MÔN:NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
BÀI TRẮC NGHIỆM 1
Dịch vụ truyền thống của ngân hàng thương mại là:
c. Nhận tiền gửi
Mô tả câu hỏi
Tại Việt Nam, cơ quan nào sau đây được quản lý tiền dự trữ bắt buộc của các NHTM:
d. Ngân hàng nhà nước
Mô tả câu hỏi
Trong bảng cân đối kế tốn của một ngân hàng thì?
c. Phần Tài sản cho biết việc sử dụng các quỹ và phần nguồn vốn cho biết nguồn gốc của các quỹ.
Mô tả câu hỏi
Nghiệp vụ NHTM trích tiền trên tài khoản người phải trả và chuyển cho người thụ hưởng là chức năng….của NHTM
c. Trung gian thanh toán
Trong các nghiệp vụ sau đây của NHTM, nghiệp vụ nào ngân hàng thu lãi?
Chọn một câu trả lời:
d. Cho vay đối với doanh nghiệp.
Cơ sở pháp lý cao nhất của hoạt động NHTM Việt Nam là gì?
a. Luật các tổ chức tín dụng đã được bổ sung sửa đổi năm 2010.
Mô tả câu hỏi
Trong các nghiệp vụ sau đây của NHTM, nghiệp vụ nào ngân hàng thu lãi?
b. Cho vay đối với doanh nghiệp.
Mô tả câu hỏi
Theo quy Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam 2010, Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường
xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây:
b. a) Nhận tiền gửi; b) Cấp tín dụng; c) Cung ứng dịch vụ thanh tốn qua tài khoản..
Mơ tả câu hỏi
Với chức năng trung gian tín dụng, NHTM thu được:
a. Chênh lệch lãi suất cho vay và lãi suất huy động
Mô tả câu hỏi
Với chức năng "tạo tiền", hệ thống ngân hàng thương mại đã làm:
c. Tăng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội.
MƠN:NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Mơ tả câu hỏi
Tiền dự trữ bắt buộc của các ngân hàng thương mại gửi ở NHNN Việt Nam hiện nay?
d. Để đảm bảo an toàn cho hoạt động ngân hàng Và thực thi chính sách tiền tệ.
Mô tả câu hỏi
Dịch vụ hiện đại của ngân hàng thương mại là:
c. Thanh tốn thẻ
Mơ tả câu hỏi
Hoạt động ngân hàng gồm:
a. Nhận tiền gửi; Cấp tín dụng; Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
Chức năng tạo phương tiện thanh tốn:
c. khơng thể thực hiện được nếu chỉ có 1 NHTM trong nền kinh tế
Mơ tả câu hỏi
Ngân hàng thương mại là:
c. loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác nhằm
mục tiêu lợi nhuận.
Mô tả câu hỏi
Nghiệp vụ nào sau đây không được coi là nghiệp vụ hiện đại của NHTM?
d. Nghiệp vụ cho vay bằng tiền mặt.
Mô tả câu hỏi
Dự trữ bắt buộc của NHTM Việt Nam hiện nay phải gửi tại?
b. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Mô tả câu hỏi
Cơ sở pháp lý cao nhất của hoạt động NHTM Việt Nam là gì?
b. Luật các tổ chức tín dụng đã được bổ sung sửa đổi năm 2010.
Mô tả câu hỏi
Chức năng của NHTM là?
c. Trung gian tín dụng, trung gian thanh tốn, chức năng tạo tiền.
Mô tả câu hỏi
Tại sao NHNN lại phải quy định tỷ lệ dự trữ và bảo đảm an toàn đối với NHTM?
MƠN:NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
a. Đảm bảo khả năng thanh tốn của NHTM.
.
Mơ tả câu hỏi
Nghiệp vụ NHTM trích tiền trên tài khoản người phải trả và chuyển cho người thụ hưởng là chức năng….của NHTM
c. Trung gian thanh tốn
Mơ tả câu hỏi
Ngân hàng bán lẻ là ngân hàng
b. Cung cấp dịch vụ cho khách hàng cá nhân, doanh nghiệp nhỏ và vừa
Mô tả câu hỏi
Tại sao NHNN lại phải quy định tỷ lệ dự trữ và bảo đảm an toàn đối với NHTM?
d. Đảm bảo khả năng thanh toán của NHTM.
BÀI TRẮC NGHIỆM 2
Hiện tại ơng A vừa có một khoản tiền 500 triệu và ông muốn gửi tiết kiệm Ngân hàng để lấy lãi hàng tháng bổ sung
thu nhập nhập cùng với lương hưu để chi tiêu hàng tháng. Ông A phân vân không biết nên gửi bằng tiền VND hay
USD. Theo bạn ông Tâm nên gửi tiết kiệm bằng loại nào, biết lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 năm, lĩnh lãi hàng
tháng của VND là 0,75% /tháng và của USD là 2% /năm. Tỷ giá hiện tại là USD/VND = 21.050 đồng?
b. Nên gửi bằng USD nếu sau 1 năm tỷ giá USD/VND> 22.495.
Phản hồi
Đáp án đúng là:Nên gửi bằng USD nếu sau 1 năm tỷ giá USD/VND > 22.495.
Vì:Nếu gửi VND, sau 1năm số tiền nhận được là:500 x (1+0.75%x12)= 545 triệu
Nếu gửi USD, sau 1 năm số tiền nhận được là: 500/21050 x (1+2%)= 24.228,03 USD
Tỷ giá lớn hơn 545.000.000/24.228,03 = 22.495 thì khách hàng sẽ có lợi hơn nếu gửi USD
Phát biểu nào dưới đây đúng về đặc điểm của vốn chủ sở hữu của NHTM?
d. Vốn chủ sở hữu quyết định quy mơ hoạt động của ngân hàng, nó cịn là yếu tố để các cơ quan quản lý dựa vào
để xác định các tỷ lệ an toàn trong kinh doanh ngân hàng (giới hạn huy động vốn, giới hạn cho vay, giới hạn đầu tư
vào tài sản cố định …).
