BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHAN THỊ DIỄM THÚY
XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN
THI TRẮC NGHIỆM TRỰC TUYẾN
LUẬN VĂN THẠC SĨ HỆ THỐNG THÔNG TIN
Đà Nẵng - Năm 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHAN THỊ DIỄM THÚY
XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN
THI TRẮC NGHIỆM TRỰC TUYẾN
Chuyên ngành: HỆ THỐNG THÔNG TIN
Mã số: 60.48.01.04
LUẬN VĂN THẠC SĨ HỆ THỐNG THÔNG TIN
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học P S TS V Trung H ng
Đà Nẵng - Năm 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
-
Những nội dung trong luận văn này là do tôi thực hiện dưới sự
hướng dẫn trực tiếp của PGS.TS. Võ Trung Hùng.
-
Mọi tham khảo dùng trong luận văn đều được trích dẫn rõ ràng
tên tác giả, tên cơng trình, thời gian, địa điểm cơng bố.
-
Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo, hay gian
trá, tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm.
Tác giả
Phan Thị Diễm Thúy
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................. 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................ 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu........................................................ 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................. 3
6. Bố cục luận văn .................................................................................... 4
CHƢƠN
1 NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN ............................................... 5
1.1. HỆ THỐNG THÔNG TIN ......................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm ........................................................................................ 5
1.1.2. Nhiệm vụ và vai trị của hệ thống thơng tin .................................... 7
1.1.3. Các thành phần của hệ thống thông tin ........................................... 8
1.1.4. Phƣơng pháp phát triển một hệ thống thông tin............................ 10
1.2. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN .......................................................... 11
1.2.1. Khái niệm ...................................................................................... 11
1.2.2. Cách phân loại trắc nghiệm trong giáo dục .................................. 12
1.2.3. Các kiểu câu hỏi trắc nghiệm khách quan .................................... 14
1.2.4. Những nguyên tắc ra đề thi trắc nghiệm loại nhiều lựa chọn ....... 16
1.2.5. Các tham số đặc trƣng cho một câu hỏi và đề thi trắc nghiệm............. 17
1.2.6. Chất lƣợng của các câu hỏi và đề thi trắc nghiệm ........................ 19
1.2.7. Phân tích và đánh giá một bài trắc nghiệm ................................... 22
1.2.8. So sánh kiểm tra TNKQ và tự luận............................................... 22
1.2.9. Ứng dụng thi trắc nghiệm ở Việt Nam ......................................... 24
1.3. MỘT SỐ HỆ THỐNG THI TRẮC NGHIỆM TRỰC TUYẾN .............. 25
1.3.1. Ngân hàng đề thi trắc nghiệm vật lý ............................................. 25
1.3.2. Ngân hàng đề thi của Sở giáo dục và Đào tạo Thừa Thiên Huế... 28
1.3.3. Ngân hàng đề thi Vnschool.net ..................................................... 29
1.3.4. Nhận xét chung ............................................................................. 31
1.4. MỘT SỐ CÔNG CỤ TẠO ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM ........................... 31
1.4.1. Phần mềm trắc nghiệm Test Professional 2008 ............................ 32
1.4.2. Phần mềm trắc nghiệm KENTEST ............................................... 33
1.4.3. Phần mềm UQUIZ ........................................................................ 34
1.4.4. Phần mềm ExamGen ..................................................................... 37
1.4.5. Phần mềm McMIX........................................................................ 38
1.4.6. Đánh giá các công cụ phần mềm .................................................. 39
1.5. KẾT LUẬN .............................................................................................. 41
CHƢƠN
2. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ....................... 42
2.1. MƠ TẢ BÀI TỐN ................................................................................. 42
2.1.1. Tổ chức thi tại trƣờng Cao đẳng Công nghệ ................................. 42
2.1.2. Yêu cầu chức năng ........................................................................ 42
2.1.3. Yêu cầu phi chức năng .................................................................. 43
2.2. THIẾT KẾ HỆ THỐNG .......................................................................... 44
2.2.1. Thiết kế hệ thống........................................................................... 44
2.2.2. Mô tả Actor và đặc tả Use Case của hệ thống .............................. 44
2.2.3. Biểu đồ hoạt động ......................................................................... 64
2.2.4. Cơ sở dữ liệu ................................................................................. 67
2.3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI.................................................... 72
2.4. KẾT LUẬN .............................................................................................. 72
CHƢƠN
3 CÀI ĐẶT VÀ THỬ NGHIỆM ............................................ 73
3.1. CÀI ĐẶT HỆ THỐNG ............................................................................ 73
3.1.1. Môi trƣờng cài đặt......................................................................... 73
3.1.2. Phát triển mô-đun quản lý ngân hàng câu hỏi .............................. 73
3.1.3. Phát triển mô-đun quản lý ca thi ................................................... 74
3.1.4. Phát triển mô-đun thi của sinh viên .............................................. 77
3.1.5. Phát triển các hàm API phục vụ cho nhà phát triển khác ............. 79
3.2. THỬ NGHIỆM CHO MÔN TIN HỌC ĐẠI CƢƠNG ........................... 80
3.2.1. Qui trình thử nghiệm ..................................................................... 80
3.2.2. Xây dựng ứng dụng ....................................................................... 81
3.3. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC .......................................................................... 84
3.4. KẾT LUẬN .............................................................................................. 84
KẾT LUẬN VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN ................................................... 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH
IAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)
DANH MỤC C C TỪ VIẾT TẮT
TIẾNG VIỆT
CH
Câu hỏi
CNTT
Công nghệ thông tin
CSDL
Cơ sở dữ liệu
ĐTN
Đề trắc nghiệm
GV
Giảng viên
HTTT
Hệ thống thông tin
TNKQ
Trắc nghiệm khách quan
SV
Sinh viên
TIẾNG ANH
ASP
Active Server Page
API
Application Programming Interface
HTML
HyperText Markup Language
HTTP
HyperText Transfer Protocol
PDF
Portable Document Format
RDF
Resource Description Format
RTF
Rich Text Format
SQL
Structured Query Language
XML
eXtensible Markup Language
UC
Use Case
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
Tên bảng
bảng
Trang
1.1.
