ASME PTC 40-2017
(Revision of PTC 40-1991
THIẾT BỊ KHỬ LƯU HUỲNH TRONG
KHÍ THẢI (FGD)
Tiêu chuẩn kiểm tra hiệu năng (PTC) của ASME
AN AMERICAN NATIONAL STANDARD
The American Society
Of Mechanical
Engineers
Two Park Avenue
New York, NY
10016 USA
ASME PTC 40-2017
NỘI DUNG
GHI CHÚ .................................................................................................................... 7
LỜI TỰA .................................................................................................................... 8
ỦY BAN PTC ASME................................................................................................. 9
THƯ NGỎ VỚI ỦY BAN PTC ............................................................................... 11
PHẦN 1 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI .................................................................. 14
1-1
ĐỐI TƯỢNG........................................................................................... 14
1-2
PHẠM VI ................................................................................................ 14
1-3
ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO ĐO ................................................................. 14
PHẦN 2 ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN GIẢI CÁC THUẬT NGỮ ............................ 16
2-1
ĐỊNH NGHĨA ......................................................................................... 16
2-2
MÔ TẢ CÁC THÔNG SỐ ...................................................................... 18
2-3
TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................ 19
PHẦN 3
NGUYÊN TẮC HƯỚNG DẪN............................................................. 26
3-1
GIỚI THIỆU .......................................................................................... 26
3-2
KẾ HOẠCH KIỂM TRA ....................................................................... 29
3-3
CHUẨN BỊ KIỂM TRA ........................................................................ 31
3-4
TIẾN HÀNH KIẾM TRA ...................................................................... 33
3.5
SỰ TÍNH TỐN VÀ VIỆC BÁO CÁO CÁC KẾT QUẢ .................... 41
PHẦN 4
CÁC CÔNG CỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐẠC ................................ 44
4-1
CÁC KẾT QUẢ SẼ ĐƯỢC XÁC ĐỊNH .............................................. 44
4-2
PHƯƠNG PHÁP ................................................................................... 44
PHẦN 5
TÍNH TỐN KẾT QUẢ ....................................................................... 57
5-1
TÍNH TỐN KHAI THÁC SO2 PERCENT (% R) ............................. 57
5-2
TÍNH TỐN CỦA CÂN BẰNG THUỐC THỬ VÀ TIÊU THỤ ....... 57
5-3
TÍNH TỐN TIÊU THỤ NĂNG LƯỢNG / NĂNG LƯỢNG ........... 60
ASME PTC 40-2017
5-4
TÍNH TỐN TIÊU THỤ ..................................................................... 61
5-5
TÍNH TỐN CHẤT THẢI HOẶC THEO SẢN PHẨM .................... 62
5-6
TÍNH TỐN LƯỢNG CHẤT LỌC .................................................... 62
PHẦN 6
BÁO CÁO KẾT QUẢ ........................................................................ 65
6-1
KHÁI QUÁT ....................................................................................... 65
6-2
TRANG TIÊU ĐỀ VÀ MỤC LỤC ..................................................... 65
6-3
THÔNG TIN CHUNG ........................................................................ 65
6-4
TÓM TẮT THỰC HIỆN .................................................................... 65
6-5
NỘI DUNG BÁO CÁO ..................................................................... 65
PHẦN 7
PHÂN TÍCH KHƠNG ĐẢM BẢO ĐO ............................................ 68
7-1
KHÁI QUÁT ...................................................................................... 68
7-2
GIỚI THIỆU ...................................................................................... 68
7-3
MỤC TIÊU PHÂN TÍCH ĐỘ KHƠNG ĐẢM BẢO ĐO ................ 68
7-4
PHÂN TÍCH ĐỘ KHƠNG ĐẢM BẢO ĐO TỔNG HỢP................ 69
7-5
TÍNH TỐN ĐỘ KHƠNG ĐẢM BẢO ĐO .................................... 70
7-6
ĐỘ NHẠY......................................................................................... 71
7-7
ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO ĐO HỆ THỐNG...................................... 71
7-8
ĐỘ LỆCH CHUẨN CHO CÁC THÔNG SỐ MẪU ........................ 72
7-9
ĐỘ TƯƠNG QUAN ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO ĐO HỆ THỐNG. .. 73
PHỤ LỤC ................................................................................................................ 74
PHỤ LỤC A TÍNH TỐN HỆ THỐNG FGD ƯỚT ............................................. 74
A-1
GIỚI THIỆU CHUNG ...................................................................... 74
A-2
TÍNH TỐN THIẾT KẾ THƠNG SỐ ............................................. 74
A-3
TÍNH TỐN BẢO ĐẢM THỰC HIỆN ........................................... 79
ASME PTC 40-2017
PHỤ LỤC B TÍNH TỐN HỆ THỐNG FGD KHƠ ............................................. 84
B-1
GIỚI THIỆU ...................................................................................... 84
B-2
TÍNH TỐN THIẾT KẾ PARAMETER ......................................... 84
B-3
TÍNH TỐN KHÍ THẢI VÀ ĐẢM BẢO HIỆU NĂNG ................. 87
PHỤ LỤC C VÍ DỤ TÍNH TỐN ........................................................................ 91
C-1
GIỚI THIỆU ..................................................................................... 91
C-2
CÁC LỖI .......................................................................................... 91
C-3
TÍNH TỐN KHƠNG GIAN KHƠNG ĐẢM BẢO ....................... 92
MỤC LỤC D TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 103
HÌNH
Hình 1-2-1
