Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Bài giải kinh tế vĩ mô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (741.89 KB, 18 trang )

Khoa kinh tế
------------

Bài thực hành
Kinh tế vĩ mô

1


Bài thực hành 1

Hãy cho biết những câu sau đây nói về khái niệm nào?
1.Mơn học nghiên cứu hoạt động của nền kinh tế với tư cách một tổng thể.
2. Hàng hóa sản xuất ở nước ngồi, nhưng được mua về để sử dụng ở nền kinh tế trong
nước
3. Tổng thu nhập mà cư dân trong nước kiếm được nhờ cung ứng dịch vụ nhân tố ở trong
nước và nước ngồi.
4. Sản phẩm quốc dân rịng của nền kinh tế tính theo chi phí nhân tố
5. Sản lượng do các nhân tố sản xuất hoạt động ở nền kinh tế trong nước sản xuất ra,
không kể chúng thuộc sở hữu của cư dân trong nước hay người nước ngoài.
6. Phương pháp tính sản lượng trong nước bao hàm cả thuế gián thu đánh vào hàng hóa
và dịch vụ.
7. Phần chênh lệch giữa thu nhập từ tài sản nhận được ở nước ngoài và thu nhập từ tài
sản trả cho người nước ngoài.
8. Việc mua hàng đầu tư mới của các doanh nghiệp
9. Đánh giá các khoản chi tiêu hay sản lượng bằng giá thị trường của một năm cơ sở( hay
năm gốc) nào đó.
10. Đánh giá các khoản chi tiêu hay sản lượng bằng giá thị trường trong thời kỳ báo cáo.
11. Hàng hóa của một doanh nghiệp được dùng làm đầu vào cho quá trình sản xuất ở các
doanh nghiệp khác và được sử dụng hết trong quá trình sản xuất đó.
12. Hàng hóa sản xuất trong nước, nhưng bán ở ngồi nước


13. Phần thu nhập khơng được chi để mua hàng hóa dịch vụ
14. Sự gia tăng giá trị hàng hóa nhờ một q trình sản xuất.
15. GNP, GDP chia cho dân số.
16. Chỉ tiêu phản ánh mức suy giảm giá trị của khối lượng tư bản hiện có trong mỗi thời
kỳ do nó bị hao mịn, hư hỏng hoặc lỗi thời.
17. Phương pháp tính sản lượng trong nước loại trừ thuế gián thu đánh vào hàng hóa dịch
vụ.
18. Thu nhập của hộ gia đình sau khi trừ thuế trực thu và cộng thêm trợ cấp, tức là số tiền
mà các hộ gia đình có thể sử dụng vào mục đích chi tiêu và tiết kiệm.
19. Nền kinh tế khơng giao dịch với nước ngồi
20. Nền kinh tế có giao dịch với nước ngồi
21. Tỷ số được tính bằng cách lấy GDP danh nghĩa chia cho GDP thực tế và biểu thị
trước dạng một chỉ số.
22. Tổng giá trị sản lượng hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong một nước
tỏng một thời kỳ nhất định.
2


Bài thực hành 2
Giả sử nền kinh tế VN ở trạng thái cân bằng tại mức sản lượng tiềm năng. Từ năm 1999,
nhiều nước bạn hàng của Việt Nam lâm vào suy thối và mua ít hàng của Việt Nam hơn.
a. Hãy giải thích và minh họa bằng đồ thị AD-AS, điều gì xảy ra với mức giá, sản
lượng và việc làm trong ngắn hạn.
b. Trước cú sốc ngoại sinh ở trên, độ dốc của đường tổng cung có ảnh hưởng gì đến
mức độ thay đổi của sản lượng và mức giá.
c. Nếu các nhà hoạch định chính sách can thiệp để đưa sản lượng trở lại mức tiềm
năng, họ sẽ cần thay đổi chính sách tài khóa và tiền tệ như thế nào ? Vẽ đồ thị
minh họa ?
Bài thực hành 3
Vào đầu năm 2009, giá nhập khẩu các nguyên liệu chủ yếu (dầu, thép, phân bón,

