PHÒNG GD&ĐT ABCD
TRƯỜNG TH&THCS ABC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số 93/KHGD-TH&THCS
Abc , ngày 29 tháng 9 năm 2022
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA NHÀ TRƯỜNG
Năm học 2022-2023
I. Căn cứ xây dựng kế hoạch:
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ giáo dục và
Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04/09/2020 của Bộ giáo dục và
Đào tạo ban hành Điều lệ trường Tiểu học;
Căn cứ Công văn số 3535/BGDĐT-GDTH, ngày 19 tháng 8 năm 2019 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn thực hiện nội dung hoạt động trải nghiệm cấp
Tiểu học trong chương trình giáo dục phổ thơng năm 2018 từ năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Công văn số 3566/BGDĐT-GDTH, ngày 26 tháng 8 năm 2019 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn tổ chức dạy học đối với lớp 1 năm học 2020 2021
Căn cứ Công văn 2345/BGDĐT- GDTH ngày 07 tháng 06 năm 2022 của Bộ
Giáo dục & Đào tạo về việc Hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường cấp tiểu
học;
Căn cứ Quyết định số: …../QĐ-UBND ngày … tháng …. năm 2022 của UBND
tỉnh Abcde Quyết định ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2022 – 2023 đối với
giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên.
Căn cứ Công văn 2384/BGDĐT-GDTrH ngày 01/7/2020 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo về việc Hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường theo định hướng phát
triển phẩm chất và năng lực học sinh;
Căn cứ Công văn số 4040/BGDĐT-GDTrH ngày 16/9/2021 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo về việc Hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học cấp THCS, THPT;
Căn cứ công văn số …./SGDĐT-GDTH ngày …/…/2022 của Sở Giáo dục và Đào
tạo Abcde về báo cáo tổng kết năm học 2021 - 2022 và phương hướng, nhiệm vụ năm
học 2022-2023;
Căn cứ công văn số 449/PGDĐT-GDTH ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Phòng
Giáo dục và Đào tạo …….. về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2022-2023
cấp Tiểu học;
Căn cứ công văn số 503/PGDĐT-GDTH ngày 13/9/ 2022 của Phòng Giáo dục và
Đào tạo ……… về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học
2022-2023;
Căn cứ tình hình thực tiễn của nhà trường và yêu cầu phát triển Giáo dục Tiểu học
và trung học cơ sở tại địa phương, Trường TH&THCS Abc xây dựng kế hoạch giáo dục
nhà trường năm học 2022-2023 như sau:
II. Đặc điểm, điều kiện thực hiện chương trình năm học
1. Đặc điểm tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội, giáo dục địa phương
Xã Abc là đơn vị hành chính đầu tiên trên tuyến đường 9 nằm liền kề trung tâm
huyện Abcd. Mặc dù đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức, song với sự lãnh đạo, chỉ
đạo kịp thời, sâu sát của Huyện ủy, giám sát kịp thời của Hội đồng nhân dân huyện, cùng
2
với tinh thần trách nhiệm cao của các cấp, các ngành, sự đồng lòng, quyết tâm của Nhân
dân trong xã, tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh trong thời gian qua đạt nhiều kết quả
quan trọng:
Duy trì tỷ trọng các ngành kinh tế: Nông, Lâm nghiệp, Thủy sản 33,3%; Công
nghiệp xây dựng 20%; Thương mại, dịch vụ 47%.
Tổng thu ngân sách nhà nước 6 tháng đầu năm 2.732.421.757,đ đạt 61,66% so với
dự toán.
Trường TH&THCS, trường Mầm non xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia mức độ
II, duy trì và đạt chuẩn phổ cập TH&THCS mức độ III, PC mầm non 5 tuổi và PC giáo
dục trung học.
Tỷ lệ học sinh trong độ tuổi đến trường đạt 100%.
Hộ nghèo hiện có 17 hộ chiểm tỷ lệ 1,31% (so với cùng kỳ năm trước giảm 0,79%,
so với kế hoạch năm tăng 0,07%) hộ cận nghèo 66 hộ chiếm 5,1%
Tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên chiếm 21,21% (so với cùng kỳ năm trước giảm 1,37%)
Tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên chiếm 1,21% (so với cùng kỳ năm trước giảm
0,01%, so với kế hoạch năm tăng 0,06%)
Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng cân nặng/tuổi chiếm 4,46% (so với cùng kỳ năm trước
giảm 0,13%, so với kế hoạch năm không tang không giảm)
Tỷ lệ suy dinh dưỡng chiều cao/tuổi chiếm 5,4% (so với cùng kỳ năm trước giảm
0,56%, so với kế hoạch năm giảm 0,16%)
Gia đình đạt tiêu chí gia đình văn hóa 98,02%
Hộ gia đình dùng nước sạch đạt 100%
Tỷ lệ người dân tham gia BH y tế trên 96,3%
Duy trì vững chắc xã đạt chuẩn về nơng thơn mới, văn hóa nơng thơn mới. phấn đấu
đến cuối năm 2022 đạt xã nông thôn mới kiểu mẫu
Tập trung xây dựng các kế hoạch và chuẩn bị các điều kiện về cơ sở vật chất, đội
ngũ để triển khai Chương trình giáo dục phổ thơng 2018.
2. Đặc điểm nhà trường:
2.1. Đặc điểm học sinh nhà trường.
- Nhà trường được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của lãnh đạo Phịng Giáo dục và
Đào tạo Abcd; Đảng ủy, chính quyền và nhân dân xã Abc và Ban đại diện Cha mẹ học
sinh.
- Tổng số học sinh trường có 27 lớp, 830 học sinh trong đó
+ Cấp Tiểu học: 18 lớp với 496 học sinh, trong đó nữ 245 học sinh ; học sinh dân
tộc 37 em, nữ DT 19 em. Tỷ lệ huy động trẻ đúng độ tuổi vào lớp 1 đạt 100% .
Cấp THCS: 9 lớp với 334 học sinh, trong đó nữ 145; học sinh dân tộc 21, nữ dân
tộc 9.
2.2. Tình hình đội ngũ giáo viên, nhân viên nhà trường
- Tổng số CBGV, NV của trường: 51. Trong đó: Nữ: 37; Dân tộc: 02; Đảng viên:
3
28.
Chia ra:
+ CBQL: 03.
+ Giáo viên cấp Tiểu học: 25 (Nữ 20): Giáo viên Văn hóa 18; Ngoại Ngữ 02; Âm
nhạc 01; Thể dục 01; Mỹ thuật 01; TPT Đội 01; Tin học 1.
+ Giáo viên cấp THCS: 17 (Nữ: 11; Dân tộc: 01): Tốn : 03, Lý: 01; Hóa: 01; Sinh;
01;Văn: 03; Sử: 01; Địa: 01; Ngoại ngữ: 02; Thể dục: 01; Âm nhạc: 01; Mỹ thuật: 01.
GDCD: 01.
+ Nhân viên: 06 (Văn phịng: 01; Kế tốn: 01; Y tế: 01; Thư viện : 02; Thiết bị 01)
100% CBGV, NV nhà trường trình độ đạt chuẩn trở lên.
100% giáo viên được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu
cầu đổi mới phương pháp dạy học.
2.3. Về cơ sở vật chất.
Cấp Tiểu học: Tổng số phòng học có 23 phịng học trong đó: kiên cố 10 phịng;
cấp 4 là 13 phòng. Đủ để tổ chức cho học sinh học 2 buổi/ngày. Tất cả các phòng học đã
được tu sửa nên đảm bảo cho việc dạy và học của nhà trường.
Cấp THCS: Số phòng học 04 (thiếu 01), phịng học bộ mơn 04, đang xây dựng 02
phịng học bộ môn dự kiến 3/2022 sẽ đưa vào sử dụng. Các phòng làm việc của các bộ
phận đảm bảo.
2.4. Các tổ chức đoàn thể
- Chi bộ: 30 đảng viên- tỉ lệ 58,8%. Đội ngũ đảng viên vững vàng về tư tưởng chính
trị, mạnh về chun mơn nghiệp vụ.
- Cơng đồn với 51 CĐV, có ý thức xây dựng tập thể đồn kết, thân ái, tích cực,
hăng hái trong tất cả các phong trào thi đua.
- Chi đồn có 17 đồn viên, các đ/c đồn viên năng nổ, nhiệt tình trong mọi hoạt
động đặc biệt là hoạt động chuyên môn, sinh hoạt tâp thể.
- Có chi hội CTĐ và chi hội khuyến học.
- Có 12 tổ CM (Tổ 1; Tổ2, Tổ 3; Tổ 4; Tổ 5; Tổ Văn; Tổ KHXH; Tổ KHTN; Tổ
tiếng Anh; Tổ Thể dục; Tổ Nghệ thuật và tổ VP.
III. Mục tiêu giáo dục năm học của nhà trường
1. Mục tiêu chung:
a) Tiếp tục thực hiện nhiệm vụ kép với mục tiêu: tăng cường, tích cực thực hiện
các giải pháp phòng chống dịch Covid-19, xây dựng, triển khai và thực hiện kế hoạch
giáo dục bảo đảm hoàn thành chương trình giáo dục phù hợp với diễn biến tình hình địa
phương; triển khai Chương trình giáo dục phổ thơng 2018, đối với lớp 1; 2; 6, tích cực
chuẩn bị các điều kiện để thực hiện chương trình đối với lớp 3; 4; 5; 7; 8; 9 từ năm học
2023 - 2023 bảo đảm chất lượng, hiệu quả, đúng lộ trình.
b) Tăng cường cơng tác tun truyền để qn triệt và thực hiện các chủ trương,
đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về đổi mới giáo dục trung học.
Triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ chủ yếu và các giải pháp cơ bản của ngành
4
học phù hợp điều kiện ở địa phương, gắn với việc tăng cường nền nếp, kỷ cương, chất
lượng và việc rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên và học sinh trong nhà trường, lan tỏa đến cộng đồng xã hội.
c) Tập trung nâng cao hiệu quả công tác quản trị trường học, quản lý giáo dục theo
hướng giao quyền tự chủ nhằm phát huy tính chủ động, linh hoạt của nhà trường, của tổ
chuyên môn, giáo viên trong việc thực hiện kế hoạch giáo dục giáo dục phổ thông cấp
trung học; đảm bảo tính dân chủ, cơng khai, thống nhất giữa các tổ chức trong nhà trường
và trách nhiệm phối hợp giữa nhà trường, cha mẹ học sinh và các cơ quan, tổ chức có liên
quan tại địa phương trong việc tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường.
d) Tăng cường đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng phát triển phẩm
chất, năng lực học sinh; đa dạng hóa các hình thức giáo dục, chú trọng khai thác, sử dụng
sách giáo khoa, các nguồn học liệu mở, thiết bị dạy học, hoạt động trải nghiệm, nghiên
cứu khoa học của học sinh; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học.