NHTM vay NHTW trong trường hợp:
MÔN:NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
d. Thiếu hụt dự trữ hoặc thanh khoản.
Lãi suất huy động vốn bình qn được tính bằng:
c. Tổng chi phí trả lãi / Tổng nguồn vốn huy động.
Một khách hàng gửi tiết kiệm số tiền 150.000.000 đồng, thời hạn 3 tháng (27/5 – 27/8), lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3
tháng là 17,5%/năm, lãi suất tiền gửi không kỳ hạn 0,4%/tháng. Số tiền khách nhận được khi đáo hạn là?
b. 156.562.500 đồng
Đáp án đúng là: 156.562.500 đồng Vì:Số tiền nhận được = 150.000.000 x (1+ 17.5%/4) = 156.562.500
NHTM cần đa dạng hóa các hình thức huy động vốn vì đa dạng hóa các hình thức huy động vốn giúp ngân hàng:
d. Tăng quy mô vốn.
Thành phần vốn chủ sở hữu của NHTM bao gồm:
c. Vốn điều lệ; quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ; quỹ dự phịng tài chính; quỹ phát triển nghiệp vụ; lợi nhuận khơng
chia, giấy tờ có giá có khả năng chuyển đổi thành cổ phần
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của vốn huy động của NHTM?
d. Chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn của NHTM.
Tại sao lãi suất của tiền gửi không kỳ hạn của NHTM thấp hơn là lãi suất của tiền gửi có kỳ hạn?
a. Cơ hội tạo lợi nhuận cho NH thấp vì khơng chủ động sử dụng kinh doanh.
Phát biểu nào dưới đây là phát biểu khơng chính xác về vai trị của nghiệp vụ huy động vốn của NHTM đối với công
chúng nói chung?
Chọn một câu trả lời:
a. Nghiệp vụ huy động vốn tạo cho công chúng thêm một kênh phân phối và tiêu dùng.
Một khách hàng gửi tiết kiệm số tiền 300.000.000 đồng, thời hạn 3 tháng (27/5 – 27/8), lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3
tháng là 12%/năm, lãi suất tiền gửi không kỳ hạn 0,1%/tháng. Nếu như đến ngày 20/6, khách hàng đến ngân hàng
xin rút trước hạn số tiền trên, khách hàng nhận được số tiền là?
MÔN:NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
b. 300.240.000 đồng
Phản hồiĐáp án đúng là: 300.240.000 đồng,
Số ngày gửi là 24 ngày
Số tiền nhận được = 300.000.000 x(1+ 0.1%x24/30)= 300.240.000
Dự trữ bắt buộc làm chi phí huy động vốn của NHTM
b. Tăng lên.
Hãy phân biệt điểm khác nhau giữa tiền gửi kỳ hạn với tiền gửi thanh tốn?
d. Tiền gửi kỳ hạn có số dư ổn định hơn.
Tiền gửi tiết kiệm có đặc điểm:
a. Số dư ổn định
Nội dung nào sau đây thuộc về đặc điểm kinh doanh của ngân hàng thương mại:
a. Nguồn vốn huy động từ bên ngoài là nguồn vốn chủ yếu trong khi đó nguồn vốn chủ sở hữu của ngân hàng lại
chiếm tỷ trọng rất thấp trong tổng nguồn vốn kinh doanh.
Để tăng vốn chủ sở hữu của NHTM có thể:
a. Phát hành trái phiếu chuyển đổi
Vốn dài hạn là loại vốn có thời gian huy động:
c. Trên 5 năm
Chi phí huy động vốn bình qn của Ngân hàng thương mại cho biết?
d. Để huy động được 1 đồng vốn, NHTM phải trả bao nhiêu đồng chi phí.
Ơng Lê dự định gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng tại NHTM Y số tiền 30 triệu đồng. Lãi suất Ngân hàng áp dụng cho loại
tiền gửi này là 7,2%/ năm. Bạn hãy cho biết ông Lê sẽ nhận được số tiền cả gốc và lãi là bao nhiêu, nếu Ngân hàng
chỉ tính lãi khi đáo hạn.
Chọn một câu trả lời:
c. 30.540.000 đồng
Phản hồi Đáp án đúng là: 30.540.000 đồng
Vì: Số tiền nhận được = 30 x (1+ 7.2%/4) = 30,54
MÔN:NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
BÀI TRĂC NGHIỆM 3
Phương thức cho vay giữa NH với khách hàng theo đó xác định một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoản thời
gian nhất định thoả thuận trong hợp đồng tín dụng là phương thức:
d. Cho vay theo hạn mức tín dụng
Mối liên hệ giữa lợi nhuận và rủi ro là:
a. Lợi nhuận càng cao , rủi ro càng lớn.
Vì sao khi xem xét, quyết định cho vay TCTD lại quy định khách hàng vay phải có tối thiểu 10% vốn tự có (đối với
ngắn hạn) và 20% (đối với trung, dài hạn) tham gia vào dự án, phương án sản xuất, kinh doanh?
a. Để giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng, gắn và tăng cường trách nhiệm của người vay.
Quy định pháp lý về nguyên tắc cho vay của NHTM là:
a. Sử dụng vốn đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng, hồn trả nợ gốc và nợ lãi đúng thời hạn đã
thoả thuận trong hợp đồng.
Trong cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng (Credit Card), khách hàng được:
d. Chi tiêu trong phạm vi hạn mức tín dụng của thẻ do NH cung cấp.
Việc bên đi vay dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm việc vay vốn đối với bên cho vay và khơng chuyển
giao tài sản đó cho bên cho vay là hình thức nào sau đây?
c. Thế chấp
Hệ số tỉ suất sinh lời doanh thu ROS phản ánh:
d. Một đồng doanh thu đem về bao nhiêu đồng lợi nhuận rịng.