So sánh kiểm tra TNKQ và tự luận
22
1.2.
Tiêu chí đánh giá các ngân hàng đề thi đề mở
31
1.3.
Các tiêu chí đánh giá khả năng các công cụ phần mềm
39
2.1.
Danh sách các Use Case của hệ thống
46
2.2.
Bảng Ngƣời dùng
68
2.3.
Bảng Danh mục
68
2.4.
Bảng Cấp độ
68
2.5.
Bảng Loại câu hỏi
68
2.6.
Bảng Câu hỏi
69
2.7.
Bảng Câu trả lời
69
2.8.
Bảng Ca thi
70
2.9.
Bảng Phƣơng thức tính điểm
70
2.10.
Bảng Đề thi
70
2.11.
Bảng Chi tiết đề thi
71
2.12.
Bảng Đăng ký ca thi
71
2.13.
Bảng Nhật ký ca thi
71
2.14.
Bảng Chi tiết nhật ký
72
DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
Tên hình
hình
Trang
1.1.
Khung tri thức về Hệ thống thơng tin
6
1.2.
Mơ hình tổng qt HTTT
8
1.3.
Sơ đồ phân loại phƣơng pháp trắc nghiệm
13
1.4.
Giao diện trang chủ
26
1.5.
Giao diện tham gia kiểm tra thử
27
1.6.
Trang chủ website của Sở giáo dục và Đào tạo Thừa
Thiên Huế
28
1.7.
Giao diện kho dữ liệu
29
1.8.
Giao diện thi trắc nghiệm trực tuyến
30
1.9.
Giao diện chức năng nhập câu hỏi của Test Professional
2008
32
1.10.
Giao diện phần mềm KENTEST
34
1.11.
Giao diện chƣơng trình UQUIZ
35
1.12.
Giao diện chƣơng trình uTest
36
1.13.
Giao diện chƣơng trình ExamGen
37
1.14.
Giao diện phần mềm McMIX
38
2.1.
Mơ hình tổng thể ứng dụng
44
2.2.
Biểu đồ Use Case tổng quát của hệ thống
45
2.3.
2.4.
Biểu đồ hoạt động của chức năng quản lý ngân hàng
câu hỏi
Biểu đồ hoạt động của chức năng quản lý ca thi và đề
thi
65
65
Số hiệu
Tên hình
Trang
2.5.
Biểu đồ hoạt động của chức năng quản lý hoạt động thi
66
2.6.
Sơ đồ quan hệ giữa các bảng của chƣơng trình
67
3.1.
Giao diện ngân hàng câu hỏi cơ bản
73
3.2.
Danh sách ca thi của giảng viên
74
3.3.
Chức năng quản lý chi tiết một ca thi
75
3.4.
Chức năng quản lý và thêm câu hỏi cho ca thi
75
3.5.
Chức năng quản lý đề thi của giảng viên
76
3.6.
Giao diện quản lý sinh viên và xem điểm
76
3.7.
Giao diện xem chi tiết kết quả thi một sinh viên
77
3.8.
Danh sách ca thi của sinh viên
77
3.9.
Sinh viên thực hiện thi
78
3.10.
Giao diện xem điểm tổng hợp
78
3.11.
Sinh viên xem chi tiết các lần thi
79
3.12.
Giao diện khi giảng viên lựa chọn danh sách câu hỏi
81
hình
3.13.
3.14.
Giao diện sau khi sinh viên đăng nhập và lựa chọn ca thi
cho mình
Giao diện khi SV tham gia thi bằng hình thức trắc
nghiệm
81
82
3.15.
