khoẻ mạnh khi trời nóng
( ổn định ở mức 37o
và khi trời lạnh là bao nhiêu và thay đổi như thế
C ).
nào ?
=> Thân nhiệt là gì ?
-Nhiệt trong cơ thể được tạo ra từ đâu ?
-Nhiệt được toả ra môi trường qua những con đường
nào?
=> Làm sao để đảm bảo thân nhiệt luôn ổn định?
Dự kiến sản phẩm:
+Đo thân nhiệt bằng nhiệt kế để kiểm tra nhiệt độ cơ
thể.
+Là 37o C và dao động không quá 0,5oC (đo ở
miệng, ở nách thấp hơn một ít ,ở hậu mơn cao hơn
một ít ).
12


SINH HỌC 8

CHỦĐỀ: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

- Thân nhiệt là nhiệt độ cơ thể.
- Nhiệt trong cơ thể được tạo ra:Từ q trình chuyển
hố vật chất và năng lượng trong tế bào.

- Nhiệt được toả ra môi trường qua da , hô hấp ,bài
tiết.
-:Tạo ra sự cân bằng giữa quá trình sinh nhiệt và toả
nhiệt.
GV nhận xét đánh giá
II. TÌM HIỂU SỰ ĐIỀU HỒ THÂN NHIỆT
1.Vai trị của da trong điều hoà thân nhiệt
-Y/c hs thảo luận trả lời các câu hỏi lệnh ▼ :
+Mọi hoạt động của cơ thể đều sinh nhiệt.
Vậy nhiệt do hoạt động của cơ thể sinh ra đã đi đâu
và đã làm gì?
+Khi lao động nặng cơ thể có những phương thức
toả nhiệt nào?
+Vì sao vào mùa hè da người ta hng hào cịn mùa
đơng nhất là khi trời rét da thường tái hoặc sởn gai
ốc?
+Khi trời nóng ,độ ẩm khơng khí cao, khơng thống
gió, trời oi bức cơ thể ta có những phản ứng gì và có
cảm giác như thế nào ?
+Từ những ý kiến trả lời trên hãy rút ra kết luận về
vai trị cảu da trong sự điều hồ thân nhiệt .
Dự kiến sản phẩm:
+Được máu phân phối khắp cơ thể và toả ra môi
trường đảm bảo cho thân nhiệt ổn định.
+Toả nhiệt qua hơi nước ở hoạt động hô hấp và toả
nhiệt qua da,qua sự bốc hơi của mồ hơi.
+Vì mùa hè mao mạch ở da dãn lưu lượng máu qua
da nhiều tạo điều kiện cho cơ thể tăng cường toả
nhiệt => Da hồng hào cịn mùa đơng thì ngược lại.
+Cơ thể ta tiết mồ hơi nhiều,khó bay hơi nên mồ hơi

chảy thành dịng,sự toả nhiệt khó khăn ta cảm thấy
bức bối, khó chịu.
GV nhận xét đánh giá
2.Vai trị của hệ thần kinh trong điều hoà thân
nhiệt.
-Gọi hs đọc thơng tin.
-Ngồi da đảm nhận vai trị điều hồ thân nhiệt thì
trong cơ thể chúng ta cịn có hệ cơ quan nào tham
gia vào hoạt động điều hoà thân nhiệt?
-Hệ thần kinh tham gia như thế nào?
Dự kiến sản phẩm:
13

HS trả lời

-HS thảo luận trả
lời:

+HS: Trả lời.

-HS: Trả lời.

II. TÌM HIỂU SỰ
ĐIỀU HỒ THÂN
NHIỆT
1.Vai trị của da
trong điều hồ thân
nhiệt
Da là cơ quan đóng
vai trị quan trọng

nhất trong điều hồ
thân nhiệt.
- Khi trời nóng và
khi lao động nặng
nhọc mao mạch ở
da dãn giúp toả
nhiệt nhanh đồng
thời tăng cường tiết
mồ hôi, mồ hôi bay
đi sẽ lấy đi một
lượng nhiệt cơ thể.
- Khi trời rét mao
mạch ở da co lại,cơ
chân lông co để
giảm sự toả nhiệt
.Quá lạnh cơ thể
phản xạ run ( do cơ
co dãn liên tục )
2.Vai trò của hệ
thần kinh trong điều
hoà thân nhiệt.
Hệ thần kinh điều
hoà thân nhiệt theo
hướng giảm hay
tăng sinh nhiệt bằng
cách giảm hay tăng
quá trình dị hoá.