Ngày 20/2/2017 cơng ty X xin chiết khấu hối phiếu số 1235 trị giá 250.000 USD phát hành ngày 10/1/2017, đến hạn
thanh toán ngày 10/7/2017. Lãi suất chiết khấu 6.25%/ năm, hoa hồng phí 0.5% mệnh giá. Số ngày chiết khấu là?
Chọn một câu trả lời:
MÔN:NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
c. 140 ngày
Phản hồi
Đáp án đúng là: 140 ngàyVì: Từ ngày 20/2 đến ngày 10/7 có 140 ngày
Nợ của các tổ chức tín dụng được phân thành bao nhiêu nhóm?
b. Nhóm 1 (nợ tiêu chuẩn), nhóm 2 (nợ cần chú ý), nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn), nhóm 4 (Nợ nghi ngờ), nhóm 5
(Nợ có khả năng mất vốn).
Chiết khấu là hình thức tín dụng
d. Ngắn hạn
Thời hạn cho vay được hiểu là:
d. Khoảng thời gian được tính từ ngày tiếp theo của ngày tổ chức tín dụng giải ngân vốn vay cho khách hàng cho
đến thời điểm khách hàng phải trả hết nợ gốc và lãi tiền vay theo thỏa thuận của tổ chức tín dụng và khách
hàng.
Quy trình tín dụng là:
c. Bảng tổng hợp mơ tả các bước đi cụ thể từ khi tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi NH quyết
định cho vay, giải ngân và thanh lý hợp đồng tín dụng.
Để hạn chế tình trạng nợ xấu, các ngân hàng thương mại cần phải?
c. Tuân thủ các nguyên tắc và quy trình tín dụng, ngồi ra phải đặc biệt quan tâm đến đảm bảo tín dụng.
Nợ của NHTM được chia thành:
Chọn một câu trả lời:
a. 5 nhóm
Thời hạn cho thuê một tài sản thường ít nhất phải bằng?
Chọn một câu trả lời:
a. 60% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản cho th đó.
Mục đích của tín dụng ngắn hạn là:
d. Cho vay đầu tư vào tài sản ngắn hạn và nhu cầu thanh khoản.
Thông tin về DN xin vay vốn lưu động như sau: TSLĐ ngày 1/7: 2450, ngày 30/9: 2550. Vốn lưu động tham gia vào
kế hoạch kinh doanh bao gồm vốn tự có: 700 triệu, cơng ty huy động thêm bên ngồi 100 triệu. Sản lượng tiêu thụ
5000 sản phẩm. Giá bán 1,6 triệu/sản phẩm. Giá vốn 1,312 triệu. Nhu cầu vốn lưu động của DN là?
MÔN:NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
c. 2050 triệu
Phản hồi
Đáp án đúng là: 2050 triệu Vì: VLĐ bình quân = 2500, DT = 1,6 x 5000 = 8000, Vòng quay VLĐ = 8000/2500 = 3,2
vòng. Giá vốn hàng bán = 1,312 x 5000 = 6560. Nhu cầu VLĐ = 6560/3,2 = 2050.
Thông tin về Doanh nghiệp xin vay vốn lưu động như sau: TSLĐ ngày 1/7: 2400, ngày 30/9: 2600. Vốn lưu động
tham gia vào kế hoạch kinh doanh bao gồm vốn tự có: 800 triệu, cơng ty huy động thêm bên ngồi 200 triệu. Sản
lượng tiêu thụ 6000 sản phẩm. Giá bán 1,5 triệu đồng/ sản phẩm. Giá vốn 1,2 triệu động. Xác định nhu cầu vay vốn
lưu động của Doanh nghiệp là?
Chọn một câu trả lời:
a. 1000 triệu
Phản hồi Đáp án đúng là: 1000 triệuVì: VLĐ bình quân = 2500, DT = 1,5 x 6000 = 9000, Vòng quay VLĐ =
9000/2500 = 3,6 vòng. Giá vốn hàng bán = 1,2 x 6000 = 7200. Nhu cầu VLĐ = 7200/3,6 = 2000. Nhu cầu vay vốn =
2000 -800 -200 =1000
Lãi suất cho vay được cấu thành bởi các yếu tố:
d. Chi phí huy động vốn, chi phí hoạt động, chi phí dự phịng rủi ro tín dụng, chi phí thanh khoản, chi phí vốn chủ
sở hữu.
Cho th tài chính là loại hình tín dụng:
Chọn một câu trả lời:
a. Trung và dài hạn
Trong cho vay trả góp. Một khoản tín dụng trị giá 1.200.000.000 đồng có thời hạn 12 tháng. Lãi suất là
1,03%/tháng. Trả góp mỗi tháng một lần vào ngày cuối tháng. Trường hợp tiền lãi được tính cố định theo số dư ban
đầu. Số tiền trả góp mỗi tháng là:
d. 112.360.000 đồng
Phản hồi Đáp án đúng là: 112.360.000
Vì:Số tiền trả hàng tháng = 1.200.000.000 / 12+ 1.200.000.000 x 1.03% = 112.360.000
Phương thức cho vay giữa NH với khách hàng theo đó xác định một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoản thời
gian nhất định thoả thuận trong hợp đồng tín dụng là phương thức:
Chọn một câu trả lời:
b. Cho vay theo hạn mức tín dụng
BAI TRẮC NGHIỆM 4
Bạn hãy chọn câu nào sau đây nêu đầy đủ các công cụ của thị trường tài chính phái sinh?
MÔN:NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
b. Hợp đồng kỳ hạn; hợp đồng hoán đổi; hợp đồng tương lai; hợp đồng quyền chọn.