Tiếp tục đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá dựa trên sự hình thành và phát triển phẩm
chất, năng lực của người học.
e) Triển khai đồng bộ các giải pháp và trách nhiệm của người đứng đầu trong chỉ
đạo hoạt động dạy và học để nâng cao chất lượng đại trà, chất lượng mũi nhọn.
f) Nâng cao hiệu quả và chất lượng phổ cập giáo dục, xoá mù chữ (PCGD, XMC),
nâng cao chất lượng công tác hướng nghiệp, phân luồng học sinh. Xây dựng và tổ chức
triển khai thực hiện hiệu quả Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2022 - 2030”.
g) Tiếp tục thực hiện kế hoạch thực hiện đề án dạy học ngoại ngữ trong hệ thống
giáo dục quốc dân. Nâng cao năng lực sử dụng ngoại ngữ Cán bộ, giáo viên, nhân viên,
học sinh trong nhà trường.
h) Tăng cường các hoạt động giáo dục phòng ngừa tại nạn đuối nước cho học sinh,
đào tạo, nâng cao năng lực về giáo dục kỹ năng phòng, tránh tai nạn đuối nước cho đội
ngũ giáo viên làm cơng tác Đồn, Đội và giáo viên GDTC, tranh thủ huy động xã hội hóa
nguồn lực đầu tư xây dựng bể bơi, hồ bơi tại các trường học nhằm tiến dần đến đưa môn
bơi trở thành một mơn phổ cập trong chương trình GDTC của nhà trường. Giáo dục kỹ
năng phòng ngừa tai nạn thương tích, các tệ nạn xẽ hội xâm nhập học đường.
i) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật, giáo dục phòng chống các
tai tệ nạn xã hội, chống bạo hành học đường; tăng cường các hoạt động giáo dục truyền
thống, uống nước nhớ nguồn, nêu cao lòng nhân ái, tình yêu thương con người. Tăng
cường tổ chức các sân chơi, các hoạt động giao lưu văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao,
vui chơi giải trí lành mạnh trong trường học.
j) Giáo dục học sinh hình thành và phát triển các năng lực cốt lõi trong Chương
trình giáo dục phổ thông tổng thể, đặc biệt là năng lực giải quyết vấn đề, khả năng tự
định hướng nghề nghiệp, khả năng thích ứng cuộc sống. yêu quê hương, đất nước; nhân
ái, chăm chỉ, trung thực, sống có trách nhiệm; trân trọng những đóng góp của thế hệ
trước; có tinh thần, trách nhiệm trong việc bảo tồn và phát huy những giá trị văn hóa, lịch
sử, truyền thống địa phương; ý thức bảo vệ mơi trường. Phát triển tình yêu, niềm tự hào
và gắn bó với quê hương, với cộng đồng địa phương; ý thức được vai trò của bản thân và
ý nghĩa của sự gắn kết, hòa nhập với cộng đồng, sẵn sàng tham gia đóng góp xây dựng
q hương và cộng đồng; có ý thức giữ gìn truyền thống quê hương, phát huy tiềm lực và
thế mạnh địa phương, vận dụng những kiến thức và kỹ năng đã học để góp phần giải
quyết những vấn đề của địa phương; chuẩn bị cho cuộc sống xã hội và nghề nghiệp.
5
2. Các chỉ tiêu cụ thể :
2.1. Cấp Tiểu học:
1) Năm học 2022-2023 là năm học toàn ngành giáo dục thực hiện nhiệm vụ kép với
mục tiêu: vừa tích cực thực hiện các giải pháp phòng chống dịch Covid-19 đang diễn
biến phức tạp; Nhà trường căn cứ các hướng dẫn của Phòng GDĐT xây dựng kế hoạch
dạy học bảo đảm hồn thành Chương trình giáo dục phổ thơng cấp tiểu học phù hợp với
diễn biến tình hình dịch bệnh xảy ra tại địa phương. Là năm học thứ hai triển khai
CTGDPT 2018 cấp tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày
26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (CTGDPT 2018) đối với lớp 1 và 2;
thực hiện các nội dung theo Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội,
Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 18/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về đổi mới chương trình,
sách giáo khoa giáo dục phổ thông bảo đảm chất lượng, hiệu quả, đúng lộ trình.
2) Chủ động thực hiện các giải pháp khắc phục tác động của dịch Covid-19
Trong thời gian học sinh khơng thể đến trường để phịng chống dịch Covid-19, trường
TH&THCS Abc tổ chức thực hiện các giải pháp như sau:
a) Đối với học sinh lớp 1 và lớp 2
Nhà trường chủ động liên hệ và hướng dẫn cha mẹ học sinh phối hợp tổ chức các
hoạt động giáo dục phù hợp với điều kiện địa phương, nhà trường và gia đình học sinh;
lựa chọn những nội dung cần thiết để hướng dẫn cha mẹ học sinh tổ chức các hoạt động
giáo dục học sinh ở nhà phù hợp với điều kiện của gia đình, nhằm chuẩn bị cho học sinh
sẵn sàng tâm thế vào học lớp 1 và duy trì việc học tập đối với học sinh lớp 2; chủ động
khảo sát, nắm bắt thông tin đầy đủ về đối tượng học sinh trong độ tuổi lớp 1, lớp 2 trên
địa bàn để tham mưu chính quyền địa phương có phương án hỗ trợ kịp thời, phù hợp đối
với học sinh gặp khó khăn, gia đình khơng thể hỗ trợ các em học tập trong thời gian ở
nhà; sẵn sàng cho kịch bản dạy học trực tiếp khi học sinh trở lại trường học tập và có
phương án tăng cường riêng cho đối tượng học sinh gặp khó khăn.
Tổ chức dạy học trực tuyến với hình thức linh hoạt, phù hợp với tâm sinh lý lứa
tuổi đối với học sinh lớp 1, lớp 2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nhà trường cần đảm
bảo các điều kiện về cơ sở vật chất, hạ tầng công nghệ thông tin, hệ thống phần mềm, học
liệu dạy học trực tuyến; giáo viên được hướng dẫn sử dụng phần mềm, có các kỹ năng
cần thiết khi tổ chức dạy học trực tuyến; cha mẹ học sinh được thông báo lịch học, hướng
dẫn sử dụng và chuẩn bị các điều kiện để sẵn sàng phối hợp cùng giáo viên hỗ trợ cho
học sinh trong quá trình học trực tuyến tại nhà; thời khóa biểu phải được sắp xếp một
cách khoa học, đảm bảo tỷ lệ hợp lý giữa các môn học, phân bổ hợp lý về thời lượng dạy
học trong tiết học/buổi học, thời điểm tổ chức học trong ngày và trong tuần phù hợp với
tâm sinh lý lứa tuổi học sinh, không gây áp lực đối với học sinh; ưu tiên dạy học mơn
Tiếng Việt và mơn Tốn đảm bảo giúp học sinh hình thành kỹ năng đọc, viết, nói, nghe,
kỹ năng tính tốn và các kỹ năng cơ bản cần thiết ban đầu theo quy định; thực hiện sắp
xếp các chủ đề học tập, sử dụng kho học liệu điện tử kèm theo các bộ sách giáo khoa để
xác định các nội dung có thể tổ chức dạy học trực tuyến.
Trong trường hợp không đủ điều kiện để tổ chức dạy học trực tuyến theo quy định,
nhà trường phối hợp cùng cha mẹ học sinh triển khai thực hiện giải pháp học tập qua
truyền hình trong chuyên mục “Dạy Tiếng Việt lớp 1”2 đã được Bộ GDĐT phối hợp với
Đài Truyền hình Việt Nam (VTV7) xây dựng để giúp học sinh lớp 1 học phần Học vần
môn Tiếng Việt được phát trên sóng (kênh) VTV7 và các ứng dụng khác bắt đầu từ ngày
6
06/9/2022; hướng dẫn giáo viên sử dụng các bài giảng trong chuyên mục “Dạy Tiếng
Việt lớp 1” để gửi bài giảng đến cha mẹ học sinh qua các ứng dụng phổ biến, thông dụng
như Facebook, Zalo, Email..., phối hợp cùng giáo viên hướng dẫn học sinh chủ động học
tập ở nhà phù hợp với khung thời gian, điều kiện cụ thể và khả năng đáp ứng của gia đình
học sinh.
Nhà trường sử dụng kho bài giảng trong chuyên mục “Dạy Tiếng Việt lớp 1” và
chủ động tổ chức xây dựng kho bài giảng dùng chung cho các môn học khác để giáo viên
gửi đến cha mẹ học sinh cùng phối hợp hướng dẫn học sinh chủ động học tập ở nhà phù
hợp với khung thời gian, điều kiện cụ thể và khả năng đáp ứng của gia đình học sinh.
b) Đối với học sinh lớp 3, lớp 4 và lớp 5
Sử dụng hiệu quả kho học liệu sẵn có và tổ chức xây dựng kho học liệu bổ sung,
sẵn sàng tổ chức dạy học bằng các phương án phù hợp với từng đối tượng trong điều kiện
dịch bệnh diễn biến phức tạp, đảm bảo thực hiện theo phương châm “tạm dừng đến
trường nhưng không dừng học tập” của ngành Giáo dục.
Thực hiện sắp xếp các chủ đề học tập, xác định các nội dung có thể tổ chức dạy học trực
tuyến hoặc hướng dẫn cho học sinh tự học. Tổ chức dạy học qua truyền hình, dạy học
trực tuyến đảm bảo yêu cầu cần đạt của chương trình, phù hợp với điều kiện thực tế của
nhà trường, kỹ năng của giáo viên, khả năng tiếp thu, lĩnh hội và đặc điểm tâm sinh lý lứa
tuổi của học sinh.
