Tuần: 28
Tiết: 114
Ngày soạn: 29/03/2022
Ngày dạy: 01/04/2022
BÀI 40: LỰC MA SÁT
I.Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được lực ma sát là lực tiếp xúc, xuất hiện ở bề mặt tiếp xúc giữa hai vật.
- Khái niệm về lực ma sát trượt, khái niệm về lực ma sát nghỉ.
- Sử dụng tranh ảnh (hình vẽ, học liệu điện tử) để nêu được: Sự tương tác giữa bề
mặt của hai vật tạo ra lực ma sát giữa chúng.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết vận dụng kiến thức thực tế về lực ma sát, lực cản
của nước khi vật chuyển động trong nước.
- Tìm kiếm thơng tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về các loại
lực ma sát.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong
thực hiện thí nghiệm phát hiện ra ma sát nghỉ.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Lấy được ví dụ về sự xuất hiện lực ma sát, lực cản của nước.
- Lắp ráp được thí nghiệm qua kênh hình.
- Tiến hành thí nghiệm phát hiện ra ma sát nghỉ.
3. Phẩm chất:
+ Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm
hiểu về thời gian.
+ Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm phát hiện ra ma
sát nghỉ.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Kiến thức liên quan đến các loại lực ma sát trong thực tế.
- Hình ảnh về sự xuất hiện các loại lực ma sát trong thực tế đời sống và kỹ thuật.
- Phiếu học tập.
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh:
+ Khối gỗ, lực kế.
+ Hộp đựng nước, tấm cản, bộ ổn định chuyển động.
- Đoạn video mô tả những hiện tượng xảy ra nếu khơng có lực ma sát trượt.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập 8’
a. Mục tiêu: Học sinh phát hiện được vấn đề nghiên cứu thơng qua quan sát, phân
tích hiện tượng vật lí, kết nối kiến thức đã học về lực.
b. Nội dung:
- HS nêu ra các nguyên nhân làm vật không dịch chuyển được khi có lực tiếp xúc
tác dụng lên vật:
+ Vật quá nặng, lực tác dụng không đủ sức di chuyển.
+ Bề mặt tiếp xúc xù xì, gồ ghề nên vật khó di chuyển.
+ Có lực khác chống lại tác dụng kéo hoặc đẩy.
c. Sản phẩm:
- HS kể được 3 tình huống thực tế có lực kéo, đẩy… mà vật vẫn khơng chuyển động.
- HS chỉ ra được ít nhất 1 nguyên nhân làm vật không di chuyển.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV chuyển giao và thực hiện nhiệm vụ: Think – Pair – Share
+ Think: 2 phút suy nghĩ cá nhân, nêu 3 tình huống vật chịu tác dụng của lực tiếp
xúc nhưng vẫn khơng di chuyển; tìm nguyên nhân ngăn cản sự di chuyển đó.
Viết câu trả lời vào Phiếu số 1
+ Pair: 2 phút chia sẻ cặp đôi
+ Share: Chia sẻ với cả lớp.
Báo cáo thảo luận
GV chỉ định 3 – 4 nhóm phát biểu.
Nhận xét đánh giá
Thông qua câu trả lời của HS, GV chuẩn hóa cho HS những thuật ngữ khoa học để
mơ tả hiện một tượng vật lí.
Như vậy nguyên nhân cản trở chuyển động của vật là do lực lực cản. Lực
này người ta gọi đặt tên là lực ma sát.
- GV đặt câu hỏi: Chúng ta sẽ tìm hiểu những gì về lực ma sát?
Từ đó GV nêu nội dung bài học: tìm hiểu khái niệm lực ma sát, các loại lực ma sát,
tác dụng của lực ma sát đối với chuyển động, ma sát trong an tồn giao thơng.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Khái niệm lực ma sát. 7’
a) Mục tiêu:
- Nêu được lực ma sát là lực tiếp xúc, xuất hiện ở bề mặt tiếp xúc giữa hai vật.
- Sử dụng tranh ảnh (hình vẽ, học liệu điện tử) để nêu được: Sự tương tác giữa bề
mặt của hai vật tạo ra lực ma sát giữa chúng.
b) Nội dung:
Quan sát thí nghiệm: Thả 1 khối gỗ trượt trên máng nghiêng, ban đầu khối gỗ trượt
trên mặt nghiêng đến khi sang mặt phẳng ngang thì khối gỗ chuyển động chậm dần
rồi dừng lại chứng tỏ điều gì?
c) Sản phẩm: Báo cáo trả lời nhóm.
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ
GV u cầu HS hoạt động nhóm đơi, tìm hiểu nội dung trong sách giáo khoa và trả
lời các câu hỏi H1, H2, H3, H4.
- Học sinh hoạt động nhóm đơi trong 5 phút tìm hiểu nội dung trong sách giáo khoa
và quan sát thí nghiệm, lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
H1. Thả 1 khối gỗ trượt trên máng nghiêng, ban đầu khối gỗ trượt trên mặt nghiêng
đến khi sang mặt phẳng ngang thì khối gỗ chuyển động chậm dần rồi dừng lại chứng
tỏ điều gì?