Ngân hàng của bạn hiện cung cấp thông tin về giao dịch quyền chọn dựa trên tỷ giá AUD/VND như sau: Tỷ giá giao
dịch 17.878, kỳ hạn 3 tháng, phí quyền 20 VND/AUD. Khách hàng mua một quyền chọn mua, vào ngày đến hạn tỷ
giá AUD/VND là bao nhiêu thì khách hàng thực hiện quyền chọn và có lãi?
a. Lớn hơn 17.898
Phản hồi
Đáp án đúng là: Lớn hơn 17.898 Vì: Hợp đồng quyền chọn mua, khách hàng sẽ thực hiện hợp đồng khi giá thị
trường lớn hơn giá hợp đồng. Giá hợp đồng = 17.878 + 20 = 17.898. Nếu giá trên thị trường cao hơn 17.898 thì
khách hàng sẽ có lãi.
Trong các giao dịch sau, giao dịch nào là giao dịch phái sinh?
a. Forward
Ngày 04/01 công ty B mua một hợp đồng tương lai trị giá 125.000 EUR với tỷ giá thỏa thuận là 1,2185 USD/EUR.
Giả sử rằng phòng giao hốn u cầu các cơng ty tham gia phải duy trì một mức ký quỹ lần đầu 1.755 USD và duy
trì ở mức tối thiểu 1.300 USD. Đến cuối ngày 07/01, tỷ giá trên thị trường EUR/USD = 1,2180. Xác định số dư trên
tài khoản ký quỹ, biết rằng công ty không nộp thêm tiền vào tài khoản ký quỹ?
Chọn một câu trả lời:
a. 1.692,5 USD
Phản hồi
Đáp án đúng là:1.692,5 USD Vì:
Khách hàng mua hợp đồng tương lai, khi giá giảm, khách hàng lỗ,
Mức lỗ = 125.000 x (1,2185 – 1,2180 = 62,5
Mức ký quỹ = 1755 – 62,5 = 1692,5
Khi đồng Đơla bị yếu đi thì đồng tiền Việt Nam (VND) sẽ
b. Lên giá
Phản hồi
Đáp án đúng là: Lên giá
Vì: Tỷ giá USD/VND có nghĩa là 1USD = x VND, hay 1 VND = 1/x USD. Khi đó nếu USD mất giá thì VND sẽ lên giá
Cho tỷ giá giao ngay:
USD/HKD = 7,7501 – 7,7507
Khách hàng mua 2.000 USD thì phải trả cho ngân hàng bao nhiệu HKD?
d. 15.501,4
Phản hồi
Đáp án đúng là: 15.501,4Vì: Số tiền phải trả cho NH =2000 x 7,7507= 15.501,4
Trong các hợp đồng phái sinh, hợp đồng có tính chuẩn hóa cao nhất là:
b. Future
Cho tỷ giá: GBP/USD = 1,6254/1,6260
Khách hàng mua 500 GBP, khách hàng trả cho ngân hàng bao nhiệu USD
Chọn một câu trả lời:
MÔN:NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
d. 813
Phản hồi
Đáp án đúng là: 813 Vì: Số tiền phải trả = 500 x 1,6260 = 813 USD
Cho tỷ giá giao ngay:
USD/GBP = 0,6957 – 0,6959
Khách hàng mua 5000 GBP, khách hàng trả cho ngân hàng bao nhiêu USD?
Chọn một câu trả lời:
d. 7187,00
Phản hồi Đáp án đúng là: 7187.00 Vì: Số tiền khách hàng phải trả là: 5000 /0,6957 = 7187,00
Ngân hàng của bạn hiện cung cấp thông tin về giao dịch quyền chọn dựa trên tỷ giá SGD/VND như sau: Giá giao
dịch 15.890, phí quyền 20 VND/SGD. Khách hàng mua một quyền chọn bán 100.000 SGD, vào ngày đến hạn tỷ giá
SGD/VND là 15.860 thì khách hàng sẽ:
Chọn một câu trả lời:
b. Có lãi 1.000.000 đồng (đã trừ phí mua quyền chọn).
Cho tỷ giá giao ngay:
USD/HKD = 7,7501 – 7,7507
Khách hàng bán 1000 USD, ngân hàng trả cho khách hàng bao nhiêu HKD?
Chọn một câu trả lời:
d. 7750,1
Phản hồi Đáp án đúng là: 7750,1 Vì: Số tiền NH phải trả cho khách hàng là: 1000 x 7,7501 = 7750,1
Cho tỷ giá:
USD/VND = 15.990 – 15.992
EUR/VND = 19.393 – 19.491
Tính tỷ giá: EUR/ USD?
c. 1,21267 – 1,21895
Phản hồi Đáp án đúng là: 1,21267 – 1,21895
Vì: Tỷ giá mua = 19.393/15.992 = 1.21267 Tỷ giá bán = 19.491/15990 = 1.21895
Công ty A mua quyền chọn bán của ngân hàng B một lượng ngoại tệ là 100.000 USD, theo giá thỏa thuận1USD =
23.000 VND, thời hạn là 3 tháng, giá quyền chọn là 300 VND cho 1 USD. Vào thời điểm 3 tháng sau, tỉ giá trên thị
trường như thế nào thì cơng ty A khơng nên thực hiện quyền chọn:
Chọn một câu trả lời:
a. 1USD = 23.250 VND
Phản hồi
Đáp án đúng là: 1USD = 23.250 VND
Vì: Người mua quyền chọn bán sẽ không thực hiện hợp đồng nếu giá hợp đồng rẻ hơn giá trị trường
Khi đồng Đơla lên giá đi thì đồng tiền Việt Nam (VND) sẽ:
MÔN:NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
c. Giảm giá
Cho tỷ giá giao ngay:
USD/HKD = 7,7501 – 7,7507
Khách hàng bán 800 USD, ngân hàng trả cho khách hàng bao nhiệu HKD?
b. 6.200,08
Phản hồi Đáp án đúng là: 6.200,08 Vì: Số tiền NH phải trả cho khách hàng là: 800 x 7,7501 = 6.200,08
Cho tỷ giá:
USD/JPY = 116,22 /117,39
USD/VND= 21.500/21.550
Tính tỷ giá: JPY/ VND?
b. 183,150 /185,424
Phản hồi Đáp án đúng là: 183,150 /185,424
Vì: Tỷ giá mua = 21500/117,39 = 183,150 Tỷ giá bán = 21550/116,22 = 185,424
Tại thị trường New York ngày 1/4/N, có yết các tỷ giá như sau: EUR/SGD = 1,7140/90. GBP/SGD = 2,1345/95.