Nhà trường căn cứ vào Công văn số 2345/BGDĐT-GDTH ngày 07/6/2022 về việc
hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường thực hiện Chương trình giáo dục phổ
thơng cấp tiểu học và vận dụng hợp lý hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học
theo Công văn số 1125/BGDĐT-GDTH ngày 31/3/2021 để điều chỉnh, thực hiện xây
dựng kế hoạch giáo dục nhà trường, kế hoạch giáo dục môn học, thực hiện tinh giản và
dạy học các nội dung cốt lõi cho phù hợp.
Trong trường hợp khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 được quy định tại
Quyết định số 2551/QĐ-BGDĐT không đủ để thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục,
nhà trường đề xuất phương án điều chỉnh khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023
phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
3) Tăng cường cơ sở vật chất đáp ứng thực hiện CTGDPT đối với lớp 1 và 2; thực
hiện rà sốt, dự báo quy mơ phát triển giáo dục và bố trí quỹ đất để xây dựng CSVC lớp
học phù hợp, thuận lợi, sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất hiện có; khắc phục tình trạng lớp
có quy mơ lớp học và sĩ số học sinh vượt quá quy định để thực hiện CTGDPT 2018 đáp
ứng mục tiêu giáo dục tiểu học là giáo dục bắt buộc theo quy định của Luật Giáo dục
2019.
4. Triển khai thực hiện CTGDPT 2018 đối với lớp 1 và 2 đảm bảo chất lượng, hiệu
quả; tích cực chuẩn bị các điều kiện đảm bảo triển khai thực hiện chương trình đối với
lớp 2 từ năm học 2022-2023. Tiếp tục thực hiện hiệu quả CTGDPT cấp tiểu học ban hành
theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 (CTGDPT 2006) từ lớp 3 đến
lớp 5.
5. Đảm bảo đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý đủ về số lượng, chuẩn hóa về
trình độ đào tạo, đồng bộ về cơ cấu, nâng cao chất lượng theo chuẩn nghề nghiệp; thực
hiện bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục để triển khai CTGDPT 2018 theo lộ
trình; bồi dưỡng nâng cao năng lực triển khai các nhiệm vụ cho giáo viên đáp ứng yêu
cầu của vị trí việc làm; bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với giáo
7
viên tiểu học; tổ chức bồi dưỡng cho 100% giáo viên dạy học lớp 3 về các nội dung bồi
dưỡng theo quy định của Bộ GDĐT và hướng dẫn sử dụng sách giáo khoa lớp 3 cho năm
học 2023-2023.
6. Chú trọng đổi mới công tác quản lý, quản trị trường học theo hướng đẩy mạnh
phân cấp quản lý, tăng cường quyền tự chủ của nhà trường trong việc thực hiện kế hoạch
giáo dục đi đôi với việc nâng cao năng lực quản trị nhà trường, gắn với trách nhiệm của
người đứng đầu cơ sở giáo dục. Tăng cường nền nếp, kỷ cương, nâng cao chất lượng,
hiệu quả các hoạt động giáo dục trong nhà trường. Chú trọng kết hợp dạy chữ với dạy
người, giáo dục ý thức, trách nhiệm của cơng dân đối với gia đình - nhà trường - xã hội
cho học sinh tiểu học. Thực hiện tốt các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành
phù hợp điều kiện từng địa phương.
7. Chỉ tiêu:
- 100% học sinh học 02 buổi/ngày, 09 buổi/tuần; 100% học sinh khối lớp 1, 2
được học môn Tiếng Anh.
- 100% học sinh có phẩm chất tốt, biết kính trọng thầy cơ, người lớn tuổi; biết yêu
thương, đoàn kết, giúp đỡ bạn bè; biết giữ gìn mơi trường xanh - sạch - đẹp và có kỹ
năng sống, kỹ năng giao tiếp tốt.
- 100% học sinh lớp 1 được hình thành và phát triển các năng lực cốt lõi, bao gồm
các năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo;
các năng lực đặc thù: Ngơn ngữ, tính tốn, khoa học, cơng nghệ, tin học, thẩm mỹ, thể
chất.
- 100% học sinh lớp 1, 2, 3, 4 hồn thành chương trình lớp học; 100% học sinh lớp
5 hồn thành chương trình tiểu học.
- 100% học sinh được giáo dục kỹ năng sống.
2.2. Cấp THCS:
a. Chất lượng mũi nhọn: (Chất lượng học sinh giỏi các cấp)
Năm học
Cộng
Cấp huyện
Cấp tỉnh
2022 – 2023
30
25
5
b. Chất lượng giáo dục hai mặt:
- Học lực:
+ Học lực Khối 6
STT
Lớp
Khối 6
Sĩ
số
Học lực
Tốt
SL
Khá
TL
SL
Đạt
TL
SL
Chưa đạt
TL
SL
TL
71
19
26,76
23
32,39
29
40,85
0
0,00
1
6A1
36
10
27,78
12
33,33
14
38,89
0
0,00
2
6A2
35
9
25,71
11
31,43
15
42,86
0
0,00
+ Học lực Khối 7,8,9
8
Học lực
ST
T
Lớp
Sĩ
số
Giỏi
SL
Trung
bình
Khá
Yếu
Kém
TL%
SL
TL%
SL
TL%
SL
TL%
40,53 113
42,80
0
0
0
0
0
0
TỔNG
CỘNG
264
44
16,67
10
7
Khối 7
110
19
17,27
43
39,09
48
43,64
0
0
SL
TL%
1
7A1
37
5
13,51
19
51,35
13
35,14
0
0
2
7A2
36
6
16,67
9
25,00
21
58,33
0
0
0
0
3
7A3
37
8
21,62
15
40,54
14
37,84
0
0
0
0
79
10
12,66
37
46,84
32
40,51
0
0
0
0
Khối 8
0
0
4
8A
42
9
21,43
23
54,76
10
23,81
0
0
0
0
5
8B
37
1
2,70
14
37,84
22
59,46
0
0
0
0
75
15
20,00
27
36,00
33
44,00
0
0
0
0
Khối 9
6
9A
41
14
34,15
18
43,90
9
21,95
0
0
0
0
7
9B
34
1
2,94
9
26,47
24
70,59
0
0
0
0
- Hạnh kiểm
+ Khối 6:
STT Lớp
Khối 6
Sĩ
số
Hạnh kiểm
Tốt
SL
Khá
TL%
SL
Đạt
TL%
SL
Chưa đạt
TL%
SL
TL%
71
61
85,92
10
14,08
0
0,00
0
0,00
1
6A1
36
31
86,11
5
13,89
0
0,00
0
0,00
2
6A2
35
30
85,71
5
14,29
0
0,00
0
0,00
+ Khối 7, 8, 9:
Hạnh kiểm
STT Lớp
Sĩ số
Tốt
SL
TL%
Khá
SL
TL%
Trung bình
SL
TL%
Yếu
SL
TL%
TỔNG
CỘNG
264
217
82,20
47
17,80
0
0
0
0
Khối 7
110
82
74,55
28
25,45
0
0
0
0
1
7A1
37
31
83,78
6
16,22
0
0
0
0
2
7A2
36
26
72,22
10
27,78
0
0
0
0
3
7A3
37
25
67,57
12
32,43
0
0
0
0
79
69
87,34
10
12,66
0
0
0
0
Khối 8
9
4
8A
42
41
97,62
1
2,38
0
0
0
0
5
8B
37
28
75,68
9
24,32
0
0
0
0
75
66
88,0
9
12,00
0
0
0
0
Khối 9
6
9A
41
41
100,0
0
0,00
0
0
0
0
7
9B
34
25
73,53
9
26,47
0
0
0
0
IV. Khung kế hoạch thời gian thực hiện chương trình năm học và kế hoạch dạy
học các mơn học, hoạt động giáo dục
1. Khung kế hoạch thời gian thực hiện chương trình năm học 2022- 2023
Theo Quyết định số 2105/QĐ-UBND, ngày 17 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Abcde về Quyết định ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2022 - 2023
của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên.
Ngày tựu trường: Ngày 01/9/2022. Riêng đối với lớp 1, tựu trường ngày 25/8/2022
Ngày khai giảng năm học mới: Ngày 05/9/2022 - Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường.
Ngày bắt đầu thực hiện kế hoạch dạy học: Ngày 06/9/2022.
Ngày nghỉ giữa học kỳ I: Ngày 08/11/2022.
Ngày kết thúc học kỳ I: Trước ngày 16/01/2023.
Ngày nghỉ cuối học kỳ I: Ngày 17/01/2023.
Ngày bắt đầu học kì II: Chậm nhất từ ngày 18/01/2023.
Ngày nghỉ giữa học kỳ II: Ngày 08/3/2023.
Ngày kết thúc chương trình: hồn thành chương trình trước ngày 25/5/2023.
Thời gian thực học Đảm bảo thời gian thực học theo quy định của Bộ Giáo dục và
Đào tạo. Cụ thể: 35 tuần thực học (học kỳ I: 18 tuần, học kỳ II: 17 tuần).
Ngày kết thúc năm học: Trước ngày 31/5/2023.
Xét cơng nhận hồn thành chương trình tiểu học và xét cơng nhận tốt nghiệp THCS:
Trước ngày 30/6/2023.
Hồn thành tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2023 – 2023: Trước 31/7/2023.
Thời gian nghỉ hè của giáo viên là 08 tuần, bao gồm cả nghỉ phép hằng năm. Thời
gian nghỉ phép năm của giáo viên được thực hiện trong thời gian nghỉ hè hoặc có thể
được bố trí xen kẽ vào thời gian khác trong năm để phù hợp với đặc điểm cụ thể và kế
hoạch thời gian năm học của địa phương. Trong trường hợp đột xuất, khẩn cấp để phòng
chống thiên tai, dịch bệnh hoặc trường hợp cấp bách, thời gian nghỉ hè của giáo viên cơ
sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, trường chuyên biệt thực hiện theo
hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Nghỉ tết dương lịch: Thứ Bảy ngày 01/01/2023 được bù vào ngày 31/12/2022
Nghỉ tết Nguyên đán 5 ngày bắt đầu từ Thứ Hai ngày 31/01/2023 đến hết ngày
04/02/2023
Nghỉ giỗ tổ Hùng Vương: Chủ nhật 10/04/2023 được bù vào thứ Hai 11/04/2023
10
Nghỉ lễ thống nhât Non song: thứ Bảy ngày 30/04/2023 và nghỉ Quốc tế Lao động
Chủ Nhật ngày 01/05/2023 đước bufvaof ngày Thứ Hai 02/05/2023 và ngày thứ Ba
03/05/2023.
