Tải bản đầy đủ (.pdf) (226 trang)

Xây dựng sổ tay hướng dẫn viết báo cáo tự đánh giá và Tổ chức Minh chứng phục vụ đánh giá cấp Chương trình đạo tạo theo Tiêu chuẩn AUNQA Phiên bản 3.0

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 226 trang )

1

MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA SÁNG KIẾN
Giáo dục đại học ln đóng một vai trị quan trọng trong q trình phát triển kinh
tế - xã hội của bất cứ quốc gia nào. Do đó, các trường đại học, trong q trình thực hiện
sứ mệnh của mình phải ln quan tâm đến hai vấn đề chính yếu đó chính là chất lượng
và trách nhiệm. Trong đó, chất lượng đề cập đến quá trình đảm bảo và cải tiến liên tục
của nhà trường nhằm cung cấp các dịch vụ có chất lượng; còn trách nhiệm thể hiện sự
cam kết về chất lượng các dịch vụ đối với các bên liên quan như chính phủ, xã hội,
người học, và nhà tuyển dụng, ... Thật ra, chất lượng không phải là vấn đề mới, bởi nó
ln là một phần của giáo dục truyền thống. Tuy nhiên, nó trở nên quan trọng khi có sự
gia tăng về số lượng các trường đại học và sự đa dạng về chất lượng trong đào tạo đại
học trong bối cảnh hội nhập ngày càng sâu rộng.
Tại Việt Nam, đã có gần 200 chương trình đào tạo đại học được đánh giá công
nhận của các tổ chức quốc tế với các bộ tiêu chuẩn như: AUN – QA (ASEAN University
Network - Quality Assurance), ACBSP (Accreditation Council for Business Schools
and Programs - Hội đồng kiểm định đối với trường và các chương trình kinh doanh của
Hoa Kỳ, ABET (Accreditation Board for Engineering and Technology – Hội đồng Kiểm
định Kỹ thuật và Công nghệ là một tổ chức kiểm định chương trình đào tạo được thành
lập từ năm 1932 bởi các hiệp hội ngành nghề của Mỹ), CTI (Uỷ ban Bằng Kỹ sư Pháp
- Commission des Titres d’Ingénieur - gọi tắt là Uỷ ban CTI). Trong đó, AUN – QA và
ACBSP là hai tổ chức quốc tế đánh giá các chương trình đào tạo đại học thuộc khối kinh
tế - quản lý. Việc công nhận của các tổ chức quốc tế đối với các chương trình đào tạo
đại học là bằng chứng cho sự hội nhập quốc tế của giáo dục đại học Việt Nam.
Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM với mục tiêu phát triển tổng quát đến 2020
và định hướng đến 2030 là: Xây dựng trường đại học Ngân hàng TP.HCM thành một
đại học đa ngành khối kinh doanh và quản lý với ngành mũi nhọn là ngành tài chính ngân hàng đạt chuẩn quốc gia và khu vực. Chính vì vậy, việc khơng ngừng cải tiến
chương trình đào tạo nhằm thích ứng với các tiêu chuẩn khu vực và quốc tế cũng như
đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu nguồn nhân lực của xã hội luôn được Nhà trường
nhận thức một cách sâu sắc. Tuy nhiên, nếu như việc đảm bảo và cải tiến chất lượng là




2

quá trình được thực hiện thường xuyên, liên tục bên trong nhà trường thì trách nhiệm
giải trình về chất lượng với các bên liên quan cần có sự chứng thực của một bên thứ ba
– đó là các tổ chức đánh giá/kiểm định chất lượng có uy tín của quốc gia, khu vực, hay
quốc tế.
Theo xu hướng tồn cầu hóa chung trên thế giới, nhiều tổ chức kiểm định đã được
thành lập để thực hiện mục tiêu kiểm soát và nâng cao chất lượng giáo dục và đang có
những ảnh hưởng ngày càng mạnh mẽ trong khu vực và trên thế giới, trong đó có hội
đồng kiểm định chất lượng của mạng lưới các trường đại học thuộc khối ASEAN (AUNQA). AUN-QA là mạng lưới chuyên trách về đảm bảo chất lượng (ĐBCL) giáo dục đại
học của AUN (ASEAN University Network), được thành lập với nhiệm vụ thúc đẩy
hoạt động ĐBCL tại các cơ sở giáo dục đại học, nâng cao chất lượng giáo dục đại học
và hợp tác với các tổ chức trong khu vực và quốc tế vì lợi ích chung của cộng đồng
ASEAN. Đảm bảo chất lượng theo AUN-QA đã và đang được thừa nhận rộng rãi, có uy
tín và được rất nhiều trường đại học của các quốc gia thuộc khối ASEAN áp dụng. Do
đó, áp dụng đảm bảo chất lượng theo AUN-QA mang lại những lợi ích to lớn trong việc
nâng cao chất lượng đào tạo, từ đó góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của trường
Đại học Ngân hàng TP.HCM trong bối cảnh hội nhập; là cơ hội và là phương thức để
trường Đại học Ngân hàng TP.HCM giải trình với các bên liên quan, với xã hội về chất
lượng, hiệu quả hoạt động của mình. Hơn nữa, việc áp dụng đảm bảo chất lượng theo
AUN-QA phù hợp với đặc điểm của trường Đại học Ngân hàng TP.HCM vì chất lượng
đào tạo theo quan điểm của AUN phù hợp với quan điểm của trường Đại học Ngân hàng
TP.HCM trong định hướng phát triển. Chính vì vậy, sau khi 02 chương trình là Tài chính
và Ngân hàng được thành cơng váo năm 2019. Từ những thành cơng bước đầu đó,
trường tiếp tục những bước chuẩn bị để đánh giá ngồi 4 chương trình vào năm 2021,
tiến tới đánh giá Cơ sở đào tạo theo bộ tiêu chuẩn AUN - QA. Đây là một trong những
nhiệm vụ trọng tâm hiện nay của Nhà trường đã được Đảng uỷ, Hội đồng trường và Ban
Giám hiệu quán triệt và nhận được sự đồng thuận cao trong các đơn vị của Trường. Hoạt