Hệ thống FGD đầu vào và đầu ra ........................................................... 14
Hình 3.4.4.3-1 Đánh giá các lần chạy kiểm tra ............................................................... 42
BẢNG
Bảng 1-3-1
Độ không đảm bảo đo kỳ vọng của kiểm tra ...................................... 15
Bảng 2-2.1-1
Kí hiệu và mơ tả các hằng số .............................................................. 17
Bảng 2-2.2-1
Kí hiệu và mơ tả các giá trị ........................................................ 21
Bảng 2-2.2-1
Kí hiệu và mơ tả các giá trị (tiếp theo) ............................................... 24
Bảng 3-4.2.5-1
Các thông số ổn định hóa cho hệ thống FGD ..................................... 36
bảng 3-4.4.1-1
Các thời lượng kiểm tra hệ thống FGD .............................................. 38
Bảng 4-2.1-1
Thông số khí thải bắc buộc từ các kiểm tra ........................................ 45
Bảng 7-5.1-1
Độ không đảm bảo dự kiến của Kiểm tra hệ thống FGD ................... 69
Bảng A-2.1-1
Tốc độ dịng khí đầu vào FGD ............................................................ 75
Bảng A-2.2-1
Phần trăm MCR .................................................................................. 75
ASME PTC 40-2017
Bảng A-2.3-1
SO2 nồng độ tại đầu vào hệ thống FGD .............................................. 76
Bảng A-2.4-1
FGD nồng độ hạt đầu vào hệ thống .................................................... 77
Bảng A-2.5-1
FGD nhiệt độ đầu vào hệ thống .......................................................... 78
Bảng A-2.6-1
Phần trăm clo khô và flo trong than .................................................... 78
Bảng A-2.7-1
Phần trăm lưu huỳnh khô trong than................................................... 79
Bảng A-2.8-1
CaCO3 có sẵn, khơ .............................................................................. 79
Bảng A-3.1-1
Tỷ lệ lưu huỳnh đá vôi / diacid (tối đa) .............................................. 79
Bảng A-3.2-1
Hiệu suất loại bỏ lưu huỳnh Diacid (tối thiểu) ................................... 80
Bảng A-3.3-1
Nồng độ axit sunfuric cho phép (tối đa) ............................................. 81
Bảng A-3.4-1
Giảm áp suất tĩnh ................................................................................ 82
Bảng A-3.5-1
Sản xuất thạch cao (tối thiểu).............................................................. 84
Bảng A-3.7-1
Độ tinh khiết của thạch cao (Tối thiểu) .............................................. 84
Bảng A-3.8-1
Đặc tính thạch cao ............................................................................... 85
Bảng A-3.9-1
Lượng nước tiêu thụ ............................................................................ 86
Bảng A-3.10-1
Tiêu thụ năng lượng (Chạy thử 1) ...................................................... 87
Bảng B-2.1-1
Hằng số ............................................................................................... 88
Bảng B-2.2-1
Phương pháp EPA 2 và 19 .................................................................. 88
Bảng B-2.3-1
Mẫu than và kết quả phân tích ............................................................ 89
Bảng B-2.9-1
Điều kiện đầu vào và đầu ra của hệ thống FGD ................................. 90
Bảng B-2.9-2
Xác định khối lượng mol khí thải ....................................................... 91
Bảng B-3.1-1
Đo lường lượng vôi sử dụng ............................................................... 92
Bảng B-3.1-2
Các yếu tố hiệu chỉnh .......................................................................... 93
Bảng C-2-2
Thiết bị đầu vào .................................................................................. 96
Bảng C-2-1
Tóm tắt phân tích độ khơng đảm bảo đo SO2 ..................................... 98
Bảng C-2-3
Tóm tắt phân tích độ khơng đảm bảo đo áp suất hệ thống FGD
sau thử nghiệm .................................................................................... 99
Bảng C-2-4
Tóm tắt phân tích độ khơng đảm bảo đo của lượng nước tiêu thụ
từ hệ thống FGD khô ........................................................................ 101
ASME PTC 40-2017
Bảng C-2-5
Tóm tắt phân tích độ khơng đảm bảo đo lượng tiêu thụ đá vôi
khô của hệ thống FGD ...................................................................... 103
Bảng C-3-1
Giá trị đo mô phỏng .......................................................................... 104
Bảng C-3-2
Giá trị đo trung bình của tồn bộ địa điểm ....................................... 104
Bảng C-3-3
Sự khác biệt ở mỗi vị trí.................................................................... 105
Bảng C-3-4
Chênh lệch giữa δlt và giá trị trung bình .......................................... 105
ASME PTC 40-2017
GHI CHÚ
Tất cả các công việc kiểm tra hiệu suất phải tuân thủ các yêu cầu và hướng dẫn chung của ASME
PTC 1. Các thông tin sau được dựa trên tài liệu này và được đưa vào đây để nhấn mạnh và để
thuận tiện cho người sử dụng với sự mong đợi rằng người dùng hoàn toàn nhận thức được phần 1,
3 của ASME PTC 1 và đã đọc chúng trước khi áp dụng tiêu chuẩn này.
Tiêu chuẩn kiểm tra vận hành ASME cung cấp các quy trình kiểm tra mang lại kết quả ở mức độ
chính xác cao nhất phù hợp với kiến thức và kỹ thuật thực hành tốt nhất hiện có.
Tài liệu này được phát triển bởi các ủy ban đại diện cho tất cả các bên liên quan cân bằng về lợi ích
và các yêu cầu về quy trình, thiết bị, vận hành thiết bị, phương pháp tính tốn và phân tích độ
khơng đảm bảo đo.
Khi các công việc kiểm tra được thực hiện theo một tiêu chuẩn, kết quả của việc kiểm tra mà
khơng có sự điều chỉnh về độ khơng đảm bảo đo sẽ phản ánh tốt nhất về hiện trạng vận hành thực
tế của thiết bị được kiểm tra. Tiêu chuẩn kiểm tra vận hành ASME không bảo đảm cụ thể về việc
so sánh kết quả giữa các bên.