Kế hoạch phân phối thời gian thực hiện chương trình mơn học và hoạt động giáo
dục năm học 2022- 2023.
2. Kế hoạch tổ chuyên môn, kế hoạch dạy học dạy học các môn học/ hoạt động
giáo dục của khối/ lớp
a. Cấp THCS:
- Kế hoạch tổ chun mơn (đính kèm).
- Kế hoạch dạy học các môn học/ hoạt động giáo dục của các tổ chun mơn theo
khối lớp (đính kèm kế hoạch mơn học và kế hoạch giáo dục).
- Kế hoạch dạy học tự chọn, giáo dục hướng nghiệp, hoạt động NGLL, dạy nghề
phổ thông, phụ đạo học sinh yếu kém, bồi dưỡng học sinh giỏi....
b. Cấp Tiểu học:
1) Phân phối thời lượng các môn học và hoạt động giáo dục
11
T
T
Số tiết lớp 1
Hoạt động giáo dục
Tổn
g
HKI
HKI
I
Số tiết lớp 2
Số tiết lớp 3
Số tiết lớp 4
Số tiết lớp 5
Tổng HKI HKII Tổng HKI HKII Tổng HKI HKII Tổng HKI HKII
1. Mơn học bắt buộc
1
Tiếng Việt
420
216
204
350
180
170
280
144
136
280
144
136
280
144
136
2
Tốn
105
54
51
175
90
85
175
90
85
175
90
85
175
90
85
3
Đạo đức
35
18
17
35
18
17
35
18
17
35
18
17
35
18
17
4
Tự nhiên và xã hội
70
36
34
70
36
34
70
36
34
5
Giáo dục thể chất
70
36
34
70
36
34
70
36
34
70
36
34
70
36
34
6
Nghệ thuật (Âm nhạc,
Mỹ thuật)
70
36
34
70
36
34
70
36
34
70
36
34
70
36
34
105
54
51
105
54
51
70
36
34
70
36
34
70
36
34
35
18
17
7
Hoạt động trải nghiệm
(Hoạt động Tập thể)
8
Thủ cơng
9
Kĩ thuật
35
18
17
35
18
17
10
Lịch sử Địa Lí
70
36
34
70
36
34
11
Khoa học
70
36
34
70
36
34
2. Mơn học tự chọn
12
Tiếng Anh (Tự chọn)
13
Tin học
70
36
34
70
36
34
140
72
68
140
72
68
140
72
68
70
36
34
70
36
34
70
36
34
3. Hoạt động củng cố, tăng cường
14
Tăng cường Tiếng Việt
35
18
17
35
18
17
35
18
17
12
15
Tăng cường Toán
105
54
51
105
54
51
35
18
17
16
Tăng cường GDKNS
35
18
17
35
18
17
35
18
17
35
18
17
35
18
17
1120
576
544
1120
576
544
1120
576
544
1120
576
544
1120
576
544
Tổng
2) Các hoạt động giáo dục tập thể và theo nhu cầu người học
2.1. Các hoạt động giáo dục tập thể thực hiện trong năm học.
Tháng
Chủ điểm
Nội dung trọng Hình
tâm
chức
thức
tổ Thời gian thực
Người thực hiện
hiện
Lực lượng cùng
tham gia
Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11
Yêu quý thầy cô Hội thi văn nghệ Tập trung
giáo
Chào mừng ngày
20/11
Từ 10/11-15/11
Học sinh
Toàn trường
Tháng 12
Tháng 01
Tháng 02
Tháng 03
Tháng 04
2.2. Tổ chức hoạt động cho học sinh sau giờ học chính thức trong ngày, theo nhu cầu người học và trong thời gian bán trú tại trường
(thực hiện vào các ngày thứ Hai, Ba, Năm, Sáu trong tuần học).
THỨ
Nội dung
Hoạt động
Đối tượng/quy mô
Thời gian
Địa điểm
Ghi chú
13
Truyền thơng và thực
hiện Rữa tay bằng xà
phịng
Tập thể
Tồn bộ HS bán
trú
Trước và sau khi
ăn
Nhà ăn
Hai
Xem phim hoạt hình
Tập thể
Tồn bộ HS bán trú
Từ 11h30 đến 12h
Tại phòng học các lớp
Ba
Nghe nhạc
Tập thể
Toàn bộ HS bán trú
Từ 11h30 đến 12h
Tại phịng học các lớp
Năm
Chơi trị chơi dân gian
Theo nhóm
Tồn bộ HS bán trú
Từ 11h30 đến 12h
Tại phòng học các lớp
Sáu
Đọc sách báo và kể
chuyện
Cá nhân
Toàn bộ HS bán trú
Từ 11h30 đến 12h
Tại phòng học các lớp
Thực hiện
hàng ngày
Thực hiện các
ngày trong tuần
ở lại bán trú
3) Tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục đối với các điểm trường
Tổ chức dạy học 2 buổi/ngày ở tất cả các khối lớp, mỗi ngày không quá 7 tiết, mỗi
tiết 35 phút, mỗi tuần có 9 buổi, có 32 tiết/tuần.
Đảm bảo thực hiện đủ, đúng chương trình giáo dục tiểu học. Bố trí thời gian học tập
trên lớp, ở nhà; thời gian ăn nghỉ, vui chơi và tham gia các hoạt động xã hội hợp lý, không
gây quá tải cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.
Các hoạt động dạy học, giáo dục bao gồm hoạt động dạy học giáo dục trong giờ học
chính khóa và các hoạt động giáo dục ngồi giờ chính khóa nhằm giúp học sinh phát triển
tồn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực
cá nhân, tính năng động và sáng tạo, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân, chuẩn bị
cho học sinh tiếp tục học lên bậc học tiếp theo.
3. Kế hoạch huy động, bố trí và sử dụng các nguồn lực để tổ chức thực hiện, bảo
đảm khả thi, chất lượng, hiệu quả các hoạt động giáo dục
V. Giải pháp thực hiện
V.1. Cấp THCS
1. Phát triển mạng lưới trường, lớp, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
- Thực hiện rà sốt, dự báo quy mơ phát triển hệ thống trường học gắn với các điều
kiện đảm bảo chất lượng dạy và học, đồng thời chủ động để triển khai Chương trình giáo
dục phổ thơng 2018 (GDPT) bắt đầu đối với lớp 6 và các năm học tiếp theo.
- Tiếp tục đầu tư nguồn lực xây dựng trường chuẩn quốc gia gắn với chương trình
mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới; triển khai có hiệu quả việc đánh giá, cơng
nhận trường đạt chuẩn quốc gia.
- Tăng cường kiểm tra việc khai thác và sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học; rà
soát thực trạng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học để xây dựng kế hoạch mua sắm và sử dụng
hiệu quả danh mục thiết bị đáp ứng yêu cầu thực hiện chương trình giáo dục hiện hành và
chương trình GDPT 2018 đối với lớp 6. Thường xuyên bồi dưỡng, nâng cao trình độ
chun mơn nghiệp vụ của viên chức làm công tác quản lý thiết bị dạy học; tăng cường
khai thác, sử dụng thiết bị dạy học của giáo viên trong nhà trường để đảm bảo việc dạy học
phát triển phẩm chất và năng lực cho học sinh.
2. Nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện chương trình giáo dục trung học
theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.
2.1. Thực hiện chương trình năm học
- Chủ động xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục theo khung thời gian 35 tuần,
đảm bảo chương trình theo quy định (học kì I: 18 tuần, học kì II: 17 tuần), đảm bảo thời
gian kết thúc học kì I, kết thúc năm học thống nhất, có đủ thời lượng dành cho luyện tập,
ôn tập, thực hành, tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp và kiểm tra định kì.
- Đảm bảo thực hiện chương trình giáo dục cấp trung học cơ sở trong điều kiện dịch
Covid-19 còn diễn biến phức tạp trên cơ sở xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục nhà
trường phù hợp với thực tiễn của địa phương và đơn vị theo hướng dẫn tại Công văn số
4612/BGDĐT-GDTrH ngày 03/10/2017 về hướng dẫn thực hiện chương trình GDPT hiện
hành theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh từ năm học 2017 - 2018,
Công văn số 4040/BGDĐT-GDTrH ngày 16/9/2022 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn thực
15
hiện điều chỉnh nội dung dạy học cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông.
2.2. Xây dựng Kế hoạch giáo dục nhà trường
- Triển khai thực hiện các văn bản hướng dẫn của Bộ GDĐTnhà trường xây dựng kế
hoạch giáo dục (KHGD) linh hoạt, phù hợp với điều kiện và cơ sở giáo dục hiện có; chủ
động về các phương án dạy học trực tuyến và trực tiếp để chuyển đổi linh hoạt, ứng phó
kịp thời với các tình huống diễn biến của dịch Covid-19 tại địa phương. Ưu tiên dạy học
trực tuyến đối với các nội dung mang tính lí thuyết, có thể hướng dẫn học sinh khai thác sử
dụng hiệu quả sách giáo khoa để học tập; sẵn sàng phương án để tận dụng tối đa khoảng
thời gian học sinh có thể đến trường để dạy học trực tiếp, nhất là đối với các nội dung thực
hành, thí nghiệm và kết hợp ơn tập, củng cố những nội dung lí thuyết đã học trực tuyến.
Thực hiện hiệu quả, chất lượng các hình thức, phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá
trực tiếp và trực tuyến, bảo đảm hồn thành chương trình năm học trong các tình huống
diễn biến phức tạp của dịch Covid-19.
- Tổ chức xây dựng và ban hành KHGDNT, cụ thể:
+ Đối với việc triển khai chương trình lớp 6: Việc xây dựng và tổ chức thực hiện
KHGDNT được thực hiện theo Công văn số 2613/BGDĐT-GDTrH và Công văn số
4040/BGDĐT-GDTrH ngày 16/9/2022 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn thực hiện điều
chỉnh nội dung dạy học cấp trung học cơ sở, trung học phổ thơng.