Ngân hàng sẽ MUA 1EUR của khách hàng với giá bao nhiêu GBP?
b. 0,8011
Phản hồi
Đáp án đúng là: 0,8011 Vì: EUR/SGD = 1,7140/90 ; GBP/SGD = 2,1345/95 ; EUR/GBP = 0,8011/53
Cho tỷ giá giao ngay:
USD/GBP = 0,6057 – 0,6059
Khách hàng mua 1.000 GBP, khách hàng trả cho ngân hàng bao nhiệu USD?
Chọn một câu trả lời:
c. 1.650,982
Phản hồi
Đáp án đúng là:1.650,982 Vì: Số tiền khách hàng phải trả là: 1000 /0,6057 = 1650,982
Cho tỷ giá giao ngay:
USD/HKD = 7,7501 – 7,7507
Khách hàng bán 1000 USD, ngân hàng trả cho khách hàng bao nhiêu HKD?
d. 7750,1
Cho tỷ giá giao ngay:
USD/GBP = 0,6957 – 0,6959
Khách hàng mua 5000 GBP, khách hàng trả cho ngân hàng bao nhiêu USD?
c. 7187,00
Cho tỷ giá:
USD/VND= 21878 - 21.880
MƠN:NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
USD/HKD = 7,7501 - 7,7509
Tính tỷ giá: HKD/VND?
d. 2.822,64 – 2.823,19
Phản hồi Đáp án đúng là: 2.822,64 – 2.823,19
Vì: Tỷ giá mua = 21.878/7,7509 = 2.822,64
Tỷ giá bán = 21.880/7,7501 = 2.823,19
BÀI GIỮA KỲ
Căn cứ vào tính chất chuyển nhượng Séc, các loại Séc được sử dụng trong thanh tốn là:
b. Séc đích danh và Séc vơ danh.
Cho tỷ giá giao ngay:
USD/GBP = 0,6057 – 0,6059
Khách hàng mua 1.000 GBP, khách hàng trả cho ngân hàng bao nhiệu USD?
Chọn một câu trả lời:
c. 1.650,982
Công ty Hutes trả cổ tức năm N là 1200 đồng. Tốc độ tăng trưởng cổ tức 0%/năm. Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi của cổ
đông là 12%. Định giá cổ phiếu Hutes
Chọn một câu trả lời:
a. 10000
Trái phiếu có mệnh giá 100.000 đồng, lãi suất 6%, thời hạn 5 năm, trái phiếu trả lãi một lần khi mua. Tỷ suất lợi
nhuận nhà đầu tư yêu cầu là 12%. Giá trái phiếu là:
Chọn một câu trả lời:
MÔN:NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
a. 78.371 đồng
Đáp án đúng là: 78.371đ Vì: Lãi hàng năm = 100.000 x 6% = 6.000
Giá TP = 6000/1.12^1 + 6000/1.12^2 + 6000/1.12^3 + 6000/1.12^4+ 106.000/1.12^5 = 78.371 đồng
Trái phiếu có mệnh giá: 100.000 đồng, lãi suất: 8,5% , thời hạn: 5 năm, trái phiếu trả lãi hàng năm, tỷ suất lợi nhuận
nhà đầu tư yêu cầu là 12%. Giá trái phiếu là:
Chọn một câu trả lời:
b. 87.383 đồng
Phản hồi
Đáp án đúng là: 87.383 đồng; Vì: Lãi hàng năm = 100.000 x 8.5% = 8.500
Giá TP = 8500/1.12^1 + 8500/1.12^2 + 8500/1.12^3 + 8500/1.12^4+ 108.500/1.12^5= 87.383 đồng
Cơng ty ABC tại TP.Hồ Chí Minh bán cho một Công ty XYZ tại Trung Quốc một lô hàng, tổng trị giá 1.000.000 USD.
Giả sử bạn là nhân viên Công ty ABC, bạn chọn phương thức thanh toán qua ngân hàng nào là có lợi cho Cơng ty
mình?
Chọn một câu trả lời:
c. Tín dụng chứng từ
Mơ tả câu hỏi
Hối phiếu trơn là:
c. Hối phiếu không kèm chứng từ
Mô tả câu hỏi
Trong thanh tốn quốc tế, Chủ thể phát hàng hóa đơn thương mại là
d. Nhà xuất khẩu
Mô tả câu hỏi
Nội dung không được phản ánh trên Hối phiếu:
c. Nguyên nhân phát sinh hối phiếu
Mơ tả câu hỏi
Phương tiện thanh tốn nào được tiến hành trên cơ sở các chứng từ hoá đơn do người bán lập và chuyển đến
ngân hàng để yêu cầu thu hộ tiền từ người mua về hàng hoá đã giao, dịch vụ cung ứng phù hợp với những điều
kiện thanh toán đã ghi trong hợp đồng kinh tế?
Chọn một câu trả lời:
b. UNT
Mô tả câu hỏi
Cho tỷ giá giao ngay:
MÔN:NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
USD/GBP = 0,6057 – 0,6059
Khách hàng mua 1.000 GBP, khách hàng trả cho ngân hàng bao nhiệu USD?