H2. Lực đó gọi là lực gì?
H3. Tác dụng của lực ma sát lên khối gỗ trong trong hợp này?
H4. Lực ma sát là lực tiếp xúc hay lực không tiếp xúc?
Thực hiện nhiệm vụ
- HS hoạt động nhóm đơi, ghi chép hoạt động ra giấy.
Báo cáo thảo luận
- GV gọi ngẫu nhiên một HS trình bày, các HS khác bổ sung (nếu có).
Đáp án của HS, có thể:
- Học sinh hoạt động nhóm đơi tìm kiếm tài liệu, thơng tin. Đáp án có thể là:
H1. Khối gỗ trong hình 28.1 SGK chuyển động chậm dần rồi dừng lại chứng tỏ có
một lực cản trở nào đó tác dụng lên khối gỗ.
H2. Lực đó gọi là lực ma sát.
H3. Lực ma sát trong trường hợp này các tác dụng cản trở chuyển động của khối gỗ.
H4. Lực ma sát là lực tiếp xúc.
Nhận xét đánh giá
- GV nhận xét và chốt nội dung về lực ma sát và sự xuất hiện lực ma sát trong thực
tế.
KẾT LUẬN:
Lực ma sát là lực tiếp xúc xuất hiện giữa hai bề mặt tiếp xúc giữa hai vật.
Sự tương tác giữa hai bề mặt tạo ra lực ma sát giữa chúng.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về lực ma sát trượt. 15’
a. Mục tiêu:
- Hiểu và nêu được khái niệm về lực ma sát trượt.
- Nêu được tác dụng của lực ma sát trượt.
- Lấy được ví dụ về lực ma sát trượt trong thực tế.
b. Nội dung: Quan sát thí nghiệm về ma sát trượt
a)
Sản phẩm: Báo cáo cá nhóm
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ
GV chiếu video học sinh xem mô phỏng thắng xe đạp và thực hiện thí nghiệm : dùng
tay đẩy khối gỗ trên mặt bàn nằm ngang, sau đó rơi tay khỏi khối gỗ. Quan sát hiện
tượng và trả lời câu hỏi:
H1. Lực ma sát trượt xuất hiện ở những bộ phận nào khi đang đi xe đạp mà bóp
phanh nhẹ?
H2. Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?
H3. Tác dụng của lực ma sát trượt lên vật đang chuyển động?
H4. Tìm ví dụ về lực ma sát trượt trong đời sống và kỹ thuật?
Thực hiện nhiệm vụ
+ GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 và trả lời câu hỏi H1, 2, 3, 4.
- HS tìm hiểu thơng tin trong SGK kết hợp hoạt động nhóm 4 để trả lời câu hỏi.
+ HS hoạt động nhóm 4, ghi chép hoạt động ra giấy.
Báo cáo thảo luận
+ GV gọi ngẫu nhiên một HS trình bày, các HS khác bổ sung (nếu có).
H1. Khi đang đi xe đạp mà bóp phanh nhẹ, lực ma sát trượt xuất hiện ở má phanh ép
vào vành bánh xe.
H2. Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật trượt trên mặt một vật khác.
H3. Lực ma sát trượt cản trở chuyển động trượt của vật này trên bề mặt của vật khác.
H4. Ví dụ về lực ma sát trượt: Đẩy thùng hàng nặng trượt trên đường, kéo vật nặng
trên sân…
Nhận xét đánh giá
+ GV nhận xét và chốt nội dung kiến thức về lực ma sát trượt.
KẾT LUẬN: Lực ma sát trượt khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.
+ GV giới thiệu thêm:
Để giảm sự ma sát trượt bằng cách thay đổi về lực ma sát lăn và ứng dụng của nó
trong thực tế (ổ bi, bánh xe,...) nhằm giảm lực cản lên các vật chuyển động, đảm
bảo các thiết bị, linh kiện, máy móc được vận hành một cách dễ dàng, thuận lợi, êm
ái và ổn định.
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về lực ma sát nghỉ 10’
a. Mục tiêu:
- Làm thí nghiệm phát hiện ra ma sát nghỉ.
- Hiểu và nêu được khái niệm và đặc điểm của lực ma sát nghỉ.
- Lấy được ví dụ về lực ma sát nghỉ trong thực tế.
b. Nội dung:
- HS tìm hiểu thơng tin trong SGK kết hợp hoạt động nhóm thực hiện thí nghiệm
như hình 40.1
c) Sản phẩm:
Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập.
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ
*GV yêu cầu HS hoạt động nhóm theo bàn tiến hành thí nghiệm phát hiện lực ma
sát nghỉ.
- HS tìm hiểu thơng tin trong SGK kết hợp hoạt động nhóm 4 để trả lời câu hỏi:
?1 . Nêu dụng cụ và các bước tiến hành thí nghiệm phát hiện lực ma sát nghỉ.