động này không chỉ nhằm khẳng định chất lượng đào tạo mà còn dần tiến tới việc xây
dựng chất lượng của một trường đại học hội nhập quốc tế.
Tuy nhiên, thực tiễn trong đánh giá 02 chương trình vào năm 2019 cho thấy, để
thực hiện quá trình đánh giá chất lượng theo chuẩn AUN-QA thành cơng cần trải qua


3

ba giai đoạn chính: tìm hiểu bộ tiêu chuẩn, viết báo cáo tự đánh giá và đánh giá ngồi.
Trong đó, xây dựng báo cáo tự đánh giá là bước quan trọng nhất trong quá trình đảm
bảo chất lượng nhằm chỉ ra những điểm mạnh, hạn chế tồn tại và là khởi đầu tốt cho
việc xây dựng các chính sách nhằm thúc đẩy sự phát triển và xây dựng hệ thống đảm
bảo chất lượng bên trong hướng tới đáp ứng các tiêu chuẩn mà AUN-QA đặt ra. Với
những kinh nghiệm thực tiễn từ đánh giá thành cơng Chương trình đạo tạo đại học
chun ngành Tài chính, nhóm đã triển khai và đề xuất và thực hiện sáng kiến: "Xây
dựng sổ tay hướng dẫn viết báo cáo tự đánh giá và Tổ chức Minh chứng phục vụ
đánh giá cấp Chương trình đạo tạo theo Tiêu chuẩn AUN-QA Phiên bản 3.0" để thực
hiện nhằm góp phần cung cấp thêm tài liệu thực tiễn cho quá trình triển khai đánh giá
các chương trình của Trường trong thời gian tới.
2. CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỂ XÂY DỰNG SÁNG KIẾN
Sổ tay hướng dẫn viết báo cáo tự đánh giá và Tổ chức Minh chứng phục vụ đánh
giá cấp Chương trình đạo tạo theo Tiêu chuẩn AUN-QA Phiên bản 3.0 được xây dựng
dựa trên các luận chứng khoa học sau:
1. Bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng cấp chương trình theo AUN-QA, phiên bản 3.0;
2. Trên cơ sở thực tiễn về xây dựng và tổ chức đào tạo các chuyên ngành của trường
đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh;
3. Kinh nghiệm thực tiễn trong xây dựng Báo cáo tự đánh giá; Tổ chức hệ thống minh
chứng; Tổ chức đánh giá thành cơng Chương trình đào tạo Chuyên ngành Tài chính
theo tiêu chuẩn AUN-QA.
3. MỤC TIÊU CỦA SÁNG KIẾN

Mục tiêu của Sổ tay hướng dẫn viết báo cáo tự đánh giá và Tổ chức minh chứng
phục vụ đánh giá cấp Chương trình đạo tạo theo Tiêu chuẩn AUN-QA Phiên bản 3.0
nhằm hỗ trợ các Khoa trong trường chuẩn bị xây dựng báo cáo tự đánh giá để đánh giá
ngồi các Chương trình đào tạo theo AUN-QA trong năm 2021 theo kế hoạch đã đăng
ký.


4

4. CẤU TRÚC CỦA BÁO CÁO SÁNG KIẾN
Sổ tay hướng dẫn viết báo cáo tự đánh giá và Tổ chức minh chứng phục vụ đánh
giá cấp Chương trình đạo tạo theo Tiêu chuẩn AUN-QA Phiên bản 3.0 bao gồm các nội
dung:
− Phần 1: Giới thiệu Mơ hình đảm bảo chất lượng cấp chương trình và bộ tiêu chuẩn
theo AUN-QA Phiên bản 3.0
− Phần 2: Hướng dẫn viết Báo cáo tự đánh giá cấp Chương trình đào tạo theo bộ Tiêu
chuẩn AUN-QA Phiên bản 3.0
− Phần 3: Hướng dẫn Tổ chức hệ thống minh chứng đáp ứng yêu cầu đánh giá ngồi
của AUN-QA;
5. HIỆU QUẢ CỦA SÁNG KIẾN
Giúp các Chương trình đào tạo của trường, đang thực hiện xây dựng Báo cáo tự
đánh giá và hệ thống minh chứng theo tiêu chuẩn AUN-QA chuẩn bị đánh giá gồm:
Chương trình Thạc sỹ Tài chính – Ngân hàng của khoa Sau đại học; Chương trình Cử
nhân Quản trị kinh doanh tổng hợp của khoa Quản trị kinh doanh; Chương trình cử nhân
Kế tốn của khoa Kế tốn – Kiểm tốn; Chương trình cử nhân Kinh tế quốc tế của khoa
Kinh tế Quốc tế tiết kiệm nguồn lực trong quá trình thực hiện.


5


Phần 1:
GIỚI THIỆU MƠ HÌNH ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG CẤP CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO THEO AUN – QA PHIÊN BẢN 3.0 NĂM 2015

1.1 Tổng quan về mơ hình ĐBCL cấp chương trình đào tạo (CTĐT) theo AUN-QA
Để xây dựng, triển khai, duy trì và cải tiến chất lượng trong giáo dục đại học,
trường đại học cần thiết lập một hệ thống đảm bảo chất lượng (ĐBCL). Theo đó, ĐBCL
trong giáo dục đại học là “các quy trình quản lý và đánh giá một cách có hệ thống nhằm
giám sát hoạt động của các trường/tổ chức giáo dục đại học.” Mơ hình ĐBCL cấp CTĐT
theo AUN-QA tập trung vào chất lượng của các hoạt động đào tạo ở những khía cạnh
sau: (1) Chất lượng đầu vào; (2) Chất lượng quá trình đào tạo; (3) Chất lượng đầu ra.
Phiên bản 3 của mô hình ĐBCL cấp CTĐT theo AUN-QA (Hình 1.1) bắt đầu từ
việc xác định nhu cầu của các bên liên quan. Các nhu cầu này được chuyển tải vào kết
quả học tập mong đợi. Phần ở giữa mơ hình gồm có 4 dịng, trong đó dịng đầu tiên đề
cập đến cách thức chuyển tải kết quả học tập mong đợi vào CTĐT và cách thức đạt được
chúng thông qua phương thức dạy và học, hoạt động kiểm tra, đánh giá sinh viên. Dòng
thứ hai xem xét đến chất lượng đầu vào, gồm chất lượng GV và đội ngũ cán bộ hỗ trợ,
chất lượng sinh viên, hoạt động hỗ trợ sinh viên, cơ sở hạ tầng và trang thiết bị. Dòng
thứ ba đề cập đến việc nâng cao chất lượng chương trình, bao gồm thiết kế và phát triển
CTĐT, hoạt động dạy và học, hoạt động kiểm tra, đánh giá sinh viên, chất lượng của
các dịch vụ hỗ trợ sinh viên, cơ sở vật chất và phản hồi của các bên liên quan. Dòng thứ
tư tập trung vào đầu ra của chương trình, bao gồm tỷ lệ tốt nghiệp, tỷ lệ thơi học, thời
gian tốt nghiệp trung bình, tình hình việc làm của SV tốt nghiệp, các hoạt động nghiên
cứu và sự hài lòng của các bên liên quan. Cột cuối cùng đề cập đến việc đạt được kết
quả học tập mong đợi và những thành quả của chương trình. Mơ hình này kết thúc với
việc đáp ứng nhu cầu của các bên liên quan và cải tiến liên tục hệ thống ĐBCL, thực
hiện đối sánh để tìm ra các kinh nghiệm thực tiễn tốt nhất. Mơ hình ĐBCL cấp CTĐT
theo AUN-QA phiên bản 3.0 bao gồm 11 tiêu chuẩn:
1. Kết quả học tập mong đợi