Chọn một câu trả lời:
d. 1.650,982
Đáp án đúng là:1.650,982
Vì: Số tiền khách hàng phải trả là: 1000 /0,6057 = 1650,982
Mô tả câu hỏi
Cho tỷ giá:
USD/VND= 17.878 - 17.880
USD/HKD = 7,7501 - 7,7509
Tính tỷ giá: HKD/VND?
Chọn một câu trả lời:
b. 2.306,7 – 2.307,1
Mô tả câu hỏi
Ngân hàng của bạn hiện cung cấp thông tin về giao dịch quyền chọn dựa trên tỷ giá SGD/VND như sau: Giá giao
dịch 15.890, phí quyền 20 VND/SGD. Khách hàng mua một quyền chọn bán 100.000 SGD, vào ngày đến hạn tỷ giá
SGD/VND là 15.860 thì khách hàng sẽ:
Chọn một câu trả lời:
b. Có lãi 1.000.000 đồng (đã trừ phí mua quyền chọn).
Mơ tả câu hỏi
Khi đồng Đơla lên giá đi thì đồng tiền Việt Nam (VND) sẽ:
Chọn một câu trả lời:
b. Giảm giá
Mô tả câu hỏi
Cho tỷ giá: GBP/USD = 1,6254/1,6260
Khách hàng mua 500 GBP, khách hàng trả cho ngân hàng bao nhiệu USD
d. 813
Mô tả câu hỏi
Cho tỷ giá:
USD/VND = 15.990 – 15.992
EUR/VND = 19.393 – 19.491
Tính tỷ giá: EUR/ USD?
Chọn một câu trả lời:
b. 1,21267 – 1,21895
Phản hồi
Đáp án đúng là: 1,21267 – 1,21895
Vì: Tỷ giá mua = 19.393/15.992 = 1.21267
Tỷ giá bán = 19.491/15990 = 1.21895
Mô tả câu hỏi
Cho tỷ giá:
USD/VND = 21.990 – 21.992
MƠN:NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
EUR/VND = 25.393 – 25.491
Tính tỷ giá: EUR/ USD?
Chọn một câu trả lời:
c. 1.1546 – 1.1592
Phản hồi
Đáp án đúng là: 1.1546 – 1.1592
Vì: Tỷ giá mua = 25.393/21.992 = 1.1546
Tỷ giá bán = 25.491/21.990 = 1.1592
Mô tả câu hỏi
Cổ phiếu SAM có cổ tức tăng trưởng ở mức 8,5%/ năm trong dài hạn. Công ty trả cổ tức năm trước 1.600đồng/cổ
phần. Tỷ suất lợi nhuận nhà đầu tư yêu cầu là 20%. Định giá cổ phiếu.
Chọn một câu trả lời:
b. 15.096 đồng
Phản hồi
Đáp án đúng là:15.096 đồng Vì: Giá cổ phiếu = 1600 x8.5%/(20%-8.5%)= 15.096
Mơ tả câu hỏi
Công ty Hutes trả cổ tức năm N là 1200 đồng. Dự kiến tốc độ tăng trưởng cổ tức là 5%/năm trong tương lai. Tỷ
suất sinh lợi đòi hỏi của cổ đông là 12%. Định giá cổ phiếu Hutes
Chọn một câu trả lời:
b. 11052,6
Mô tả câu hỏi
Các khoản mục chứng khốn đầu tư có vai trị:
c. Tăng tính thanh khoản, đa dạng hóa danh mục đầu tư, giảm rủi ro, tăng lợi nhuận của NHTM.
Mơ tả câu hỏi
Trái phiếu có mệnh giá: 100.000 đồng, lãi suất: 10%, thời hạn: 2 năm, trái phiếu trả lãi bán niên, tỷ suất lợi nhuận
nhà đầu tư yêu cầu là 12%. Giá trái phiếu là:
Chọn một câu trả lời:
a. 96.620 đồng
Phản hồi
Đáp án đúng là: 96.620 đồngVì: Lãi hàng năm = 100.000 x 10% = 10.000
Giá TP =10.000/1.12^1 +110.000/1.12^2= 96.620 đồng.
Mô tả câu hỏi
NHTM sẽ có tỷ suất lợi nhuận đầu tư cao hơn lãi suất trái phiếu khi?
d. Mua thấp hơn mệnh giá
Mô tả câu hỏi
Sự khác biệt giữa khái niệm lãi suất trái phiếu và tỷ suất lợi nhuận nhà đầu tư yêu cầu là?
MÔN:NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
d. Tỷ suất lợi nhuận nhà đầu tư yêu cầu sẽ cao hơn lãi suất trái phiếu nếu nhà đẩu tư mua trái phiếu dưới mệnh
giá.
Mô tả câu hỏi
Trái phiếu có mệnh giá: 100.000 đồng, lãi suất: 8% , thời hạn: 5 năm, trái phiếu trả lãi hàng năm, tỷ suất lợi nhuận
nhà đầu tư yêu cầu là 10%. Giá trái phiếu là:
c. 92760 đồng
Phản hồi
Đáp án đúng là: 92760 đồng
Vì: Lãi hàng năm = 100.000 x 8% = 8.000
Giá TP = 8000/1.1^1 + 8000/1.1^2 + 8000/1.1^3 + 8500/1.1^4+ 108.000/1.1^5= 92760 đồng
Thẻ thanh toán là một loại:
Chọn một câu trả lời:
a. Thẻ có khả năng thanh tốn tiền mua hàng hóa, dịch vụ tại một vài địa điểm chấp nhận tiêu dùng bằng thẻ đó,
hoặc có thể dùng nó để rút tiền mặt trực tiếp từ các NH hay các máy rút tiền tự động.
Mô tả câu hỏi
L/C là cam kết:
Chọn một câu trả lời:
b. Do ngân hàng bên nhập khẩu mở.
Mô tả câu hỏi
Trong các phương thức thanh toán Quốc tế sau, phương thức thanh toán nào đảm bảo quyền lợi của các bên tham
gia mua bán?
