Tuần:30
Tiết: 119
Ngày soạn: 10/04/2022
Ngày dạy: 12/04/2022
CHỦ ĐỀ 10: NĂNG LƯỢNG VÀ CUỘC SỐNG
BÀI 41: NĂNG LƯỢNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Lấy được ví dụ chứng tỏ năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực.
- Phân loại được năng lượng theo tiêu chí.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung
Năng lực tự học và tự chủ trong tất cả các hoạt động học tập:
+ Chủ động, tích cực nhận nhiệm vụ và hồn thành nhiệm vụ GV giao.
+ Tìm kiếm thơng tin, tham khảo nội dung sách giáo khoa về các dạng năng
lượng.
+ Tự đánh giá quá trình và kết quả thực hiện của các thành viên và nhóm.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong tất cả các hoạt động nhóm.
+ Thảo luận, phối hợp tốt và thống nhất ý kiến với các thành viên trong nhóm
để cùng hồn thành nhiệm vụ nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong hoạt động.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Phân loại được năng lượng theo tiêu chí.
- Xác định được dạng năng lượng mà vật đang có.
3. Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tịi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện tất cả các nhiệm
vụ.
- Trung thực, cẩn thận khi thực hiện nhiệm vụ theo đúng yêu cầu của GV.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Phiếu học tập. Video lò xo, các dạng năng lượng phân loại theo nguồn gốc
(năng lượng mặt trời, gió, hóa thạch, địa nhiệt, thủy điện,...)
- Hình ảnh về các ví dụ tương ướng với các dạng năng lượng
- Phiếu học tập về các dạng năng lượng, nguồn phát, ví dụ
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt
động 1: Xác định vấn đề học tập là một số dạng tồn tại của năng
lượng
a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề học tập là tìm hiểu về các
dạng năng lượng.
b) Nội dung: Với vốn hiểu biết đã có của mình, HS thảo luận nhóm đôi
trong 1 phút trả lời PHT số 1
c) Sản phẩm: PHT số 1 của các nhóm, có thể:
- Năng lượng của các vật đó khác nhau.
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ
GV nêu nhiệm vụ cho HS: xem hình ảnh, điền vào phiếu học tập dự đoán các
dạng năng lượng theo hình ảnh.
Thực hiện nhiệm vụ
HS thảo luận nhóm đơi trong 1 phút hồn thành PHT số 1.
Báo cáo thảo luận
- GV gọi đại diện nhóm xung phong chia sẻ câu trả lời trong PHT số 1.
+ GV mời thêm 3 nhóm khác nêu ý kiến của nhóm mình.
Nhận xét đánh giá
- GV dẫn dắt HS làm rõ vấn đề cần giải quyết: Năng lượng có ở khắp mọi nơi
xung quanh ta và tồn tài ở nhiều dạng khác nhau, các dạng năng lượng đó là gì?
2. Hoạt
-
động 2: Hình thành kiến thức mới về các dạng năng lượng
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về các dạng năng lượng
a) Mục tiêu:
- Phân loại được năng lượng theo tiêu chí.
- Xác định được dạng năng lượng mà vật đang có.
b) Nội dung:
- HS thực hiện theo nhóm trên phiếu học tập để nhận biết năng lượng nhờ các
biểu hiện của nó.
c) Sản phẩm: Kết quả phiếu học tập số 2.
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ
Yêu cầu học sinh tự tìm hiểu sách giáo khoa, kể tên một số dạng năng lượng
thường gặp, nguồn phát, ví dụ tương ứng với dạng năng lượng đó vào phiếu bài
tập.
Thực hiện nhiệm vụ
Thảo luận nhóm trong 5 phút tìm hiểu thơng tin về các dạng năng lượng trong
SGK tr176, 178 rồi hoàn thành các yêu cầu trong PHT số 2.
- HS tham khảo SGK, thảo luận nhóm hồn thành PHT số 2.
Báo cáo thảo luận
- Đại diện 1 nhóm HS xung phong trình bày kết quả PHT số 2.
a) Sản phẩm: PHT số 2, có thể:
Dạng năng
Mơ tả
Ví dụ
lượng
Động năng
là năng lượng do vật chuyển động mà có.