6

2. Mô tả CTĐT
3. Cấu trúc và nội dung CTĐT
4. Phương thức dạy và học
5. Kiểm tra, đánh giá SV
6. Chất lượng GV
7. Chất lượng đội ngũ cán bộ hỗ trợ
8. Chất lượng SV và các hoạt động hỗ trợ SV
9. Cơ sở hạ tầng và trang thiết bị
10. Nâng cao chất lượng
11. Đầu ra
Hình 1. 1. Mơ hình AUN-QA đối với cấp chương trình đào tạo (phiên bản 3.0)

Thang điểm 7 được sử dụng trong hoạt động đánh giá chất lượng theo bộ tiêu
chuẩn AUN-QA. Thang đo 7 điểm được mô tả dưới đây (Xem bảng 2). Để được cấp
giấy chứng nhận đạt chuẩn chất lượng AUN-QA, các chương trình đào tạo phải đạt điểm


7

tối thiểu 4.0/7 và giấy chứng nhận này có giá trị trong 4 năm. Nhìn chung, điểm đánh
giá của các chương trình đào tạo trong khu vực nằm trong khoảng từ 4.0 đến 5.4.
Bảng 2. Thang điểm đánh giá cấp CTĐT theo AUN-QA phiên bản 3.0.
Điểm

Mơ tả
Hồn tồn khơng phù hợp, cần phải cải tiến ngay. Hoạt động ĐBCL được
triển khai khơng đáp ứng u cầu của tiêu chuẩn/tiêu chí. Khơng có kế


1

2

hoạch, tài liệu, minh chứng hay kết quả có sẵn. Cần thực hiện ngay các hoạt
động cải tiến
Khơng đạt, cần cải tiến. Hoạt động ĐBCL ứng với yêu cầu của tiêu
chuẩn/tiêu chí mới được triển khai ở bước lập kế hoạch hoặc chưa đầy đủ,
cần phải cải tiến nhiều. Có rất ít tài liệu, minh chứng về hoạt động này.
Thành quả của hoạt động ĐBCL còn hạn chế
Chưa đạt, cần có cải tiến nhỏ để đạt. Hoạt động ĐBCL ứng với yêu cầu
của tiêu chuẩn/ tiêu chí đã được hoạch định và triển khai, tuy nhiên cần có
những cải tiến nhỏ để có thể đáp ứng đầy đủ u cầu của tiêu chuẩn/tiêu

3

chí. Có các văn bản liên quan đến hoạt động nhưng chưa có minh chứng rõ
ràng về việc áp dụng hiệu quả các văn bản đó. Thành quả của hoạt động
ĐBCL chưa nhiều hoặc chưa nhất quán

4

Đạt đúng như yêu cầu của tiêu chí. Hoạt động ĐBCL ứng với yêu cầu của
tiêu chuẩn/tiêu chí được triển khai đầy đủ và có đủ minh chứng về việc triển
khai. Thành quả của hoạt động ĐBCL nhất quán và phù hợp với mong đợi.

5

Đạt cao hơn yêu cầu của tiêu chí. Hoạt động ĐBCL được triển khai tốt

hơn so với yêu cầu của tiêu chuẩn/ tiêu chí. Minh chứng cho thấy hoạt động
được triển khai một cách hiệu quả. Hoạt động ĐBCL đạt kết quả tốt và có
xu hướng tiếp tục đi lên

6

Mẫu mực. Hoạt động ĐBCL ứng với u cầu của tiêu chuẩn/tiêu chí
được coi là hình mẫu về chất lượng. Minh chứng cho thấy hoạt động này
được triển khai hiệu quả. Hoạt động ĐBCL đạt kết quả rất tốt và có xu
hướng tiếp tục đi lên

7

Xuất sắc (tầm quốc tế). Hoạt động ĐBCL ứng với yêu cầu của tiêu
chuẩn/tiêu chí được đánh giá xuất sắc hoặc đạt chuẩn quốc tế. Minh chứng
cho thấy hoạt động này được triển khai một cách sáng tạo. Hoạt động
ĐBCL đạt kết quả xuất sắc và có xu hướng cải tiến vượt trội
Nguồn: AUN (2015).


8

1.2 DIỄN GIẢI BỘ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CẤP CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THEO AUN – QA PHIÊN BẢN 3.0 NĂM
2015

TIÊU CHUẨN 1: KẾT QUẢ HỌC TẬP MONG ĐỢI (CĐR)
Yêu cầu của Bộ tiêu

Tiêu chí


Những nội dung làm rõ

Câu hỏi chuẩn đoán

chuẩn
Những KQHT mong đợi được xây dựng trên

− Những

cơ sở cân nhắc và giúp phản ánh được tầm
Tiêu chí 1.1 Kết

nhìn và sứ mệnh của nhà trường. Tầm nhìn

học

trường

tập

mong

đợi

của

CTĐT/học phần?




sứ
mệnh
của
nhà
trường
phải

ràng,
Những KQHT mong đợi
(KQHT) mong
được xây dựng với cấu khúc chiết và được cán bộ và người học biết −
đợi được xây
trúc rõ ràng và có nội đến.
dựng rõ ràng,
dung gắn kết với tầm nhìn Chương trình cơng bố những KQHT mong
tương thích với
và sứ mệnh của nhà đợi của người tốt nghiệp. Mỗi học phần và −
tầm nhìn và sứ
trường
bài học phải được thiết kế mạch lạc giúp đạt
mạng của nhà
quả

KQHT

Cách thức xây dựng những KQHT
mong đợi này?
Những KQHT mong đợi có phản ánh
tầm nhìn và sứ mệnh của nhà trường,
khoa hay bộ môn hay không?