Giao diện cho biết tổng điểm của SV tham gia thi
82
3.16.
Giao diện giảng viên quản lý ca thi của SV
83
3.17.
Giao diện kết quả thi của SV theo từng ca thi
83
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sự phát triển của CNTT đã và đang làm thay đổi toàn bộ thế giới. Mọi
ngành nghề, mọi lĩnh vực nhƣ kinh tế, y khoa, cơng nghiệp… dần dần đƣợc
tin học hóa và làm cho cơng việc trở nên dễ dàng, nhanh chóng, chính xác
hơn. Đặc biệt, trong công tác giáo dục, việc tin học hóa góp phần nâng cao
chất lƣợng dạy và học, do đó việc ứng dụng CNTT trong dạy và học đang là
một trong những xu thế phát triển nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo ở bậc
học phổ thông và đại học, góp phần đổi mới phƣơng pháp dạy học và quản lý
trong trƣờng học. Nhiều thành tựu của CNTT đƣợc ứng dụng trong dạy học
và quản lý giáo dục đã góp phần thay đổi theo chiều hƣớng tích cực, thực tiễn
đã chứng minh.
Tại Việt Nam, trong những năm gần đây, song song với việc đổi mới
phƣơng pháp dạy và học, việc đổi mới hình thức thi cử cũng trở thành một
việc làm cấp thiết. Bộ Giáo dục và Ðào tạo (GD&ÐT) chủ trƣơng từng bƣớc
đƣa phƣơng pháp trắc nghiệm khách quan (TNKQ) vào áp dụng trong các kỳ
thi quốc gia và từng bƣớc áp dụng rộng rãi để đánh giá kết quả học tập tại các
bậc học. Việc khai thác và sử dụng phần mềm mã nguồn mở là một chủ
trƣơng lớn của Nhà nƣớc. Bộ GD&ÐT đã có Chỉ thị số 55/2008/CT-BGDÐT
ngày 30/9/2008 của Bộ trƣởng Bộ GDÐT và thực hiện chủ đề “Năm học đẩy
mạnh ứng dụng CNTT” yêu cầu các đơn vị đào tạo, các sở GD&ÐT tại các
địa phƣơng triển khai các phần mềm ứng dụng CNTT trong công tác dạy học
tại các trƣờng phổ thông và trong công tác quản lý .
Hiện nay thi trắc nghiệm là một hình thức thi rất phổ biến tại các nƣớc
trên thế giới. Nhờ vào đặc điểm luôn có sự rõ ràng của đáp án; tính khách
quan trong cách đánh giá kết quả của ngƣời học; kết quả của bài thi cũng
2
đƣợc biết ngay sau khi thí sinh hồn thành bài thi, cho nên làm tăng tính hiệu
quả trong việc tổ chức thi. Do đó từ năm 2007, ở nƣớc ta đã bắt đầu áp dụng
hình thức thi trắc nghiệm cho các kỳ thi tuyển sinh cao đẳng, đại học. Từ năm
học 2014-2015, Bộ GD&ĐT đã ghép 2 kỳ thi tốt nghiệp THPT và tuyển sinh
đại học, cao đẳng thành 1 đợt thi với 8 mơn thi trong đó có 4 mơn thi theo
hình thức trắc nghiệm.
Nhằm tạo điều kiện cho SV tại trƣờng có điều kiện học và ơn thi tốt hơn
cũng nhƣ giúp cho GV có thể thuận tiện hơn trong q trình tạo đề thi (có thể
tạo offline hoặc online), tôi quyết định chọn đề tài “Xây dựng hệ thống thông
tin thi trắc nghiệm trực tuyến” làm đề tài tốt nghiệp luận văn cao học của
mình.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1 Mục tiêu
Xây dựng hệ thống phục vụ cho việc thi trắc nghiệm trực tuyến gồm: tạo
kho đề thi, tổ chức thi và luyện thi cho sinh viên tại trƣờng Cao đẳng Cơng
nghệ.
2.2 Nhiệm vụ
Ðể hồn thành mục tiêu đề ra, tôi sẽ tập trung nghiên cứu những nội
dung sau:
Về lý thuyết:
- Tìm hiểu tổng quan cơ sở lý thuyết về trắc nghiệm khách quan.
- Tìm hiểu tổng quan cơ sở lý thuyết về hệ thống thông tin.
- Nghiên cứu tài liệu về các công nghệ, ngơn ngữ lập trình, mã nguồn
mở,… liên quan đến xây dựng hệ thống thi trắc nghiệm.
Về thực tiễn:
- Nghiên cứu các công cụ hỗ trợ xây dựng website và tổ chức lƣu trữ kho
đề thi: ASP.NET, SQL Server 2008, Visual Studio 2013.
3
- Cài đặt triển khai trên hệ thống mạng LAN hiện có tại trƣờng.
- Kiểm thử và hồn thiện các tính năng theo yêu cầu của đề tài.