Năng lượng
tỏa ra từ tất cả các vật có nhiệt độ.
nhiệt
Chim sẻ đang bay
Con người
Năng lượng tỏa ra từ Mặt Trời, con đom đóm,… là các
Bóng đèn
ánh sáng
vật phát ra ánh sáng.
Năng lượng tạo ra từ acquy, máy phát điện, pin mặt
Nhà máy thủy điện
điện
trời, thủy điện,…
Năng lượng được lưu trữ trong các hóa chất của lương
Xăng
hóa học
thực thực phẩm, nhiên liệu,…
Thế
năng được lưu trữ trong các vật có tính đàn hồi
Lị xo bị nén
đàn hồi
khi vật đó bị biến dạng.
Thế năng
được lưu trữ trong các vật đang ở một độ
Quả táo trên cành
hấp dẫn
cao xác định so với mặt đất.
Năng lượng
được lưu trữ trong tâm của nguyên tử.
Nguyên tử Urani
hạt nhân
Nhận xét đánh giá
+ Các nhóm khác nhận xét phần trình bày của nhóm bạn, chia sẻ thêm những ví
dụ mà nhóm mình tìm được.
- GV chốt kiến thức, yêu cầu HS ghi vở.
Hoạt động 2.2
Hoạt động 2.2: Phân loại năng lượng theo tiêu chí
a) Mục tiêu: Các dạng năng lượng theo tiêu chí. Anhr hưởng của năng
lượng và mơi trường
b) Nội dung:
- GV đưa ra các tiêu chí để phân loại năng lượng, định hướng, giới thiệu cho
học sinh thảo luận để phân loại được năng lượng theo các tiêu chí khác nhau.
c) Sản phẩm: Báo cáo nhóm.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
Chuyển giao nhiệm vụ
- Một số dạng năng lượng mà nguồn
GV cho HS xem video vầ các nguồn sản sinh ra nó là liieen tục được coi là
năng lượng được chế tạo trên thế giới ( vơ hạn: năng lượng mặt trời, gió,...
thủy điện, dầu mỏ, mặt trời, gió,...)
? Em hãy nêu một số dạng năng lượng
mà nguồn sản sinh ra nó là liên tục,
được coi là vô hạn và một số dạng
năng lượng mà nguồn sản sinh ra nó là
hữu hạn.
Theo em, những dạng năng lượng nào
quá trình khai thác – sử dụng sẽ gây
ảnh hưởng xấu tới môi trường? Nêu
một số ví dụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS thảo luận nhóm cặp bàn, trả lời câu
hỏi
Báo cáo thảo luận: Đại diện nhóm bóa
cáo. Nhóm khác nhận xét, bổ sung ý
kiến
Nhận xét đánh giá: GV nhẫn ét, đánh
giá chuẩn hóa kiến thức
-
-
-
- Một số dạng năng lượng mà nguồn
sản sinh ra nó là hữu hạn: than đá, dầu
mỏ,...
- Những dạng năng lượng trong q
trình khai thác sẽ gây ảnh hưởng tới
mơi trường: hóa thạch, than đá, dầu
mỏ,... (Việc khai thác than đá, dầu mỏ
tạo ra lượng lớn khói, bụi ơ nhiễm
khơng khí, nguồn nước, phá hủy hệ
sinh thái sinh vật,...)
Kết luận
- Theo nguồn tạo ra năng lượng: cơ
năng, nhiệt năng, hóa năng, điện năng,
quang năng, năng lượng hạt nhân,..
- Theo nguồn gốc vật chất năng lượng:
Năng lượng chyển hóa tồn phần:
nhiên liệu hóa thạch, dầu mỏ,...
Năng lượng tái tạo: NL mặt trời, gió,...
Theo mức độ ơ nhiễm:
Năng lượng gây ơ nhiễm: NL hóa
thạch,...
Năng lượng sạch: NL mặ trời, gió...
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học về năng lượng.
b. Nội dung:
- Liệt kê những kiến thức đã học được trong bài.
Lấy ví dụ liên hệ.
c. Sản phẩm:
- Học sinh viết ra vở những kiến thức cần nhớ trong bài
Lấy ví dụ tương ứng.
d. Tổ chức thực hiện:
Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 bạn:
+ Nêu được những kiến thức cần nhớ trong bài
+ Học sinh khác có ý kiến bổ sung, hồn thiện.