- HS bố trí thí nghiệm theo kênh hình.
- HS tiến hành thí nghiệm để phát hiện lực ma sát nghỉ.
- HS đọc SGK kết hợp hoạt động nhóm để hồn thành Phiếu học tập bước 1, 2 theo
hướng dẫn của GV.
?2. Vì sao trong TN này dù có lực kéo nhưng khối gỗ vẫn đứng yên?
?3. Nêu dự đoán mối liên hệ giữa độ lớn của lực ma sát nghỉ và lực kéo vật.
?4. Nêu các bước tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đốn.
- Tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đốn trên.
?5. Tìm ví dụ về lực ma sát nghỉ ở xung quanh em?
Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. Thảo luận thí nghiệm
kiểm tra dự đốn.
Báo cáo thảo luận
- Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày kết quả TN đo lực ma sát nghỉ.
- GV yêu cầu so sánh độ lớn lực ma sát đo được ở mỗi nhóm và hỏi tại sao kết quả
này lại khác nhau.
- Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 4 HS lần lượt trình bày kết quả TN.
Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập, có thể:
?1 . Dụng cụ thì nghiệm gồm 1 khối gỗ và 1 lực kế.
Các bước tiến hành TN:
B1. Bố trí Thí nghiệm như hình 28.3.
B2. Kéo từ từ lực kế theo phương ngang, đọc số chỉ của lực kế.
?2 . Trong TN này dù có lực kéo nhưng khối gỗ vẫn đứng yên vì đã xuất hiện một
lực giữ cho vật không trượt khi bị tác dụng của lực khác.
?3. Khi vật vẫn đứng yên, độ lớn của lực ma sát tăng khi lực kéo tăng.
?4. B1. Tăng từ từ độ lớn của lực kéo nhưng khối gỗ vẫn chưa chuyển động, đọc số
chỉ lực kế.
B3. Tiếp tục tăng độ lớn của lực kéo nhưng khối gỗ vẫn chưa chuyển động, đọc số
chỉ lực kế.
B4. Tăng từ từ độ lớn của lực kéo tới khi khối gỗ bắt đầu chuyển động, đọc số chỉ
lực kế.
?5. Ví dụ về lực má sát nghỉ ở xung quanh em: Một chiếc ô tô đang bị hỏng, nhiều
người cố đẩy mà xe không chuyển động…
Nhận xét đánh giá
- Kết luận: GV nhấn mạnh kiến thức về lực ma sát nghỉ và đặc điểm của lực ma sát
nghỉ .
KẾT LUẬN:
Lực ma sát nghỉ xuất hiện ngăn cản sự chuyển động của một vật khi tiếp xúc với
bề mặt của một vật khác và có xu hướng chuyển động trên đó.
3. Hoạt động 3: Luyện tập 5’
a. Mục tiêu: Ví dụ được một số hiện tượng và phân biết được giữa ma sát nghỉ, ma
sát trượt.
b. Nội dung: Liên hệ với các hiện tượng thực tế, phát hiện những tình huống trong
cuộc sống.
c. Sản phẩm: Báo cáo cá nhân.
d. Tổ chức thực hiện
Chuyển giao nhiệm vụ
- GV trình chiếu câu hỏi và yêu cầu HS làm bài tập cá nhân vào trong vở. Với mỗi bài, HS
làm trong khoảng 1 phút, hết giờ làm bài, bạn nào giơ tay nhanh hơn, bạn đó được quyền
trả lời. Nếu đúng được 10 điểm, nếu thiếu được 1 – 9 điểm tùy theo, nếu sai bị mất lượt trả
lời câu hỏi tiếp theo. Kết thúc, bạn nào có số điểm cao hơn, bạn đó giành chiến thắng.
HS trả lời các câu hỏi sau:
1. Lực xuất hiện trong trường hợp nào sau đây không phải là lực ma sát?
A. Lực xuất hiện khi bánh xe trượt trên mặt đường.
B. Lực xuất hiện khi lốp xe đạp lăn trên mặt đường.
C. Lực của dây cung tác dụng lên mũi tên khi bắn.
D. Lực xuất hiện khi các chi tiết máy cọ xát với nhau.
2. Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát trượt?
A. Viên bi lăn trên mặt đất.
B. Khi viết phấn trên bảng.
C. Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang.
D. Trục ổ bi ở quạt trần đang quay.
3. Quan sát các đồ vật trong nhà và cho biết: Tại sao cán dao, chổi không nhẵn bóng?
Thực hiện nhiệm vụ: Quan sát trả lời cá nhân
Báo cáo thảo luận
1. C
2. B
3. Cán dao, chổi không nhẵn bóng mà thường gồ ghề hoặc nhám để tăng ma sát giữa
tay người cầm với cán, giúp người cầm giữ chắc dao, chổi.
Nhận xét đánh giá: HS nhận xét, GV đánh giá cho điểm.