nhựa…) tăng mạnh trên thị trường thế giới.
a. Hãy giải thích và minh họa bằng đồ thị AD-AS trên 3 phương diện mức giá, sản
lượng và việc làm?
b. Nếu các nhà hoạch định chính sách quyết định can thiệp để đưa sản lượng trở lại
mức tiềm năng, họ sẽ cần sử dụng chính sách tài khóa và tiền tệ để điều tiết tổng cầu như
thế nào ? Hãy cho biết ưu, nhược điểm của phương pháp này?
c. Đối phó với cú sốc trên, giải pháp nào mà Chính phủ Việt Nam có thể sử dụng để
góp phần kiềm chế lạm phát đồng thời thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?
Bài thực hành 4
Các trường hợp sau đây ảnh hưởng như thế nào đến đường tổng cung ngắn hạn, tổng cầu,
cả hai hay không đường nào? Vẽ đồ thị minh họa và cho biết ảnh hưởng ngắn hạn đến
sản lượng và mức giá của nền kinh tế:
a. Các hộ gia đình sẽ tiết kiệm một tỷ lệ ít hơn trong thu nhập?
b. Dịch bệnh làm giảm mạnh các sản phẩm của ngành chăn nuôi?
c. Một đợt suy thối ở nước ngồi làm cho người nước ngồi mua hàng hóa của Việt
Nam ít hơn?
d. Chính phủ tăng thuế đánh vào hàng tiêu dùng nhập khẩu?

3


Bài thực hành 5
Giả sử nền kinh tế có 5 doanh nghiệp thực hiện các giao dịch sau:
Giao Người bán
Người mua
Hàng hóa Giá bán
Lượng
dịch
(Tr.đồng) bán
1

Cơng ty cao su
Nhà máy xăm lốp
Cao su
5
1 (Tấn)
2
Nhà máy xăm lốp
Nhà máy ô tô
Xăm lốp 1
20 (bộ)
3
Nhà máy thép
Nhà máy công cụ
Thép
2
1 (Tấn)
4
Nhà máy thép
Nhà máy ô tô
Thép
2
4 (Tấn)
5
Nhà máy công cụ
Nhà máy ô tô
Máy tiện 2
2 (Chiếc)
6
Nhà máy ơ tơ
Người tiêu dùng

Ơ tơ
20
5 (chiếc)
a) Tính GDP theo phương pháp sản phẩm cuối cùng.
b) Tính GDP theo phương pháp giá trị gia tăng.
Bài thực hành 6
Xét một nền kinh tế giả định chỉ sản xuất 3 loại sản phẩm sau :
Cà phê
Thịt lợn
Quần áo
Giá
Giá
Giá
Lượng
Năm
Lượng
Lượng
(Triệu
đồng/
(Triệu đồng/
(1000đ/bộ) (Bộ)
(Tấn)
(Tấn)
tấn)
tấn)
2001
30
500
20
1000

150
800.000
2002
35
600
24
1400
170
1.000.000
2003
40
600
28
1400
185
1.200.000
2004
40
550
29
1350
160
900.000
Giả sử năm 2001 được lấy làm năm gốc. Hãy tính:
a) GDP danh nghĩa và GDP thực tế qua các năm 2001, 2002, 2003, 2004
b) Chỉ số điều chỉnh GDP của các năm 2001, 2002, 2003, 2004.
c) Tốc độ tăng trưởng kinh tế và tỷ lệ lạm phát của các năm 2002, 2003 và 2004.
Bài thực hành 7
Xét một nền kinh tế giả định chỉ sản xuất 3 loại sản phẩm sau :
Chè

Thịt bị
Giày
Năm Giá(Triệu
Lượng Giá
Lượng Giá
Lượng (đơi)
đồng/ tấn)
(Tấn)
(Triệu đồng/ tấn) (Tấn)
(1000đ/đôi)
2002 80
500
90
1000
250
800.000
2003 85
600
95
1400
190
1.000.000
2004 90
600
95
1400
280
1.200.000
2005 95
550

100
1350
200
900.000
Biết năm 2002 là năm gốc. Hãy tính:
a) GDP danh nghĩa và GPD thực tế qua các năm 2002, 2003, 2004 và 2005.
b) Chỉ số điều chỉnh GDP của các năm 2002, 2003, 2004, 2005.
c) Tốc độ tăng trưởng kinh tế và tỷ lệ lạm phát của các năm 2003, 2004, 2005.
4


Bài thực hành 8

Dưới đây là số liệu rút ra từ hệ thống tài khoản quốc gia của một nước:
Giá trị ( tỉ đô la)