SINH HỌC 8


CHỦĐỀ: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

-HS: Hệ thần kinh.
-HS: Vì mọi hoạt động co dãn của mạch máu dưới
da, tăng giảm tiết mồ hơi,tăng giảm đồng hố,dị
hố ,.. đều là phản xạ=> Hệ thần kinh đóng vai trị
chủ đạo trong sự điều hồ thân nhiệt
GV nhận xét đánh giá
III.PHƯƠNG PHÁP PHỊNG CHỐNG NĨNG ,
LẠNH.
-Y/c hs trả lời các câu hỏi lệnh ▼ :
+Chế độ ăn uống mùa hè và mùa đơng khác nhau
như thế nàị
+Vào mùa hè chúng ta cần làm gì để chống nóng?
+Để chống rét chúng ta cần làm gì?
+Vì sao nói rèn luyện thân thể là một biện pháp
chống nóng,lạnh?
+Việc xây dựng nhà ở,cơng sở … cần lưu ý những
yếu tố nào để chống nóng lạnh?
+Trồng cây xanh có phải là một biện pháp chống
nóng ,lạnh khơng ?Tại sao?
-Tại sao chúng ta phải có những biện pháp chống
nóng,lạnh
-Bản thân em có những biện pháp nào để cơ thể
không mắc bệnh cảm?
Dự kiến sản phẩm:
+ Mùa hè nóng ăn uống những thức ăn,nước uống
mát.
Mùa đơng lạnh ăn uống những thức ăn , nước

uống nóng.
+ Để chống nóng Dùng quạt,máy điều hồ,hệ thống
thơng gió,..
+ Để chống rét Mặc áo ấm ,mang vớ,..
+ Rèn luyện thân thể là một biện pháp chống
nóng,lạnh Vì giúp cơ thể tăng khả năng chịu đựng
khi nhiệt độ mơi trường thay đổi.
+Lị sưởi ,cửa sổ ,máy điều hoà,cây xanh,…
+ Trồng cây xanh là một biện pháp chống nóng
,lạnh.Vì cây trồng tạo bóng mát,..
+Để cơ thể không mắc bệnh
+Đi nắng cần đội mũ.
+Không chơi thể thao ngồi nắng.
+Trời nóng sau khi lao động nặng nhọc ra mồ hôi
nhiều không được tắm ngay,không được ngồi nơi
lộng gió,khơng được bắt quạt q mạnh,..
+Rèn luyện thân thể.
14

-HS đọc thơng
tin.

HS: Trả lời cá
nhân

III.PHƯƠNG
PHÁP PHỊNG
CHỐNG NĨNG ,
LẠNH.
Chúng ta tăng

cường rèn luyện
thân thể để tăng khả
năng chịu đựng khi
nhiệt độ môi trường
thay đổi ,đồng thời
biết sử dụng các
biện pháp và
phương tiện chống
nóng,lạnh một cách
hợp lí


SINH HỌC 8

CHỦĐỀ: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

GV nhận xét đánh giá
HS: Trả lời

Hoạt động 4: Tìm hiểu về Vitamin và muối khóang.
Mục tiêu:
-Kiến thức:
+Trình bày được vai trị của vitamin và muối khóang.
+Hiểu vai trị của vitamin để xây dựng chế độ ăn uống hợp lí.
- Kĩ năng:
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc SGK,
+ Kĩ năng hợp tác trong nhóm, lắng nghe tích cực.
+ Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm được phân cơng
+ Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm.
 Phương thức: Nêu giải quyết vấn đề, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm

 Các bước của hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của
Nội dung
HS
I.VITAMIN.
I.VITAMIN.
-Y/c hs nghiên cứu thơng tin thảo luận nhóm hịan
-HS thảo luận
Vitamin là một
thành lệnh▼.
hồn
hợp chất hố học
Dự kiến sản phẩm:
thành:Đánh dấu đơn giản, là thành
V vào các câu
phần cấu trúc của
+Vitamin có nhiều ở thịt, rau, quả tươi. V
đúng trong các nhiều enzim trong
+Vitamin cung cấp cho cơ thể một nguồn năng lượng. câu sau:
cơ thể nên có ý
V
nghĩa đặc biệt
+Vitamin là một hợp chất hữu cơ có trong thức ăn với
quan trọng đảm
một liều lượng nhỏ, nhưng cần thiết cho sự sống. V
bảo các hoạt động
+Vitamin là một loại muối đặc biệt làm cho thức ăn
sinh lí bình thường
ngon.