+ Lấy ví dụ liên hệ.
- Giáo viên chốt toàn bộ kiến thức đã học được trong bài.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống.
Nội dung: Chế tạo thuyền chạy bằng năng lượng lấy từ thế năng đàn hồi
của dây chun.
c) Sản phẩm:
- Học sinh chế tạo thuyền sử dụng năng lượng từ thế năng đàn hồi của dây chun.
- Sử dụng que kem như mái chèo. Dùng que kem xoắn dây chun với mức độ
khác nhau. Khi dây chun giải phóng thế năng đàn hồi để trở về vị trí ban đầu nó
sẽ làm quay que kem và đẩy thuyền đi.
d) Tổ chức thực hiện: Hướng dẫn học sinh trên lớp – giao nhiệm vụ về nhà
cho nhóm học sinh và thu sản phẩm vào tiết sau.
b)
Phụ lục
PHIẾU BÀI TẬP 1
HOẠT ĐỘNG 1:
DẠNG NĂNG LƯỢNG
TT
DẠNG
LƯỢNG
HOẠT ĐỘNG 2.1:
HOẠT ĐỘNG 2.1:
PHIẾU BÀI TẬP 2
NĂNG NGUỒN PHÁT
VÍ DỤ MINH HOẠT
1
2
3
4
5
6
7
Tuần:30
Tiết: 120
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Ngày soạn: 10/04/2022
Ngày dạy: 15/04/2022
CHỦ ĐỀ 10: NĂNG LƯỢNG VÀ CUỘC SỐNG
BÀI 41: NĂNG LƯỢNG
NHẬ
- Lấy được ví dụ chứng tỏ năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực.
- Phân loại được năng lượng theo tiêu chí.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung
Năng lực tự học và tự chủ trong tất cả các hoạt động học tập:
+ Chủ động, tích cực nhận nhiệm vụ và hồn thành nhiệm vụ GV giao.
+ Tìm kiếm thông tin, tham khảo nội dung sách giáo khoa về các dạng năng
lượng.
+ Tự đánh giá quá trình và kết quả thực hiện của các thành viên và nhóm.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong tất cả các hoạt động nhóm.
+ Thảo luận, phối hợp tốt và thống nhất ý kiến với các thành viên trong nhóm
để cùng hồn thành nhiệm vụ nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong hoạt động.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Phân loại được năng lượng theo tiêu chí.
- Xác định được dạng năng lượng mà vật đang có.
3. Phẩm chất:
Thơng qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện tất cả các nhiệm
vụ.
- Trung thực, cẩn thận khi thực hiện nhiệm vụ theo đúng yêu cầu của GV.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Phiếu học tập. Máng nghiên, 1 viên bi, 1 chiếc xe nhỏ.
- Hình ảnh về các ví dụ tương ướng với các dạng năng lượng.
- Phiếu học tập về các dạng năng lượng, nguồn phát, ví dụ.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Khởi động 10’
d) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề học tập là tìm hiểu về các
dạng năng lượng.
e) Nội dung: Với vốn hiểu biết đã có của mình, HS thảo luận nhóm thực
hiện trị chơi nhanh như chớp
f) Sản phẩm: Báo cáo nhóm.
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ
GV tổ chức điều khiển lớp trò chơi “Cờ Caro”.
-
Có 9 ơ số tương ứng với 9 hình ảnh về các dạng năng lượng. Nhiệm vụ của HS
là ghi tên và dán tên các dạng năng lượng vào các ơ số hình ảnh thích hợp.
( hình ảnh trình chiếu ppt của gv, ơ số ghi trên bảng).
Mỗi nhóm có thời gian trong vịng 2 phút hịan thành các ơ số theo quy tắc chơi
cờ caro. Với 3 số trên 1 dãy hàng ngang hoặc dọc hoặc chéo hoàn thành đúng
và nhanh nhất là đội chiến thắng.
Thực hiện nhiệm vụ
Chia lớp thành 2 nhóm, trao đổi thảo luận hướng cờ caro chính xác nhất.