Chọn một câu trả lời:
b. Tín dụng chứng từ
Mơ tả câu hỏi
Nội dung không được phản ánh trên Hối phiếu:
Chọn một câu trả lời:
c. Nguyên nhân phát sinh hối phiếu
Mô tả câu hỏi
Thanh toán theo phương thức D/P
Chọn một câu trả lời:
a. An tồn hơn cho nhà xuất khẩu
Mơ tả câu hỏi
Cho tỷ giá giao ngay:
MÔN:NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
USD/HKD = 7,7501 – 7,7507
Khách hàng bán 1000 USD, ngân hàng trả cho khách hàng bao nhiêu HKD?
Chọn một câu trả lời:
a. 7750,1
Phản hồi
Đáp án đúng là: 7750,1
Vì: Số tiền NH phải trả cho khách hàng là: 1000 x 7,7501 = 7750,1
Mô tả câu hỏi
Công ty A mua quyền chọn bán của ngân hàng B một lượng ngoại tệ là 100.000 USD, theo giá thỏa thuận1USD =
23.000 VND, thời hạn là 3 tháng, giá quyền chọn là 300 VND cho 1 USD. Vào thời điểm 3 tháng sau, tỉ giá trên thị
trường như thế nào thì cơng ty A không nên thực hiện quyền chọn:
Chọn một câu trả lời:
a. 1USD = 23.250 VND
Mô tả câu hỏi
Khi đồng Đơla lên giá đi thì đồng tiền Việt Nam (VND) sẽ:
Chọn một câu trả lời:
b. Giảm giá
Mô tả câu hỏi
Cho tỷ giá giao ngay:
USD/HKD = 7,7501 – 7,7507
Khách hàng mua 2.000 USD thì phải trả cho ngân hàng bao nhiệu HKD?
Chọn một câu trả lời:
b. 15.501,4
Phản hồi
Đáp án đúng là: 15.501,4
Vì: Số tiền phải trả cho NH =2000 x 7,7507= 15.501,4
Mô tả câu hỏi
Ngân hàng của bạn hiện cung cấp thông tin về giao dịch quyền chọn dựa trên tỷ giá AUD/VND như sau: Tỷ giá giao
dịch 17.878, kỳ hạn 3 tháng, phí quyền 20 VND/AUD. Khách hàng mua một quyền chọn mua, vào ngày đến hạn tỷ
giá AUD/VND là bao nhiêu thì khách hàng thực hiện quyền chọn và có lãi?
Chọn một câu trả lời:
a. Lớn hơn 17.898
Phản hồi
Đáp án đúng là: Lớn hơn 17.898
Vì: Hợp đồng quyền chọn mua, khách hàng sẽ thực hiện hợp đồng khi giá thị trường lớn hơn giá hợp đồng. Giá
hợp đồng = 17.878 + 20 = 17.898. Nếu giá trên thị trường cao hơn 17.898 thì khách hàng sẽ có lãi.
Mơ tả câu hỏi
Cho tỷ giá:
GBP/USD = 1,6254/1,6260
USD/JPY = 104,24/106,35
Tính tỷ giá: GBP/ JPY?
Chọn một câu trả lời:
MƠN:NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
c. 0,015283/0,01559862
Mơ tả câu hỏi
Cho tỷ giá:
USD/VND = 15.990 – 15.992
EUR/VND = 19.393 – 19.491
Tính tỷ giá: EUR/ USD?
Chọn một câu trả lời:
d. 1,21267 – 1,21895
Phản hồi
Đáp án đúng là: 1,21267 – 1,21895
Vì: Tỷ giá mua = 19.393/15.992 = 1.21267
Tỷ giá bán = 19.491/15990 = 1.21895
Mô tả câu hỏi
Công ty Hutes trả cổ tức năm N là 1200 đồng. Dự kiến tốc độ tăng trưởng cổ tức là 5%/năm trong tương lai. Tỷ
suất sinh lợi đòi hỏi của cổ đông là 12%. Định giá cổ phiếu Hutes
Chọn một câu trả lời:
d. 11052,6
Mô tả câu hỏi
Theo phương pháp chiết khấu dòng tiền, giá trị của cổ phiếu:
d. Tỷ lệ thuận với tốc độ tăng trưởng cổ tức
Mô tả câu hỏi
Trái phiếu có mệnh giá: 100.000 đồng, lãi suất: 10%, thời hạn: 3 năm, trái phiếu trả lãi hàng năm, tỷ suất lợi nhuận
nhà đầu tư yêu cầu là 12%. Giá trái phiếu là:
Chọn một câu trả lời:
c. 95.196 đồng.
Mơ tả câu hỏi
Cổ phiếu SAM có cổ tức tăng trưởng ở mức 8,5%/ năm trong dài hạn. Công ty trả cổ tức năm trước 2000 đồng/cổ
phần. Tỷ suất lợi nhuận nhà đầu tư yêu cầu là 12%. Định giá cổ phiếu.
Chọn một câu trả lời:
a. 62.000 đồng
Đáp án đúng là: 62.000 đồng
Vì: Giá cổ phiếu = 2000 x(1+8.5%)/(12%-8.5%) = 62000.
Mơ tả câu hỏi
Dịch vụ quản lý ngân quỹ có vai trò:
Chọn một câu trả lời:
a. Giảm rủi ro tỷ giá
Trong giao dịch kỳ hạn ngoại tệ, hai bên cam kết một tỷ giá xác định tại thời điểm giao dịch và việc chuyển giao
MƠN:NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Mơ tả câu hỏi
Mối liên hệ giữa lợi nhuận và rủi ro là:
Chọn một câu trả lời:
a. Lợi nhuận càng cao , rủi ro càng lớn.
Mô tả câu hỏi
Cho tỷ giá giao ngay:
USD/GBP = 0,6057 – 0,6059
Khách hàng bán 700 GBP, ngân hàng trả cho khách hàng bao nhiệu USD?