của cơ thể. Người
+Vitamin là thành phần cấu trúc của nhiều loại enzim
và động vật khơng
tham gia các phản ứng chuyển hố trong cơ thể. V
có khả năng tự
+Cơ thể người và động vật không thể tổng hợp được
tổng hợp được
vitamin mà phải lấy vitamin từ thức ăn.
vitamin mà phải
GV nhận xét đánh giá
lấy vitamin từ thức
-GV phân tích và giải thích cho học sinh ý nghĩa của
ăn.
từ “ vitamin ”.
Vitamin được chia
+Thiếu vitamin A => bệnh quáng gà
thành 2 nhóm:
+Thiếu vitamin C => bệnh chảy máu chân răng.
+Tan trong dầu
HS: Trả lời
+Thiếu vitamin D => bệnh còi xương.
,mỡ: A, D, E, K.
+Thiếu vitamin B => bệnh ph.
+Tan trong nước:
*Y/c hs cho biết: Vitamin có vai trị gì trong cơ thể?
C, B1,B2,B6,B12,..
-Vitamin được xếp thành mấy nhóm?
15



SINH HỌC 8

CHỦĐỀ: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

Dự kiến sản phẩm:
-Tham gia vào cấu trúc của nhiều hệ enzim, tham gia
vào các hoạt động sinh lí của cơ thể.
- 2 nhĩm:
HS: Trả lời
+Tan trong dầu ,mỡ: A, D, E, K.
+Tan trong nước: C, B1,B2,B6,B12,..
-GV giải thích việc đặt tên của vitamin.
=>Lượng vitamin rất cần cho mỗi người là rất ít.
Nhưng nếu chúng ta lạm dụng nhiều vitamin ở dạng
thuốc có thể gây nguy hiểm cho người. Ví dụ: Tiêm
nhiều vitamin D => Hiện tượng hóa canxi của mơ
mềm => tử vong.
GV nhận xét đánh giá
-HS nghiên cứu
-Y/c hs nghiên cứu thông tin ở bảng 34.1: Thảo luận
thông tin trả lời:
trả lời câu hỏi lệnh ▼. Em hãy cho biết thực đơn
trong bữa ăn cần được phối hợp như thế nào để cung
cấp đủ vitamin cho cơ thể?
-Tại sao chúng ta cần ăn uống với khẩu phần ăn hợp
lí?
-Lưu ý: Có một loại vitamin duy nhất được tổng hợp ở
da dưới ánh nắng mặt trời để chống bệnh còi xương
(vitamin D) => Đối với trẻ em để chống bệnh còi
xương người ta thường làm gì?

Dự kiến sản phẩm:
Thực đơn cần phối hợp các loại thức ăn có nguồn gốc
từ động vật và thức ăn có nguồn gốc từ thực vật.
-Vì cơ thể chúng ta không tự tổng hợp được vitamin.
-Cần phải phơi nắng (buổi sáng).
GV nhận xét đánh giá
Hs đọc thơng
II.MUỐI KHỐNG
tin
-Gọi hs đọc thơng tin
HS: Trả lời
-Muối khóang có vai trị gì đối với cơ thể?
Dự kiến sản phẩm:
Muối khoáng là thành phần quan trọng của tế bào,
đảm bảo cân bằng áp suất thẩm thấu và lực trương của
tế bào, tham gia thành phần cấu tạo của nhiều loại
enzim đảm bảo quá trình trao đổi chất và năng lượng.
GV nhận xét đánh giá
-GV phân tích vai trị của muối khóang và nguồn cung
cấp của muối khống cho học sinh ( bảng 34.2) =>
-HS: Thảo luận
Y/c hs thảo luận trả lời các câu hỏi lệnh▼.
trả lời:
+Vì sao nói nếu thiếu vitamin D trẻ em sẽ mắc bệnh
cịi xương?
16

II.MUỐI
KHỐNG
Muối khống là

thành phần quan
trọng của tế bào,
đảm bảo cân bằng
áp suất thẩm thấu
và lực trương của
tế bào, tham gia
vào thành phần
cấu tạo của nhiều
loại enzim đảm bảo
quá trình trao đổi
chất và năng
lượng.


SINH HỌC 8

CHỦĐỀ: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

+Vì sao nhà nước vận động nhân dân sử dụng muối
iốt?
+Trong khẩu phần ăn hằng ngày, cần được cung cấp
những loại thực phẩm nào và chế biến như thế nào để
đảm bảo đủ vitamin và muối khoáng cho cơ thể?
Dự kiến sản phẩm:
+Vitamin thúc đẩy q trình chuyển hóa canxi và
photpho để tạo xương.
+Chống bệnh bướu cổ.
+HS: Cần cung cấp đủ:
◊Thịt, trứng, sữa, rau, quả tươi.
◊Cung cấp muối hoặc nước chấm vừa phải.