Báo cáo thảo luận
- Nhóm thảo luận, tiếp sức trả lời.
Nhận xét đánh giá
- GV dẫn dắt HS làm rõ vấn đề cần giải quyết: Năng lượng có ở khắp mọi nơi
xung quanh ta và tồn tài ở nhiều dạng khác nhau, các dạng năng lượng đó là gì?
Chúng chịu ảnh hương hay tác dụng bởi những đặc trưng nào=> vào bài mới.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa năng lượng và khả năng tác
dụng lực
a) Mục tiêu:
- Từ tranh ảnh (hình vẽ, hoặc học liệu điện tử) hiện tượng trong khoa học hoặc
thực tế, lấy được ví dụ để chứng tỏ năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng
lực.
b) Nội dung:
Tham gia trò chơi: Thổi xe đồ chơi.
HS thảo luận nhóm sáu theo phân cơng của GV trong 4 phút thực hiện nhiệm vụ
và hoàn thành PHT số 3.1 hoặc PHT số 3.2
+ Các nhóm thuộc nhóm 1 thực hiện nhiệm vụ trong PHT 3.1.
+ Các nhóm thuộc nhómthực hiện nhiệm vụ trong PHT 3.2.
c) Sản phẩm: Báo cáo nhóm
* Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ: HS thảo luận nhóm sáu theo phân cơng của GV trong 4
phút thực hiện nhiệm vụ và hoàn thành PHT số 3.1 hoặc PHT số 3.2.
+ Các nhóm thuộc khu vực A (tổ 1 và tổ 2) thực hiện nhiệm vụ trong PHT 3.1.
Với hình thức khảo sát: Đặt xe trên máng nghiêng thả xe chuyển động xuống
mặt ngang
+ Các nhóm thuộc khu vực B (tổ 3 và 4) thực hiện nhiệm vụ trong PHT 3.2. Với
hình thức khảo sát: Dùng miệng thổi chuyền lần lượt cho xe chuyển đông
Thực hiện nhiệm vụ
HS thảo luận khaot sát và hồn thiện PHT của nhóm mình.
Báo cáo thảo luận
+ Đại diện 1 nhóm thuộc khu vực A trình bày nội dung nhiệm vụ 3.1 và kết quả
thảo luận, các nhóm khác nhận xét.
PHIẾU HỌC TẬP N1:
1.
2.
3.
4.
Trước khi xe đi xuống, xe có năng lượng ở dạng thế năng hấp dẫn.
Xe chạy ở độ cao 30 cm lớn hơn khi ở độ cao 25cm.
Xe chạy ở độ cao 30cm đẩy xe thứ 2 chạy xa hơn.
Nhận xét: Vật có năng lượng thì có khả năng tác dụng lực lên vật khác, năng
lượng càng lớn thì lực tác dụng càng lớn.
+ Đại diện nhóm 2 trình bày nội dung nhiệm vụ 3.2 và kết quả thảo luận, các
nhóm khác nhận xét.
*PHIẾU HỌC N2:
1.
2.
Gió có năng lượng chủ yếu ở dạng động năng.
Gió mạnh có động năng lớn hơn gió nhẹ.
3.
4.
Gió nhẹ
- Làm mát cơ thể con người và động vật.
- Tạo ra những chuyển động cho các vật
nhẹ như chong chóng, chng gió.
- Giúp thực vật phát tán các loại hạt.
…
Nhận xét: Vật có năng lượng thì có khả
lượng càng lớn thì lực tác dụng càng lớn.
Gió mạnh
- Làm quay cối xay gió.
- Làm gãy đổ cây cối.
- Làm tốc mái nhà.
- Tạo ra sóng lớn làm lật thuyền.