Chỉ tiêu
1. Tổng sản phẩm quốc dân theo giá thị trường

469,6

2. Thuế đánh vào các khoản chi tiêu

75,0

3. Tiêu hao tư bản

54,8

4. Thu nhập ròng từ tài sản nước ngồi


5,6

5. Trợ cấp cho sản xuất

5,9

Hãy tính:
a) Tổng sản phẩm trong nước theo giá trị trường?
b) Sản phẩm quốc dân ròng theo giá thị trường?
c) Thu nhập quốc dân?
Bài thực hành 9
Xét một nền kinh tế đóng có sự tham gia của Chính phủ. Tiêu dùng tự định là 350
triệu đồng và xu hướng tiết kiệm cận biên là 0,2. Đầu tư trong nước của khu vực tư nhân
bằng 180 triệu đồng. Chính phủ chi tiêu 250 triệu đồng và thu thuế bằng 15% thu nhập
quốc dân.
a) Xây dựng phương trình biểu diễn tổng cầu và xác định sản lượng cân bằng của
nền kinh tế.
b) Giả sử chính phủ giảm chi tiêu xuống cịn 200 triệu đồng? Điều gì sẽ xảy ra với
nền kinh tế? Vẽ đồ thị minh họa?
c) Chính phủ thu thuế bằng 25% thu nhập quốc dân. Hãy tính mức sản lượng cân
bằng của nền kinh tế, Vẽ đồ thị minh họa?
Bài thực hành 10
Trong mơ hình của nền kinh tế đóng, thuế độc lập với thu nhập và xu hướng tiêu dùng
cận biên bằng 0,8. Cho biết mức sản lượng tiềm năng là 1200 tỷ đồng. Hiện tại mức sản
lượng của nền kinh tế đang ở mức 1000 tỷ đồng. Muốn đạt được mức sản lượng tiềm
năng (trong các điều kiện khác không đổi) thì :
a. Chi tiêu của Chính phủ cần thay đổi bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa?
b. Thuế cần thay đổi bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa?
c. Thuế và chi tiêu của Chính phủ cần thay đổi bao nhiêu để giữ cho cán cân ngân

sách cân bằng. Vẽ đồ thị minh họa?
5


Bài thực hành 11
Xét một nền kinh tế mở xuất khẩu bằng 6 tỷ đồng và xu hướng nhập khẩu cận biên
bằng 0,14. Tiêu dùng tự định là 10 tỷ đồng và xu hướng tiêu dùng cận biên là 0,8. Đầu tư
trong nước của khu vực tư nhân bằng 5 tỷ đồng. Chính phủ chi tiêu 50 tỷ đồng và thu
thuế bằng 20% thu nhập quốc dân.
a) Xây dựng hàm tổng cầu và xác định mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế.
b) Giả sử Chính phủ tăng chi tiêu hàng hóa và dịch vụ thêm 20 tỷ đồng. Hãy xác định
sản lượng cân bằng mới và vẽ đồ thị minh họa?
c) Tính tốn sự thay đổi của chi tiêu tự định, phần chi tiêu phụ thuộc vào thu nhập,
tiêu dùng, nhập khẩu và đầu tư?
Bài thực hành 12
Xét một nền kinh tế với các thông số sau:
C = 10 + 0,85*Yd tỷ đồng
I = 6 tỷ đồng
G = 50 tỷ đồng
T = 0,25Y tỷ đồng
X = 5,5 tỷ đồng
IM = 0,14Y tỷ đồng
a) Xác định xu hướng tiêu dùng cận biên, xu hướng tiết kiệm cận biên và mức chi
tiêu tự định của nền kinh tế?
b) Xây dựng hàm tổng cầu và xác định mức sản lượng cân bằng.
c) Giả sử Chính phủ tăng chi tiêu thêm 20 tỷ đồng. Hãy xác định mức sản lượng của
nền kinh tế?
d) Giả sử Chính phủ thu thuế bằng 20% thu nhập quốc dân. Hãy xác định mức sản
lượng của nền kinh tế?
Bài thực hành 13


Xét một nền kinh tế với các thông số sau:
C = 10 + 0,8Yd
I = 5 tỉ đồng
G = 40 tỉ đồng
T = 0,2Y
X = 5 tỉ đồng
IM = 0,14Y
a) Xác định mức chi tiêu tự định của nền kinh tế.
b) Xây dựng hàm tổng cầu
c) Xác định mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế.