◊Nên dùng muối iốt.
◊Trẻ em tăng cường muối canxi.
◊Chế biến hợp lí để chống mất vitamin.
GV nhận xét đánh giá
GV phân tích
-Nhu cầu muối ăn hằng ngày của cơ thể trung bình l:
2-10g NaCl, 1-2g K, 0,3g Mg, 1.5g P, 0,001g Cu,
0,0003g Mn, 0,00003g Iốt,..Đồng thời các muối
khống ln mất đi khi cơ thể thải nước tiểu, mồ hôi,
phân. Do đó cần được bổ sung muối khống kịp thời.
Nếu hàm lượng muối khoáng trong máu giảm => Cơ
thể choáng và co giật.

HS: Trả lời

-HS:Tiếp thu

*Tóm lại:
Vitamin và muối
khống tuy khơng
cung cấp năng
lượng cho cơ thể,
nhưng không thể
thiếu trong khẩu
phần ăn uống. Cần
cung cấp cho cơ
thể các loại muối
khoáng theo một tỉ
lệ hợp lí bằng cách
phân phối, phối

hợp các loại thức
ăn trong bữa ăn
hàng ngày

Hoạt động 5: Tìm hiểu về Tiêu chuẩn ăn uống .Nguyên tắc lập khẩu phần.
Mục tiêu:
-Kiến thức:
+ Nêu được khẩu phần là gì?
+Trình bày được nguyên tắc lập khẩu phần đảm bảo đủ chất và lượng.
+ Phân biệt được sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở những đối tượng khác nhau.
+ Phân biệt giá trị khác nhau ở các loại thực phẩm.
- Kĩ năng:
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc SGK,
+ Kĩ năng hợp tác trong nhóm, lắng nghe tích cực.
+ Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm được phân công
+ Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm.
 Phương thức: Nêu giải quyết vấn đề, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
 Các bước của hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
I.NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA CƠ
I.NHU CẦU DINH
17


SINH HỌC 8

CHỦĐỀ: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG


THỂ
-Y/c hs thảo luận trả lời các câu hỏi lệnh▼.
+Nhu cầu dinh dưỡng ở trẻ em, người
trưởng thành, người già khác nhau như thế
nào? Vì sao có sự khác nhau đó?
+Vì sao trẻ em bị suy dinh dưỡng ở những
nước đang phát triển thường chiếm tỉ lệ cao?
+Sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở
mỗi cơ thể phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Nhu cầu dinh dưỡng ở mỗi người có giống
nhau hay không? Phụ thuộc vài những yếu tố
nào?
Dự kiến sản phẩm:
+Nhu cầu dinh dưỡng ở trẻ em cao hơn
người trưởng thành đặc biệt là prơtêin vì cần
được tích luỹ cho cơ thể phát triển. Ở người
già nhu cầu dinh dưỡng thấp hơn vì sự vận
động kém hơn ở người trẻ.
+Vì chất lượng cuộc sống của người dân
cịn thấp nên tỉ lệ trẻ suy dinh dưỡng cao.
+Nhu cầu dinh dưỡng của mỗi người khác
nhau và phụ thuộc vào các yếu tố:
◊ Giới tính: Nam có nhu cầu cao hơn nữ.
◊ Lứa tuổi: Trẻ em có nhu cầu cao hơn
người già vì ngồi việc đảm bảo cung cấp đủ
năng lượng cho hoạt động, còn cần để xây
dựng cơ thể và giúp cơ thể lớn lên.
◊ Dạng hoạt động: Người lao động nặng có
nhu cầu cao hơn vì tiêu tốn năng lượng
nhiều hơn.

◊ Trạng thái cơ thể: Người có kích thước
lớn thì nhu cầu cao hơn, người bệnh mới hết
cần cung cấp chất dinh dưỡng nhiều hơn
GV nhận xét đánh giá
II. GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG CỦA THỨC
ĂN.
-GV giảng, kết hợp với một số hình ảnh đ
chuẩn bị về gi trị dinh dưỡng của thức ăn
( tính bằng Calo).
-Gọi hs đọc thơng tin.
-Y/c hs liên hệ thực tế trả lời các câu hỏi
lệnh ▼.
+Những loại thức ăn nào giàu chất đường
bột ( gluxit)?

-HS đọc thông tin
trả lời:
hs thảo luận trả lời

-HS:Trả lời.