PHỤ LỤC
Phiếu số 1
Họ và tên:
| Lớp:
Nêu 03 tình huống vật chịu tác dụng của lực tiếp xúc nhưng vẫn khơng di
chuyển. Tìm ngun nhân ngăn cản sự di chuyển đó.
Trả lời:
+ Tình huống 1: ................................................................................................
...........................................................................................................................
+ Tình huống 2: ................................................................................................
...........................................................................................................................
+ Tình huống 3: ................................................................................................
...........................................................................................................................
Tuần: 29
Tiết: 115
Ngày soạn: 04/04/2022
Ngày dạy: 05/04/2022
BÀI 40: LỰC MA SÁT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được tác dụng cản trở và tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma sát.
- Lây được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong an tồn giao thơng đường
bộ.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết vận dụng kiến thức thực tế về lực ma sát, lực cản
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực tế, ứng dụng của ma sát
và biện pháp giảm hoặc tăng ma sát trong an tồn giao thơng.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Rút ra được nhận xét về tác dụng của lực ma sát trong giao thông đường bộ.
3. Phẩm chất:
+ Chăm học, chịu khó tìm tịi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm
hiểu về thời gian.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Kiến thức liên quan đến các loại lực ma sát trong thực tế.
- Hình ảnh về sự xuất hiện các loại lực ma sát trong thực tế đời sống và kỹ thuật.
- Phiếu học tập.
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh:
- Đoạn video mô tả những hiện tượng xảy ra nếu khơng có lực ma sát trượt, lợi và
hại của ma sát.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập 5’
a. Mục tiêu: Học sinh phát hiện được vấn đề nghiên cứu thông qua quan sát, phân
tích hiện tượng vật lí, nhận biết ma sát nghỉ, ma sát trượt
b. Nội dung: Ví dụ về các trường hợp vật xuất hiện ma sát nghỉ, trượt
c. Sản phẩm: Báo cáo cá nhân
d. Tổ chức thực hiện:
- GV chuyển giao và thực hiện nhiệm vụ:
Nêu ví dụ về các trường hợp xuất hiện ma sát nghỉ và ma sát trượt
Báo cáo thảo luận: 2 HS lên trình bày trả bài cũ.
Nhận xét đánh giá
Thông qua câu trả lời của HS, GV chuẩn hóa cho HS.
Lực ma sát xuất hiện xung quanh chúng ta, chúng có ưu và nhược điểm, lợi và hại
như thế nào, đặc biệt trong an toàn giao thơng, chúng có vai trị gì. Chúng ta tiếp
tục tìm hiểu phần tiếp theo của bài Lực ma sát..
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về lực ma sát và bề mặt tiếp xúc. 7’
a. Mục tiêu: Nhận diện thực tế, nhận biết trường hợp tăng giảm ma sát.
b. Nội dung: Từ kiến thức thực tế vận dụng trong cuộc sống, ma sát tiếp xúc giữa
các bề mặt khác nhau như thế nào?
c) Sản phẩm: Báo cáo cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ
? So sánh chiếc xe đang chạy trên mặt đường trơn bóng và mặt đường đá sỏi.
? Làm thế nào để lấy ra chiếc vòng tay bị chật ở cổ tay mà chiếc vòng vẫn còn
nguyên vẹn.
Thực hiện nhiệm vụ
- GV u cầu HS hoạt động nhóm đơi và trả lời các câu hỏi.
- HS hoạt động nhóm đôi và trả lời các câu hỏi ra giấy.
Báo cáo thảo luận
- GV gọi ngẫu nhiên một HS trình bày, các HS khác bổ sung (nếu có).
Nhận xét đánh giá
- GV nhận xét và chốt nội dung về sự tương tác giữa 2 bề mặt tiếp xúc tạo ra lực ma
sát giưa chúng.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về tác dụng và ảnh hưởng của lực ma sát 20’
a) Mục tiêu:
- Hiểu được tác dụng cản trở và tác dụng thúc đẩy sự chuyển động của lực ma sát.
- Phân tích một số hiện tượng về lực ma sát có hại, có lợi trong đời sống và kĩ thuật,
trong an tồn gia thông đường bộ.
- Nêu được cách giảm tác hại của lực ma sát trong trường hợp lực ma sát có hại và
vận dụng lợi ích của lực này trong trường hợp có lợi.
b) Nội dung: HS quan sát, tiến hành phân tích tác dụng của lực ma sát trong mỗi tình
huống như hình ảnh.
c) Sản phẩm:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Chuyển giao nhiệm vụ
GV nêu lần lượt các câu hỏi và tình huống
học tập:
? Lực ma sát tác động như thế nào tới
chuyển động của vật?
? Nêu ví dụ về lực ma sát cản trở chuyển
động của vật.
? Khi đi xe đạp, phanh gấp, lực ma sát xuất
hiện ở vị trí nào và có tác động gì tới
chuyển động của xe?
?. Khi đi bộ, chân đạp lên mặt đường về
phía sau làm xuất hiện lực ma sát giữa mặt
đường và chân. Lực này có phương, chiều
thế nào và có tác dụng gì?