Do đó, khuyến nghị rằng các bên tham gia đạt được một thỏa thuận thương mại về việc kiểm tra
trước khi bắt đầu công việc và tốt nhất là trước khi ký hợp đồng về phương pháp được sử dụng để
so sánh kết quả thử nghiệm với một sự cam kết. Nó vượt ra ngoài phạm vi của bất kỳ tiêu chuẩn
nào để xác định hoặc giải thích cách so sánh sẽ được thực hiện như thế nào
ASME PTC 40-2017
LỜI TỰA
Khi hai vấn đề về bảo vệ môi trường và sự cần thiết về bảo đảm nguồn cung ứng năng lượng hợp
lý được cộng đồng quan tâm từ thập niên 1970, Hội đồng Kỹ sư cơ khí Hoa Kỳ (ASME) bắt đầu
khám phá khả năng giải quyết những lo ngại này trong khung tiêu chuẩn kiểm tra
Từ kết quả của các cuộc thảo luận này, Ủy ban PTC 40 về hệ thống khử lưu huỳnh trong khí thải
(FGD) được thành lập vào năm 1978 và cuộc họp đầu tiên được diễn ra vào tháng 4 năm 1979.
Bản dự thảo tiêu chuẩn PTC 40 đã được hội đồng tiêu chuẩn về kiểm tra vận hành phê duyệt vào
ngày 11 tháng 5 năm 1990. Tiêu chuẩn được Viện Tiêu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ áp dụng làm Tiêu
chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ vào ngày 19 tháng 3 năm 1991.
Năm 2006, Ủy ban tiêu chuẩn kiểm tra vận hành ASME đã khởi động lại Ủy ban PTC 40. Phiên
bản ASME PTC 40 này đề cập đến những tiến bộ trong công nghệ mới. Đặc biệt, phiên bản này
ứng dụng cho nhiều loại hệ thống FGD khác nhau: FGD ướt, FGD khơ và FGD tái sinh. Nó được
áp dụng cho các phương pháp khác nhau còn tồn tại đến ngày nay của Cơ quan bảo vệ môi trường
Hoa Kỳ (EPA).
Tiêu chuẩn này đã được Ủy ban tiêu chuẩn PTC phê duyệt vào ngày 13 tháng 3 năm 2017, được
phê chuẩn và thông qua như là một Tiêu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ vào ngày 23 tháng 5 năm 2017
ASME PTC 40-2017
ỦY BAN PTC ASME
Tiêu chuẩn kiểm tra vận hành
(Sau đây là danh sách của Ủy ban tại thời điểm phê chuẩn tiêu chuẩn)
THÀNH VIÊN CHÍNH THỨC CỦA ỦY BAN TIÊU CHUẨN
P. G. Albert, Chủ tịch
S. A. Scavuzzo, Phó chủ tịch
T. Lazar, Thư ký
P. G. Albert, Consultant
J. M. Burns, Burns Engineering Services
A. E. Butler, GE Power & Water
W. C. Campbell, True North Consulting, LLC
J. W. Cuchens, Southern Company Services
M. J. Dooley, Consultant
P. M. Gerhart, University of Evansville
J. Gonzalez, Iberdrola Igenieria Y
Construcción
R. E. Henry, Sargent & Lundy
D. R. Keyser, Survice Engineering
T. K. Kirkpatrick, McHale & Associates, Inc.
S. J. Korellis, Electric Power Research
Institute
T. Lazar, The American Society of Mechanical
Engineers
M. McHale, McHale & Associates, Inc.
J. W. Milton, Chevron, USA
S. P. Nuspl, Consultant
R. Pearce, Kansas City Power & Light
S. A. Scavuzzo, The Babcock & Wilcox Co.
J. A. Silvaggio, Jr., Siemens Demag Delaval
T. L. Toburen, T2E3
G. E. Weber, OSIsoft, LLC
W. C. Wood, Duke Energy
T. C. Heil, Alternate, The Babcock & Wilcox
Co.
R. P. Allen, Honorary Member, Consultant
R. Jorgensen, Honorary Member, Retired
P. M. McHale, Honorary Member, McHale &
Associates, Inc.
R. R. Priestley, Honorary Member, Retired
R. Sommerlad, Honorary Member, Retired
NHÂN VIÊN ỦY BAN TIÊU CHUẨN
ỦY BAN PTC 40 — HỆ THỐNG KHỬ SUNFUA
W. C. Wood, Chủ tịch, Duke Energy
J. Dopatka, Phó chủ tịch, General Electric Co. (GE
Power)
A. Amaral, Thư ký, The American Society of
Mechanical Engineers
R. L. Lausman, Black & Veatch
A. Licata, Licata Energy & Environmental
Consulting, Inc.
S. Puski, Babcock Power Environment
A. A. Silva, The Babcock & Wilcox Co.
P. B. Woods, McHale & Associates,
Inc.
S.-W. Kim, Contributing Member,
Doosan Heavy Industries &
Construction, Ltd.
ASME PTC 40-2017
ASME PTC 40-2017
THƯ NGỎ VỚI ỦY BAN PTC
Tổng quan. Tiêu chuẩn ASME được phát triển và duy trì với mục đích đại diện cho sự đồng thuận
của các bên có lợi ích liên quan.
Do đó, người dùng tiêu chuẩn này có thể tương tác với Ủy ban bằng cách yêu cầu phiên dịch, đề
xuất sửa đổi và tham dự các cuộc họp của Ủy ban. Mọi thắc mắc nên được gửi đến:
Thư ký, Ủy ban tiêu chuẩn PTC
Hội kỹ sư cơ khí Hoa Kỳ
Two Park Avenue
New York, NY 10016-5990
/>Đề xuất sửa đổi. Tiêu chuẩn được sửa đổi định kỳ theo quy tắc kết hợp các thay đổi cần thiết hoặc
nhu cầu được thể hiện bằng kinh nghiệm thu được từ việc áp dụng tiêu chuẩn. Bản sửa đổi phê
duyệt sẽ được cơng bố định kỳ.
Uỷ ban khuyến khích các đề xuất sửa đổi cho tiêu chuẩn này. Các đề xuất này phải càng cụ thể
càng tốt, trích dẫn số đoạn, định nghĩa và mô tả chi tiết về lý do của đề xuất, bao gồm mọi tài liệu
thích hợp.