HS lắng nghe.
-HS đọc thông tin.
- HS: Trả lời cá
nhân
.

18

DƯỠNG CỦA CƠ

THỂ
Nhu cầu dinh
dưỡng của từng
người không giống
nhau và phụ thuộc
vào:
- Giới tính: Nam có
nhu cầu cao hơn nữ.
- Lứa tuổi: Trẻ em
có nhu cầu cao hơn
người trưởng thành.
- Hình thức lao
động: Người lao
động nặng có nhu
cầu cao hơn.
- Trạng thái sinh lí
của cơ thể: Người
bệnh mới hết có nhu
cầu cao hơn.

II. GIÁ TRỊ DINH
DƯỠNG CỦA
THỨC ĂN.
Mỗi loại thức ăn có
một giá trị dinh
dưỡng riêng liên
quan đến thành phần
của nó. Nên cần cung
cấp một khẩu phần
ăn uống hợp lí (dựa

vào thành phần và


SINH HỌC 8

CHỦĐỀ: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

+Những loại thức ăn nào giàu chất béo
( lipit)?
+Những loại thức ăn nào giàu chất đạm
(prôtêin)?
+Sự phối hợp các loại thức ăn trong bữa ăn
có ý nghĩa gì?
Giá trị dinh dưỡng của các loại thức ăn khác
nhau thì có giống nhau hay không? Làm thế
nào để đảm bảo cho cơ thể sinh trưởng phát
triển bình thường?
-Y/c hs nghiên cứu thơng tin cho biết: Khẩu
phần là gì?
Dự kiến sản phẩm:
+Khoai, mì, mía, sữa,..
+Mỡ động vật, dầu thực vật,…
+Thịt , cá, đậu,..
+Để cung cấp đủ nhu cầu dinh dưỡng của
cơ thể, mặt khác còn giúp ăn ngon miệng.
Do đó sự hấp thụ thức ăn của cơ thể cũng tốt
hơn.
-:Giá trị dinh dưỡng của các loại thức ăn
khác nhau thì khơng giống nhau.Do đó cần
cung cấp một khẩu phần ăn hợp lí.

- Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho
cơ thể trong một ngày.
GV nhận xét đánh giá
III. KHẨU PHẦN V NGUYN TẮC LẬP
KHẨU PHẦN
-Y/c hs thảo luận trả lời 3 câu hỏi lệnh ▼.
+Khẩu phần ăn uống của người mới ốm
khỏi có gì khác với người bình thường? Vì
sao?
+Vì sao trong khẩu phần ăn uống nên tăng
cường rau, hoa, quả tươi?
+Để xây dựng một khẩu phần ăn uống hợp lí
cần dựa trên những căn cứ nào?
+Nguyn nhn của bệnh béo phì, suy dinh
dưỡng và đề xuất biện pháp khắc phục?
Dự kiến sản phẩm:
+Khẩu phần ăn uống của người mới ốm khỏi
thì cần tăng cường thức ăn bổ dưỡng để mau
chóng phục hồi sức khoẻ.
+Vì để đáp ứng nhu cầu vitamin của cơ thể
và cung cấp thêm các chất xơ giúp hoạt động

giá trị dinh dưỡng
của thức ăn) để đảm
bảo cho cơ thể sinh
trưởng, phát triển và
hoạt động bình
thường

HS: Thảo luận trả

lời.

-HS: Trả lời.

19

III. KHẨU PHẦN V
NGUYN TẮC LẬP
KHẨU PHẦN.
Khẩu phần là
lượng thức ăn cung
cấp cho cơ thể trong
một ngày.
Nguyn tắc lập khẩu
phần l:
- Đảm bảo đủ lượng
thức ăn phù hợp nhu
cầu dinh dưỡng của
từng đối tượng.
- Đảm bảo cân đối
thành phần các chất
hữu cơ, cung cấp đủ
muối khoáng và


SINH HỌC 8

CHỦĐỀ: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

tiêu hoá dễ dàng hơn.

+Cần dựa vào:
◊ Đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng của cơ
thể.
◊ Đảm bảo cân đối các thành phần và giá trị
dinh dưỡng của thức ăn.
◊ Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ
thể.
GV nhận xét đánh giá

vitamin.
- Đảm bảo cung cấp
đủ năng lượng cho
cơ thể.