Thị trường lao động có đặt ra các yêu
cầu cụ thể mà người học tốt nghiệp từ

được những KQHT tương ứng có sự gắn kết

chương trình phải đáp ứng hay

với những KQHT mong đợi của chương

khơng?

trình

− Nội dung trong CTĐT được điều


9

Tiêu chí 1.2.
Kết quả học tập Những KQHT mong đợi
mong đợi bao bao gồm những kết quả
gồm cả đầu ra về chun mơn lẫn phổ

Chương trình được thiết kế bao gồm những

chỉnh phù hợp với thị trường lao động

kết quả về chun mơn có liên quan tới kiến

tới mức độ nào? Có hay khơng một hồ


thức và kỹ năng chun ngành lẫn những kết

sơ mô tả công việc được xác định rõ

quả phổ quát (còn gọi là những kỹ năng có

ràng?

thể chuyển giao) có liên quan tới mọi ngành, − Cách thức thông tin những KQHT
chuyên ngành quát (nghĩa là kỹ năng có
mong đợi tới cán bộ và người học?
nghĩa là các kỹ năng giúp giao tiếp qua đối
và đầu ra tổng thể chuyển giao)
thoại và bằng văn bản, giải quyết vấn đề, − Những KQHT liệu có thể đo lường
quát
được và đạt được hay không? Bằng
công nghệ thông tin, xây dựng tổ nhóm,…
cách nào? Mức độ đạt được những
Tiêu chí 1.3.

KQHT mong đợi?

Kết quả học tập

− Những KQHT mong đợi có được rà

mong đợi phản
ánh rõ ràng yêu
cầu của các bên

liên quan

Những KQHT mong đợi
phản ánh rõ ràng yêu cầu
của các bên có liên quan

Chương trình cho thấy việc xây dựng những

sốt định kỳ hay khơng?

KQHT mong đợi phản ánh được những đòi − Cách chuyển tải những KQHT mong
hỏi và nhu cầu chính đáng của các bên có
đợi thành những yêu cầu cụ thể đối
liên quan
với người học tốt nghiệp từ chương
trình (về kiến thức, kỹ năng và thái độ
bao gồm cả thói quen tư duy)?

TIÊU CHUẨN 2: MƠ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO


10

Tiêu chí

Yêu cầu của Bộ tiêu

Những nội dung làm rõ

Câu hỏi chuẩn đốn


chuẩn
Tiêu chí 2.1.

Nhà trường phải cơng bố và thơng tin rộng − Những KQHT mong đợi có được

Thơng tin cung

rãi cấu trúc, nội dung chương trình và học

cấp trong bản Thông tin trong quy cách phần (môn học) của CTĐT mình cung cấp,
mơ tả chương chương

trình

chuyển tải vào trong chương trình và
các học phần hay khơng?

(CTĐT) trong đó có các thơng tin chi tiết giúp các − Những thơng tin gì được đưa vào Cấu

trình đào tạo phải đầy đủ và cập nhật

bên có liên quan có sự lựa chọn một chương

trúc, nội dung chương trình và quy

đầy đủ và cập

trình dựa trên sự hiểu biết đầy đủ;


cách học phần?

nhật

Cấu trúc, nội dung chương trình chứa đựng − Cấu trúc, nội dung học phần có được
chuẩn hóa trong toàn bộ chương
cấu trúc, nội dung các học phần trong

Tiêu chí 2.2.
Thơng tin cung
cấp trong bản
mơ tả mơn học
đầy đủ và cập
nhật

chương trình giúp mơ tả được những KQHT

trình?

Thơng tin trong quy cách mong đợi về các lãnh vực kiến thức, kỹ năng − Cấu trúc, nội dung CTĐT có được ban
học phần (Môn học) phải và thái độ. Những tài liệu quy cách này giúp
hành và thông tin tới các BLQ?
đầy đủ và cập nhật

người học hiểu biết phương pháp dạy và học − Quy trình nào giúp rà sốt quy cách
trong chương trình qua đó giúp đạt được
KQHT mong đợi; phương pháp kiểm tra

Tiêu chí 2.3. Quy cách chương trình và đánh giá qua đó thể hiện việc đạt được
Bản mô tả quy cách học phần được KQHT mong đợi; và mối quan hệ trong toàn

CTĐT và bản thơng tin đến và trình bày bộ chương trình và giữa các thành tố học tập

chương trình và quy cách học phần?


11

mơ tả mơn học sẵn cho các BLQ

trong chương trình

được công bố
công khai và
các

bên

liên

quan dễ dàng
tiếp cận
TIÊU CHUẨN 3: CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Yêu cầu của Bộ tiêu

Tiêu chí

Những nội dung làm rõ

Câu hỏi chuẩn đốn


chuẩn
Tiêu

chí

CTĐT
thiết

được
kế

dựa

trên ngun tắc
đảm

bảo

“tương thích có
định

− Cấu trúc, nội dung chương trình giáo

3.1

hướng”

với KQHTMĐ

Chương trình mơn học

được thiết kế dựa trên
ngun lý kiến tạo đồng
bộ với những KQHT
mong đợi

dục có phản ánh những KQHT mong
Cấu trúc, nội dung môn học, phương pháp

đợi?

dạy và học và hoạt động kiểm tra đánh giá − Cách thức cấu trúc các học phần trong
người học tuân thủ cấu trúc kiến tạo đồng bộ

chương trình sao cho có sự gắn kết và

giúp đạt được những KQHT mong đợi.

mối quan hệ liền lạc giữa các học
phần cơ sở và các học phần chun
sâu để chương trình mơn học trở


12

Tiêu

chí

Mức độ đóng
góp của mỗi Mỗi học phần (mơn học)

mơn học vào trong chương trình mơn
việc đạt được học có sự đóng góp rõ
kết quả học tập ràng giúp đạt được những
mong đợi được KQHT mong đợi
xác

định

thành một khối thống nhất?