3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Phƣơng pháp ra đề thi TNKQ và phƣơng pháp đánh giá kết quả sinh
viên.
- Các tính năng của phần mềm thi trắc nghiệm.
- Cấu trúc định dạng tập tin phục vụ tích hợp ngân hàng đề thi TNKQ.
- Một số bài báo và luận văn tốt nghiệp cao học khóa trƣớc.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Giới hạn việc nghiên cứu ở các lĩnh vực sau:
- Phƣơng pháp ra đề thi trắc nghiệm với nhiều lựa chọn.
- Các tập tin có định dạng *.doc, *.xml, *.pdf, *.html.
- Giới hạn ở nội dung phục vụ ơn và thi theo hình thức trắc nghiệm.
4 Phƣơng pháp nghiên cứu
Chúng tơi sử dụng hai phƣơng pháp chính là phƣơng pháp tài liệu và
phƣơng pháp thực nghiệm.
Phương pháp tài liệu: Với phƣơng pháp này, chúng tôi nghiên cứu các
tài liệu liên quan đến lý thuyết về trắc nghiệm và hình thức tổ chức thi trắc
nghiệm; các tài liệu về cơng nghệ và ngơn ngữ lập trình; các tài liệu về phân
tích và thiết kế hệ thống thơng tin.
Phương pháp thực nghiệm: Với phƣơng pháp này, chúng tôi đã cài đặt
thử nghiệm các cơng cụ hỗ trợ, phân tích yêu cầu thực tế của bài toán và xây
dựng các bƣớc phân tích hệ thống để hỗ trợ việc lập trình, xây dựng ứng dụng.
Bên cạnh đó, chúng tơi đã đánh giá kết quả đạt đƣợc và triển khai bảo trì.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Về khoa học: Tại Việt Nam, trong những năm gần đây, song song với
4
việc đổi mới phƣơng pháp dạy và học, việc đổi mới hình thức thi cử cũng trở
thành một việc làm cấp thiết. Trong các hình thức thi cử, trắc nghiệm khách
quan là hình thức đƣợc nhiều ngƣời chú ý nhất do những ƣu điểm của nó trong
việc kiểm tra, đánh giá trình độ ngƣời dự thi nhƣ: khách quan, trung thực, kiểm
tra đƣợc nhiều kiến thức, tránh đƣợc việc học tủ, học vẹt…Do đó, trắc nghiệm
đang là khuynh hƣớng của hầu hết các kỳ thi ở Việt Nam hiện nay.
Về thực tiễn: Vấn đề đặt ra là đề tài phải giải quyết tốt các phƣơng pháp
để GV có thể linh động trong quá trình cập nhật kho dữ liệu đề thi, đồng thời
có thể tổ chức thuận tiện cho ngƣời học có thể tự ơn luyện thi và tham gia thi.
6. Bố cục luận văn
Báo cáo của luận văn đƣợc tổ chức thành 3 chƣơng chính:
Chương 1. Nghiên cứu tổng quan
Trong chƣơng này, chúng tơi trình bày tổng quan về hệ thống thông tin,
trắc nghiệm khách quan, một số hệ thống thi trắc nghiệm trực tuyến, một số
công cụ tạo đề thi trắc nghiệm. Trên cơ sở đó, chúng tơi đƣa ra một số nhận
xét, đánh giá cho các trang Web trắc nghiệm trực tuyến, cũng nhƣ một vài
phần mềm trắc nghiệm đã có hiện nay tại Việt Nam.
Chương 2. Phân tích và thiết kế hệ thống
Chƣơng 2 chúng tơi tập trung nghiên cứu, đƣa ra các giải pháp để tổ
chức và phân tích thiết kế hệ thống kho dữ liệu sao cho hợp lý và hiệu quả.
Chương 3. Thử nghiệm
Tiến hành xây dựng ngân hàng câu hỏi, xây dựng hệ thống hỗ trợ ơn tập.
Sau đó tiến hành thử nghiệm cho môn học Tin học Đại cƣơng tại trƣờng.
5
CHƢƠN
1
NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN
Trong chƣơng này, tơi trình bày tổng quan về hệ thống thông tin, trắc
nghiệm khách quan, một số hệ thống thi trắc nghiệm trực tuyến, một số cơng
cụ tạo đề thi trắc nghiệm. Sau đó đƣa ra một số nhận xét, đánh giá cho các
trang Web trắc nghiệm trực tuyến, cũng nhƣ một vài phần mềm trắc nghiệm
đã có hiện nay tại Việt Nam.
1.1. HỆ THỐN
THƠN
TIN
1.1.1. Khái niệm
Ngày nay hệ thống thông tin đƣợc ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống, để
hiểu rõ thuật ngữ này chúng ta xuất phát từ khái niệm hệ thống chung nhất, hệ
thống nghiệp vụ (Business) rồi đến hệ thống thông tin.