Hoạt động 6: Thực hành : Phân tích một khẩu phần cho trước.
Mục tiêu:
-Kiến thức:
+Nắm được các bước thành lập một khẩu phần.
+Biết đánh giá định mức một khẩu phần.
+Phân tích khẩu phần ăn của bản thân,nhận xét và tự điều chỉnh sao sho ph hợp.
- Kĩ năng:
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc SGK,
+ Kĩ năng hợp tác trong nhóm, lắng nghe tích cực.
+ Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm được phân công
+ Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm.
 Phương thức: Nêu giải quyết vấn đề, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
 Các bước của hoạt động
Hoạt động của GV

Hoạt động

của HS

I.HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP LẬP KHẨU PHẦN
-Y/c hs nhắc lại :
+Khẩu phần là gì?
+Các nguyên tắc lập khẩu phần?
Dự kiến sản phẩm:
Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một
ngày.
Nguyên tắc lập khẩu phần là:
- Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp nhu cầu dinh dưỡng của
từng đối tượng.
- Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ
muối khoáng và vitamin.
- Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể
GV nhận xét đánh giá
-Để lập một khẩu phần ăn thì chúng ta sẽ tiến hành theo các bước
sau:
* Bước 1: Kẻ bảng tính tốn theo mẫu 37.1
20

-HS: Trả lời.
-

HS: Ch ý theo
dõi tiếp thu.

Nội
dung



SINH HỌC 8

CHỦĐỀ: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

* Bước 2: Điền tên thực phẩm, số lượng cung cấp vo cột A1, xác
định lượng thải bỏ A1 và xác định được lượng thức phẩm ăn được
A2 .
Ví dụ: Nếu ăn 150g đu đủ:
+ A: 150g
+A1 = A x Tỉ lệ % thải bỏ.
= 150 x 12% = 18g
+A2 = A – A1
= 150 – 18 = 132g
*Chú ý xác định lượng thải bỏ bằng cách tra bảng “ Thành phần
dinh dưỡng của một số thực phẩm” (Việt Nam)
*Bước 3: Tính giá trị dinh dưỡng từng loại thực phẩm đã kê trong
bảng.
Ví dụ: 150g đu đủ
- Prơtin: 1,02 x 132/100 = 1,35
NL cung cấp trong 100g x cột A2
-Năng lượng =
100
35,2 x 132
46,5 KCal
100
*Bước 4: Đánh giá chất lượng của khẩu phần bằng cách:
- Cộng số liệu thống kê.
- Đối chiếu với nhu cầu dinh dưỡng của đối tượng nghiên cứu =>
Điều chỉnh lại khẩu phần ăn cho phù hợp.

GV lưu ý hs:
+Hệ số hấp thụ của cơ thể với Prôtêin là 60%
+Lượng vitamin thất thoát là 50%
II. HỌC SINH TIẾN HÀNH ĐÁNH GIÁ KHẨU PHẦN MẪU
Ở SGK
Y/c cá nhân hs hồn thành các u cầu:
+Tính số liệu, điền vào các ô đánh dấu “ ? ” ở bảng 37.2 và 37.3
SGK.
+Xác định mức đáp ứng nhu cầu tính theo %
-Gọi đại diện 2 hs lên hoàn thành bảng phụ.
-Gọi hs nhận xét bổ sung.
-GV nhận xét và thông báo đáp án đúng.
I.THU HOẠCH
Y/c hs tự làm bài tập dự kiến thay đổi khẩu phần cho phù hợp:
+Chú ý: Phải hoàn thành đủ 4 bước
THỰC
PHẨM
( g)

TRỌNG LƯỢNG
A

A1

- HS theo dõi
và biết cách
tính.

-HS: Tự hồn
thành.

-HS: Lên
bảng hồn
thành.
-HS: Nhận
xét bổ sung
HS hồn
thành bài tập

THÀNH PHÀN DINH
DƯỠNG

A2
21

NĂNG
LƯỢNG
(Kcal)


SINH HỌC 8
Gạo tẻ
Cá chép
Tổng cộng

400
100
NĂNG
LƯỢN
G


Kết quả
tính tốn
Nhu cầu
đề nghị
Mức đáp
ứng nhu
cầu ( %)

2156,85
2200
98,04

CHỦĐỀ: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
Prôtein
400 31,6
60
9,6
80,2