3.2



− Sự cân đối thích hợp giữa các học
Cấu trúc, nội dung môn học môn học được

phần chuyên môn và các học phần

thiết kế giúp đáp ứng những KQHT mong

không chun mơn?

đợi qua đó thể hiện rõ ràng vai trị của từng
mơn học trong việc góp phần (giúp người
học) đạt được những KQHT mong đợi của
chương trình.

− Quy trình và cách thức cập nhật nội
dung chương trình?

− Cơ sở xây dựng cấu trúc, nội dung
CTĐT như vậy?
− Cấu trúc CTĐT có thay đổi trong

ràng

những năm vừa qua hay khơng? Nếu
Cấu trúc, nội dung mơn học mơn học được
Tiêu chí 3.3.
CTĐT được xây
dựng với cấu
trúc và trình tự Chương trình mơn học

thiết kế sao cho nội dung chun mơn có cấu
trúc, trình tự, và sự gắn kết hợp lý;
Cấu trúc, nội dung mơn học mơn học cho

có thay đổi thì lý do là gì?
− Chương trình có thúc đẩy sự đa dạng,
trao đổi người học và/hoặc giáo dục
xuyên biên giới hay không?

các môn học và

thấy rõ ràng mối quan hệ và sự tiến triển của − Có sự lơ-gíc trong mối quan hệ giữa
các học phần cơ bản, nâng cao, và chuyên
các học phần cơ sở, học phần nâng
sâu;
cao, và học phần chun sâu trong


mang tính cập

Cấu trúc, nội dung mơn học mơn học có cấu

nhóm các học phần bắt buộc và nhóm

nhật

trúc linh hoạt đủ để người học có thể theo

các học phần tự chọn hay khơng?

hợp lý, có sự hợp lý về cấu trúc, trình
gắn kết giữa tự, gắn kết và cập nhật

đuổi một lãnh vực chuyên môn và có thể tích − Khoảng thời gian đào tạo?


13

hợp các thay đổi và diễn biến mới nhất trong − Thời gian và trình tự của từng học
lãnh vực này;

phần? Có lơ-gic hay khơng?

Cấu trúc, nội dung mơn học môn học được − Cơ sở đối sánh nào giúp thiết kế
CTĐT và các học phần?
định kỳ rà soát giúp đảm bảo duy trì được sự
phù hợp và cập nhật


− Cách thức nào giúp sự lựa chọn việc
dạy và học và các phương pháp kiểm
tra đánh giá người học có sự đồng bộ
với những KQHT mong đợi?

TIÊU CHUẨN 4: PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ HỌC
Tiêu chí

Yêu cầu của Bộ tiêu

Những nội dung làm rõ

Câu hỏi chuẩn đốn

chuẩn
Tiêu chí 4.1.

Triết lý giáo dục của nhà trường tun bố − Có hay khơng một triết lý giáo dục?

Triết lý giáo Triết lý giáo dục được được cách tiếp cận trong dạy và học. Triết lý − Sự đa dạng trong môi trường học
dục được trình tun ngơn mạch lạc và giáo dục có thể được định nghĩa là một hệ
tập có được thúc đẩy hay không,
bày rõ ràng và thông tin tới tất cả các bên thống các tư tưởng liên quan có ảnh hưởng
bao gồm chương trình trao đổi (tín
phổ biến đến tất liên quan

đến nội dung và phương pháp giảng dạy.
Triết lý giáo dục này xác định rõ mục đích

chỉ/người học)?



14

cả các bên liên

giáo dục, vai trò của giảng viên và người − Việc giảng dạy do các khoa/bộ môn

quan

học, nội dung dạy và phương pháp dạy.

Tiêu chí 4.2.

Học tập chất lượng được hiểu là người học

Các hoạt động

có sự tham gia vào việc tích cực xây dựng

dạy

học

các kiến thức và khái niệm chứ khơng phải

được xây dựng

chỉ có sự truyền đạt từ giảng viên. Đó là cách


theo nguyên tắc

tiếp cận trong học tập nhằm kiếm tìm kiến

“tương thích có

thức và đạt được trí tuệ;

định

Học tập chất lượng cũng lệ thuộc phần lớn



hướng”

nhằm đảm bảo
việc đạt được
kết quả học tập
mong đợi

Hoạt động dạy và học dựa
trên nguyên lý kiến tạo
đồng bộ giúp đạt được
những KQHT mong đợi

vào cách tiếp cận của người học trong học
tập. Cách tiếp cận này lại lệ thuộc những
khái niệm của người học về việc học, kiến
thức của người học về việc học của bản thân,

và các chiến lược học tập mà người học lựa
chọn sử dụng;

khác thực hiện (trong chương trình)
có đem lại sự hài lịng hay khơng?
− Các phương pháp dạy và học có
đồng bộ với những KQHT mong
đợi?
− Công nghệ được sử dụng trong dạy
và học như thế nào?
− Cách thức đánh giá cách tiếp cận
trong dạy và học? Những phương
pháp dạy và học đã lựa chọn có phù
hợp với những KQHT mong đợi
của học phần? Các phương pháp
liệu có đủ nhiều?
− Có hay khơng những hồn cảnh gây
cản trở việc sử dụng các phương

Nhằm thúc đẩy tinh thần trách nhiệm trong

pháp dạy và học mong muốn (đơn

học tập, những giáo viên nên: tạo ra môi

cử như sĩ số người học, cơ sở hạ

trường dạy và học giúp các cá nhân tham gia

tầng, kỹ năng sư phạm…)?


có trách nhiệm vào tiến trình học; và cung


15

cấp chương trình học linh hoạt và giúp người − Thời điểm nào người học được tiếp
học có các lựa chọn có ý nghĩa về nội dung

cận lần đầu với NCKH?

chun mơn, lộ trình học tập, phương pháp − Mối quan hệ tương tác giữa giáo
tiếp cận việc đánh giá và những phương thức

dục và nghiên cứu được thể hiện

và giai đoạn học tập

như thế nào trong CTĐT và Cách
thức giúp ứng dụng các kết quả
nghiên cứu vào chương trình?
− Hoạt động đào tạo thực tế (hiểu là
thực hành/thực tập/thực tế) là một