Hệ thống là một tập hợp gồm nhiều phần tử tƣơng tác, có các mối quan
hệ ràng buộc lẫn nhau và cùng hoạt động hƣớng tới một mục tiêu chung thông
qua chấp thuận các đầu vào, biến đổi có tổ chức để tạo kết quả đầu ra.
Hệ thống nghiệp vụ là một loại hệ thống bao gồm các hoạt động kinh
doanh, dịch vụ chẳng hạn nhƣ sản xuất, phân phối, lƣu thông các sản phẩm,
các hoạt động giáo dục, y tế. Nghiệp vụ là hoạt động của con ngƣời nhằm
mang lại lợi ích hoặc lợi nhuận.
Một hệ thống nghiệp vụ có thể phân làm ba hệ thống con:
- Hệ thống quyết định là hệ thống bao gồm con ngƣời, phƣơng tiện và
các phƣơng pháp tham gia đề xuất quyết định trong các hoạt động nghiệp vụ.
- Hệ thống tác nghiệp là hệ thống bao gồm con ngƣời, phƣơng tiện và
các phƣơng pháp tham gia trực tiếp thực hiện các hoạt động nghiệp vụ. Đó là
các hoạt động nhằm thực hiện có tính cách cạnh tranh để đạt đƣợc mục tiêu đã
xác định của hệ quyết định.
6
- Hệ thống thông tin là hệ thống bao gồm con ngƣời, phƣơng tiện và
các phƣơng pháp tham gia xử lý thơng tin của các hoạt động nghiệp vụ. Nó là
hệ thống trung gian giữa hệ tác nghiệp và hệ quyết định , cung cấp thông tin
và phản ánh cơ cấu tổ chức và các hoạt động nghiệp vụ.
Hệ thống thông tin là một tập hợp các phần cứng, phần mềm, hệ mạng
truyền thông đƣợc xây dựng và sử dụng để thu thập, tạo, tái tạo, phân phối và
chia sẻ dữ liệu, thông tin và tri thức nhằm phục vụ các mục tiêu của tổ chức.
Hình 1.1. Khung tri thức về Hệ thống thơng tin
Sự cần thiết của HTTT
CNTT có thể hỗ trợ mọi doanh nghiệp cải thiện hiệu quả và hiệu suất
của các qui trình nghiệp vụ kinh doanh , quản trị ra quyết định, cộng tác nhóm
làm việc, qua đó tăng cƣờng vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp trong một thị
trƣờng thay đổi nhanh.
Những hệ thống trên nền Internet đã trở thành một thành phần rất cần
thiết để kinh doanh thành cơng trong mơi trƣờng tồn cầu động năng động
hiện nay.
CNTT đóng vai trị ngày càng lớn hơn trong kinh doanh.
7
1.1.2. Nhiệm vụ và vai trị của hệ thống thơng tin
Chức năng chính của HTTT là xử lý thơng tin của hệ thống nghiệp vụ.
Q trình xử lý thơng tin nhƣ một mơ hình hộp đen bao gồm: Bộ xử lý, thông
tin đầu vào, thông tin đầu ra và thông tin phản hồi cần thiết của hệ thống. Bộ
xử lý biến đổi dữ liệu đầu vào và cho ra thông tin đầu ra.
Nhiệm vụ của hệ thống thông tin
Xét về quan điểm hệ thống, nhiệm vụ HTTT có các hoạt động đối nội và
đối ngoại
Về đối ngoại: HTTT thu nhận thơng tin từ mơi trƣờng bên ngồi và đƣa
thơng tin ra mơi trƣờng bên ngồi. Thí dụ nhƣ thơng tin về giá cả, thị trƣờng,
sức lao động, nhu cầu hàng hóa…
Về đối nội: HTTT là cầu nối liên lạc giữa các bộ phận của hệ nghiệp vụ.
Nó cung cấp cho hệ tác nghiệp, hệ quyết định các thông tin gồm hai loại tự
nhiên và cấu trúc nhằm phản ánh cơ cấu tổ chức nội bộ và tình trạng hoạt
động nghiệp vụ của hệ thống.
Vai trị của hệ thống thơng tin
HTTT đóng vai trị trung gian giữa hệ thống nghiệp vụ và môi trƣờng,
giữa hệ thống con quyết định và hệ thống con tác nghiệp. Mỗi hệ thống con
đều có đầu vào đầu ra. Ngồi ra, HTTT cung cấp các thơng tin cho các hệ
quyết định và tác nghiệp. Các thông tin xuất phát từ hệ tác nghiệp và hệ quyết
định sẽ đƣợc HTTT chế biến, tổng hợp trƣớc khi đƣa ra mơi trƣờng bên ngồi.