0
40

Lipit
4
2,16
33,31

Gluxit
304,8 1376
0

57,6
383,48 2156,85

PRÔTEIN MUỐI KHỐNG

VITAMIN
A

Canxi Sắt
486,8 26,72

80,02 x
60%=48,12
55
700
87,5

20

69,53 118,5

B1

B2

PP

C

1082,3 1,23 0,58 36,7 88,6 x

50%=44,3
600
1,0 1,5 16,4
75
180,4 123 38,7 223,8

59,06

3.3. Hoạt động luyện tập
 Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Củng cố lại các kiến thức đã học về các hoạt động của cơ thể trao đổi chất , chuyển
hóa,các loại chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.
+ Áp dụng được kiến thức bài học để làm bài tập trắc nghiệm.
- Kĩ năng: HS có khả năng diễn đạt đúng kiến thức bằng ngơn ngữ theo cách của riêng
mình.
 Phương thức: Hoạt động cá nhân, làm bài tập trắc nghiệm, trả lời câu hỏi.
* Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Tiết 1:
*. Trắc nghiệm kiến thức
Chọn và khoanh tròn câu trả lời đúng trong các phương án A,B,C và D
Câu 1 Hệ cơ quan nào là cầu nối trung gian giữa trao đổi chất ở cấp độ tế bào và trao đổi
chất ở cấp độ cơ thể?
A. Hệ tiêu hóa
B. Hệ hơ hấp
C. Hệ bài tiết
D. Hệ tuần hoàn
Câu 2. Loại dịch cơ thể mà tại đó diễn ra sự trao đổi chất trực tiếp với tế bào là
A. Nước mô.
B. Dịch bạch huyết.

C. Máu.
D. Nước bọt.
22


SINH HỌC 8

CHỦĐỀ: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

Tiết 2
Câu 3. Đồng hóa xảy ra q trình nào dưới đây?
A. Giải phóng năng lượng
B. Tổng hợp chất hữu cơ đơn giản từ những chất hữu cơ phức tạp
C. Tích luỹ năng lượng
D. Phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản
Câu 4. Đối tượng nào dưới đây có q trình dị hóa diễn ra mạnh mẽ hơn q trình đồng
hóa?
A. Người cao tuổi
B. Thanh niên
C. Trẻ sơ sinh
D. Thiếu niên
Tiết 3
Câu 5. Biện pháp nào dưới đây vừa giúp chúng ta chống nóng, lại vừa giúp chúng ta chống
lạnh?
A. Ăn nhiều tinh bột
B. Uống nhiều nước
C. Rèn luyện thân thể
D. Giữ ấm vùng cổ
Câu 6. Khi đo thân nhiệt, ta nên đo ở đâu để có kết quả chính xác nhất?
A. Tai

B. Miệng
C. Hậu mơn
D. Nách
Tiết 4
Câu 7. Cặp vitamin nào dưới đây đóng vai trị tích cực trong việc chống lão hóa?
A. Vitamin K và vitamin A
B. Vitamin C và vitamin E
C. Vitamin A và vitamin D
D. Vitamin B và vitamin D
Câu 8. Loại muối khống nào dưới đây có vai trị quan trọng trong việc hàn gắn vết
thương?
A. Iốt
B. Canxi
C. Kẽm
D. Sắt
Tiết 5
Câu 9. Trẻ em có thể bị béo phì vì ngun nhân nào sau đây?
A. Mắc phải một bệnh lý nào đó
B. Tất cả các phương án
C. Lười vận động
D. Ăn quá nhiều thực phẩm giàu năng lượng: sôcôla, mỡ động vật, đồ chiên xào…
Câu 10. Khẩu phần ăn là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong
A. Một đơn vị thời gian.
23


SINH HỌC 8

CHỦĐỀ: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG


B. Một tuần.
C. Một bữa.
D. Một ngày.
*. Tự luận kiến thức
1. Hệ tuần hồn có vai trị gì trong sự trao đổi chất ở tế bào
2. . Hãy nêu sự khác biệt giữa đồng hóa và tiêu hóa, giữa dị hóa với bài tiết
3. Trình bày cơ chế điều hịa thân nhiệt trong các trường hợp : trời nóng, trời oi bức và
trời rét.
4 Sắt cần cho sự tạo thành hồng cầu và tham gia q trình chuyển hóa. Vì vậy, bà mẹ
mang thai cần được bổ sung chất sắt để thai phát triển tốt, người mẹ khỏe mạnh.
Dự kiến sản phẩm
Cu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
D
D
C
A
C
B
B

C
B
D
1/ Hệ tuần hồn vận chuyển chất dinh dưỡng, ơxy, cacbon điơxít, hormon, tế bào máu ra
và vào các tế bào trong cơ thể để ni dưỡng nó và giúp chống lại bệnh tật, ổn định nhiệt độ
cơ thể và độ pH, và để duy trì cn bằng nội mơi.
2/
Đồng hóa :
- Tổng hợp các chất đặc trưng
- Tích lũy năng lượng và các liên kết
hóa học

Tiêu hóa :
Biến đổi thức ăn thành các chất dinh
dưỡng và hấp thụ vào máu…

Dị hóa :
- Phân giải các chất phức tạp thành
các chất đơn giản.
- Bẻ gẫy liên kết hóa học giải phóng
năng lượng.