Trường hợp đề xuất. Các trường hợp có thể được ban hành để cung cấp các quy định thay thế khi
được chứng minh, cho phép thực hiện sớm sửa đổi đã được phê duyệt khi có nhu cầu khẩn cấp
hoặc để cung cấp các quy định khơng có trong các điều khoản hiện hành.
Các trường hợp có hiệu lực ngay lập tức khi được ASME phê duyệt và sẽ được đăng trên trang
web của Ủy ban ASME.
Yêu cầu cho các trường hợp sẽ cần cung cấp một điều khoản và thông tin cơ bản. Yêu cầu phải xác
định tiêu chuẩn, đoạn, hình hoặc số bảng và được viết dưới dạng câu hỏi và trả lời theo cùng định
ASME PTC 40-2017
dạng với trường hợp hiện có. Yêu cầu cho các trường hợp cũng phải chỉ ra (các) phiên bản áp dụng
của tiêu chuẩn mà trường hợp được đề xuất áp dụng.
Giải thích. Theo yêu cầu, Ủy ban Tiêu chuẩn PTC sẽ đưa ra giải thích về các thắc mắc của tiêu
chuẩn. Việc giải thích chỉ có thể được đưa ra để đáp lại các thắc mắc bằng văn bản gửi đến thư ký
của Ủy ban Tiêu chuẩn PTC.
Các thắc mắc về việc giải thích tốt nhất nên được gửi qua mẫu đơn giải đáp thắc mắc trực tuyến.
Mẫu đơn có thể xem tại Sau khi gửi đơn, người gửi sẽ
nhận được một email xác nhận tự động.
Nếu người yêu cầu không thể sử dụng mẫu đơn trực tuyến, người đó có thể gửi yêu cầu đến Thư ký
của Ủy ban Tiêu chuẩn PTC theo địa chỉ trên. Yêu cầu giải thích phải rõ ràng và rành mạch. Chúng
tôi đề nghị thêm rằng người hỏi gửi yêu cầu của mình theo định dạng sau.
Tiêu đề:
Trích dẫn (các) số đoạn áp dụng và chủ đề của cuộc điều tra bằng
một hoặc hai từ.
Phiên bản:
Trích dẫn phiên bản áp dụng của tiêu chuẩn về việc được yêu cầu
giải thích
Câu hỏi:
Câu hỏi cần phải cụ thể và dễ hiểu, không giống như câu hỏi về yêu
cầu phê duyệt một thiết kế hay địa điểm. Vui lịng cung cấp một câu
hỏi cơ đọng và chính xác mà câu trả lời ở dạng có hoặc khơng.
Đề xuất về câu trả lời:
Cung cấp một câu trả lời được đề xuất dưới dạng “Có” hoặc
“Khơng” kèm với lời giải thích khi cần thiết. Nếu nhập câu trả lời
cho nhiều câu hỏi, vui lòng đánh số câu hỏi và trả lời.
Thông tin cơ bản:
Bất kỳ thông tin cơ bản nào sẽ giúp Ủy ban hiểu được yêu cầu.
Người yêu cầu cũng cần có bản kế hoạch hoặc bản vẽ cần thiết cho
ASME PTC 40-2017
giải thích câu hỏi; tuy nhiên, chúng khơng nên chứa tên hoặc thông
tin về chủ sở hữu.
Các yêu cầu khơng có định dạng được mơ tả ở trên có thể được Ủy ban viết lại theo định dạng
thích hợp trước khi trả lời, điều này có thể vơ tình thay đổi ý định của yêu cầu ban đầu.
Hơn nữa, ASME không hoạt động như một nhà tư vấn cho các vấn đề kỹ thuật cụ thể hoặc cho các
ứng dụng chung và sự hiểu biết về các yêu cầu của tiêu chuẩn. Dựa trên các thông tin yêu cầu được
gửi, nếu ý kiến của Ủy ban rằng người hỏi nên tìm kiếm sự hỗ trợ, yêu cầu sẽ được trả lại với sự
giới thiệu hỗ trợ.
Các quy trình ASME sẵn sàng xem xét lại bất kỳ giải thích nào nếu thông tin được cung cấp. Hơn
nữa, những người khơng đồng ý với giải thích có thể kháng cáo lên Ủy ban ASME hoặc Uỷ ban
bên lề. ASME không phê duyệt, chứng nhận, đánh giá hoặc chứng thực bất kỳ hạng mục, xây dựng,
quyền sở hữu thiết bị, hoặc bất kỳ hoạt động nào.
Tham dự các cuộc họp của Ủy ban. Ủy ban tiêu chuẩn PTC thường xuyên tổ chức các cuộc họp
và / hoặc hội nghị qua điện thoại mở cửa cho công chúng. Những người muốn tham dự bất kỳ cuộc
họp và / hoặc hội nghị qua điện thoại nào nên liên hệ với Thư ký Ủy ban Tiêu chuẩn PTC
ASME PTC 40-2017
PHẦN 1 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI
1-1 ĐỐI TƯỢNG
cao hơn nhiệt độ bão hịa, do đó tạo ra một sản
phẩm phụ khô hoặc sản phẩm là chất thải khô.
Mục tiêu của Bộ luật này là thiết lập các thủ tục
(b) Hệ thống FGD ướt là một hệ thống trong đó
tiêu chuẩn để tiến hành và báo cáo các bài kiểm
khí thải có chứa oxit lưu huỳnh đi qua vật liệu
tra hiệu suất của hệ thống khử lưu huỳnh khí thải
có tính kiềm và được bão hịa với độ ẩm, do đó
(FGD) và báo cáo kết quả về các hạng mục sau:
tạo ra một sản phẩm phụ ướt hoặc chất thải ướt.
(a) Giảm phát thải
(c) Hệ thống FGD tái sinh là một hệ thống tái
(b) Lượng tiêu thụ và hạ tầng kỹ thuật
sinh và tái chế môi trường hấp phụ. Tiêu chuẩn
(c) Chất thải và đặc tính của sản phẩm
này không bao gồm chi tiết các hệ thống FGD
1-2 PHẠM VI
khác. Các quá trình như tiêm chất hấp thụ khô,
nước biển và amonia; tuy nhiên, các nguyên tắc
Việc áp dụng tiêu chuẩn này được giới hạn trong
quy trình và thiết bị được sử dụng để loại bỏ
sulfur dioxide khỏi khí thải hoặc các dịng khí
vẫn được áp dụng.