8
1.1.3. Các thành phần của hệ thống thơng tin
Hình 1.2. Mơ hình tổng qt HTTT
HTTT bao gồm năm thành phần chính:
- Phần cứng: là tập hợp các thiết bị kỹ thuật phục vụ cho việc để thu
thập , xử lý, lƣu trữ và truyền thông tin
- Phần mềm: là tập hợp các chƣơng trình hệ thống và chƣơng trình ứng
dụng phục vụ cho HTTT quản lý
- Nguồn nhân lực: là chủ thể điều hành và sử dụng HTTT. Tài nguyên
về nhân lực là thành phần rất quan trọng của HTTT nên tổ chức phải có kế
hoạch đào tạo đội ngũ lao động tri thức có tay nghề cao để sử dụng HTTT, nó
bao gồm 2 nhóm:
+ Nhóm 1: là những ngƣời sử dụng HTTT trong cơng việc hàng ngày
của mình nhƣ các nhà quản lý, kế toán, nhân viên các phịng ban.
+ Nhóm 2: là các phân tích viên hệ thống, lập trình viên, kỹ sƣ bảo hành
máy là những ngƣời xây dựng và bảo trì HTTT quản lý.
9
- Hệ thống mạng: mạng máy tính là một tập hợp nhiều máy tính nối với
nhau bằng các đƣờng truyền vật lý theo một kiến trúc nào đó nhằm chia sẻ
các tài nguyên, dữ liệu, giữa các máy tính trên 1 mạng.
- Dữ liệu: gồm các cơ sở dữ liệu. Cơ sở dữ liệu phải đƣợc thu thập, lựa
chọn và tổ chức một cách khoa học theo một mơ hình có cấu trúc xác định,
tạo điều kiện cho ngƣời sử dụng có thể truy cập một cách dễ dàng, thuận tiện
và nhanh chóng.
a. Phân loại hệ thống thơng tin
Phân loại theo mục đích phục vụ của thơng tin đầu ra:
- Hệ thống thông tin xử lý giao dịch (TPS – Transaction Processing
System)
- Hệ xử lý dữ liệu (DBS)
- Hệ thống thông tin quản lý (MIS – Management Informaton System)
- Hệ thống trợ giúp ra quyết định (DSS – Decision Support System)
- Hệ thống chuyên gia (ES – Expert System)
- Hệ thống tăng cƣờng khả năng cạnh tranh (ISCA – Information System
for Competitive Advantage)
Phân loại hệ thống thông tin trong tổ chức doanh nghiệp:
- Hệ thống thơng tin tài chính
- Hệ thống thông tin Marketing
- Hệ thống thông tin quản lý kinh doanh và sản xuất
- Hệ thống thông tin quản trị nhân lực
- Hệ thống thơng tin văn phịng
b. Tầm quan trọng của một hệ thống thông tin
Nhƣ chúng ta đã thấy trƣớc đây, quản lý có hiệu quả của một tổ chức
dựa phần lớn vào chất lƣợng thông tin do các hệ thống thơng tin chính thức
10
sản sinh ra. Dễ thấy rằng từ sự hoạt động kém của một hệ thống thông tin sẽ
là nguồn gốc gây ra những hậu quả xấu nghiêm trọng.
Hoạt động tốt hay xấu của một HTTT đƣợc đánh giá thông qua chất lƣợng
của thơng tin mà nó cung cấp. Tiêu chuẩn chất lƣợng của thông tin nhƣ sau:
- Độ tin cậy
- Tính đầy đủ
- Tính thích hợp và dễ hiểu
- Tính đƣợc bảo vệ
- Đúng thời điểm
Làm thế nào để có một hệ thống thơng tin hoạt động tốt có hiệu quả cao
là một trong những công việc của bất kỳ một nhà quản lý hiện đại nào. Đế
giải quyết vấn đề đó cần phải xem xét cơ sở kỹ thuật cho các HTTT và
phƣơng pháp phân tích thiết kế và cài đặt HTTT.
1.1.4. Phƣơng pháp phát triển một hệ thống thông tin
a. Nguyên nhân dẫn đến việc phát triển một HTTT
Câu hỏi đầu tiên của việc phát triển một hệ thống thơng tin mới là cái gì
bắt buộc một tổ chức phải tiến hành phát triển hệ thống thông tin? Nhƣ chúng
ta đã biết sự hoạt động tồi tệ của hệ thống thông tin, những vấn đề về quản lý
và việc thâm thủng ngân quỹ là những nguyên nhân đầu tiên thúc đẩy một yêu
cầu phát triển hệ thống. Nhƣng cũng còn một số nguyên nhân khác nữa nhƣ
những yêu cầu mới của nhà quản lý, sự thay đổi của cơng nghệ và cả sự thay
đổi sách lƣợc chính trị.
b. Phương pháp phát triển một hệ thống thơng tin
Mục đích chính xác của dự án phát triển một hệ thống thơng tin là có
đƣợc một sản phẩm đáp ứng nhu cầu của ngƣời sử dụng, mà nó đƣợc hịa hợp
vào trong các hoạt động của tổ chức, chính xác về mặt kỹ thuật, tuân thủ các
giới hạn về tài chính và thời gian định trƣớc.