+ Các khối lớp 7, 8, 9: Phát huy tính chủ động, sáng tạo trong việc xây dựng Kế
hoạch giáo dục, Kế hoạch bài dạy của giáo viên, Kế hoạch giáo dục của tổ chuyên môn đã
được xây dựng và thực hiện từ năm học trước để điều chỉnh phù hợp và áp dụng trong năm
học 2022 - 2023.
2.3. Thực hiện hiệu quả các phương pháp và hình thức dạy học, giáo dục theo
định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh
- Triển khai Kế hoạch giáo dục của tổ chuyên môn phù hợp với điều kiện thực tế của
nhà trường theo hướng sắp xếp lại các nội dung dạy học, cập nhật nội dung dạy học nhằm
tạo thuận lợi cho việc áp dụng các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực; chú trọng
giáo dục đạo đức, lối sống, văn hóa ứng xử và giá trị sống, rèn luyện kĩ năng sống, hiểu
biết xã hội, thực hành pháp luật, giáo dục văn hóa giao thơng; tăng cường các hoạt động
nhằm giúp học sinh vận dụng kiến thức liên môn vào giải quyết các vấn đề thực tiễn. Tiếp
tục triển khai giáo dục STEM. Quá trình xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục của tổ,
nhóm chuyên môn được thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 4612/BGDĐT-GDTrH
và Công văn số 5555/BGDĐT- GDTrH của Bộ GDĐT; gắn kết với việc thực hiện chương
trình giáo dục phổ thông mới.
Công văn 2384/BGDĐT-GDTrH ngày 01/7/2021 Hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo
dục nhà trường theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh; Công văn số
5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18/12/2021 của Bộ GDĐT về việc xây dựng và tổ chức thực
hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường; Cơng văn số 2613/BGDĐT- GDTrH ngày
23/6/2022 triển khai chương trình giáo dục trung học năm học 2022-2023.
- Xây dựng kế hoạch bài dạy bảo đảm các yêu cầu về phương pháp dạy học, kĩ thuật
dạy học, thiết bị dạy học và học liệu, phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy
học. Tiến trình dạy học mỗi bài học được xây dựng thành các hoạt động học với mục tiêu,
nội dung, cách thức thực hiện và sản phẩm cụ thể để giao cho học sinh thực hiện trong lớp
học, ngoài lớp học, ở trường, ở nhà, tại di sản văn hóa và cộng đồng. Chú trọng việc hướng
dẫn học sinh tự học, rèn luyện cho học sinh tự học ở nhà, học trực tuyến; ưu tiên dạy học
16
trực tuyến theo thời gian thực, chủ yếu tổ chức cho học sinh thuyết trình, thảo luận, báo
cáo sản phẩm, kết quả học tập; dành nhiều thời gian học trực tiếp trên lớp cho việc luyện
tập, thực hành, thí nghiệm.
- Tiếp tục thực hiện tốt việc sử dụng di sản văn hóa trong dạy học theo Hướng dẫn số
73/HD-BGDĐT-BVHTTDL ngày 16/01/2013 của liên Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
- Hưởng ứng "học tập suốt đời" và phát triển văn hóa đọc gắn với xây dựng câu lạc
bộ khoa học trong các nhà trường.
- Tiếp tục phát huy tinh thần, trách nhiệm, tích cực đổi mới, chủ động, sáng tạo trong
thiết kế Kế hoạch bài dạy và xây dựng các chủ đề, dự án dạy học; sử dụng linh hoạt và
hiệu quả các phương pháp dạy học. Tập trung dạy cách học, cách tư duy, khuyến khích tự
học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng và phát triển năng lực.
Đa dạng hóa các hình thức học tập đối với học sinh.
2.4. Thực hiện hiệu quả các phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
- Thực hiện nghiêm việc đánh giá, xếp loại học sinh THCS theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011, Thông tư số
26/2000/TT-BGDĐT ngày 26/8/2021 sửa đổi một số điều thông thư 58/2011/TT-BGDĐT,
Thông tư số 22/2001/TT-BGDĐT ngày 20/7/2022). Chỉ đạo tổ, nhóm chun mơn xây
dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh phù hợp với mục tiêu giáo
dục từng môn học; không kiểm tra, đánh giá những nội dung vượt quá yêu cầu cần đạt
hoặc mức độ cần đạt của chương trình giáo dục phổ thông không kiểm tra, đánh giá đối
với các nội dung phải thực hiện tinh giản và các nội dung hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
theo hướng dẫn của Bộ GDĐT trong điều kiện phòng, chống dịch Covid-19. Các tổ, nhóm
chun mơn chủ động trong việc xây dựng ma trận, ra đề kiểm tra cho các khối lớp.
- Thực hiện có hiệu quả các hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giá:
+ Đối với kiểm tra, đánh giá thường xuyên theo các hình thức: hỏi - đáp, viết, thuyết
trình, thực hành, thí nghiệm, sản phẩm học tập.
+ Đối với bài kiểm tra, đánh giá định kì đánh giá bằng điểm số, việc xây dựng ma
trận, đặc tả của đề kiểm tra cần phối hợp theo tỉ lệ phù hợp giữa câu hỏi trắc nghiệm và câu
hỏi tự luận (đối với những mơn kiểm tra theo hình thức trắc nghiệm). Đối với các môn
học, hoạt động giáo dục đánh giá bằng nhận xét, khuyến khích thực hiện việc kiểm tra,
đánh giá định kì thơng qua bài thực hành, dự án học tập phù hợp với đặc thù mơn học, hoạt
động giáo dục. Khuyến khích tổ chức kiểm tra định kì cho tồn khối lớp theo để chung của
nhà trường.
- Triển khai kế hoạch kiểm tra, đánh giá học sinh đảm bảo thực chất, thời gian tổ
chức kiểm tra phù hợp, không gây áp lực cho học sinh và giáo viên. Nâng cao nhận thức
về đổi mới cho toàn thể cán bộ, giáo viên và học sinh nhà trường. Xây dựng kế hoạch đổi
mới phù hợp với điều kiện thực tế nhà trường; có các giải pháp đồng bộ và quyết liệt để tổ
chức thực hiện kế hoạch đổi mới, phân công nhiệm vụ cụ thể cho cán bộ, giáo viên. Tổ
chức kiểm tra, đánh giá ghi nhận kết quả và biểu dương kịp thời những nhân tố tích cực
trong q trình thực hiện.
2.5. Nâng cao chất lượng sinh hoạt tổ chuyên môn
- Căn cứ KHGDNT các tổ xây dựng Kế hoạch giáo dục của tổ chuyên môn, bao gồm
Kế hoạch dạy học các môn học và Kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục.
17
- Nâng cao chất lượng sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn theo hướng “Nghiên cứu bài
học”; tổ chức cho các tổ, nhóm chun mơn xây dựng các chủ đề dạy học theo định hướng
phát triển năng lực học sinh; tăng cường tổ chức sinh hoạt chun mơn theo hình thức trực
tiếp hoặc trực tuyến tại trường; tập trung tổ chức các chuyên đề đối với lớp 6.
- Triển khai cho giáo viên hoặc tổ chuyên môn đăng ký nghiên cứu, thực hiện 01 sản
phẩm: sáng kiến, nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng, thiết bị dạy học tự làm.... Cuối
năm học tổ chức tổng kết, biểu dương, khen thưởng những tập thể, cá nhân có sản phẩm
ứng dụng thiết thực, hiệu quả.
2.6. Tăng cường ứng dụng CNTT trong dạy học và quản lí
- Chú trọng ứng dụng CNTT trong tổ chức dạy học; tăng cường sử dụng các mô hình
học kết hợp giữa lớp học truyền thống với lớp học trực tuyến nhằm tiết kiệm thời gian và
chi phí cũng như tăng cường sự công bằng trong việc tiếp cận các dịch vụ giáo dục chất
lượng cao.
- Tăng cường ứng dụng CNTT trong tổ chức và quản lí các hoạt động chun mơn,
quản lí kết quả học tập của học sinh; liên hệ giữa nhà trường với cha mẹ học sinh và cộng
đồng; 100% trường học sử dụng và quản lý hiệu quả sổ điểm điện tử, riêng học bạ điện tử
sử dụng đối với lớp 6..
- Thực hiện nhập số liệu vào hệ thống cơ sở dữ liệu ngành, phần mềm PCGD theo
đúng tiến độ, đảm bảo tính chính xác của số liệu. Khai thác và sử dụng thống nhất bộ số
liệu về: trường, lớp, học sinh, giáo viên... trong báo cáo; tăng cường tổ chức các cuộc họp,
sinh hoạt chun mơn bằng hình thức trực tuyến.
3. Tổ chức dạy học các môn học và hoạt động giáo dục lớp 6 và triển khai
CTGDPT 2018 những năm tiếp theo
Xây dựng và tổ chức thực hiện KHGDNT theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH
ngày 18/12/2021 về việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường
và Công văn số 2613/BGDĐT-GDTrH ngày 23/6/2022 về việc triển khai thực hiện chương
trình giáo dục trung học năm học 2022 - 2023; xây dựng kế hoạch dạy học bám sát yêu cầu
cần đạt theo Chương trình GDPT 2018 để tổ chức dạy học theo hình thức trực tuyến và
trực tiếp phù hợp với tình hình phịng, chống dịch Covid-19 tại địa phương.
. - Nghiên cứu kĩ chương trình giáo dục tổng thể, chương trình giáo dục mơn học để
xây dựng KHGDNT, chủ động bố trí thời gian triển khai kế hoạch giáo dục các môn học
và hoạt động giáo dục trong năm học bảo đảm tính khoa học, sự phạm, không gây áp lực
đối với học sinh. Tổ chức dạy học đối với các môn học, hoạt động giáo dục cần
+ Mơn Lịch sử và Địa lí, mơn Nghệ thuật bố trí dạy học đồng thời các phân mơn
Lịch sử, Địa lí (đối với mơn Lịch sử và Địa lí), các nội dung Âm nhạc, Mĩ thuật (đối với
môn Nghệ thuật) bảo đảm tương đương về thời lượng trong từng học kì.