?. Để giảm tác hại của lực ma sát người ta
làm như thế nào? Lấy ví dụ?
Dự kiến sản phẩm
Câu trả lời của học sinh có thể là:
Lực ma sát tác dụng cản trở
chuyển động của vật.
Ví dụ về sự cản trở chuyển động
của lực ma sát.
- Em cố gắng đẩy thùng hàng nặng
mà thùng hàng vẫn không chuyển
động.
- Khi đi trên đường, gặp vật cản
phanh gấp xe dừng lại….
Khi đi xe đạp, phanh gấp, lực ma
sát xuất hiện ở má phanh ép vào vành
bánh xe và ở bánh xe với mặt đường.
Lực ma sát có tác dụng cản trở chuyển
động của xe và làm xe dừng lại.
Khi đi bộ, chân đạp lên mặt đường
về phía sau làm xuất hiện lực ma sát
giữa mặt đường và chân. Lực này có
phương cùng với phương chuyển
động của vật, có chiều ngược với lực
chân đạp lên mặt đường (cùng với
chiều chuyển động của vật).
Để giảm tác hại của lực ma sát
người ta tìm cách làm giảm độ lớn của
lực ma sát.
Ví dụ:Giữa các bộ phận bằng kim loại
chuyển động trong động cơ có ma sát
lớn, người ta cho dầu, mỡ vào giữa
các bộ phận đó…
? Để tăng ích lợi của lực ma sát người ta Để tăng ích lợi của lực ma sát
đã làm như thế nào? Lấy ví dụ?
người ta tìm cách tăng độ lớn của lực
ma sát.
Ví dụ: Để tăng ma sát giữa bánh xe và
mặt đường thì bánh xe phải có rãnh
sâu, mặt dưới của đế giầy, dép phải gồ
ghề…
? Tác dụng của lực ma sát khi bánh xe lăn Khi bánh xe lăn trên mặt đường,
trên mặt đường, khi muốn dừng xe?
lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường
giúp bánh xe lăn trên đường không bị
trượt.
- Khi muốn dừng xe, người lái xe bóp
phanh, khi đó lực ma sát giúp xe
chuyển động chậm dần và dừng hẳn.
Thực hiện nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đơi và
trả lời các câu hỏi.
- HS hoạt động nhóm đôi và trả lời các câu
hỏi ra giấy.
Báo cáo thảo luận
- GV gọi ngẫu nhiên một HS trình bày, các
HS khác bổ sung (nếu có).
Nhận xét đánh giá
- GV nhận xét và chốt nội dung về sự có
lợi, có hại của lực ma sát, cách làm giảm
tác hại hoặc tăng lợi ích của lực ma sát,
tầm quan trọng của lực ma sát với vấn đề
an tồn giao thơng.
- GV để giúp các em hiểu sâu tầm quan
trong của lực ma sát chúng ta cùng xem
đọan video sau:
/>3. Hoạt động 3: Luyện tập 13’
a) Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức đã học về lực ma sát để giải quyết vấn đề thực tế.
- Phát triển năng lực quan sát, phát hiện vấn đề thực tế trong cuộc sống có mặt lực ma sát.
b) Nội dung:
- HS thảo luận về sự lợi, hại của việc dùng ô tô bánh lốp cao su chạy trên đường nhựa và
tàu hoả bánh sắt chạy trên đường sắt. Tập trung vào khía cạnh an tồn giao thơng.
- HS thử tưởng tượng xem cuộc sống của chúng ta sẽ như thế nào nếu khơng có lực ma sát.
c) Sản phẩm: Báo cáo cá nhân
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
?1 Tại sao mặt lốp oto tải lại có khía sâu hơn lốp xe đạp?
?2 HS thử tưởng tượng xem cuộc sống của chúng ta sẽ như thế nào nếu khơng có lực ma
sát.
Thực hiện nhiệm vụ
- HS làm việc nhóm, trình bày kết quả thảo luận trên giấy A3.
Báo cáo thảo luận
Học sinh giải thích:
1. Ôtô và xe đạp chuyển động được trên mặt đường thì giữa lốp xe và mặt đường
phải có lực ma sát để bánh xe bám đường. Xe ô tô nặng hơn xe đạp nên cần lực ma
sát lớn hơn xe đạp. => Do đó mặt lốp ơtơ vận tải phải có khía sâu hơn mặt lốp xe
đạp
2. HS mơ tả cuộc sống của chúng ta nếu khơng có lực ma sát: con người, xe cộ
không thể di chuyển trên đường; không thể viết lên giấy, lên bảng, …
Nhận xét đánh giá
- HS nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét và đánh giá cho điểm động viên học sinh.
Tuần: 29
Tiết: 116
Ngày soạn: 07/04/2022
Ngày dạy: 08/04/2022
BÀI 40: LỰC MA SÁT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được ví dụ chứng tỏ: khi vật chuyển động thì vật chịu tác dụng của lực cản
mơi trường (nước hoặc khơng khí).