11
Một phƣơng pháp đƣợc định nghĩa nhƣ một tập hợp các bƣớc và các
công cụ cho phép tiến hành một quá trình phát triển hệ thống chặt chẽ nhƣng
dễ quản lý hơn. Phƣơng pháp đƣợc đề nghị ở đây dựa vào ba nguyên tắc cơ sở
chung của nhiều phƣơng pháp hiện đại có cấu trúc để phát triển hệ thống
thơng tin. Ba nguyên tắc đó là:
Nguyên tắc 1: Sử dụng các mơ hình
Mơ hình logic: cái gì? để làm gì?
Mơ hình vật lý ngồi: cái gì? ở đâu? Khi nào?
Mơ hình vật lý trong: nhƣ thế nào?
Nguyên tắc 2: Chuyển từ cái chung sang cái riêng
Đơn giản hoá, đi từ cái chung đến các chi tiết. Mơ hình hố hệ thống bằng các
chi tiết
Ngun tắc 3: Chuyển mơ hình vật lý sang mơ hình logic khi phân tích
và từ mơ hình logic sang mơ hình vật lý khi thiết kế.
Các công đoạn của phát triển một hệ thống thông tin gồm có 7 giai đoạn
Giai đoạn 1: Đánh giá yêu cầu
Giai đoạn 2: Phân tích chi tiết
Giai đoạn 3: Thiết kế lôgic
Giai đoạn 4: Đề xuất các phương án của giải pháp
Giai đoạn 5: Thiết kế vật lý ngoài
Giai đoạn 6: Triển khai kỹ thuật hệ thống
Giai đoạn 7: Cài đặt và khai thác
1.2. TRẮC N HIỆM KH CH QUAN
1.2.1. Khái niệm
Trắc nghiệm khách quan (tiếng Anh: Objective test) là một phƣơng tiện
kiểm tra, đánh giá về kiến thức hoặc để thu thập thông tin.
12
Nguồn gốc: Theo nghĩa chữ Hán, "trắc" có nghĩa là "đo lƣờng","nghiệm"
là "suy xét", "chứng thực". Trắc nghiệm xuất hiện từ thế kỉ 19, do một nhà
khoa học ngƣời Mỹ nghĩ ra nhằm đánh giá trí thơng minh của con ngƣời. Sau
đó, hai nhà tâm lý học ngƣời Pháp soạn ra bộ giáo án trắc nghiệm [9].
Ƣu điểm của phƣơng pháp TNKQ khi sử dụng cho kỳ thi là đánh giá bao
phủ đƣợc một mơn học hoặc chƣơng trình học trong một thời gian ngắn do đó
giảm thiểu sự may rủi, chấm điểm một cách khách quan và hết sức nhanh
chóng nhờ máy móc, giảm thiểu đƣợc nạn “quay, cóp”. Mặt khác, ƣu điểm
quan trọng của phƣơng pháp TNKQ là nó cho phép sử dụng một quy trình lâu
dài để chế tác, thử nghiệm, chỉnh sửa từng CH nhằm thu đƣợc các CH có chất
lƣợng cao nhằm thiết kế nên một ĐTN tốt, đồng thời vẫn đảm bảo đƣợc tính
bí mật của ĐTN và có một khoa học đo lƣờng hiện đại với những thành tựu to
lớn hỗ trợ cho quy trình xây dựng các ĐTN thành các thƣớc đo chuẩn xác,
khoa học đó tạo khả năng thiết kế ĐTN tƣơng đƣơng để có thể tổ chức nhiều
lần thi mà kết quả so sánh đƣợc với nhau .
Bên cạnh đó phƣơng pháp TNKQ có những hạn chế nhất định nhƣ học
sinh có khuynh hƣớng đốn mị đáp án và khơng thấy rõ diễn biến tƣ duy của
học sinh khi làm bài.
1.2.2. Cách phân loại trắc nghiệm trong giáo dục
Trắc nghiệm theo nghĩa rộng là một hoạt động để đo lƣờng năng lực của
các đối tƣợng nào đó nhằm những mục đích xác định. Trong giáo dục trắc
nghiệm đƣợc tiến hành thƣờng xuyên ở các kỳ thi, kiểm tra để đánh giá kết
quả học tập, giảng dạy đối với một phần của mơn học, tồn bộ mơn học, đối
với cả một cấp học; hoặc để tuyển chọn một số ngƣời có năng lực nhất vào
học một khố học
Có thể phân chia các phƣơng pháp trắc nghiệm ra làm 3 loại: loại quan
sát, loại vấn đáp và loại viết
13
Hình 1.3. Sơ đồ phân loại phương pháp trắc nghiệm
Loại quan sát: Giúp xác định những thái độ, những kỹ năng thực hành
hoặc một số kỹ năng về nhận thức, chẳng hạn cách giải quyết vấn đề trong
một tình huống đang đƣợc nghiên cứu.