Tiêu chí 4.3.
Hoạt động dạy
và học thúc đẩy
học tập suốt đời

Cách tiếp cận trong dạy và học nên thúc đẩy


bộ phận bắt buộc hay tùy chọn

việc học, sự hiểu biết phương pháp học và

trong CTĐT? Số lượng tín chỉ phân

Hoạt động dạy và học giúp làm cho người học thấm nhuần cam kết

bổ cho các hoạt động đào tạo thực

tăng cường việc học tập học tập suốt đời (nghĩa là cam kết đối với

tế này? Mức độ đào tạo thực tế

suốt đời

việc truy vấn có phán xét, những kỹ năng xử

và/hoặc phục vụ cộng đồng có thỏa

lý thơng tin, sự sẵn lịng trải nghiệm các ý

đáng hay khơng? Có các trở ngại gì

tưởng và thực hành mới lạ…)

trong hoạt động đào tạo thực tế hay
khơng? Nếu có thì nguyên nhân là
gì? Cách thức giúp đánh giá kết quả

đào tạo thực tế?
− Các cộng đồng ngoài trường nhận


16

được những lợi ích gì từ các dịch vụ
mà chương trình cung cấp?
− Người sử dụng lao động và người
học nhận được những lợi ích gì từ
hoạt động đào tạo thực tế này?
− Người học được hỗ trợ như thế
nào?
TIÊU CHUẨN 5: KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ SINH VIÊN
Tiêu chí

Yêu cầu của Bộ tiêu

Những nội dung làm rõ

Câu hỏi chuẩn đoán

chuẩn
Tiêu chí 5.1:

Kiểm tra đánh giá người học bao gồm: − Có hay khơng việc kiểm tra đánh

Hoạt động kiểm

Tuyển sinh; Kiểm tra đánh giá liên tục trong


giá đầu vào (tuyển sinh) đối với

tra đánh giá Hoạt động kiểm tra đánh khóa học; Bài thi cuối khóa/ra trường trước

người học được tuyển vào chương

sinh viên tương giá người học có kết cấu khi tốt nghiệp;

trình?

thích với kết đồng bộ với việc đạt được Nhằm đảm bảo sự đồng bộ trong kiểm tra, − Có hay khơng việc kiểm tra đánh
quả học tập những KQHT mong đợi đánh giá, cần thực hiện nhiều phương pháp
giá đầu ra đối với người học khi tốt
mong đợi

kiểm tra đánh giá tương thích và đồng bộ với

nghiệp?

những KQHT mong đợi. Những phương − Việc kiểm tra đánh giá và thi cử


17

pháp kiểm tra đánh giá này sẽ giúp đo lường

bao quát nội dung của chương trình

sự đạt được những KQHT mong đợi của


và các học phần tới mức độ nào?

chương trình và của các học phần

Việc kiểm tra đánh giá và thi cử
bao quát mục tiêu cụ thể của toàn

Tiêu chí 5.2:

bộ chương trình và các học phần tới

Thơng tin về

mức độ nào?

hoạt động kiểm
tra đánh giá Hoạt động kiểm tra đánh Hoạt động kiểm tra đánh giá người học bao
được công bố giá người học bao gồm gồm lịch trình, phương pháp, qui định, trọng
rộng rãi cho lịch trình, phương pháp, số, đáp án chấm điểm và thang điểm xếp loại
sinh viên, bao qui định, trọng số, đáp án phải rõ ràng và được thông tin tới các đối
gồm các mốc chấm điểm và thang điểm tượng có quan tâm;
thời gian, các xếp loại phải rõ ràng và Các tiêu chuẩn áp dụng trong các kế hoạch
phương pháp, được thông tin tới người kiểm tra đánh giá phải rõ ràng và nhất quán
tỷ lệ phân bổ học

trong suốt chương trình

điểm, bảng tiêu
chí đánh giá và

thang điểm
Tiêu chí 5.3: Sử dụng những phương (Chương trình) áp dụng những quy trình và
Các

phương pháp kiểm tra đánh giá phương pháp nhằm bảo đảm chắc rằng hoạt

− Việc kiểm tra đánh giá người học
có dựa trên các tiêu chí được quy
định có rõ ràng? và người học có
hài lịng với những quy định này
hay khơng?
− Có áp dụng nhiều phương pháp
kiểm tra đánh giá? Những phương
pháp gì?
− Có các biện pháp bảo vệ giúp kiểm
tra đánh giá mang tính khách quan
hay khơng?
− Người học có hài lịng với các quy
trình, thủ tục? Về khiếu nại của


18

pháp kiểm tra bao gồm đáp án chấm động đánh giá người học có độ giá trị và độ

người học thì sao?

đánh giá bao điểm và thang điểm nhằm tin cậy và được thực hiện một cách cơng − Có các quy định rõ ràng các tiêu chí
gồm bảng tiêu bảo đảm kiểm tra đánh bằng;


đánh giá các học phần cuối khóa

chí đánh giá, và giá người học có độ giá Độ tin cậy và độ giá trị của những phương
thang
điểm trị, độ tin cậy, và sự công pháp kiểm tra đánh giá người học phải được

hay khơng? có đem lại sự hài lịng

được sử dụng bằng

cho người học khơng?