+ Đối với mơn Khoa học tự nhiên: Chương trình bao gồm các chủ đề được sắp xếp
chủ yếu theo logic tuyến tính, có kết hợp ở mức độ nhất định với cấu trúc đồng tâm, đồng
thời có một số chủ đề liên mơn, tích hợp nhằm hình thành các nguyên lí, quy luật chung
của thế giới tự nhiên. Căn cứ tình hình đội ngũ giáo viên của nhà trường tổ chuyên môn
xây dựng Kế hoạch giáo dục logic sắp xếp các chủ đề của chương trình mơn học, phân
công giáo viên dạy học các chủ đề phù hợp với năng lực chuyên môn của giáo viên;
+ Đối với nội dung Giáo dục địa phương: Nhà trường xây dựng kế hoạch dạy học
phù hợp với điều kiện tổ chức dạy học của nhà trường và kế hoạch dạy học các môn học
18
có liên quan, tạo thuận lợi cho học sinh liên hệ, vận dụng những nội dung kiến thức đã học
trong các môn học với thực tiễn tại địa phương. Phân công cán bộ quản lý, giáo viên thực
hiện dạy học các chủ đề giáo dục địa phương phải phù hợp với trình độ chun mơn đào
tạo và các mơn đang trực tiếp phụ trách giảng dạy lớp 6 để phát huy hiệu quả giáo dục.
Khơng sắp xếp, bố trí 01 (một) cán bộ quản lí hoặc 01 (một) giáo viên thực hiện dạy học
tất cả các chủ đề giáo dục địa phương.
+ Đối với Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp: Phân công cán bộ quản lý, giáo
viên đảm nhận việc tổ chức thực hiện các hoạt động phù hợp, phối hợp chặt chẽ giữa
GVCN lớp 6, giáo viên bộ môn, Tổng phụ trách Đội TNTP HCM.
- Tổ chức dạy học môn Tin học, môn Ngoại ngữ 1 (Tiếng Anh) theo CTGDPT 2018
đối với học sinh lớp 6. Đối với học sinh chưa học Chương trình Tin học, Tiếng Anh ở các
lớp 3, 4, 5 hoặc học nhưng không đủ thời lượng, khơng liên tục thì nhà trường xây dựng kế
hoạch phụ đạo, bổ sung kiến thức kịp thời cho học sinh đảm bảo các em có thể theo kịp
Chương trình GDPT 2018.
- Thực hiện việc kiểm tra, đánh giá theo quy định tại Thông tư số 22/2022/TT BGDĐT ngày 20/7/2022 và hướng dẫn tại Công văn số 2613/BGDĐT-GDTrH của Bộ
GDĐT, trong đó:
+ Mơn Lịch sử và Địa lí bao gồm 02 phân mơn Lịch sử và Địa lí, mỗi phân môn chọn
02 điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên trong một học kì; bài kiểm tra, đánh giá định kì
gồm nội dung của 02 phân môn theo tỷ lệ tương đương về nội dung dạy học của 02 phân
mơn tính đến thời điểm kiểm tra, đánh giá.
+ Môn Nghệ thuật bao gồm 02 nội dung Âm nhạc và Mĩ thuật, mỗi nội dung chọn 01
kết quả kiểm tra, đánh giá thường xun trong từng học kì; khuyến khích thực hiện kiểm
tra, đánh giá định kì thơng qua bài thực hành, dự án học tập. Bài kiểm tra, đánh giá định kì
bao gồm 2 nội dung Âm nhạc, Mĩ thuật được thực hiện riêng theo từng nội dung tương tự
như môn học đánh giá bằng nhận xét, kết quả bài kiểm tra, đánh giá định kì được đánh giá
mức Đạt khi cả 2 nội dung Âm nhạc, Mĩ thuật được đánh giá mức Đạt.
+ Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp và nội dung giáo dục của địa phương: Giáo
viên được phân công dạy học nội dung nào thực hiện kiểm tra, đánh giá thường xun đối
với nội dung đó; khuyến khích thực hiện việc kiểm tra, đánh giá định kì thơng qua bài thực
hành, dự án học tập. Hiệu trưởng giao cho một giáo viên trong số các giáo viên được phân
cơng dạy học chủ trì, thống nhất với các giáo viên còn lại để quyết định việc chọn 02 kết
quả kiểm tra, đánh giá thường xuyên trong mỗi học kì và tổ chức thực hiện việc kiểm tra,
đánh giá định kì theo quy định.
+ Mơn Khoa học tự nhiên: Việc kiểm tra, đánh giá thường xuyên trong mỗi học kì
được thực hiện trong q trình dạy học mơn học theo kế hoạch. Bài kiểm tra, đánh giá định
kì được xây dựng gồm nội dung của các chủ đề đã thực hiện theo kế hoạch dạy học, bảo
đảm tỉ lệ phù hợp với nội dung và thời lượng dạy học đến thời điểm kiểm tra, đánh giá.
- Các trường học tăng cường chỉ đạo sinh hoạt tổ, nhóm chun mơn, khuyến khích
sinh hoạt chun mơn theo cụm trường để trao đổi thảo luận những vấn đề mới, khó trong
q trình triển khai; tiếp tục nghiên cứu các Thông tư, hướng dẫn và nội dung SGK nhằm
thực hiện tốt quy trình lựa chọn và tập huấn SGK lớp 7; chủ động xây dựng kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng để giáo viên đáp ứng yêu cầu về chuyên môn đảm nhận việc dạy học các
chủ đề hoặc tồn bộ chương trình mơn học.
4. Nâng cao chất lượng dạy học trực tuyến
19
- Căn cứ Thông tư số 09/2022/TT-BGDĐT ngày 30/3/2022 của Bộ GDĐT về Quy
định quản lí và tổ chức dạy học trực tuyến trong cơ sở giáo dục phổ thông và cơ sở
GDTrH; các văn bản hướng dẫn của Sở GDĐT, Phòng GDĐT, nhà trường học chủ động
xây dựng các kịch bản dạy học, triển khai hiệu quả việc dạy học trực tuyến trong tình hình
học sinh tạm dừng đến trường để phịng chống dịch bệnh Covid-19, trong đó bảo đảm yêu
cầu thực hiện các nội dung cốt lõi, làm cơ sở để chủ động, linh hoạt trong tổ chức thực
hiện các nội dung cịn lại phù hợp với tình hình phịng, chống dịch Covid-19 tại địa
phương.
- Tiến hành rà sốt, thống kê số lượng giáo viên có đủ điều kiện giảng dạy, học sinh
có đủ điều kiện học tập; đồng thời có giải pháp hỗ trợ kịp thời về điều kiện và những khó
khăn khác của giáo viên và học sinh. Chỉ đạo giáo viên chủ nhiệm và các bộ phận có liên
quan tăng cường phối hợp với cha mẹ học sinh quản lí việc học tập của học sinh tại nhà đạt
hiệu quả
- Tăng cường tập huấn, hướng dẫn sử dụng các phần mềm dạy học trực tuyến, triển
khai, hướng dẫn sử dụng một cách cụ thể đến từng học sinh.
5. Xây dựng trường học an toàn, tổ chức các hoạt động giáo dục kỹ năng phòng
tránh dịch bệnh, tai nạn, thương tích cho học sinh
- Các trường học xây dựng kế hoạch ứng phó với thiên tai, dịch bệnh nhằm chủ động
ứng phó khi có tình huống bất thường xảy ra; kiện toàn Ban chỉ đạo xây dựng trường học
an toàn, lập kế hoạch hoạt động, phối hợp với chính quyền địa phương tổ chức giới thiệu
về Khung trường học an toàn đến toàn thể cán bộ, giáo viên, học sinh, phụ huynh, theo
dõi, đánh giá thực hiện Kế hoạch trường học an toàn của đơn vị.
- Tăng cường các hoạt động giáo dục kỹ năng phòng tránh các tai nạn thương tích
cho học sinh thơng qua các hoạt động ngoại khóa và lồng ghép trong các mơn học thích
hợp.
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả tài liệu tích hợp phịng tránh tai nạn bom mìn cho học
sinh THCS trong dạy học bộ môn GDCD và hoạt động NGLL.
6. Nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở
- Tiếp tục kiện toàn cán bộ quản lý, giáo viên theo dõi phổ cập giáo dục; đánh giá và
báo cáo về tình hình phổ cập giáo dục THCS, sử dụng tốt Hệ thống thông tin điện tử quản
lí PCGD, XMC và thường xuyên kiểm tra tính xác thực của các số liệu trên hệ thống.
- Tăng cường huy động các đối tượng diện phổ cập giáo dục THCS đi học; nắm chắc
tình hình, nguyên nhân học sinh bỏ học và có giải pháp khắc phục.
7. Dạy học tự chọn, hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp, giáo dục hướng
nghiệp
- Căn cứ Công văn số 8607/BGDĐT-GDTrH ngày 16/8/2007 của Bộ GDĐT về
hướng dẫn dạy học tự chọn cấp THCS; Công văn số 7608/BGDĐT GDTrH ngày
31/8/2009 về Khung phân phối chương trình THCS từ năm học 2009 - 2010 để thực hiện
đúng và đủ theo yêu cầu. Trong đó, cần chú ý đối với dạy học chủ đề tự chọn bám sát, ơn
tập, hệ thống hóa, khắc sâu kiến thức, kỹ năng cho học sinh.
- Đối với Chương trình chính khóa: Bám sát mục tiêu, u cầu, nội dung, phương
thức tổ chức và tình hình của đơn vị để tổ chức Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp góp
phần hình thành và phát triển các phẩm chất chủ yếu, năng lực chung theo các mức độ phù
20
hợp với mỗi cấp học.
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp: Được tổ chức trong và ngoài trường học;
theo quy mơ nhóm, lớp học, khối lớp, cấp học; với bốn loại hình hoạt động chủ yếu là Sinh
hoạt dưới cờ, Sinh hoạt lớp, Hoạt động giáo dục theo chủ đề và Hoạt động câu lạc bộ; với
sự tham gia, phối hợp, liên kết của nhiều lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường
như: giáo viên chủ nhiệm lớp, giáo viên môn học, cán bộ tư vấn tâm lý học đường, cán bộ
Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, cán bộ Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam, cán
bộ phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, cán bộ quản lí nhà trường, cha mẹ
học sinh, chính quyền địa phương, các tổ chức, cá nhân trong xã hội.
- Chú trọng đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức giáo dục hướng nghiệp; phát
triển đội ngũ giáo viên kiêm nhiệm làm nhiệm vụ tư vấn, hướng nghiệp; huy động nguồn
lực xã hội tham gia giáo dục hướng nghiệp; tiếp tục đẩy mạnh triển khai thực hiện giáo
dục STEM.