6


Bài thực hành 14

Câu 5. Xét một nền kinh tế với các thông số sau:
S = -10 + 0.2*Yd
I = 6 tỉ đồng
G = 55 tỉ đồng
T = 0,25Y
X = 5 tỉ đồng
IM = 0,14Y
a) Xác định xu hướng tiêu dùng cận biên và hàm tiêu dùng của nền kinh tế.
b) Xây dựng hàm tổng cầu và xác định mức sản lượng cân bằng.
Bài thực hành 15

Câu 7. Xét một nền kinh tế có các thơng số sau:
C = 12 + 0,8 (Y – T) Tỷ đồng

I = 26 Tỷ đồng
Tx = 30 + 0,25Y; chuyển giao thu nhập : Tr = 10 tỷ đồng
X = 20 tỷ đồng
IM = 0,1Y Tỷ đồng
a. Xác định đường tổng chi tiêu và tính sản lượng cân bằng của nền kinh tế.
b. Giả sử Chính phủ tăng chi tiêu thêm 8 tỷ đồng. Tính mức gia tăng sản lượng của
nền kinh tế.
c.Để đạt được mức sản lượng như câu b, Chính phủ cần phải thay đổi thuế suất
biên như thế nào?
d. Vẽ đồ thị minh họa các tình huống trên.
Bài thực hành 16

C = 10 + 0,85*Yd tỷ đồng
I = 6 tỷ đồng
G = 50 tỷ đồng
T = 0,25Y tỷ đồng
X = 5,5 tỷ đồng
IM = 0,14Y tỷ đồng
e) Xác định xu hướng tiêu dùng cận biên, xu hướng tiết kiệm cận biên và mức
chi tiêu tự định của nền kinh tế?
f) Xây dựng hàm tổng chi tiêu và xác định mức sản lượng cân bằng.
7


g) Giả sử Chính phủ tăng chi tiêu thêm 50 tỷ đồng. Hãy xác định mức sản
lượng của nền kinh tế?
h) Thay vì tăng chi tiêu Chính phủ, để đạt được mức sản lượng như ở trên thì
chính sách thuế của Chính phủ được điều chỉnh như thế nào ?
Bài thực hành 17


Xét một nền kinh tế đóng có sự tham gia của Chính phủ. Tiêu dùng tự định là
300 triệu đồng và xu hướng tiết kiệm cận biên là 0,2. Đầu tư trong nước của khu
vực tư nhân bằng 150 triệu đồng. Chính phủ chi tiêu 450 triệu đồng và thu thuế
bằng 20% thu nhập quốc dân.
a) Xây dựng phương trình biểu diễn tổng chi tiêu và xác định sản lượng cân
bằng của nền kinh tế.
b) Giả sử Chính phủ giảm chi tiêu 100 triệu đồng. Hãy tính số nhân chi tiêu và
sự thay đổi mức sản lượng cân bằng.
c) Để đạt được mức sản lượng như trên, thuế và chi tiêu Chính phủ cùng thay
đổi bao nhiêu để giữ cho cán cân ngân sách không thay đổi.
Bài thực hành 18

Xét một nền kinh tế mở xuất khẩu bằng 7,5 tỷ đồng và xu hướng nhập khẩu
cận biên bằng 0,14. Tiêu dùng tự định là 15 tỷ đồng và xu hướng tiêu dùng cận
biên là 0,8. Đầu tư trong nước của khu vực tư nhân bằng 5 tỷ đồng. Chính phủ chi
tiêu 60 tỷ đồng và thu thuế bằng 20% thu nhập quốc dân.
a) Xây dựng hàm tổng chi tiêu và xác định mức sản lượng cân bằng của nền
kinh tế.
b) Giả sử Chính phủ tăng chi tiêu hàng hóa và dịch vụ thêm 40 tỷ đồng. Hãy
xác định sản lượng cân bằng mới và vẽ đồ thị minh họa?
c) Tính tốn sự thay đổi của chi tiêu tự định, phần chi tiêu phụ thuộc vào thu
nhập, tiêu dùng, nhập khẩu và đầu tư?
Bài thực hành 19