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết vận dụng kiến thức thực tế về lực ma sát, lực cản
của nước khi vật chuyển động trong nước.
- Tìm kiếm thơng tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về các loại
lực ma sát, lực cản của nước và đặc điểm của các loại lực này.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản
khi vật chuyển động trong nước.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng của
lực cản khi vật chuyển động trong nước.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Lấy được ví dụ về sự xuất hiện lực cản của nước và không khí.
- Lắp ráp được thí nghiệm qua kênh hình.
- Tiến hành thí nghiệm phát hiện ra ma sát nghỉ, thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác
dụng của lực cản khi vật chuyển động trong nước và trong khơng khí.
- Nhận biết được các loại lực ma sát, lực cản của nước và khơng khí.
3. Phẩm chất:
+ Chăm học, chịu khó tìm tịi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm
hiểu về thời gian.
+ Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm phát hiện ra ma
sát nghỉ, thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi vật chuyển động
trong nước và khơng khí.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Kiến thức liên quan đến các loại lực ma sát trong thực tế.
- Hình ảnh về sự xuất hiện các loại lực cản trong thực tế đời sống và kỹ thuật.
- Phiếu học tập.
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: 2 mẫu giấy
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập 10’
a. Mục tiêu: Học sinh phát hiện được vấn đề nghiên cứu thơng qua quan sát, phân
tích hiện tượng vật lí, kết nối kiến thức đã học về lực.
b. Nội dung: Ôn lại kiến thức cũ về mặc lợi và hại của lực ma sát.
c. Sản phẩm: Báo cáo cá nhóm.
d. Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Hãy nêu các ví dụ về ma sát trượt. Những trường hợp nào ma sát tăng thì có lợi, ma sát
giảm thì có hại
Thực hiện nhiệm vụ
- HS làm việc nhóm, trình bày kết quả thảo luận bằng sơ đồ tư duy trên bảng phụ.
Nhóm 1,2: Ví dụ ma sát trượt có lợi.
Nhóm 3,4: Ví dụ ma sát trượt có hại.
Báo cáo thảo luận
Đại diện nhóm báo cáo.
Nhận xét đánh giá
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét và đánh giá cho điểm động viên học sinh.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về lực cản của khơng khí 15’
a.Mục tiêu:
- Làm thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi vật chuyển động trong
không khí và trong nước.
- Lấy được ví dụ thực tế về lực cản khi vật chuyển động trong nước, trong khơng
khí.
b. Nội dung: Thí nghiệm dự đốn kết quả.
c) Sản phẩm: Báo cáo nhóm.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
- Học sinh hoạt động nhóm 4 tìm kiếm
Tổ chức thực hiện
- HS tìm hiểu thông tin trong SGK kết tài liệu, thông tin. Đáp án có thể là:
hợp hoạt động nhóm 4 để trả lời câu hỏi.
. Khi chạy nhanh trên đường, tà áo em
tung bay ở phía sau ln chịu tác động
? Khi chạy nhanh trên đường, tà áo em
tung bay ở phía sau điều này chứng tỏ
được điều gì?
? Vì sao các vận động viên đua xe đạp
thường cúi khom thân người gần như
song song với mặt đường?
bởi một lực cản nào đó cản trở đẩy tà áo
bay về phía sau.
Các vận động viên đua xe đạp thường
cúi khom thân người gần như song song
với mặt đường để giảm lực cản của
khơng khí giúp đi nhanh hơn.
H28. Để tìm hiểu độ lớn của lực cản
có phụ thuộc vào diện tích mặt cản hay
khơng ta làm như sau: lấy 2 tờ giấy
giống nhau, 1 tờ vo tròn, 1 tờ giữ
nguyên, thả cả 2 tờ ở cùng 1 độ cao,
quan sát sự rơi của 2 tờ giấy ta thấy tờ
giấy bị vo tròn rơi xuống trước, chứng
tỏ lực cản càng lớn khi diện tích mặt cản
càng lớn.
H30. Nêu ví dụ về vật hoặc con vật H30. - Ví dụ về vật chuyển động trong
chuyển động trong nước có hình dạng nước có hình dạng phù hợp làm giảm
phù hợp làm giảm lực cản của nước.
lực cản của nước như tàu ngầm, vỏ tàu
thuyền.
- Con vật sống trong môi trường nước
như cá mập, cá voi… có hình dạng phù
hợp làm giảm lực cản của nước
Thực hiện nhiệm vụ
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 và trả
lời các câu hỏi
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm theo
bàn tiến hành thí nghiệm chứng tỏ vật
chịu tác dụng của lực cản khi vật chuyển
động trong khơng khí
Báo cáo thảo luận
- GV gọi ngẫu nhiên một HS trình bày,
các HS khác bổ sung (nếu có).
Nhận xét đánh giá
H28. Để tìm hiểu độ lớn của lực cản có
phụ thuộc vào diện tích mặt cản hay
không ta làm thế nào với 2 mẫu giấy A4
mà giáo viên đã phát cho HS.