Bài tiết :
Thải các sản phẩm phân hủy, sản phẩm
thừa và độc hại ra mơi trường ngồi như
phân, nước tiểu, mồ hôi, CO2.

Xảy ra ở tế bào

Xảy ra ở các cơ quan


3/
Trời oi
bức

- Mồ hôi tiết nhiều, mang theo nhiệt ra khỏi cơ thể

Trời rét

- Mao mạch co lại, lưu lượng máu qua da ít, làm giảm sự tỏa nhiệt qua da

Trời
nóng

- Mao mạch da dãn, lưu lượng máu qua da nhiều tạo điều kiện cho da
truyền nhiệt ra ngồi mơi trường.

4/ Sắt cần cho sự tạo thnh hồng cầu và tham gia q trình chuyển hóa. Vì vậy, bà mẹ mang
thai cần được bổ sung chất sắt để thai phát triển tốt, người mẹ khỏe mạnh.
*Nhận xét, đánh giá sản phẩm:
24


SINH HỌC 8

CHỦĐỀ: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

3.4. Hoạt động vận dụng
 Mục tiêu:
- Kiến thức: Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết tình huống thực tiễn.

- Kĩ năng: HS có khả năng diễn đạt đúng kiến thức bằng ngơn ngữ theo cách của
riêng mình, phát hiện được vấn đề nảy sinh và tự đề xuất giải pháp.
 Phương thức: Hoạt động cá nhân + Hoạt động với cộng đồng + Giải quyết tình
huống.
* Yêu cầu hs thực hiện các câu hỏi sau::
1. Hãy giải thích vì sao trong thời kì thuộc Pháp, đồng bào các dân tộc Việt Bắc và Tây
Nguyên phải đốt cỏ tranh lấy tro để ăn.
2. Phân biệt sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và trao đổi chất cấp độ tế bào. Nêu mối
quan hệ về sự trao đổi chất ở hai cấp độ này.
3. Hãy giải thích các câu:
- "Trời nóng chóng khát, trời rét chóng đói".
- "Rét run cầm cập".
Dự kiến sản phẩm:
1/. Trong tro của cỏ tranh có một số muối khóang tuy khơng nhiều và chủ yếu là muối
kali. Vì vậy, việc ăn tro cỏ tranh chỉ là biện pháp tạm thời chứ không thể thay thế hoàn toàn
muối ăn hằng ngày.
2./. -Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể là sự trao đổi vật chất giữa các hệ tiêu hóa, hơ hấp, bài
tiết với mơi trường ngồi. Cơ thể lấy thức ăn, nước, muối khống, ơxi từ mơi trường thải ra
khí cacbơnic và chất thải.
-Trao đổi chất ở cấp độ tế bào là sự trao đổi vật chất giữa tế bào và môi trường trong. Máu
cung cấp cho tế bào chất dinh dưỡng và ôxi, tế bào thải vào máu khí cacbonic và sản phẩm
bài tiết.
-Mối quan hệ : trao đổi chất ở cơ thể cung cấp chất dinh dưỡng và ôxi cho tế bào và nhận
từ tế bào các sản phẩm bài tiết, khí CO2 để thải ra mơi trường. Trao đổi chất ở tế bào giải
phóng năng lượng cung cấp cho các cơ quan trong cơ thể thực hiện các hoạt động trao đổi
chất… Như vậy, hoạt động trao đổi chất ở hai cấp độ gắn bó mật thiết với nhau khơng thể
tách rời.
3/ Khi trời nóng, nhiệt độ mơi trường tăng cao, độ ẩm khơng khí thấp, cơ thể thực hiện cơ
chế tiết nhiều mồ hôi, làm giảm nhiệt của cơ thể. Điều đó giải thích vì sao: Trời nóng chống
khát.

- Khi trời rét, cơ thể tăng cường quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng để tăng sinh
nhiệt cho cơ thể. Điều đó giải thích vì sao: Trời rét chống đói.
- Khi trời quá lạnh, các cơ co dãn liên tục gây phản xạ run để tăng sinh nhiệt.
* Nhận xét, đánh giá sản phẩm
3.5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
 Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Tìm hiểu trước cấu tạo hệ bài tiết.
+ Giải thích hiện tượng sỏi thận .ghp thận.
25


×