Xét một nền kinh tế mở xuất khẩu bằng 6 tỷ đồng và xu hướng nhập khẩu cận
biên bằng 0,14. Tiêu dùng tự định là 10 tỷ đồng và xu hướng tiết kiệm cận biên là
0,2. Đầu tư trong nước của khu vực tư nhân bằng 5 tỷ đồng. Chính phủ chi tiêu 70
tỷ đồng và thu thuế bằng 20% thu nhập quốc dân.
8



d) Xây dựng hàm tổng chi tiêu và xác định mức sản lượng cân bằng của nền
kinh tế.
e) Giả sử Chính phủ giảm chi tiêu hàng hóa và dịch vụ thêm 20 tỷ đồng. Hãy
xác định sản lượng cân bằng mới?
f) Tính tốn sự thay đổi của chi tiêu tự định, phần chi tiêu phụ thuộc vào thu
nhập, tiêu dùng, nhập khẩu và đầu tư?
g) Vẽ đồ thị minh họa.
Bài thực hành 20

Xét một nền kinh tế đóng có sự tham gia của Chính phủ. Tiêu dùng tự định là
350 và xu hướng tiết kiệm cận biên là 0,2. Đầu tư trong nước của khu vực tư nhân
bằng 180 triệu đồng. Chính phủ chi tiêu 250 triệu đồng và thu thuế bằng 15% thu
nhập quốc dân.
a) Xây dựng hàm tiêu dùng.
b) Xây dựng phương trình biểu diễn tổng cầu và xác định sản lượng cân bằng
của nền kinh tế.
Bài thực hành 21
Giải thích tại sao các nhận định sau đây là đúng? Hãy cho biết hiệu quả của chính sách tài
khóa và tiền tệ trong các trường hợp đó:
a.
b.
c.
d.

Nếu đầu tư không nhạy cảm với lãi suất, đường IS sẽ thẳng đứng?
Nếu cầu tiền không nhạy cảm với lãi suất, đường LM sẽ thẳng đứng?
Nếu cầu tiền không nhạy cảm với thu nhập, đường LM sẽ nằm ngang?
Nếu cầu tiền rất nhạy cảm với lãi suất, đường LM sẽ rất thoải?


Bài thực hành 22
Hình vẽ sau đây mơ tả tác động của chính sách tài khóa đến trạng thái cân bằng của thị
trường tiền tệ và thị trường hàng hóa. Sự thay đổi của chính sách tài khóa được biểu diễn
bằng sự dịch chuyển đường IS1 đến IS2.
r
E2

LM1

H
E1

E3

G

IS2
IS1
O
A

C

B
9

Y


a. Chính phủ sử dụng chính sách tài khóa gì ? Chỉ ra quy mô lấn át đầu tư và ảnh

hưởng của chính sách tài khóa tới thu nhập
b. Giả sử bây giờ cầu tiền trở nên nhạy cảm hơn với lãi suất, cho biết sự thay đổi độ
dốc của đường LM và hiệu quả của chính sách tài khóa nêu trên.
Bài thực hành 23
Theo mơ hình IS – LM, điều gì sẽ xảy ra đối với thu nhập, tiêu dùng và đầu tư khi :
a) Ngân hàng trung ương tăng cung ứng tiền tệ ;
b) Chính phủ tăng chi tiêu ;
c) Chính phủ tăng thuế;
d) Ngân hàng trung ương yêu cầu các ngân hàng thương mại tăng lãi suất tiền gửi;
e) Ngân hàng trung ương bán trái phiếu Chính phủ.
Bài thực hành 24
Hãy giải thích những hoạt động sau có ảnh hưởng như thế nào đến cung tiền, cầu tiền
và lãi suất? Vẽ đồ thị minh họa:
a) Ngân hàng Trung Ương mua trái phiếu Chính phủ trên thị trường mở?
b) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc từ 10% lên 12%
đối với tiền gửi VNĐ của các ngân hàng thương mại?
c) Việc lưu hành rộng rãi thẻ tín dụng làm giảm lượng tiền mặt mà mọi người nắm giữ?
d) Các hộ gia đình quyết định nắm giữ nhiều tiền mặt hơn?
e) Một làn sóng lạc quan khuyến khích đầu tư và mở rộng tổng cầu?
Bài thực hành 25
Hình vẽ sau biểu diễn trạng thái cân bằng trên thị trường hàng hóa, thị trường tiền tệ :
r
G

L

F
E

LM1


K

H

N

M

IS1
O

Y1 Y2 Y3

Y4

Y

a. Hãy giải thích trạng thái của các thị trường tại các điểm H, K, L, M và N.
b. Cho biết quá trình điều chỉnh diễn ra như thế nào nếu hiện thời nền kinh tế đang
nằm ở điểm M