8. Công tác xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia
Thực hiện hiệu quả Kế hoạch số 383/KH-UBND ngày 22/7/2022 của UBND huyện
Abcd về xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2022 - 2025; Công văn số
437/PGDĐT-TCNH ngày 10/8/2022 của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện về việc thực
hiện kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2022 - 2025.
Nhà trường chủ động tham mưu cho cấp ủy, chính quyền địa phương tiếp tục đầu tư
nguồn lực, xây dựng kế hoạch, lộ trình thực hiện cơng tác xây dựng trường chuẩn quốc gia
giai đoạn 2022 - 2025 gắn với chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nơng thơn
mới.
Tiếp tục đầu tư xây dựng hồn thành các tiêu chí tự đánh giá trường học theo Thông
số 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo để tổ chức kiểm tra
đánh giá, công nhận trường chuẩn quốc gia trong năm học 2022 - 2023.
9. Công tác quản lí dạy thêm, học thêm
Quán triệt các giáo viên thuộc đơn vị có tham gia dạy thêm thực hiện đúng các quy
định về dạy thêm, học thêm Thông tư số: 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
10. Tổ chức và tham gia các cuộc thi
- Thi HSG Khối 6, 8: tháng 10/2022
- Thi IOE: 02-04/12/2022.
- Thi Violimpic Tốn: 15-18/3/2023 (Vịng thi cấp tỉnh)
- Tham gia thi học sinh giỏi văn hóa lớp 9 cấp huyện (tháng 10/2022), cấp tỉnh (tháng
3/2023).
- Tham gia thi Khoa học kỹ thuật dành cho học sinh trung học cơ sở cấp huyện
(12/2022), cấp tỉnh (01/2023).
- Hội thi tiếng Anh dành cho học sinh trung học cơ sở cấp huyện (12/2022), cấp tỉnh
(02/2023)
- Tổ chức các Hội thi : Đố vui để học, Rung chuông vàng theo chủ đề, chủ điểm (có
kế hoạch cụ thể riêng)
21
11. Hồ sơ nhà trường
* Thực hiện theo Điều 21, Thông tư số 32/2021/TT- BGDĐT ngày 15/9/2021 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
* Hồ sơ của tổ chuyên môn và giáo viên:
11.1. Đối với tổ chuyên môn
- Kế hoạch giáo dục của tổ chuyên môn (theo năm học), bao gồm: Kế hoạch dạy học
môn học; Kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục; Kế hoạch sinh hoạt tổ, nhóm chuyên
môn; các nội dung hoạt động khác.
- Sổ ghi chép nội dung sinh hoạt chuyên môn: Trường chủ động cung cấp cho các tổ
chuyên môn.
11.2. Đối với giáo viên
- Kế hoạch giáo dục của giáo viên (theo năm học), bao gồm: Phân phối chương trình
mơn học; Lịch báo giảng (báo giảng online cuối tuần in ra trên mẩu giấy A4 lưu vào hồ sơ,
cuối năm đóng thành tập có ký các nhận của Hiệu trưởng nộp Văn phòng trường); Dự giờ
(thực hiện theo kế hoạch của tổ chuyên môn); nhiệm vụ khác (Bồi dường HSG, Phụ đạo
HS yếu, …nếu được phân công).
- Kế hoạch bài dạy (giáo án): Giáo viên có thể sử dụng Giáo án dưới dạng văn bản
điện tử, khi kiểm tra phải có văn bản in ra bằng giấy; Tổ trưởng, Ban Giám hiệu nhà
trường có kế hoạch kiểm tra, lưu trữ biên bản kiểm tra; Ban Giám hiệu ký xác nhận vào
Giáo án của giáo viên (minh chứng của việc kiểm tra giáo án).
- Sổ theo dõi và đánh giá học sinh: Giáo viên có thể in trực tiếp từ phần mềm quản lý
điểm theo môn học vào đầu học kì để sử dụng trong quá trình theo dõi, kiểm tra, đánh giá
học sinh; nhà trường quản lý chặt chẽ sổ điểm điện tử trên hệ thống, sau khi kết thúc học
kì, năm học, hiệu trưởng tổ chức in, rà sốt thơng tin, ký, đóng dấu để lưu trữ theo quy
định.
- Sổ chủ nhiệm (đối với giáo viên làm công tác chủ nhiệm lớp): Thực hiện online
theo mẩu sổ THCS-THPT, cuối năm in ra đóng thành tập, có ký xác nhận của BGH đưa
vào lưu trử tại Văn phòng trường.
* Năm học 2022 - 2023, các trường tiếp tục thực hiện sổ điểm điện tử. Riêng lớp 6 sử
dụng học bạ điện tử.
12. Công tác học sinh khuyết tật hòa nhập
- Thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 106/2001/NQ HĐND ngày 30/8/2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ tiếp cận giáo dục cho học sinh khuyết tật tại các
cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Abcde giai đoạn 2022 - 2026; Kế hoạch số
45/KH-UBND ngày 05/3/2022 của UBND tỉnh Abcde về Kế hoạch triển khai thực hiện
chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính trên địa bàn tỉnh
Abcde năm 2022; Kế hoạch số 1148/KH-SGDĐT ngày 11/6/2022 của Sở GDĐT về kế
hoạch tổ chức thực hiện hoạt động trợ giúp người khuyết tật về giáo dục giai đoạn 2022 2030.
- Nâng cao nhận thức về việc thực hiện Giáo dục hòa nhập cho học sinh khuyết phổ
thông và GDTrH; đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục cho học sinh khuyết tật. Thu hút
các nguồn hỗ trợ từ các tổ chức, cá nhân để phục vụ cơng tác Giáo dục hịa nhập.
22
- Thực hiện tốt công tác điều tra số trẻ khuyết tật trên địa bàn nhằm kịp thời tư vấn
cho gia đình có biện pháp can thiệp sớm, đưa đến trường học hịa nhập.
13. Cơng tác kiểm tra
Cơng tác kiểm tra tập trung chủ yếu các nội dung: Thực hiện Kế hoạch giáo dục nhà
trường, Kế hoạch giáo dục của tổ chuyên môn, Kế hoạch giáo dục của giáo viên; triển khai
chương trình, sách giáo khoa lớp 6; các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục; ứng dụng
công nghệ thơng tin trong tổ chức và quản lí các hoạt động chuyên môn; việc nhập số liệu,
khai thác, sử dụng thống nhất dữ liệu toàn ngành về trường, lớp, học sinh, giáo viên,
trường chuẩn quốc gia và các thông tin khác trong quản lí, báo cáo; hồ sơ quản lý hoạt
động giáo dục. Công tác kiểm định xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia; việc mua sắm,
quản lý, bảo quản và sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị và đồ dùng dạy học theo quy
định.
14. Công tác báo cáo
Tổ chuyên môn, giáo viên, giáo viên chủ nhiệm, các bộ phân liên quan thực hiện
nghiêm túc chế độ báo cáo đúng thời gian và biểu mẫu thống kê theo quy định được gửi từ
email của nhà trường.Kế hoạch giáo dục của tổ chuyên môn, bao gồm: Kế hoạch dạy học
môn học, Kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục, Kế hoạch sinh hoạt tổ, nhóm chun
mơn gửi chậm nhất ngày 25/9/2022/2022 (gửi file điện tử qua email
).
V.1. Cấp Tiểu học
1. Thực hiện chương trình giáo dục.
1.1. Kế hoạch chung.
Căn cứ khung chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ban hành theo Thông tư
32/2018 của Bộ GD&ĐT và các văn bản hướng dẫn nhà trường xây dựng kế hoạch giáo
dục chi tiết cho các môn học.
Đối với lớp 1, 2: Thực hiện Chương trình theo Thơng tư 32/2018/TT-BGDĐT ngày
26/12/2018 về ban hành chương trình giáo dục phổ thơng; công văn 3535/BGD ĐT ngày
19/8/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện Hoạt động trải nghiệm
cấp tiểu học trong chương trình giáo dục phổ thông 2018 từ năm học 2021-2022; công văn
3866 ngày 26/8/2019 về việc hướng dẫn tổ chức dạy học đối với lớp 1 năm học 20212022; công văn 344/BGD ĐT ngày 24/01/2019 về việc hướng dẫn triển khai chương trình
giáo dục phổ thông;
Đối với lớp 3,4,5: thực hiện theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGD ĐT ngày
05/5/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành chương trình giáo dục phổ thơng; Cơng
văn số 5842/BGDĐT-VP ngày 01/9/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn điều
chỉnh nội dung dạy học và đánh giá, xếp loại các nội dung dạy học để xây dựng chương
trình giảng dạy các mơn học phù hợp với trình độ học sinh và tình hình thực tế.
Kế hoạch dạy học đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường, đối tượng
học sinh theo từng khối lớp, điểm trường, đồng thời đảm bảo dạy học theo hướng phát
triển phẩm chất và năng lực của người học.
Các tổ chun mơn có trách nhiệm xây dựng và thực hiện kế hoạch dạy học, thiết
kế tiến trình dạy học trong mỗi môn học, chủ đề dạy học; các chủ đề phù hợp, theo hình
thức, phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực; chú trọng giáo dục đạo đức và giá trị
23
sống, rèn luyện kỹ năng sống, hiểu biết xã hội, thực hành pháp luật; tăng cường các hoạt
động trải nghiệm giúp học sinh vận dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề thực tiễn.
Việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục định hướng phát triển năng lực học sinh
phải phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường, địa phương, khả năng học tập của học
sinh.
Dạy học mơn Tiếng Anh: Triển khai Chương trình mơn tiếng Anh tự chọn lớp 1
đảm bảo các yêu cầu được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 và Công
văn số 681/BGDĐT-GDTH ngày 04/3/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; khi triển khai
thực hiện cần chú ý đến các yếu tố: sự tự nguyện tham gia học của học sinh, chất lượng đạt
chuẩn của đội ngũ tham gia giảng dạy; thực hiện kiểm tra đánh giá theo quy định; đảm bảo
tính chất làm quen của chương trình; tạo hứng thú, sự u thích mơn học và khơng gây quá
tải cho học sinh.
