Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 9 LỰC KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.19 KB, 4 trang )

Tuần: 30

Ngày soạn: 10/04/2022

Tiết: 118

Ngày dạy: 11/04/2022
ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 9

I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Củng cố, hệ thống hóa kiến thức.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Tự chủ, tự học: tích cực thực hiện các nhiệm vụ của bản thân trong chủ đề ôn tập.
- Giao tiếp và hợp tác: Chủ động, gương mẫu phối hợp các thành viên trong nhóm
hồn thành các nội dung ơn tập chủ đề.
- Giải quyết vấn đề sáng tạo: Giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc giải bài
tập
b. Năng lực khoa học tự nhiên
- Vận dụng kiến thức, giải thích hiện tượng tự nhiên trong cuộc sống.
- Giải bài tập định tính, định lượng.
3. Thái độ
- Tích cực, tự giác tìm hiểu chủ đề học tập, có giải pháp phù hợp ứng dụng trong
thực tế.
- Quan tâm đến bài tổng kết của nhóm, có chí vượt qua khó khắn trong khi thực
hiện các nhiệm vụ học tập vận dụng, mở rộng.
II. Thiết bị dạy – học liệu
Giáo viên: Phiếu bài tập.
Học sinh: Ơn lại kiến thức cũ.
III. Tiến trình dạy học


Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức 20’
a. Mục tiêu: Hệ thống kiến thức chủ đề Lực.


b. Nội dung: Sử dụng sơ đồ tư duy hệ thống hóa kiến thức theo nhóm.
c. Sản phẩm: Báo cáo nhóm
Lực: - Biểu diễn lực bằng mũi tên

[
Phân loại[

- Tác dụng

- Đơn vị đo: Niwton.
d. Tổ chức thực hiện
Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Trình bày hệ thống kiến thức ở chủ đề 9 mà em nắm được bằng sơ đồ tư duy.
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động thảo luận cặp bàn, trả lời câu hỏi.
Báo cáo thảo luận: HS trả lời câu hỏi
Nhận xét đánh giá: HS khác nhận xét, bổ sung.GV nhận xét, đánh giá chuẩn hóa
kiến thức.
Hoạt động 2: Hướng dẫn giải bài tập 15’
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức giải các bài tập định tính định lượng về khoa học tự
nhiên cho cả chủ đề
Nội dung: Giải bài tập ở phiếu bài tập.
Sản phẩm: Báo cáo cá nhân
Tổ chức thực hiện
Chuyển giao nhiệm vụ: GV phát phiếu bài tập 1.
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động thảo luận cặp bàn, trả lời câu hỏi:
Báo cáo thảo luận: HS trả lời câu hỏi

1. D; 2. B
3. a. Lực F tác dụng lên vật A có hướng nằm ngang từ trái sang phải và có độ lớn
30N.
b. Lực F tác dụng lên vật B có hướng thẳng đứng từ dưới lên và có độ lớn 20N.


4. C
5.

a. - Xích xe đạp thường xuyên được tra dầu nhớt vì khi đạp xe thì giữa xích và líp
có ma sát trượt, ma sát này làm cho xích và líp dễ bị mịn và nhanh hỏng, người ta
phải tra dầu nhớt vào xích để làm giảm ma sát trượt.
b. - Đế dép, lốp ô tô, lốp xe đạp phải khía ở mặt cao su để tăng ma sát, giúp cho
nó khơng bị trượt khi chuyển động.
- Do ma sát với mặt đường làm mòn dần bề mặt dép, lốp xe.
Nhận xét đánh giá: HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, đánh giá chuẩn hóa
kiến thức.
Hoạt động 3: Vận dụng 10’
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng xung quanh cuộc sống.
b. Nội dung: Giải thích các hiện tượng về tác dụng của lực hấp dẫn, các lực ma sát
c. Sản phẩm: Báo cáo cá nhân
d. Tổ chức thực hiện
Chuyển giao nhiệm vụ:
Yêu cầu học sinh: Nhìn xung quanh lớp học, hiện tượng nào chứng tỏ có lực hấp
dẫn, trọng lực. Trường hợp nào có lực ma sát nghỉ, trường hợp nào có ma sát lăn,
ma sát trượt.
Thực hiện nhiệm vụ: HS ghi nhận, quan sát giải thích, nêu ý kiến cá nhân.
Báo cáo thảo luận: HS trả lời câu hỏi.
Nhận xét đánh giá: HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, đánh giá chuẩn hóa
kiến thức.


Phụ lục:
Phiếu bài tập
1. Trên vỏ một hộp sữa có ghi 450g. Số ghi đó cho biết điều gì?
A. Khối lượng của hộp sữa.
B. Trọng lượng của sữa trong hộp.


C. Trọng lượng của hộp sữa.
D. Khối lượng của sữa trong hộp.
2. Một vật có khối lượng 100 sẽ có trọng lượng bao nhiêu?
A. 100 N.

B. 1 N.

C, 10 N.

D. 0,1 N.

3. Diễn tả bằng lời các yếu tố của các lực ở hình vẽ sau:

4. Bạn An đá vào quả bóng đang nằm n trên mặt đất. Điều gì sẽ xảy ra ngay sau
đó?
A. Qủa bóng chỉ biến đổi chuyển động.
B. Qủa bóng chỉ biến dạng.
C. Qủa bóng vừa biến đổi chuyển động vừa biến dạng.
D. Qủa bóng vẫn đứng yên.
5. Hãy giải thích các hiện sau:
a. Tại sao người ta lại tra dầu mỡ vào các trục, ổ bi của xe?
b. Tại sao dưới đế giày, ô to lại có các rãnh?




×