10


Bài thực hành 26
Giả sử rằng sau khi Mỹ bỏ cấm vận thương mại với Việt Nam, xuất khẩu của Việt Nam
sang Mỹ tăng nhanh hơn nhập khẩu của Việt Nam từ Mỹ.
a. Tỷ giá hối đoái của đồng Việt Nam tính theo số đồng đơ la Mỹ sẽ thay đổi như thế
nào? Vẽ đồ thị minh họa?

b. Tỷ giá hối đối của đồng đơ la tính theo số đồng Việt Nam sẽ thay đổi như thế
nào? Vẽ hình minh họa?
c. Sự thay đổi trong thương mại như vậy sẽ tác động như thế nào tới sản lượng và
mức giá của Việt Nam? Vẽ đồ thị minh họa?
Bài thực hành 27
Vào năm 1932 để tăng thu nhập, Chính phủ Mỹ đã đánh thuế 2 xen đối với một lần viết
séc từ các tài khoản ngân hàng (với đồng đô la hiện tại thì chi phí đó tương đương 25
xen).
a. Quy định này có ảnh hưởng như thế nào đến tỉ lệ tiền mặt so với tiền gửi? Hãy giải
thích?
b. Hãy giải thích quy định này có ảnh hưởng như thế nào đến cung tiền?
c. Sử dụng mơ hình IS-LM giải thích tác động của luật thuế này đến nền kinh tế Mỹ?
Phải chăng đây là một chính sách tốt trong bối cảnh nền kinh tế Mỹ đang lún sâu
vào cuộc đại khủng hoảng?
Bài thực hành 28
Thị trường hàng hóa và tiền tệ của một nền kinh tế đóng được mơ tả như sau :
Tiêu dùng : C = 200 + 0,8 (Y – T) (Triệu đồng) ;Đầu tư : I = 225 – 30r (Triệu đồng)
Chi tiêu Chính phủ : G = 75 (Triệu đồng); Thuế ròng : T = 100 (Triệu đồng)
Cung tiền danh nghĩa : MS = 1200 (Triệu đồng); Cầu tiền thực tế : MD = Y – 100r (Triệu
đồng) Mức giá : P = 3 (Triệu đồng)
a. Xác định phương trình biểu diễn đường IS, LM và xác định lãi suất, thu nhập tại
trạng thái cân bằng? Minh họa kết quả trển đồ thị?
b. Giả sử Chính phủ tăng chi tiêu 75 (Triệu đồng). Đường IS sẽ dịch chuyển bao
nhiêu? Lãi suất và thu nhập cân bằng mới là bao nhiêu? Minh họa kết quả trên đồ thị?
Bài thực hành 29
Thị trường hàng hóa và tiền tệ của một nền kinh tế đóng được mơ tả như sau :
Tiêu dùng : C = 400 + 0,75 (Y – T) (Triệu đồng) ; Đầu tư : I = 350 – 40r (Triệu đồng)
Chi tiêu Chính phủ : G = 200 (Triệu đồng); Thuế ròng : T = 200 (Triệu đồng)
11



Cung tiền danh nghĩa : MS = 2400 (Triệu đồng); Cầu tiền thực tế : MD = Y – 100r (Triệu
đồng)
Mức giá : P = 4 (Triệu đồng)
a. Xác định phương trình biểu diễn đường IS, LM, mức lãi suất và thu nhập tại trạng
thái cân bằng.
b. Giả sử Ngân hàng Trung Ương tăng cung tiền danh nghĩa thêm 1040 (Triệu đồng).
Hãy xác định mức thu nhập và lãi suất tại trạng thái cân bằng mới. Vẽ đồ thị minh họa?
c. Thay vì tăng cung ứng tiền tệ, Chính phủ cần thay đổi chi tiêu bao nhiêu để đạt
được mức sản lượng cân bằng như ở câu b. Vẽ đồ thị minh họa?
Bài thực hành 30
Thị trường hàng hóa và tiền tệ của một nền kinh tế được mô tả như sau :
Tiêu dùng : C = 105 + 0,75 (Y – T) (Triệu đồng) ; Đầu tư : I = 150 – 10r (Triệu đồng)
Chi tiêu Chính phủ : G = 120 (Triệu đồng); Thuế ròng : T = 100 (Triệu đồng)
Cung tiền danh nghĩa : MS = 400 (Triệu đồng); Cầu tiền thực tế : MD = Y – 100r (Triệu
đồng)
Mức giá : P = 4 (Triệu đồng)
a. Xác định phương trình biểu diễn đường IS, LM, mức lãi suất và thu nhập tại trạng
thái cân bằng. Vẽ đồ thị minh họa?
b. Giả sử chính phủ tăng cả thuế và chi tiêu thêm cùng một lượng là 40. Hãy xác
định mức thu nhập, lãi suất, tiêu dùng và đầu tư tại trạng thái cân bằng mới. Vẽ đồ thị
minh họa?
c. Giả sử Ngân hàng Trung ương tăng cung ứng tiền tệ lên 600. Hãy xác định mức
sản lượng và lãi suất tại trạng thái cân bằng mới. Vẽ đồ thị minh họa?
Bài thực hành 31
Thị trường hàng hóa và tiền tệ của một nền kinh tế đóng được mô tả như sau :
Tiêu dùng : C = 200 + 0,8 (Y – T) (Triệu đồng)
Đầu tư : I = 225 – 30r (Triệu đồng)
Chi tiêu Chính phủ : G = 75 (Triệu đồng)
Thuế ròng : T = 100 (Triệu đồng)