…
năng tác dụng lực lên vật khác, năng
Nhận xét đánh giá
- GV thống nhất 2 phần NX của khu vực A và khu vực B, chốt kiến thức về mối
quan hệ giữa năng lượng và khả năng tác dụng lực.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức về các dạng năng lượng.
b. Nội dung:
- HS thảo luận nhóm đôi trong 2 phút dùng kiến thức đã học để xác định lại các
dạng năng lượng của từng vật ở đầu bài, hoàn thành vào PHT số 4.
c. Sản phẩm: PHT số 4, có thể:
VẬT
NĂNG LƯỢNG
1. Ơ tơ đang chuyển động
Động năng, năng lượng nhiệt
2. Viên pin
Năng lượng điện, năng lượng hóa học
3. Ngọn lửa
Năng lượng nhiệt, năng lượng ánh sáng
4. Bóng đèn
Năng lượng nhiệt, năng lượng ánh sáng
5. Tiếng đàn
Năng lượng âm thanh
6. Cuốn sách trên giá sách
Thế năng hấp dẫn, năng lượng nhiệt
7. Dây chun đang bị kéo dãn Thế năng đàn hồi, năng lượng nhiệt
8. Thực phẩm
Năng lượng hóa học, năng lượng nhiệt
9. Nguyên tử
Năng lượng hạt nhân, động năng.
e) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ
Hãy điền các dạng năng lượng tương ứng với các vật (Phiếu học tập 3).
Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận nhóm đơi hồn thành PHT số 3
-Báo cáo thảo luận: GV gọi ngẫu nhiên 9 HS xác định các dạng năng lượng
của từng vật, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Nhận xét đánh giá: GV chốt lại kiến thức về các dạng năng lượng, chú ý: một
vật có thể có cùng lúc nhiều dạng năng lượng khác nhau.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
d) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức đã học về các dạng năng lượng và
mối quan hệ giữa năng lượng và khả năng tác dụng lực để chế tạo mơ
hình ô tô phản lực.
e) Nội dung: HS tham gia dự án chế tạo – hoạt động nhóm đơi hoặc cá nhân
ở nhà.
- Yêu cầu: chế tạo một chiếc xe ô tơ chạy bằng phản lực (gợi ý: bóng bay, dây
cao su,…). Hãy tìm cách giúp ơ tơ đi được càng xa càng tốt.
- Tiêu chí đánh giá:
STT
Tiêu chí
Điểm tối đa
1
Ơ tơ sử dụng động cơ phản lực tự chế.
2 điểm
2
Ơ tô phải hoạt động được.
2 điểm
3
Chỉ ra được dạng năng lượng mà ô tô sử dụng để
hoạt động.
2 điểm
4
Chế tạo từ các nguyên vật liệu tái chế, chi phí thấp.
2 điểm
5
Báo cáo rõ ràng mạch lạc.
2 điểm
Sản phẩm: Mơ hình ô tô chạy bằng động cơ phản lực của các nhóm/cá
nhân HS.
e) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ học tập: chế tạo một chiếc xe ô tô chạy bằng phản lực (gợi
ý: bóng bay, dây cao su,…). Hãy tìm cách giúp ơ tơ đi được càng xa càng tốt.
+ GV thơng báo hình thức thực hiện: nhóm đơi hoặc cá nhân, thời gian thực
hiện: tại nhà, các tiêu chí chấm điểm.
f)
- HS thực hiện chế tạo mơ hình tại nhà.
- Báo cáo: GV tổ chức đua xe mơ hình có thưởng, yêu cầu các nhóm đạt giải
cao báo cáo kết quả, chia sẻ kinh nghiệm làm mơ hình.
Phụ lục
PHIẾU HỌC TẬP N1:
? Khi ở trên đỉnh máng nghiêng xe có dạng năng lượng gì?
? So sánh xe chạy ở độ cao 30cm vo với 25cm.
? So sánh tác dụng đẩy của xe với xe thứ 2 ở hai độ cao 30cm và 25cm.
Nhận xét: ......
*PHIẾU HỌC N2:
? Gió thổi có dạng năng lượng gì?
? 1 bạn thổi xe so với 2 bạn thổi xe cùng 1 lúc xe chạy như thế nào?
? Các tác dụng của gió mạnh và gió nhẹ đến đời sống xung quanh?
Nhận xét: ....
Phiếu bài tập 3
Hãy điền các dạng năng nược của các vật sau:
VẬT
NĂNG LƯỢNG
1. Ơ tơ đang chuyển động
2. Viên pin
3. Ngọn lửa
4. Bóng đèn
5. Tiếng đàn
6. Cuốn sách trên giá sách
7. Dây chun đang bị kéo dãn
8. Thực phẩm
9. Nguyên tử