Loại vấn đáp Thƣờng đƣợc dùng khi tƣơng tác giữa ngƣời chấm và
ngƣời học là quan trọng, chẳng hạn cần xác định thái độ phản ứng khi phỏng
vấn…
Loại viết: Thƣờng đƣợc sử dụng nhiều nhất vì nó có những ƣu điểm sau:
- Cho phép kiểm tra nhiều thí sinh một lúc
- Cho phép thí sinh cân nhắc nhiều hơn khi trả lời
- Đánh giá đƣợc một vài loại tƣ duy ở mức độ cao
- Cung cấp bản ghi rõ ràng các câu trả lời của thí sinh để dùng khi chấm
- Ngƣời ra đề không nhất thiết phải tham gia chấm bài
- Trắc nghiệm viết đƣợc chia thành 2 nhóm chính:
14
- Nhóm các câu hỏi trắc nghiệm buộc trả lời theo dạng mở, thí sinh phải
tự trình bày ý kiến trong một bài viết dài để giải quyết vấn đề mà câu hỏi nêu
ra. Ngƣời ta gọi trắc nghiệm theo kiểu này là kiểu tự luận (essay). Thi, kiểm
tra tự luận rất quen biết với tất cả những ai đi học.
- Nhóm các câu trắc nghiệm mà trong đó đề thi thƣờng gồm rất nhiều
câu hỏi, mỗi câu nêu ra một vấn đề cùng với những thông tin cần thiết sao cho
thí sinh chỉ phải trả lời vắn tắt cho từng câu. Ngƣời ta thƣờng gọi nhóm các
câu trắc nghiệm này là trắc nghiệm khách quan (objective test). Trắc nghiệm
khách quan tuy còn mới trong nhà trƣờng nhƣng đã khá phổ biến trong xã hội,
dạng đơn giản nhất đƣợc dùng trong các chƣơng trình về an tồn giao thơng
trên truyền hình hàng ngày.
Để tạo đề kiểm tra, đề thi theo phƣơng pháp TNKQ thơng thƣờng có các
kiểu câu hỏi trắc nghiệm nhƣ sau:
1.2.3. Các kiểu câu hỏi trắc nghiệm khách quan
Trong nhóm trắc nghiệm khách quan có nhiều loại câu hỏi, sau đây là
những dạng câu hỏi thƣờng đƣợc sử dụng trong các kỳ kiểm tra định kỳ hoặc
các kỳ thi quốc gia [9].
a. Câu đúng sai (yes/no question)
Đây là hình thức trắc nghiệm đơn giản nhất, thí sinh trả lời bằng cách
chọn câu trả lời Đúng hoặc Sai. Độ may rủi: 50%.
Ví dụ câu trắc nghiệm về mơn mạng máy tính:
Mơ hình OSI có 7 lớp, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Đáp án: A
b. Câu nhiều lựa chọn (multiple choise questions)
Gồm hai phần: Phần gốc là một câu hỏi hay một câu đƣợc bỏ lửng, phần
trả lời bao gồm từ bốn đến sáu phƣơng án nhƣng chỉ có một phƣơng án tối ƣu,
15
các phƣơng án còn lại chỉ là "mồi nhử". Độ may rủi đối với câu hỏi có 4
phƣơng án lựa chọn là: 25%.
Ví dụ câu trắc nghiệm về mơn mạng máy tính:
Địa chỉ Ipv4 được chia làm mấy lớp ?
A. 3
B. 5
C. 4
D. 6
Đáp án: B
c. Câu ghép đôi( matching items)
Chia làm hai phần:
Phần 1: Nội dung kiểm tra
Phần 2: Các câu trả lời tƣơng ứng cho phần 1 nhƣng bị xáo trộn vị trí,
trong đó có cả những câu đáp án khơng chính xác.
Khi làm bài, thí sinh phải ghép hai phần thành từng cặp sao cho đúng
nhất. Độ may rủi: Gọi n là số câu hỏi có ở phần 1, m là số phƣơng án trả lời ở
phần 2 (thơng thƣờng thì m gấp 2, 3 lần n), quy tắc xác suất: Độ may
rủi=n!/m! (rất thấp)
Ví dụ trắc nghiệm về mạng máy tính:
Hãy tìm ở cột bên phải đáp án tương ứng khi các phát biểu sau nói về
môi truờng Client-Server:
Cột A
Cột B
1) Lệnh gốc nào sau đây cho phép thiết lập kết nối ?
a) SEND
2) Lệnh gốc nào sau đây cho phép gửi bản tin ?
b) RECEIVE
3) Lệnh gốc nào sau đây cho phép kết thúc kết nối
c) CONNECT
d) DISCONNECT
Đáp án: 1c; 2a; 3d