Hình 1-2-1 Hệ thống FGD đầu vào và đầu ra
chứa lưu huỳnh điơxít khác. Phương pháp luận
được mơ tả trong tiêu chuẩn này có thể được
điều chỉnh để đánh giá loại bỏ các khí thải khác
nếu được sự đồng ý của các bên tham gia kiểm
tra. Vận hành của hệ thống FGD được định
nghĩa là đặc tính của đầu vào và đầu ra (xem
Hình 1-2-1).
Tiêu chuẩn này khơng áp dụng để loại bỏ các
oxit lưu huỳnh từ dịng khí trong q trình đốt
cháy, ví dụ, q trình cháy của tầng sơi (xem
ASME PTC 4).
Ghi chú 1: Dòng thải bao gồm các dòng rửa
Tiêu chuẩn này bao gồm các loại hệ thống sau:
được sử dụng cho quá trình điều khiển.
(a) Hệ thống FGD khơ là một hệ thống FGD
trong đó khí thải có chứa oxit lưu huỳnh đi qua
1-3 ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO ĐO
vật liệu có tính kiềm nhưng khơng bão hịa với
Ngun tắc cơ bản của tiêu chuẩn này là để đạt
độ ẩm; khí thải ra khỏi lị phản ứng ở nhiệt độ
được kết quả kiểm tra của độ không đảm bảo đo
thấp nhất dựa trên công nghệ hiện tại và kiến
ASME PTC 40-2017
thức liên quan đến kiểm tra, tiết kiệm chi phí
Độ khơng đảm bảo tối đa cho các thử nghiệm
kiểm tra và thu được các thơng tin có giá trị. Có
được cho phép bởi tiêu chuẩn này có thể bị ảnh
thể thực hiện được điều này bởi vì các hệ thống
hưởng bởi các thông số vật lý và quy trình hệ
FGD khác nhau được quy định trong tiêu chuẩn
thống FGD, cũng như độ nhạy của các kết quả
và tiêu chuẩn này được thiết lập giới hạn trên về
được sửa cho phù hợp với các quy trình. Tổng
độ khơng đảm bảo của từng thông số. Những
kết giới hạn độ không đảm bảo đo của việc kiểm
yêu cầu về độ không đảm bảo đo nếu vượt quá
tra áp dụng cho từng thông số thể hiện trong
giới hạn trên của bất kỳ thơng số nào có thể chấp
Bảng 1-3-1 sẽ cho kết quả dự kiến độ khơng
nhận nếu chỉ khi nó được chứng minh rằng việc
đảm bảo đo cho từng tham số đó.
lựa chọn tất cả các thiết bị đối với một thử
nghiệm sẽ dẫn đến độ không đảm bảo thử
nghiệm bằng hoặc nhỏ hơn yêu cầu về độ chính
Bảng 1-3-1 Độ không đảm bảo đo kỳ vọng
của kiểm tra
Thông số
xác của tất cả các thơng số.
Phân tích trước độ khơng đảm bảo đo là cần
thiết. Nó phục vụ cho việc thiết lập mức độ của
độ không đảm bảo đo cho việc kiểm tra. Việc
kiểm tra trước độ không đảm bảo đo được tính
tốn theo quy trình ở đây và bởi ASME PTC
19.1.
Việc phân tích độ khơng đảm bảo đo sau kiểm
tra cũng được yêu cầu. Kết quả được sử dụng để
xác định độ không đảm bảo đo cho việc kiểm tra
thực tế. Phân tích này sẽ xác nhận hệ thống
trước và ước tính độ khơng đảm bảo đo ngẫu
nhiên, xác nhận chất lượng kết quả kiểm tra.
Độ không đảm bảo đo
kỳ vọng
Đo đạc SO2
±5
Hiệu suất khử SO2
±1
Hóa chất tiêu thụ
±5
Tiêu thụ điện năng
±1.5
Tính tốn lượng nước
±10
tiêu thụ
Lượng nước tiêu thụ
±2
bằng đo trực tiếp
Giảm áp suất khí thải
±1.5
ASME PTC 40-2017
PHẦN 2 ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN GIẢI CÁC THUẬT NGỮ
2-1 ĐỊNH NGHĨA
Phụ gia: chất được thêm vào dòng chất lỏng
hoặc khí để gây ra một phản ứng hóa học hoặc
vật lý để tăng cường quá trình hấp thụ SO2; nói
chung, phụ gia khơng được tiêu thụ như một
phần của phản ứng hấp thụ. Các chất khác có thể
được thêm vào và nên được ghi lại, nhưng với
mục đích của tiêu chuẩn này, chỉ những đề cập
trong tiểu mục 1-2 đang được giải quyết.
Lắng đọng: Ngưng đọng các giọt chất lỏng trong
dịng khí thải
Khí thải: sản phẩm khí đốt.
Hệ thống khử lưu huỳnh trong khí thải (FGD):
quy trình và thiết bị được sử dụng để loại bỏ oxit
lưu huỳnh khỏi khí thải hoặc dịng khí oxit khác
của lưu huỳnh. Hệ thống có thể bao gồm q
trình hoặc thiết bị cần thiết cho việc chuyển đổi
các oxit lưu huỳnh thành một loại lưu huỳnh cơ
bản không bay hơi để xử lý hoặc sử dụng khác.
Độ kiềm: khả năng của một vật liệu kiềm để
Luồng khí hoặc dịng hơi được xử lý thường
trung hòa SO2.