Cung tiền danh nghĩa : MS = 1600 (Triệu đồng)
Cầu tiền thực tế : MD = Y – 100r (Triệu đồng)
Mức giá : P = 4 (Triệu đồng)
a. Xác định phương trình biểu diễn đường IS, LM và xác định lãi suất, thu nhập tại
trạng thái cân bằng? Minh họa kết quả trển đồ thị?
12


b. Giả sử Chính phủ tăng chi tiêu 75 (Triệu đồng). Đường IS sẽ dịch chuyển bao
nhiêu ? Lãi suất và thu nhập cân bằng mới là bao nhiêu? Minh họa kết quả trên đồ thị?
c. Thay vì tăng chi tiêu Chính phủ, Ngân hàng Trung ương mua trái phiếu trên thị
trường với tổng số tiền là 300 triệu đồng. Đường LM dịch chuyển bao nhiêu? Tính lãi
suất vàthu nhập cân bằng mới? Minh họa kết quả trên đồ thị?

Bài thực hành 32
Hãy đọc kỹ bài báo sau và cho biết những suy nghĩ của em về lạm phát?
Lạm phát là gì? Tác động của lạm phát và cách khắc phục
20/10/2017 04:15
Lạm phát là một vấn đề nan giải đối với kinh tế nhiều quốc gia trên thế giới. Vậy lạm
phát là gì? Những tác động của lạm phát đối với kinh tế và cách khắc phục chúng.

1. Khái niệm lạm phát

Khái niệm lạm phát
- Lạm phát là hiện tượng kinh tế trong đó giấy bạc lưu thơng vượt q nhu cầu cần thiết,
làm cho chúng bị mất giá, dẫn đến giá cả hầu hết hàng hóa khơng ngừng tăng lên.
2. Tác động của lạm phát
2.1. Lạm phát với lãi suất
13



Lạm phát với lãi suất
- Tác động đầu tiên là tác động lên lãi suất
- Để duy trì sự ổn định và hoạt động của mình, hệ thống ngân hàng phải luôn luôn cố
gắng giữ cho lãi suất thực ổn định
- Do đó tỷ lệ lạm phát tăng cao, muốn lãi suất thực ổn định thì lãi suất danh nghĩa phải
tăng lên cùng tỷ lệ lạm phát. Việc tăng lãi suất danh nghĩa sẽ dẫn đến hậu quả mà nền
kinh tế phải gánh chịu là suy thoái kinh tế và thất nghiệp
>>> Kế toán ngân hàng thương mại
2.2. Lạm phát với thu nhập thực tế và phân phối thu nhập bình đẳng