Tiếp tục triển khai Chương trình tiếng Anh cấp tiểu học ban hành kèm theo Quyết
định số 3321/QĐ-BGDĐT ngày 12/8/2010 đối với học sinh lớp 3, lớp 4 và lớp 5 và Công
văn số 1617/SGDĐT-GDTrH-GDTX ngày 28/8/2021 về việc Hướng dẫn triển khai dạy
học tiếng Anh năm học 2021-2022, đề nghị các trường nghiên cứu để tổ chức thực hiện.
Dạy học môn Tin học và tổ chức hoạt động giáo dục tin học: Việc tổ chức dạy học môn Tin
học và tổ chức hoạt động giáo dục tin học được tiếp tục thực hiện theo Công văn số
3539/BGDĐT-GDTH ngày 19/8/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.2. Quy định số tiết dạy học.
Dạy học 9 buổi/tuần; 32 tiết/tuần; Tổng thời gian thực học là 35 tuần; tổng số tiết 1120
tiết/lớp (học kỳ I: có 18 tuần thực học, học kỳ II: có 17 tuần thực học).
2. Tổ chức dạy học 2 buổi trên ngày và công tác bán trú.
Tổ chức dạy học 2 buổi/ngày, mỗi ngày bố trí khơng q 7 tiết học, mỗi tiết 35
phút; tối thiểu là 9 buổi/tuần với 32 tiết/tuần.
Việc dạy học 2 buổi/ngày ở trường nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục tồn diện, góp
phần nâng cao chất lượng giáo dục; đáp ứng nhu cầu của gia đình và xã hội trong việc
quản lí, giáo dục học sinh.
Nhằm tăng thời lượng học tập và rèn luyện các kỹ năng của học sinh, tránh tình
trạng quá tải trong học tập, làm cho việc học tập nhẹ nhàng, hiệu quả hơn.
Nâng cao chất lượng dạy và học, học sinh tự tin, mạnh dạn trong học tập. Quản lý
tốt buổi dạy thứ 2 nhằm giải quyết dứt điểm nội dung dạy học tập tại lớp, tạo cơ hội để học
sinh vươn lên trong quá trình học tập, bộc lộ và phát huy năng lực của bản thân học sinh.
Đẩy mạnh và tăng cường các hoạt động giáo dục ngoại khóa, năng khiếu, góp phần giáo
dục toàn diện học sinh theo mục tiêu giáo dục Tiểu học.
Giáo viên mạnh dạn, tích cực đổi mới phương pháp dạy học, biết tổ chức các tiết
dạy học ngoài thiên nhiên.
Giáo viên Thể dục, Âm nhạc, Mỹ Thuật, Tiếng Anh, Tin học và Tổng phụ trách Đội
thực hiện tốt buổi sinh hoạt ngoại khoá nhằm rèn cho các em mạnh dạn, tự tin, năng động,
… rèn kỹ năng sống, hình thành nhân cách cho học sinh.
Thời khóa biểu cần được sắp xếp một cách khoa học, đảm bảo tỉ lệ hợp lý giữa các
nội dung dạy học và hoạt động giáo dục, phân bổ hợp lý về thời lượng, thời điểm trong
24
ngày học và tuần học phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh tiểu học. 1
Hoạt động bán trú
+ Thời gian tổ chức bán trú là sau giờ học buổi sang đến trước khi bắt đầu giờ học
buổi chiều; góp phần rèn luyện cho học sinh về kỹ năng sống, đạo đức, tính kỷ luật, tự
phục vụ, trách nhiệm, chia sẻ, yêu thương.
+ Tổ chức hoạt động bán trú gồm: ăn trưa, ngủ trưa, vui chơi, giải trí… cho học
sinh.
+ Nhà bếp đảm bảo bếp 1 chiều, ngăn nắp, sạch sẽ, đảm bảo an toàn, đảm bảo vệ
sinh;
+ Nhà ăn thoáng mát, đủ chỗ cho các em ngồi ăn;
+ Phòng ngủ sắp xếp gọn gàng chăn mền được giặt thường xuyên, sạch sẽ.
- Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm
+ Đảm bảo vệ sinh, an toàn thực phẩm từ khâu tiếp nhận thực phẩm đến sơ chế, chế
biến và phân chia thức ăn cho học sinh;
+ Tổ chức cho học sinh biết cách tự phục vụ cùng với việc hướng dẫn các kĩ năng
sống một cách khoa học;
+ Đưa cơng tác an tồn trường học, phịng dịch, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm vào
nền nếp.
- Chế độ dinh dưỡng: Kế hoạch phòng chống suy dinh dưỡng, béo phì được thực hiện
xuyên suốt trong năm theo kế hoạch riêng.
- Thực hiện thực đơn cân bằng dinh dưỡng .
3. Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá.
3.1. Đổi mới phương pháp dạy học.
Dạy học thông qua tổ chức liên tiếp các hoạt động học tập, giúp học sinh tự khám
phá những điều chưa biết chứ không thụ động tiếp thu những tri thức được sắp đặt sẵn.
Giáo viên là người tổ chức và chỉ đạo học sinh tiến hành các hoạt động học tập phát hiện
kiến thức mới, vận dụng sáng tạo kiến thức đã biết vào các tình huống học tập hoặc tình
huống thực tiễn...
Chú trọng rèn luyện cho học sinh biết khai thác sách giáo khoa và các tài liệu học
tập, biết cách tự tìm lại những kiến thức đã có, suy luận để tìm tịi và phát hiện kiến thức
mới... Định hướng cho học sinh cách tư duy như phân tích, tổng hợp, đặc biệt hoá, khái
quát hoá, tương tự, quy lạ về quen… để dần hình thành và phát triển tiềm năng sáng tạo.
Tăng cường ứng dụng PHƯƠNG PHÁP Học thơng qua chơi một phương pháp
đóng vai trị vơ cùng quan trọng trong những năm học Tiểu học chính là ���̛�̛�� ���́�
��̣� ��� ���̛�. Nghiên cứu cho thấy việc học qua những trị chơi bổ ích sẽ giúp các em
tiếp cận với kiến thức dễ dàng hơn, vui vẽ, có ý nghĩa, tham gia tích cực, có nhiều cơ hội
thử nghiệm, tương tác xã hội. Không chỉ tập trung vào kiến thức mà phương pháp này còn
xây dựng kỹ năng sống thực tế dành cho học sinh.
1 Thời khóa biểu
THOI KHOA BIEU AP
DUNG T1 2021.xls
25
Tăng cường phối hợp học tập cá thể với học tập hợp tác, lớp học trở thành môi
trường giao tiếp GV - HS và HS - HS nhằm vận dụng sự hiểu biết và kinh nghiệm của từng
cá nhân, của tập thể trong giải quyết các nhiệm vụ học tập chung.
Chú trọng đánh giá kết quả học tập theo mục tiêu bài học trong suốt tiến trình dạy
học thơng qua hệ thống câu hỏi, bài tập (đánh giá lớp học). Chú trọng phát triển kỹ năng tự
đánh giá và đánh giá lẫn nhau của học sinh với nhiều hình thức như theo lời giải/đáp án
mẫu, theo hướng dẫn, hoặc tự xác định tiêu chí để có thể phê phán, tìm được nguyên nhân
và nêu cách sửa chữa các sai sót(tạo điều kiện để học sinh tự bộc lộ, tự thể hiện, tự đánh
giá).
3.2. Đổi mới kiểm tra đánh giá.
Đối vơi lớp 1, 2.
Tổ chức thực hiện đánh giá theo Thông tư số 27/2021/TT-BGDĐT ngày 04/9/2021
của bộ GD&ĐT ban hành Quy đinh đánh giá học sinh tiểu học.
Theo đó, học sinh sẽ được đánh giá sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực
thông qua những phẩm chất chủ yếu là: Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách
nhiệm; những năng lực cốt lõi là: (1) năng lực chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp
tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo và (2) năng lực đặc thù: ngơn ngữ, tính tốn, khoa học,
cơng nghệ, tin học, thẩm mĩ, thể chất.
Đánh giá và xếp loại học sinh thông qua đánh giá mức độ đạt được theo yêu cầu cần
đạt và biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của từng môn học, hoạt động giáo dục
và những biểu hiện phẩm chất, năng lực của học sinh theo mục tiêu giáo dục tiểu học.
Đánh giá thường xuyên bằng nhận xét, đánh giá định kì bằng điểm số kết hợp với
nhận xét; kết hợp đánh giá của giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh, trong đó đánh giá của
giáo viên là quan trọng nhất.
Đánh giá sự tiến bộ của học sinh; coi trọng việc động viên, khuyến khích sự cố
gắng trong học tập, rèn luyện của học sinh; giúp học sinh phát huy nhiều nhất khả năng,
năng lực; đảm bảo kịp thời, công bằng, khách quan; không so sánh học sinh này với học
sinh khác, không tạo áp lực cho học sinh, giáo viên và cha mẹ học sinh.
Đối với lớp 3, 4, 5
Tổ chức thực hiện nghiêm túc các văn bản hướng dẫn đánh giá học sinh theo Văn
bản hợp nhất Thông tư 03/VBHN-BGDĐT ngày 28 tháng 9 năm 2016 Thông tư ban hành
Quy định đánh giá học sinh tiểu học. Tăng cường đánh giá thường xuyên bàng lời, bằng
nhận xét, phối hợp với gia đình học sinh trong quá trình học tập của học sinh
Đối với học sinh có hồn cảnh khó khăn, học sinh hòa nhập khuyết tật thực hiện theo
quyết định 23/2006/QĐ-BGDĐT ngày 22/5/2006 của Bộ GDĐT và công văn 502/PGDĐTCNH ngày 22 tháng 9 năm 2018 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Abcd về việc Hướng dẫn
công tác giáo dục hòa nhập cho học sinh khuyết tật. Triển khai đến tận giáo viên các văn
bản liên quan. Điều tra nắm chắc số liệu trẻ khuyết tật theo từng loại tật và mức độ nặng,
nhẹ để sắp xếp theo 2 hình thức học hồ nhập và bán hồ nhập. Nâng cao tinh thần cộng
đồng trách nhiệm trong hội đồng sư phạm về giáo dục hoà nhập. Đánh giá học sinh khuyết
tật theo sự nỗ lực và sự tiến bộ của học sinh là chính; đảm bảo quyền được chăm sóc và
giáo dục của tất cả học sinh. Lập hồ sơ cho học sinh theo đúng quy định.
4. Tổ chức các hoạt động trải nghiệm.