để đảm bảo các

văn bản hóa và được định kỳ đánh giá; − Có những trở ngại gì trong việc
thực hiện các học phần cuối khóa
(chương trình) cần xây dựng và kiểm chứng

hoạt động kiểm

những phương pháp mới giúp kiểm tra đánh

tra đánh giá có

giá người học.

hay khơng? Nếu có thì lý do là gì?
− Cách thức người học được hướng

độ giá trị, tin


dẫn trong thực hiện d các học phần

cậy

cuối khóa?



cơng

bằng
Tiêu chí 5.4:
Thơng tin phản Thơng tin phản hồi về (Chương trình) sử dụng nhiều phương pháp
hồi

kết

quả kiểm tra đánh giá người kiểm tra đánh giá người học theo kế hoạch

kiểm tra, đánh học phải kịp thời và giúp qua đó giúp phục vụ mục đích chẩn đốn,
xây dựng, và hoàn thiện.
giá được gửi cải thiện việc học
kịp thời và giúp


19

cải thiện chất
lượng học tập

Tiêu chí 5.5: Sự
dễ dàng tiếp Người học dễ dàng tiếp
cận quá trình cận được những thủ tục
khiếu nại đối khiếu nại và phúc khảo

Người học dễ dàng tiếp cận được những thủ
tục khiếu nại và phúc khảo hợp lý.

với sinh viên
TIÊU CHUẨN 6: CHẤT LƯỢNG GIẢNG VIÊN
Tiêu chí

Yêu cầu của Bộ tiêu

Những nội dung làm rõ

Câu hỏi chuẩn đốn

chuẩn
Tiêu chí 6.1: Có
triển khai kế
hoạch

phát

triển đội ngũ
giảng viên (đội
ngũ kế thừa,
thăng


chức,

nâng bậc, tái

Việc quy hoạch đội ngũ
cán bộ học thuật (có tính
đến kế thừa, thăng tiến,
tái phân cơng, chấm dứt
hợp đồng, và hưu trí)
được thực hiện giúp đáp
ứng trọn vẹn nhu cầu giáo

Quy hoạch ngắn hạn và dài hạn về việc xây Về đội ngũ Cán bộ học thuật:
dựng đội ngũ học thuật hay những nhu cầu
về đội ngũ học thuật (gồm những kế hoạch
kế thừa, thăng tiến, tái phân công, chấm dứt
hợp đồng, và hưu trí) được thực hiện nhằm
bảo đảm chắc rằng đội ngũ học thuật có chất
lượng và số lượng đủ để đáp ứng trọn vẹn
nhu cầu giáo dục, nghiên cứu và phục vụ

− Cán bộ học thuật có đủ năng lực và
trình độ chun mơn giúp hồn
thành cơng việc của mình hay
khơng?
− Năng lực và chun mơn của đội
ngũ học thuật có thỏa đáng giúp


20


công dục, nghiên cứu và phục

phân

nhiệm vụ, chấm vụ

cung cấp CTĐT hay không?
− Những thách thức mà nhà trường

dứt hợp đồng,

phải đối mặt liên quan tới nguồn

hưu trí) để đáp

nhân lực, đơn cử như phân bố tuổi

ứng nhu cầu

cán bộ, các khó khăn trong việc

đào tạo, nghiên

tuyển dụng hay trong việc thu hút

cứu và phục vụ

cán bộ học thuật có trình độ? Nhà


cộng đồng

trường đã xử lý các thách thức này

Tiêu chí 6.2. Tỷ
lệ

Giảng

viên/Sinh viên Tỷ lệ giảng viên trên
và tải trọng người học và khối lượng Tỷ lệ giảng viên trên người học và khối
công việc được công việc được đo lường lượng công việc được đo lường và theo dõi
đo lường và và theo dõi giúp cải thiện giúp cải thiện chất lượng giáo dục, nghiên
giám sát để cải chất lượng giáo dục, cứu và phục vụ
tiến chất lượng nghiên cứu và phục vụ
giảng

dạy,

nghiên cứu và

như thế nào?
− Số lượng cán bộ học thuật có bằng
Tiến sỹ và Thạc sỹ?
− Nhà trường theo đuổi chủ
trương/chính sách gì trong việc
tuyển dụng cán bộ, về giảng dạy và
nghiên cứu?
− Nỗ lực công khai nào được thực
hiện nhằm tạo điều kiện cho các

giáo sư tham gia vào hoạt động


21

phục vụ cộng

hướng dẫn và/hoặc đào tạo các cán

đồng

bộ học thuật trẻ/mới tuyển dụng?
− Có chính sách nào đang triển khai

Tiêu chí 6.3.
Các tiêu chí
tuyển dụng và
tuyển chọn để
bổ nhiệm, phân
công và nâng
bậc, bao gồm
cả tiêu chuẩn
về đạo đức và
tự do học thuật
được xác định
rõ ràng và phổ

Việc tuyển dụng và thăng tiến của đội ngũ

giúp cán bộ tham gia các hội thảo


cán bộ học thuật dựa trên năng lực và thành

khoa học, hướng dẫn luận văn,

tích trong giảng dạy, NCKH và phục vụ;

hướng dẫn thực tập thực tế hay thực

tập học việc?
Các tiêu chí tuyển chọn Vai trị, vị trí và mối liên hệ giữa các thành
− Cán bộ học thuật có hài lịng với
bao gồm đạo đức và tự do viên trong đội ngũ cán bộ học thuật được xác
khối lượng giảng dạy hay không?
học thuật áp dụng cho định và hiểu rõ;
− Tỷ lệ giảng viên trên người học là
việc bổ nhiệm, phân công Cán bộ học thuật được phân giao nhiệm vụ
thỏa đáng?
và thăng tiến được xác phù hợp với trình độ chun mơn, kinh
− Cán bộ học thuật chịu trách nhiệm
định và thông tin
nghiệm, và khả năng;
gì về vai trị, trách nhiệm thực hiện,
Mọi cán bộ học thuật chịu trách nhiệm trước
tự do học thuật, và đạo đức nghề
nhà trường và các BLQ, khi xét đến tự do

biến đến các

học thuật và đạo đức nghề nghiệp.


bên liên quan

nghiệp?
− Loại hình nghiên cứu nào được cán
bộ học thuật thực hiện? Các hoạt

Tiêu chí 6.4.
Năng lực của
đội ngũ giảng

Năng lực cán bộ học thuật
được xác định và đánh giá

Năng lực đội ngũ học thuật được xác định và

động nghiên cứu này có đồng bộ

đánh giá. Một cán bộ học thuật có năng lực

với tầm nhìn và sứ mệnh của nhà

là người sẽ có khả năng: Thiết kế và cung


22

viên được xác

cấp một chương trình dạy và học có sự gắn


trường và khoa/bộ môn hay không?

định rõ ràng và

kết; Áp dụng nhiều phương pháp dạy và học − Mức tài chính từ các quỹ tài trợ cho

được đánh giá

và lựa chọn được những phương pháp kiểm

nghiên cứu và cách thức sử dụng,

tra đánh giá người học thích hợp nhất giúp

phân bổ?

