Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

hệ thống quet mã QR quản lý kho hàng, có code

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 48 trang )

HỆ THỐNG QUÉT MÃ QR QUẢN LÝ KHO HÀNG

,

1


Mục Lục

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
1.1. Giới thiệu đề tài
Giới thiệu:
Trong xã hội hiện đại ngày nay, nhu cầu tiêu dùng ngày càng tăng cao. Cửa hàng bán
lẻ phải hoạt động hết công xuất để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng dẫn đến các
cửa hàng phải dự trữ một số lượng lớn hàng trong kho. Việc kiểm sốt các mặt hàng
cịn tồn lại và xuất nhập hàng hóa trong kho là một việc làm hết sức cần thiết.
Các kho hàng vừ và nhỏ thường sử dụng phương pháp kiểm tra thủ công và ghi vào
giấy dẫn đến tình trạng thất thốt hàng hóa cũng như bỏ sót là rất lớn. Với sự phát
triển của khoa học công nghệ hiện nay, cơng việc kiểm tra hàng hóa và xuất nhập
hàng hóa trong kho bằng phương pháp kiểm tra mã vạch rất phổ biến.
Để giải quyết những vấn đề trên, em đã chọn đề tài “ Hệ thống quét mã QR quản lý
kho hàng”, để mọi người có thể tìm hiểu và phát triển thêm ứng dụng thiết thực khác
phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình.
Hoạt động:
2


Quét mã QR code qua webcam.
Truyền dữ liệu và hiển thị : tên sản phẩm, giá tiền, số lượng tồn kho, số lượng nhập
xuất, hình ảnh sản phẩm lên dashboash.
Kiểm tra thông tin, xuất và nhập sản phẩm.


Liên kết App sheet giúp người dùng có thể xuất nhập sản phẩm thông qua thiết bị di
động.
Ứng dụng:
Quản lý kho hàng
1.2. Mục tiêu nghiêm cứu
Sử dụng Node-red và áp dụng các kiến thức học tập đã học vào thực tiễn.
Khảo sát kho hàng thực tiễn.
1.3. Đối tượng nghiêm cứu
Phần mềm Node-red
Các khối lập trình
Mã QR code
Google sheet
App sheet
1.4. Phạm vi nghiêm cứu
Sử dụng cho kho hàng PLC gồm 4 sản phẩm :
1.5. Dự kiến kết quả
Quét được mã QR code của sản phẩm.
Xuất dữ liệu của sản phẩm lên dashboash
Xuất nhập sản phẩm trên dashboash
Liên kết đến Google sheet lưu trữ dữ liệu.

3


Liên kết App sheet cho người dùng kiểm tra và xuất nhập kho hàng

Hình 1. Ảnh minh họa dashboard
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1.


Node-red

Hơm nay mình sẽ giới thiệu cho các bạn sơ qua về Node-red
Node-red là công cụ lập trình kết nối các thiết bị phần cứng, API và các dịch vụ trực
tuyến với nhau về cơ bản là một công cụ trực quan được thiết kế cho Iot (Internet og
Things). Node-red cung cấp cho chúng ta một trình soạn thảo dựa trên trình duyệt
giúp chúng ta dễ dàng kết nối các luồng (flow ) lại với nhau bằng cách sử dụng các
node trong palette. Chúng ta có thể lập trình bằng ngơn ngữ JavaScript do Node-red
được xây dựng trên nền tảng NodeJS.
Khi truy cập vào Node-red, bạn sẽ thấy giao diện như sau:

4


Hình 2: giao diện Node-red.
Trên của sổ Node-red gồm 4 thành phần chính:


Thanh tiêu dề trên là Header cùng chứa nút Deploy dùng để khởi chạy chương

trình và menu chính.
• Bên trái là bảng Pelette chứa các nút có sẳn để sử dụng
• Ở giữa là Workspace khơng gian làm việc chính, đây là nơi tạo ra các luồng và


liên kết lại với nhau
Bên phải là thanh Sidebar ở dây chúng ta có thể xem chương trình hoạt dộng
như thế nào và xem định nghĩa các nút

Trong đề tài em sử dụng Node-red vì:



Node-red giúp em giảm nhu cầu viết mã, hạ thấp thanh kỹ thuật. Cho phép em

tập trung vào Iot thay thì thực hiện
• Dễ sử dụng và khơng bị giới hạn lĩnh vực với người sử dụng
• Sử dụng dễ dàng trên Raspberry Pi như với môi trường đám mây
• Đây là cơng cụ hữu ích dể kết nối Internet vạn vật, ứng dụng của Node-red có
thể vượt xa Iot.
Hướng dẫn cài đặt Node-red:


Bước 1: download và cài đặt Node.js

5


Chúng ta thấy có 2 phiên bản được giới thiệu ( nên chọn Recommended For
mót users)
Hình 3. Tải phần
mềm Node Js



Bước

2:

cài


đặt

Node-red

trên

Windows 10
Dầu tiên chúng ta khởi chạy Command

line/Command Prompt
Hình 4. Câu lệnh cmd
Chạy câu lệnh sau trong Command Line :
“ npm install –g –unsafe-perm node-red” cài đặt Node-red.
“ npm install node-red-dashboarh” cài đặt dashboarh.
• Bước 3: mở và sử dụng node-red
Chúng ta sử dụng command line với câu lệnh sau:
“node-red”

6


Hình 5. Câu lệnh chạy Node-red
Sau khi chạy câu lệnh chúng ta sẽ thấy địa chỉ sever
Coppy đia chỉ sever dán lên trình duyệt wed

Hình 6. Địa chỉ Node-red
2.2.