được tạo ra bởi sự đốt cháy nhiên liệu hóa thạch,
Độ kiềm, tốc độ phản ứng: độ kiềm được xác
nhưng có thể bao gồm các dịng khí khác (ví dụ,
định bằng phương pháp chuẩn độ axit và được
từ các quá trình nấu chảy). Định nghĩa của hệ
biểu thị bằng số mol kiềm trên mỗi mol SO2
thống FGD trong Bộ luật này không đề cập đến
(được hấp thụ hoặc đầu vào).
việc loại bỏ oxit lưu huỳnh khỏi khí trực tiếp
Độ kiềm, tổng: biểu thức lý thuyết của độ kiềm
trong q trình đốt cháy.
xác định từ phân tích hóa học của vật liệu.
grit: các tạp chất trong vôi đã thu được, ví dụ,
Sản phẩm phụ: nguyên liệu được tạo ra bằng
cacbonat chưa tinh chế, vôi cháy cứng, silicat
cách loại bỏ SO2 bằng hệ thống FGD có giá trị
khơng hịa tan, aluminat, sunfat và ferrit, có
thương mại.
trong đá vơi trước khi nung. Grit cũng có thể
Tiêu thụ khí nén: khí nén tiêu thụ bởi hệ thống
bao gồm một số tạp chất bên ngồi, ví dụ, các
FGD.
mảnh gạch chịu lửa và sắt tự do.
Tiêu thụ năng lượng/điện: tổng hợp tất cả năng
Tỷ lệ L / G: tỷ lệ lỏng-khí được định nghĩa là tốc
lượng/điện đầu vào cho hệ thống FGD.
độ dòng thể tích của chất lỏng chứa thuốc thử
Tiêu thụ nước: nước được thêm vào hệ thống
trên tốc độ dòng thể tích của khí thải. Thể tích
FGD.
khí thải thường dựa trên lưu lượng khí bão hịa.
Dịng thải: dịng chảy ra khỏi hệ thống FGD bao
Cồn: dung dịch chất lỏng và chất rắn hịa tan.
gồm cả chất rắn, lỏng, hoặc khí (trừ khí thải
Luồng thanh lọc: luồng xử lý thốt khỏi hệ
được xử lý).
thống FGD và được coi là một phần của dòng
Tỉ lệ phát thải (ESO2): tỷ khối SO2 phát ra.
chất thải. Nó được kiểm sốt để duy trì các
ASME PTC 40-2017
thông số vận hành hệ thống FGD và hóa học
lần chạy bao gồm một tập hợp đầy đủ các quan
trong một giá trị nhất định.
sát và dữ liệu được ghi lại theo các khoảng thời
Hóa chất: bất kỳ hợp chất hóa học nào, thường
gian đều đặn, được thực hiện trong một khoảng
là kiềm, được sử dụng trong hệ thống FGD hoặc
thời gian với các biến độc lập được duy trì
để loại bỏ SO2 bằng phản ứng hóa học hoặc để
không đổi trong các biến thể được các bên tham
tái sinh một hợp chất hóa học khác.
gia thử nghiệm cho phép.
Hóa chất cồn/bùn: mơi trường mà một hoặc
Bùn: hỗn hợp chất lỏng và chất rắn lơ lửng.
nhiều hóa chất được thêm vào quy trình hệ
Điều kiện tiêu chuẩn (S): được xác định là 20 °
thống FGD.
C (68 ° F) cho nhiệt độ và 760 mm Hg (29,92 in.
Hâm nóng: q trình bổ sung nhiệt nhờ đó nhiệt
Hg) cho áp suất khí quyển.
độ của khí thải đầu ra (khí ngăn xếp) từ bộ hấp
Trạng thái ổn định: tình trạng của hệ thống khi
thụ được tăng lên.
các quá độ (ví dụ: áp suất, nhiệt độ, nồng độ và
Hiệu quả loại bỏ (% R): tỷ lệ SO2 bị loại bỏ so
tốc độ dòng chảy) trong hệ thống đã bị giảm và
với SO2 đầu vào, được biểu thị bằng phần trăm.
hệ thống ở trạng thái cân bằng hóa học và nhiệt
Vận hành: như được sử dụng trong suốt tiêu
động.
chuẩn này, một phân mục của bài kiểm tra. Một
Bảng 2-2.1-1 Kí hiệu và mơ tả các hằng số
Giá trị và đơn vị
Kí hiệu
Mơ tả
SI
Quy ước số liệu
Quy ước công nghiệp
K1
Hệ số chuyển đổi nồng độ
1
1
1.660×107(lb/dscf)/ppm
K2
Hệ số chuyển đổi khối lượng
1
kg/106mg
1
MCaCO3
Khối lượng mol của CaCO3
100.09kg/kg-mol
100.09g/g・mol
100.09lb/lb・mol
MCao
Khối lượng mol của CaO
56.08kg/kg-mol
56.077g/g・mol
56.077lb/lb・mol
MSO2
Khối lượng mol của SO2
64.06kg/kg-mol
64.064g/g・mol
64.06lb/lb・mol
N
Định mức của dung dịch axit
2
2
2
ASME PTC 40-2017
Pstd
Áp suất tuyệt đối tiêu chuẩn
1.013×105N/m2
7.60×102mmHg
2.992×101in.Hg
Note (1)
R
Hằng số khí lý tưởng
・
Tstd
Nhiệt độ tuyệt đối tiêu chuẩn
(20 °C / 68 ° F)
・
293.16 K
・
293.16 K
527.67°R
N/m2 = Pa
Note (1)
Tỷ lệ cân bằng hóa học, cơ sở đầu vào (SRI): số
mol kiềm phản ứng được thêm vào trên mỗi mol
2-2 MÔ TẢ CÁC THÔNG SỐ
đầu vào SO2. SRI thường được sử dụng trong
2-2.1 THƠNG SỐ KHƠNG ĐỔI
các quy trình sấy khơ (ví dụ: máy sấy phun, lò
Các hằng số trong Bảng 2-2.1-1 được xác định
phản ứng khơ loại tuần hồn khơ).
trong ba bộ đơn vị khác nhau. Trong tiêu chuẩn
Tỷ lệ cân bằng hóa học, cơ sở loại bỏ (SRR): số
này, các đơn vị Hệ thống quốc tế (SI) là các đơn
mol kiềm phản ứng được thêm vào trên mỗi mol
vị chính và các đơn vị thông số số liệu (MC) và
SO2 được loại bỏ. SRR thường được sử dụng
các đơn vị Tùy chỉnh Cơng nghiệp (IC) của Hoa
trong các quy trình sấy ướt.