Lạm phát với thu nhập thực tế và phân phối thu nhập bình đẳng
14


- Trong trường hợp thu nhập danh nghĩa không đổi, lạm phát xảy ra làm giảm thu nhập
thực tế. Lạm phát không chỉ làm giảm giá trị thực của những tài sản khơng có lãi mà nó
cịn làm hao mịn những tài sản có giá trị khác, tức là làm giảm thu nhập thực tế các
khoản lãi.
- Khi lạm phát tăng cao, người đi vay tăng lãi suất để bù đắp lạm phát. Điều này có nghĩa
là số tiền thu nhập mà người cho vay phải nộp tăng lên, kết quả là thu nhập ròng mà
người cho vay nhận được bị giảm làm chi người vay được lợi còn người cho vay bị bất
lợi. Điều này đã tạo lên sự phân phối thu nhập khơng bình đẳng giữa người cho vay và
người đi vay
=> thúc đẩy những người kinh doanhnh tăng thêm nhu cầu tiền vay trong nền kinh tế đẩy
lãi suất tăng cao
>>> Chi phí lãi vay
2.3. Lạm phát với nợ quốc gia

Lạm phát với nợ quốc gia

- Lạm phát tăng cao làm cho các khoản nợ nước ngoài tăng lên làm tăng tỷ giá, đồng tiền
trong nước trở nên mất giá nhanh so với đồng tiền nước ngoài tính trên các khoản nợ
2.4. Các tác động khác

15


Các động khác của lạm phát
- Gây thiệt hại cho ngân sách Nhà nước
- Đẩy hoạt động tín dụng rơi vào tình trạng khủng hoảng
- Làm tăng số thuế thu được mà không cần pháp luật điều chỉnh
>>> Hướng dẫn gia hạn, giảm thu NSNN
3. Biện pháp khắc phục

16


Chống lạm phát
- Giảm lượng tiền giấy lưu thông để giảm bớt lượng nhà rỗi dư thừa bằng cách:
+ phát hành trái phiếu
+ tăng lãi suất tiền gửi
+ giảm sức ép lên giá cả, hàng hóa dịch vụ,..
=> để từ đó làm giảm lạm phát
=> giảm lượng tiền là biện tình thế trong thời gian ngắn nhất
- Thi hành chính sách tài chính thắt chặt như:
+ tạm hỗn các khoản chưa chưa cần thiết
+ cân đối lại ngân sách Nhà nước
+ cắt giảm chi tiêu
- Tăng quỹ hàng hóa tiêu dùng để cân đối với số lượng tiền có trong lưu thơng
+ khuyến khích tự do mậu dịch

+ giảm thuế quan
+ các biện pháp hàng hóa từ ngồi vào
- Đi vay viện trợ nước ngoài
- Cải cách tiền tệ
4. Liên hệ với tình hình lạm phát hiện nay của Việt Nam

Liên hệ với tình hình lạm phát hiện nay của Việt Nam
- Việt Nam hiện nay có mức rất thấp chỉ 1% - nó chính là hai mặt của một tấm huy
chương vừa có lợi vừa có hại cho sự phát triển kinh tế. Lạm phát thấp là biểu hiện tốt của
sự ổn định kinh tế vi mô. Lạm phát thấp mang lại niềm vui cho người tiêu dùng, sự an
17


tâm cho các nhà đầu tư trong sản xuất kinh doanh, nới lỏng chính sách tiền tệ, thúc đẩy
phát triển kinh tế. Tuy nhiên trong điều kiện cụ thể của Việt Nam, nguồn vốn các doanh
nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh còn phụ thuộc quá lớn vào vốn vay ngân hàng
thương mại. Việc thắt chặt chính sách tiền tệ ảnh hưởng đến hoạt động trong doanh
nghiệp dẫn đến tăng trưởng kinh tế mất cân đối về cung cầu. Lạm phát giảm cũng làm
giảm sức mua, hoạt động kinh tế cũng ngừng trệ theo và còn làm giảm nguồn thu hút dẫn
đến chi phí thiếu vốn đầu tư trả nợ.
=> Vì vậy chi phí cần tiến hành khẩn trương đổi mới mơ hình kinh tế và tái cơ cấu
kinh tế cùng những thể chế phù hợp. Đồng thời trong điều kiện kinh tế còn yếu và doanh
nghiệp chưa thực sự được cải thiện, việc điều chỉnh chính sách giá cả và lạm phát cần đặt
trong mối quan hệ tương quan với các chính sách điều hành kinh tế một cách linh hoạt và
đồng bộ nhằm giữ mức lạm phát ổn định và phù hợp, tạo nhiều dư địa hơn cho phát triển
kinh tế.
Để biết thêm nhiều thông tin hay về lĩnh vực kinh tế mời các bạn tìm hiểu thêm tại
website Kế toán Đức Minh
Nguồn: - Ngọc Anh - />********Hết******


18



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×