QR code


2.2.1
Giới thiệu
QR code là hệ thống kỹ thuật sử dụng camera của
điện thoại di động hoặc các camera ngoài giúp chúng ta
có thể đọc được các thơng tin mã hóa.
7


QR code được phát triển năm 1994 bởi công ty Denso Wave. QR code giúp chúng ta
lưu trữ thông tin gấp hàng trăm lần so với mã vạch
Một QR code có thể chưa tối đa 1817 ký tự kanji, 4296 ký tự tiếng anh hoặc 7098 chữ
số. Không những vậy QR code cịn có thể chứa các link liên kết trang wed.
2.2.2

Cách thức hoạt động

Hình 7. Cấu tạo mã QR code


Cell : là các ơ đen trắng trong mã QR code. Nó chứa đoạn mã nhị phân mang

giá trị 0 và 1. Khi quét toàn bộ các cell ta thu được thơng tin mã hóa.
• Hoa văn định vị: các ô này có chức năng định vị giúp cho camera có thể biết
được phạm vi đoạn mã. Các ơ này cịn giúp cho camera có thể qt mã QR



code ở bất kỳ góc độ nào.
Timing pattern: là các ơ đen trắng được xen kẽ giúp định vị tọa dộ của đoạn mã
Alignment pattern: là các ơ có chứa các ơ vuông nhỏ ở bên trong giúp điều


chỉnh sự chênh lệch góc độ qt.
• Thơng tin format: là thơng tin chứa mức độ sửa lỗi của QR code
2.2.3
Ứng dụng
QR code có rất nhiều các ứng dụng có thể kể đến như :
-

Quản lý kho, quản lý quy trình trong ngành sản xuất.
Lưu thơng tin tài khoản Line/Twitter dưới dạng mã
Thanh tốn tiền tại các cửa hàng
Quản lý người ra vào tại các trung tâm hoặc bãi đỗ xe...
8


2.3.

Google sheet

2.3.1 Giới thiệu
Google Sheet là một chương trình của Google
đươc cấp phát miễn phí ở dịch vụ Google Driver về
bản chất giống như Excel nhưng được nâng cấp rất
nhiều thậm chí cịn vượt trội hơn Excel.
Google Sheet được phát triển vào năm 2006 bởi
Google. Nó có khả năng tương thích rất nhiều các
thiết bị như điện thoại động, máy tính cá nhân...
Trên nhiều nền tảng khác nhau. Người dùng có thể
chuyển đổi dễ dàng sang Excel.


2.3.2

Ưu điểm
• Người dùng có thể dễ dàng tạo và nhập dữ liệu Form

Hình 8. Google sheet



Kết nối nhiều bản tính với nhau
Hỗ trợ người dùng tìm hiểu trong quá trình sử dụng

9


Hình 9. Câu lệnh Google Sheet
• Google Sheet cho phép người dùng tạo URL của trang tính có thể chia sẻ
cho các thành viên khác trong nhóm.
2.3.2 Liên kết Google sheet với Node –red
Bước 1: Truy cập đến địa chỉ
Bước 2: Chọn vào mục API and Services và chon Select a project và tạo project
mới

10


Hình 10. API and Services
Bước 4: Tạo tài khoảng service

Hình 11. Tạo tài khoản

Bước 5: lấy key Json

11


Hình 12. Xuất file Json
Bước 6: chia sẻ Google sheet qua địa chỉ email vừa tạo

Hình 13. Chia sẻ Google sheet qua API
Bước 7: Liên kết key và địa chỉ google sheet vào khối trong node-red


Mở key Json bằng notepad và coppy toàn bộ mã qua creds của khối google
sheet

12


Hình 14. File Json

Hình 15. Ơ để dữ liệu Json


Nhập địa chỉ ID của Google sheet vào ơ SpreadsheetID
Hình 16. Địa chỉ Google Sheet

2.4.