đạt được những KQHT mong đợi; Xây dựng − Số lượng các bài báo khoa học
và sử dụng được nhiều phương tiện giáo dục;

được xuất bản? Các bài báo khoa

Giám sát và đánh giá hoạt động giảng dạy

học này được xuất bản trên các tập

của bản thân và đánh giá học phần mình

san trong nước, trong khu vực, hay


cung cấp; Chiêm nghiệm về những thực

quốc tế?

hành giảng dạy của bản thân; và Thực hiện

Về công tác Quản lý Cán bộ

NCKH và cung cấp dịch vụ tới các bên có − Kế hoạch nhân lực về đội ngũ cán
liên quan

thế nào?

Tiêu chí 6.5.
Nhu cầu về đào Nhu cầu đào tạo và phát
tạo



phát triển đội ngũ cán bộ học

bộ học thuật được triển khai như
− Cơ chế quản lý cán bộ được xây

Nhu cầu đào tạo và phát triển đội ngũ cán bộ

dựng rõ ràng hay không?

học thuật được xác định một cách hệ thống,
− Có xác lập được các tiêu chí giúp

chun thuật được xác định và có
và các hoạt động đào tạo và phát triển thích
tuyển dụng và thăng tiến cán bộ học
các
hoạt
động
được
triển
môn cho GV
hợp được thực hiện giúp đáp ứng trọn vẹn
thuật hay không?
được xác định khai giúp đáp ứng trọn
các nhu cầu đã được xác định này
− Có hay khơng một hệ thống quản lý
vẹn
các
nhu
cầu
này
và có triển khai
việc thực hiện công việc?
các hoạt động
triển


23

phù hợp để đáp
ứng những nhu
cầu này


Triển khai việc công việc học thuật bao bao gồm khen thưởng và ghi công được thực
quản lý theo kết gồm khen thưởng và ghi hiện giúp khích lệ và trợ giúp việc giáo dục,
quả công việc công được thực hiện giúp nghiên cứu và phục vụ
của giảng viên khích lệ và trợ giúp việc
(gồm cả khen giáo dục, nghiên cứu và
thưởng và công phục vụ
để

khuyến khích và
hỗ trợ cho đào
tạo, nghiên cứu
khoa học và các
hoạt động cộng
đồng

chốt?
− Kế hoạch phát triển nghề nghiệp

Tiêu chí 6.6. Việc quản lý thực hiện Việc quản lý thực hiện công việc học thuật

nhận)

− Kế hoạch kế thừa cho các vị trí then

cho cán bộ học thuật?
− Các cán bộ học thuật có hài lịng
với chính sách nhân sự hay khơng?
− Kế hoạch gì giúp phát triển nhân sự
cho đội ngũ cán bộ học thuật trong

tương lai?
− Cách thức các cán bộ học thuật
chuẩn bị cho công việc giảng dạy?
− Công việc giảng dạy được phân
giao cho cán bộ học thuật có được
giám sát và đánh giá hay không?
Đào tạo và phát triển
− Ai đảm trách hoạt động đào tạo và
phát triển đội ngũ cán bộ học thuật?


24

− Kế hoạch và quy trình đào tạo và

Tiêu chí 6.7.
Quy định, giám

phát triển? Cách thức xác định nhu

sát và đối sánh

cầu đào tạo?
− Kế hoạch đào tạo và phát triển có

loại hình và số
lượng các hoạt

phản ánh sứ mệnh và mục tiêu của


động

nhà trường và của khoa/bộ môn hay

nghiên

cứu của GV để Loại hình và số lượng các

khơng?

cải tiến chất NCKH của cán bộ học Loại hình và số lượng các NCKH của cán bộ − Có hay khơng một hệ thống giúp
phát triển năng lực chuyên môn và
thuật được xác lập, giám học thuật được xác lập, giám sát và đối sánh
lượng
sát và đối sánh nhằm đạt nhằm đạt được sự tiến bộ.

năng lực chiến lược cho đội ngũ

được sự tiến bộ

cán bộ học thuật?
− Thời lượng, số lượt, và địa điểm
đào tạo dành cho cán bộ học thuật
hằng năm?
− Tỉ lệ phần trăm lương hay ngân
sách phân bổ cho việc đào tạo cán
bộ học thuật?

TIÊU CHUẨN 7: CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ HỖ TRỢ



25

Yêu cầu của Bộ tiêu

Tiêu chí

Những nội dung làm rõ

Câu hỏi chuẩn đốn

chuẩn
Về đội ngũ Cán bộ phục vụ

Tiêu chí 7.1:
Cơng tác quy

− Đội ngũ cán bộ phục vụ có năng lực

hoạch đội ngũ
cán bộ hỗ trợ
(làm việc tại
thư viện, phịng
thực

hành,

mảng

cơng


nghệ thơng tin
và các đơn vị hỗ
trợ sinh viên
khác)

được

triển khai, đáp
ứng nhu cầu
đào tạo, nghiên

và trình độ chun mơn giúp hồn
Việc quy hoạch đội ngũ

thành cơng việc của mình hay

cán bộ phục vụ (làm việc Quy hoạch ngắn hạn và dài hạn về việc xây

khơng?

tại thư viện, phịng thí dựng đội ngũ cán bộ phục vụ hay những nhu − Năng lực và chuyên môn của đội
ngũ cán bộ phục vụ có thỏa đáng
nghiệm, bộ phận cơng cầu về thư viện, phịng thí nghiệm, trang
nghệ thơng tin và dịch vụ thiết bị công nghệ thông tin và dịch vụ trợ

hay không?

trợ giúp người học) được giúp người học được thực hiện giúp bảo đảm − Có những khó khăn gì trong việc
thực hiện giúp đáp ứng chắc rằng đội ngũ cán bộ phục vụ có chất


thu hút cán bộ phục vụ có trình độ?

trọn vẹn nhu cầu giáo lượng và số lượng đủ để đáp ứng trọn vẹn − Nhà trường theo đuổi chủ
dục, nghiên cứu và phục nhu cầu giáo dục, nghiên cứu và phục vụ

trương/chính sách gì đối với việc

vụ

tuyển dụng cán bộ phục vụ?
− Cán bộ phục vụ có hài lịng với vai
trị của họ hay khơng?

cứu và phục vụ
cộng đồng

Về Quản lý Cán bộ phục vụ


×