Chọn một câu trả lời:
c. 1.155,306
Phản hồi
Đáp án: 1.155,306
Vì: USD/GBP = 0,6057 – 0,6059 --> GBP/USD = 1/0,6059 – 1/0,6057
KH bán 700 GBP với giá NH mua = 1/0,6059
Số USD NH trả cho KH là: 700 x 1/0,6059 = 1.155,306
Mô tả câu hỏi
Trong các nghiệp vụ sau đây của NHTM, nghiệp vụ nào ngân hàng thu lãi?
d. Cho vay đối với doanh nghiệp.
Mô tả câu hỏi
Quy định pháp lý về nguyên tắc cho vay của NHTM là:
Chọn một câu trả lời:
a. Sử dụng vốn đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng, hồn trả nợ gốc và nợ lãi đúng thời hạn đã
thoả thuận trong hợp đồng.
Mơ tả câu hỏi
Phương thức thanh tốn nào có lợi cho người bán?
Chọn một câu trả lời:
a. Chuyển tiền trả trước
Mô tả câu hỏi
Vốn ngắn hạn là loại vốn có thời gian huy động:
Chọn một câu trả lời:
a. Dưới 12 tháng.
Mô tả câu hỏi
Công ty Hutes trả cổ tức năm N là 1200 đồng. Tốc độ tăng trưởng cổ tức 0%/năm. Tỷ suất sinh lợi địi hỏi của cổ
đơng là 12%. Định giá cổ phiếu Hutes
Chọn một câu trả lời:
MƠN:NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
c. 10000
Mơ tả câu hỏi
Ngân hàng X phát hành trái phiếu khơng trả lãi định kỳ, có thời hạn 10 năm và mệnh giá là 1000$. Nếu tỷ suất lợi
nhuận đòi hỏi của nhà đầu tư là 12%, giá bán của trái phiếu này sẽ là bao nhiêu?
Chọn một câu trả lời:
d. 322
Phản hồi
Đáp án đúng là: 322
Vì:M = 1000$ r = 12% n = 10
Mơ tả câu hỏi
Nội dung không được phản ánh trên Hối phiếu:
Chọn một câu trả lời:
b. Nguyên nhân phát sinh hối phiếu
Mô tả câu hỏi
NH X hiện cung cấp thông tin về giao dịch quyền chọn dựa trên tỷ giá EUR/USD như sau: Khối lượng giao dịch:
125.000 EUR, giá giao dịch: 1.2206, kỳ hạn 2 tháng, giá quyền 0.0072 USD. Khách hàng A mua một quyền chọn
bán , vào ngày đến hạn tỷ giá EUR/USD thấp hơn bao nhiêu thì Ơng A thực hiện quyền chọn và có lãi
Chọn một câu trả lời:
b. 1,2134
Phản hồi
Đáp án đúng là: 1,2134
Vì: Nếu trừ đi phí quyền, giá trị nhận được của khách hàng là 1,2206 – 0,0072 = 1,2134
Mô tả câu hỏi
Một khách hàng vay vốn ngắn hạn tại một NH B với một số tiền 500.000.000 đồng, lãi suất cho vay 18% năm, thời
gian vay từ ngày 31/10 đến ngày 03/01 năm sau. Tổng số tiền lãi mà KH phải trả cho NH là?
Chọn một câu trả lời:
a. 15.780.822 đồng
Phản hồi
Đáp án đúng là: 15.780.822 đồng Vì:Tiền lãi = Dư nợ x lãi suất x kỳ hạn = 500 x 18%/365 x 64 = 15,78 triệu.
Mô tả câu hỏi
Dịch vụ quản lý ngân quỹ có vai trị:
c. Giảm rủi ro tỷ giá
MÔN:NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Một khách hàng gửi tiết kiệm số tiền 150.000.000 đồng, thời hạn 3 tháng (27/5 – 27/8), lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3
tháng là 17,5%/năm, lãi suất tiền gửi không kỳ hạn 0,4%/tháng. Số tiền khách nhận được khi đáo hạn là?
Chọn một câu trả lời:
c. 156.562.500 đồng
Phản hồi
Đáp án đúng là: 156.562.500 đồngVì:Số tiền nhận được = 150.000.000 x (1+ 17.5%/4) = 156.562.500
Mô tả câu hỏi
Tiền gửi kỳ hạn có đặc điểm:
Chọn một câu trả lời:
a. Số dư ổn định
Mô tả câu hỏi
Phương thức cho vay giữa NH với khách hàng theo đó xác định một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoản thời
gian nhất định thoả thuận trong hợp đồng tín dụng là phương thức:
Chọn một câu trả lời:
a. Cho vay theo hạn mức tín dụng
Mơ tả câu hỏi
Việc bên đi vay dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm việc vay vốn đối với bên cho vay và khơng chuyển
giao tài sản đó cho bên cho vay là hình thức nào sau đây?
Chọn một câu trả lời:
a. Thế chấp
Mơ tả câu hỏi
NHTM sẽ có tỷ suất lợi nhuận đầu tư thấp hơn lãi suất trái phiếu khi?
Chọn một câu trả lời:
c. Mua cao hơn mệnh giá
Mô tả câu hỏi
Để chuẩn bị cho kế hoạch vay vốn quý II/N, NH X đã nhận được hồ sơ vay vốn từ công ty ICI. NH xác định nhu cầu
vay của DN là 600 triệu. DN sử dụng tài sản đảm bảo trị giá 1.050 triệu. Mức cho vay theo tài sản đảm bảo của NH
là 60%. Mức cho vay là?
b. 600 triệu
Mơ tả câu hỏi
Chức năng tạo phương tiện thanh tốn:
d. khơng thể thực hiện được nếu chỉ có 1 NHTM trong nền kinh tế