Kỳ được cung cấp làm đơn vị phụ. Các thuật
Nhiệt độ, độ bão hòa đáng tin cậy: đối với hỗn
ngữ này được sử dụng trong Phần 5 và các nơi
hợp khí và hơi cho trước, nhiệt độ dưới mức
khác trong Bộ luật này. Một số đơn vị Tùy chỉnh
không thể thêm hơi ở các điều kiện quy định (áp
Công nghiệp của Hoa Kỳ là sự kết hợp dường
suất riêng của hơi bằng áp suất hơi của chất lỏng
như bất thường của các đơn vị khác [ví dụ: hệ số
ở nhiệt độ hỗn hợp hơi khí).
chuyển đổi nồng độ K1 = 1.660 × 10-7 (lb /
nhiệt độ, tiệm cận bão hòa: sự khác biệt giữa
dscf) / ppm]. Các đơn vị này sinh ra từ việc sử
nhiệt độ thực tế của hỗn hợp hơi khí nhất định
dụng chúng trong các thiết bị đo lường phân tích
và nhiệt độ bão hịa đáng tin cậy của hỗn hợp
và là các đơn vị tiêu chuẩn được sử dụng trong
hơi khí đó.
ngành.
Kiểm tra: trong suốt tiêu chuẩn này, từ “kiểm tra”
2-2.2 CÁC THÔNG SỐ BIẾN ĐỔI
được áp dụng cho toàn bộ đánh giá hiệu suất.
Các biến số thể hiện trong Bảng 2-2.2-1 được
Chất thải: vật liệu được tạo ra bằng cách loại bỏ
xác định trong cùng ba bộ đơn vị như được hiển
SO2 bằng hệ thống FGD khơng có giá trị thương
thị trong Bảng 2-2.1-1. Các đơn vị Tùy chỉnh số
mại và cần xử lý; nó có thể bao gồm các luồng
liệu hoặc Cơng nghiệp được sử dụng phổ biến
khí thanh lọc.
nhất trong kiểm tra.
ASME PTC 40-2017
2-3 TỪ VIẾT TẮT
Các chữ viết tắt sau được sử dụng trong toàn bộ
văn bản của tiêu chuẩn này:
acfm: feet khối thực tế mỗi phút
AR: tái chế hấp thụ
Ar: argon
As: asen
BOD5: nhu cầu oxy sinh học trong 5 ngày ủ (bởi
các sinh vật hiếu khí để phá vỡ chất hữu cơ)
C: carbon CaCl2: canxi clorua
CaCO3: canxi cacbonat CaO: canxi oxit
Ca (OH)2: canxi hydroxit
CaSO3: canxi sulfit CaSO4: canxi sunfat
Cd: cadmium
CEMS: hệ thống giám sát khí thải liên tục
Cl: clorua Co: coban
CO2: carbon dioxide
COD: nhu cầu oxy hóa học
Cr: crom Cu: đồng
dscf: chân khối tiêu chuẩn khô
EPA: Cơ quan bảo vệ môi trường Hoa Kỳ
EPRI: Viện nghiên cứu năng lượng điện
F: florua Fe2O3: oxit sắt
FGD: khử lưu huỳnh khí thải
H: hydro
HCl: axit clohydric Hg: thủy ngân
HHV: giá trị gia nhiệt cao hơn
H2O: nước
MBtu: một triệu đơn vị nhiệt của Anh (ở Hoa
Kỳ
Các tiểu bang, thường được gọi là MMBtu hoặc
mmBtu)
MCR: điều kiện xếp hạng liên tục tối đa (của a
Nồi hơi)
MgCO3: magiê cacbonat
MgO: oxit magiê
Mg (OH)2: magiê hydroxit
Mn: mangan
N2: khí nitơ
NaHCO3: natri bicarbonate
NaOH: natri hydroxit
Ôxy: oxy
OEM: nhà sản xuất thiết bị gốc
Pb: chì
ppmdv: phần triệu bằng thể tích khơ
R2O3: cơng thức chung từ các oxit kim loại hóa
trị ba,
với R (bao gồm Fe, Al, Cr)
RATA: kiểm tốn độ chính xác tương đối của
cuộc kiểm tra
Sar: hàm lượng lưu huỳnh trong than, như đã
nhận
scf: feet khối tiêu chuẩn
scfm: feet khối tiêu chuẩn mỗi phút
scm: mét khối tiêu chuẩn
Se: Selen
SEM: kính hiển vi điện tử quét
SiO2: silicon dioxide (silica)
SO2: lưu huỳnh đioxit
SO3: ion sulfit SO4: ion sunfat
SRI: tỷ lệ cân bằng hóa học, dựa trên đầu vào
SRR: tỷ lệ cân bằng hóa học, dựa trên tỷ lệ khử
TDS: tổng chất rắn hòa tan
TGA: phân tích nhiệt lượng
TSS: tổng chất rắn lơ lửng
V: vanadi
XRF: huỳnh quang tia X
ASME PTC 40-2017
Zn: kẽm
ASME PTC 40-2017
Bảng 2-2.2-1 Kí hiệu và mơ tả các giá trị
Giá trị và đơn vị
Kí hiệu
Mơ tả
Acs
Mặt cắt ngang bể
CCl,P
Nồng độ clo trong dịng rửa
Cso2
Cso2,corr
E
Eso2
Nồng độ khối lượng khơ SO2 ở điều kiện tương đối
Nồng độ SO2 được điều chỉnh ở % O2 tham chiếu
Tổng năng lượng điện sử dụng trong thời gian lấy mẫu
Tỷ lệ phát thải SO2
SI
MC
IC
m2
m2
ft2
mg/L
mg/L
ppm