App sheet


2.4.1 Giới thiệu
AppSheet là nền tảng của Googe Cloud phát triển ứng dụng ít mã hoặc không
cần mã dành cho các thiết bị di dộng và máy tính.
`

13


AppSheet giúp người dùng khơng phải lo lắng về tính bảo mật, cho phép chúng ta
tạo ra các sản phẩm sáng tạo tại nơi làm việc.
CHƯƠNG 3. GIẢI THUẬT VÀ ĐIỀU KHIỂN
3.1
Các khối điều khiển
3.1.1 Khối wedcam



3.1.2



Sử dụng camera máy tính đẻ chụp mã QR code
khối Image

Lưu trữ hình ảnh chụp được

14


3.1.3 khối template





Định dạng tín hiệu ở dạng Payload : “{{payload}}”
Định dạng ảnh:
{{{payload}}}>

3.1.4 Khối Function

Định dạng tín hiệu:
msg.payload = parseInt(msg.payload);
return msg;


3.1.5 Khối Barcode decoder
• Đọc và biên dịch tín hiệu từ ảnh QR code
3.1.6 Khối Barcode generater



Nhận tín hiệu và chuyển đối tín hiệu thành mã QR code

3.1.7 Khối switch



Nhận một tín hiệu đầu vào phân luồng thành nhiều tín hiệu đầu ra


3.1.8 Khối change




Set: biến đổi tín hiệu nhận được thành flow và lưu lại
Move: xuất tín hiệu đã được lưu hoặc tín hiệu nhận được
15


3.1.9 khối Google sheet



Append: khi nhận được dữ liệu sẽ xuất thêm một dịng ở ơ đã được chỉ định



của Google sheet
Get : lấy dữ liệu tại ô được chỉ định của Google sheet

3.1.10 Khối table



Nhận dữ liệu và đưa dữ liệu vào bảng trên dashboard

3.1.11 Khối text




Nhập dữ liệu dạng chữ hoặc số trên dashboard

3.2
Khối xử lý
3.2.1 Quét mã QR code

Hình 17. Khối Quét mã QR code
Sử dụng wedcam để chụp mã Qr code => ảnh sẽ được đưa vào khối lưu trữ và định
dạng ảnh => Barcode decoder sẽ xử lý ảnh QR code và đọc ra thông tin của ảnh =>
thông tin sẽ được định dạng Payload qua khối template.
3.2.2 Nhập số liệu từ dashboard và truyền số liệu vào Google sheet

16


Hình 18. Khối nhập dữ liệu
Sử dụng input text để nhập số liệu đầu vào => chuyển dữ liệu đầu vào thành flow =>
biến đổi dữ liệu thành QR

Hình 19. Khối xử lý dữ liệu

Hình 20. Định dạng khối Change
Khi tín hiệu được đưa vào khối Switch, khối sẽ so sánh tín hiệu nhận và tín hiệu đặt
trước

17


Hình 21. Định dạng khối Switch

Sau khi phân luồng tín hiệu ngõ ra sẽ kích vào khối Move, tín hiệu QR được tạo trước
đó sẽ duy chuyển qua khối Google Sheet.
Khối Google sheet nhận dữ liệu và chèn vào ô đã được chỉ định trong Google sheet.
3.2.3 Xuất dữ liệu từ Google Sheet lên Dashboard
Sau khi tín hiệu được phân luồng bởi khối Switch.

18


Hình 22. Khối xử lý dữ liệu qua Google sheet

Hình 23. Định dạng khối change
19


Tín hiệu sẽ kích khối Change, dữ liệu đầu ra sẽ là True để kích hoạt các khối sau:
-

Kích hoat khối hình 1001 đưa hình ảnh của sản phẩm lên dashboard

-

Hình 24. Đưa ảnh sản phẩm lên dashboard
Kích khối Google sheet để lấy dữ liệu của sản phẩm lên dashboard

3.2.4 Tạo mã QR code

Hình 25. Tạo mã QR code và đưa lên dashboard
Dữ liệu sẽ được khối Barcode generater tạo thành một QR code và đưa hình QR lên
dashboard


20


CHƯƠNG 4. MƠ HÌNH HỒN CHỈNH
4.1 Node-red

Hình 26. Cấu hình lập trình Node-red
• Xử dụng webcam để chụp hình mã QR
• Khối sẽ sử lý và đọc ra dữ liệu
• Dữ liệu sẽ được so sánh với dữ liệu có sẳn
• Dữ liệu dược đưa qua Google sheet
• Dữ liệu Google sheet được đưa qua dashboard

21


4.2 Dashboard

Hình 27. Dashboard

• Dùng camera chụp hình mã QR code
• Xuất dữ liệu từ Google sheet:
+ Thơng tin sản phẩm
+ Thông số kỹ thuật
+ Đơn giá của 1 sản phẩm
+ Số lượng tồn kho
+ Số lượng sau khi xuất nhập hàng hóa
+ Ảnh của sản phẩm
• Nhập số lượng muốn xuất kho hoặc nhập kho


22


4.3 Google sheet
Dữ liệu của kho hàng

Hình 28. Bảng dữ liệu kho hàng
Dữ liệu xuất nhập kho khi quét mã QR code

Hình 29. Bảng nhập liệu từ dashboard

Dữ liệu kiểm tra của APP Sheet

23


Hình 30. Bảng kiểm tra của App Sheet

Hình 31. Bảng nhập hàng hóa

Hình 32. Bảng xuất hàng hóa

Hình 33. Bảng tổng nhập xuất hàng hóa

24


4.4 App Sheet


Hình 34. App Sheet kiểm tra

Hình 35. App Sheet nhập xuất hàng hóa

25


×