HS nhận xét đánh giá nhóm ban
GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức
KẾT LUẬN:
Khi vật chuyển động trong khơng khí
sẽ có lực cản của khơng khí tác dụng
lên vật.
3. Hoạt động 3: Luyện tập 15’
a. Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học.
b. Nội dung:
- HS hoạt động nhóm phần “Ta thấy gì?”.
- HS tóm tắt nội dung bài học hôm nay bằng sơ đồ tư duy.
c. Sản phẩm: Báo cáo nhóm.
d. Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần “Ta thấy gì?” trên bảng phụ và tóm tắt nội
dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi.
Ta thấy gì? (Nêu ví dụ về ma sát trượt, ma sát nghỉ và lực cản khơng khí)
Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
Báo cáo thảo luận:
Gọi đại diện nhóm trình bày” Ta thấy gì?”
GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy.
Nhận xét đánh giá: GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng.
4. Hoạt động 4: Vận dụng 5’
a. Mục tiêu:
- Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống.
b. Nội dung:
- Chế tạo dụng cụ chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi vật chuyển động trong
nước.
c. Sản phẩm:
+ HS thực hiện chế tạo dụng cụ chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi vật chuyển
động trong nước ngoài giờ học trên lớp và báo cáo kết quả, nộp sản phẩm vào tiết
sau.
d. Tổ chức thực hiện:
- HS hoạt động nhóm đơi, ghi chép hoạt động ra giấy. GV nhận xét và chốt nội dung
về lực ma sát và sự xuất hiện lực ma sát trong thực tế.
Tuần: 30
Tiết: 117
Ngày soạn: 10/04/2022
Ngày dạy: 11/04/2022
BÀI 40: LỰC MA SÁT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được tác dụng cản trở và tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma sát.
- Lây được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong an tồn giao thơng đường
bộ.
- Nêu được ví dụ chứng tỏ: khi vật chuyển động thì vật chịu tác dụng của lực cản
mơi trường (nước hoặc khơng khí).
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết vận dụng kiến thức thực tế về lực ma sát, lực cản
của nước khi vật chuyển động trong nước.
- Tìm kiếm thơng tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về các loại
lực ma sát, lực cản của nước và đặc điểm của các loại lực này.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Lấy được ví dụ về sự xuất hiện lực ma sát, lực cản của nước.
- Nhận biết được các loại lực ma sát, lực cản của nước.
- Rút ra được nhận xét về tác dụng của lực ma sát trong giao thông đường bộ.
3. Phẩm chất:
+ Chăm học, chịu khó tìm tịi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm
hiểu về thời gian. Nghiên cứu khoa học vật lý cuộc sống.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Kiến thức liên quan đến các loại lực ma sát trong thực tế.
- Hình ảnh về sự xuất hiện các loại lực ma sát trong thực tế đời sống và kỹ thuật.
- Phiếu học tập.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập 15’
a. Mục tiêu: Học sinh phát hiện được vấn đề nghiên cứu thông qua quan sát, phân
tích hiện tượng vật lí, kết nối kiến thức đã học về lực.
b. Nội dung: Ví dụ về các hiện tượng xuất hiện lực ma sát trong cuộc sống.
c. Sản phẩm: Báo cáo các nhóm.
d. Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ
HS báo cáo sản phẩm: chế tạo dụng cụ chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi
vật chuyển động trong nước. (thuyền nhựa mũi nhọn và mũi dẹt)
GV chia lớp thành 3 nhóm:
Nhóm 1: Ví dụ về ma sát nghỉ.
Nhóm 2: Ví dụ về ma sát trượt.
Nhóm 3: Ví dụ về lực cản của khơng khí.
Thực hiện nhiệm vụ
HS hoạt động nhóm 8’ trình bày trên phiếu học tập 1.
GV hướng dẫn cách trình bày trên phiếu học tập 1.
Báo cáo thảo luận
Đại diện nhóm trình bày nội dung, nhóm khác đặt câu hỏi, tranh luận.
Nhận xét đánh giá
GV nhận xét, đánh giá chuẩn hóa kiến thức.
NhẮC lại về khái niệm, hiện tượng xuất hiện lực ma sát.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 20’
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, giải bài tập về lực ma sát.
b. Nội dung: Giải bài tập ở bằng trò chơi “ Ngôi sao may mắn”.
c. Sản phẩm
d. Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ
GV hướng dẫn trị chơi” Ngơi sao may mắn”.
Chia lớp thành 3 nhóm: với hệ thống 10 câu hỏi và 2 ngơi sao may mắn. Nhóm
chọn được ô ngôi sao máy mắn, trả lời đúng được nhân đôi số điểm, không trả lời
được quyền ưu tiên cho nhóm rung chng nhanh nhất và được nhân đơi điểm. các
câu hỏi còn lại mỗi câu 1 điểm.