mg/m3i.N(mg/N.m3
mg/m3i.N(mg/N.m3
)
)
[Note (1)]
[Note (1)]
mg/m3i.N(mg/N.m3
mg/m3i.N(mg/N.m3
)
)
[Note (1)]
[Note (1)]
W・s
kW・h
kW・h
ng/J
ng/J
lb/MBtu
scm/J
scm/J
scf/・J
(20℃ 1atm)
(20℃ 1atm)
(68°F 29.92in.Hg
ppmdv
ppmdv
Chỉ số F dựa trên carbon dioxide: Tỷ lệ thể tích khí của thành phần đốt cháy (chỉ
Fc
carbon dioxide) trên một đơn vị giá trị năng lượng của nhiên liệu (Phương pháp
EPA 19)
ASME PTC 40-2017
Giá trị oxy gốc F: Tỷ lệ thể tích khí của thành phần đốt (khơng bao gồm nước) trên
scm/J
scm/J
scf/・J
(20℃ 1atm)
(20℃ 1atm)
(68°F 29.92in.Hg
kg-mol/s
g-mol/s
lb-mol/s
kg-mol/s
g-mol/s
lb-mol/s
Tốc độ dịng trung bình của hóa chất hiệu chỉnh độ tinh khiết
kg/s
g/min
lb/min
GSO2
Lưu lượng khối SO2
kg/h
g/h
lb/hr
Gsolids
Lưu lượng khối của chất rắn trong bùn (tích lũy)
kg/h
g/h
lb/hr
HHV
Nhiệt trị cao
kJ/kg
kcal/kg
Btu/lb
Fd
Gr
Grt
Gs
một đơn vị giá trị năng lượng của nhiên liệu (Phương pháp EPA 19)
Lưu lượng trung bình mol hóa chất trong quá trình vận hành một hệ thống FGD cụ
thể cho một loại hóa chất, r
Tổng lưu lượng trung bình của tất cả các loại hóa chất vào hệ thống FGD trong một
hoạt động của hệ thống FGD cụ thể
HI
Nhiệt đầu vào
J/s
cal/s
Btu/hr
hin
Entanpi của chất lỏng nóng ở đầu vào của bộ trao đổi nhiệt
J/g
cal/g
Btu/lb
hout
Entanpi của chất lỏng nóng ở đầu ra của bộ trao đổi nhiệt
J/g
cal/g
Btu/lb
Li
Mực nước của bể hóa chất trong khoảng thời gian, i
m
m
ft
Lo
Mức nước ban đầu của bể hóa chất khi bắt đầu vận hành hệ thống FGD
m
m
ft
m
Khối lượng nhiệt trung bình khác với nhiên liệu
kg
kg
lb
ASME PTC 40-2017
Khối lượng nhiên liệu đốt
kg
kg
lb
Pin
Áp suất đầu vào
Pa
mbar
in.H20
Pout
Áp suất đầu ra
Pa
mbar
in.H20
PR
Độ tinh khiết của hóa chất (phần khối lượng)
…
…
…
Qcao
Lưu lượng thể tích trung bình của CaO tiêu thụ
m3/s
m3/min
gpm
Qp
Lưu lượng thể tích trung bình của dịng thanh lọc
m3/s
m3/min
gpm
m3/s
m3/min
gpm
mfuel
Qs
Qsd
Lưu lượng thể tích trung bình của dung dịch hóa chất/bùn thải ra hệ thống FGD
trong quá trình vận hành một hệ thống FGD cụ thể
Lưu lượng thể tích khí khơ của ống khói được điều chỉnh theo điều kiện tiêu chuẩn
3
m /s
dry
m3/hi.N.dry(N/m3/
hd))
dscf/min
(20℃ 1atm)
(20℃ 1atm)
(68°F 29.92in.Hg
[Note(2)]
[Note(1) và (2)]
[Note(2)]
ASME PTC 40-2017
Bảng 2-2.2-1 Kí hiệu và mơ tả các giá trị (tiếp theo)
Giá trị và đơn vị
Kí hiệu
r%
Mơ tả
Phần trăm khối lượng trung bình của hóa chất r trong phân tích dung dịch hóa chất /
bùn khi chạy một hệ thống FGD cụ thể
SI
MC
IC
%
%
%
SRI
Tỷ lệ cân bằng hóa học dựa trên đầu vào SO2
…
…
…
SRR
Tỷ lệ cân bằng hóa học dựa trên SO2 được loại bỏ
…
…
…
Thời lượng chạy cho một hệ thống FGD cụ thể
s
min
min
Vs
Thể tích mẫu
m3
ml
ml
Vt
Thể tích dung dịch axit dùng để chuẩn độ
m3
ml
L
Phần trăm khối lượng hóa chất /bùn
%
%
%
Điều kiện đánh giá phần trăm tối đa liên tục
…
…
…
Tỷ lệ O2 trong khí thải dựa trên thể tích khí khô
%
%
%
Tỷ lệ O2 tham khảo
…
…
…
t
wt%
%MCR
%O2
%O2 Ref
ASME PTC 40-2017
%R
Tỷ lệ SO2 được khử (khối lượng hoặc mol)
ΔH
Áp suất giảm trung bình trên đồng hồ đo
ΔPTOT
Tổng áp suất giảm
%
%
%
N/m2
mmH2O
in.H2O
Pa
mbar
in.H2O
ρg
Tỷ trọng dịng khí thải của đầu vào hệ thống FGD
kg/m3
g/m3
lb/gal
ρs
Tỷ trọng dung dịch hóa chất/bùn được phân tích
kg/m3
g/m3
lb/gal
Lưu ý:
(1) i.N. ở điều kiện "bình thường" ở 0oC, 1 atm. Trước đây, nó thường được viết tắt là "N". Ví dụ: Nm3 thay vì m3i.n. Đơn vị N trong trường hợp hiện tại được sử
dụng cho "Newton".
(2) Điều kiện trong ( ) là điều kiện tiêu chuẩn cho các đơn vị đo lường đó.