Thực hiện nhiệm vụ
HS hoạt động nhóm thực hiện trị chơi
GV hướng dẫn cách sử dụng chuột lựa chọn ngôi sao và thực hiện chuyển câu hỏi.
Báo cáo thảo luận
Nhóm thảo luận trong 30s và trả lời.
Nhận xét đánh giá
GV nhận xét, đánh giá, nhượng quyền ưu tiên nhóm khác.
Chuẩn hóa kiến thức.
3. Hoạt động 3: Vận dụng 10’
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học giải thích và xử lý vấn đề về ảnh hưởng của
ma sát.
b. Nội dung: Quan sát hiện hượng giải thích và đề ra biện pháp.
c. Sản phẩm: Báo cáo cá nhân.
d. Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ
GV cho HS quan sát hiện tượng: Xe sa lầy, chạy xe trời mưa, lốp xe đi lâu ngày bị
mòn, đẩy thùng hàng nặng trên đường.
? Đề ra hướng giải quyết để tăng hoặc giảm ma sát trong các trường hợp trên.
Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
Báo cáo thảo luận:
Cá nhân trình bày ý kiến, giải thích ngun nhân.
HS khác bổ sung, tranh luận đặt câu hỏi.
Nhận xét đánh giá: GV nhận xét đánh giá kết quả.
Phụ lục
Phiếu số 1: Tìm hiểu khái niệm lực ma sát (Khăn trải bàn)
Nhóm:
Lớp:
03 phút: Làm việc cá nhân. Mỗi thành viên viết câu trả lời vào ô cá nhân.
07 phút: Thảo luận nhóm. Thống nhất ý kiến và viết vào ô trung tâm.
Trả lời:
Phiếu học tập 2: Trị chơi “Ngơi sao may mắn”
Câu 1. Lực ma sát xuất hiện ở
A. bề mặt tiếp xúc giữa hai vật và cản trở chuyển động của vật.
B. trên bề mặt vật và cản trở chuyển động của vật.
C. bề mặt tiếp xúc giữa hai vật và thúc đẩy chuyển động của vật.
D. trên bề mặt vật và thúc đẩy chuyển động của vật.
Câu 2. Cách nào sau đây làm giảm được lực ma sát?
A. Tăng độ nhám của bề mặt tiếp xúc với vật.
B. Tăng lực ép lên bề mặt tiếp xúc với vật.
C. Tăng độ nhẵn giữa các bề mặt tiếp xúc.
D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc với vật.
Câu 3. Chọn phát biểu đúng. Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi nào?
A. Chiếc ô tô đang đứng yên ở mặt đường dốc nghiêng.
B. Quả bóng lăn trên sân bóng.
C. Vận động viên đang trượt trên tuyết.
D. Xe đạp đang đi trên đường.
Câu 4. Trường hợp nào sau đây, lực ma sát là có ích?
A. Đế giày dép đi sau một thời gian bị mòn.
B. Đi trên sàn nhà bị trượt ngã.
C. Sau một thời gian đi, răng của xích xe đạp bị mịn.
D. Đẩy thùng hàng trượt trên sàn nhà khó khăn.
Câu 5. Trường hợp nào sau đây, lực ma sát là có hại?
A. Bạn Lan đang cầm cốc nước mang ra mời khách.
B. Quyển sách ở trên mặt bàn bị nghiêng nhưng không rơi.
C. Bác thợ sửa xe đang vặn ốc cho chặt hơn.
D. Bạn Tú đẩy mãi cái bàn mà nó không xê dịch đến nơi bạn ý muốn.
Câu 6. Ở môi trường nào không xuất hiện lực cản?
A. Môi trường nước.
B. Mơi trường chân khơng.
C. Mơi trường khơng khí.
D. Cả A và C.
Câu 7. Lực xuất hiện trong trường hợp nào sau đây là lực ma sát trượt?
A. Một vận động viên đang trượt tuyết.
B. Cầu thủ đang đá quả bóng trên sân.
C. Em bé đang chạy trên sân.
D. Một vật đang rơi từ một độ cao.
Câu 8. Lực xuất hiện trong trường hợp nào sau đây là lực ma sát lăn?
A. Một chiếc ô tô đang đi trên đường.
B. Máy bay đang bay trên bầu trời.
C. Lực giữa má phanh và vành xe khi phanh.
D. Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang.
Câu 9. Lực xuất hiện trong trường hợp nào sau đây là lực ma sát nghỉ?
A. Cô giáo đang viết phấn lên bảng
B. Bạn Nam đang bơi ở bể bơi
C. Lực giữ cho các bộ phận máy móc gắn chặt với nhau
D. Trục ổ bị ở quạt bàn đang quay
Câu 10. Lực xuất hiện trong trường hợp nào sau đây không phải là lực ma sát?
A. Lực xuất hiện khi em bé trượt cầu trượt.
B. Lực xuất hiện khi quả táo rơi xuống mặt đất.
C. Lực xuất hiện khi hòn bi lăn trên mặt bàn.
D. Lực làm cho lốp xe bị mòn.