Tải bản đầy đủ (.docx) (122 trang)

KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠICÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ 639 QUẢNG NINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (522.97 KB, 122 trang )


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

PHẠM ĐĂNG VIỆT

KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ 639 QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2020


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

PHẠM ĐĂNG VIỆT

KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ 639 QUẢNG NINH

Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS.Bùi Thị Thanh Tình

HÀ NỘI - 2020



1

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan bài Luận văn là công trình nghiên cứu của cá nhân tơl,
đuợc sự dẫn dắt của Tlến sĩ Bùl Thị Thanh Tình. Số llệu trong bàl và các bảng
blểu là hợp lệ và đảm bảo tn thủ tính cơng khal và quyền sở hữu trí tuệ. Kết
quả của bàl Luận văn chua đuợc công bố trong bất kỳ một cơng trình nghlên
cứu nào khác. Tơl xln chịu trách nhlệm về cơng trình nghlên cứu này.
Tác giả

Phạm Đăng Việt


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập và làm luận văn thạc sĩ tại Trường Học viện
Ngân Hàng, tôi đã nhận được sự chỉ dạy, hướng dẫn nhiệt tình của các thầy
cô. Tôi xin được gửi lời cảm ơn đến Tiến sĩ Bùi Thị Thanh Tình , người đã
giúp đỡ, hướng dẫn trực tiếp cho tơi tận tình, giúp tơi hồn thành được cơng
trình nghiên cứu này
Cùng với đó, tơi xin được cảm ơn các thầy cô giáo đã giảng dạy trong
suốt những năm học tập chương trình sau đại học tại Học viện Ngân Hàng.
Tôi cũng xin được cảm ơn công ty TNHH thương mại và đầu tư 639 Quảng
Ninh đã tạo điều kiện, giúp đỡ và cung cấp, trao đổi tài liệu để tơi tìm hiểu và
hồn thiện được bài Luận văn này.
Tác giả

Phạm Đăng Việt



iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................vii
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.................................................................7
1.1. TỔNG QUAN HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH...............................................................................................7
1.1.1. Tổng quan về hoạt động bán hàng và kế toán bán hàng........................7
1.1.2. Tổng quan về doanh thu.........................................................................8
1.1.3. Tổng quan về chi phí............................................................................10
1.1.4. Xác định kết quả kinh doanh................................................................11
1.2. KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
DƯỚI GÓC ĐỘ KẾ TỐN TÀI CHÍNH.......................................................13
1.2.1. Kế tốn doanh thu và thu nhập.............................................................13
1.2.2. Kế tốn chi phí.....................................................................................17
1.2.3. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh...................................................27
1.3. KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
DƯỚI GĨC ĐỘ KẾ TỐN QUẢN TRỊ........................................................28
1.3.1. Lập dự tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.........28
1.3.2. Phân loại chi phí phục vụ q trình ra quyết định............................... 32
1.3.3. Phân thích thơng tin phù hợp phục vụ việc ra quyết định....................36
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..............................................................................39
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ

ĐẦU TƯ 639 QUẢNG NINH.......................................................................40


ιv

2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU Tư
639 QUẢNG NINH.......................................................................................40
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH thương mại và đầu
tư 639 Quảng Ninh.........................................................................................40
2.1.2. Đặc điểm kinh doanh và công tác quản lý tại công ty TNHH thương
mại và đầu tư 639 Quảng Ninh.......................................................................40
2.1.3. Đặc điểm tổ chức kế tốn tại cơng ty...................................................42
2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ 639 QUẢNG
NINH DƯỚI GĨC ĐỘ KẾ TỐN TÀI CHÍNH............................................49
2.2.1. Kế toán bán hàng và xác định doanh thu tại công ty TNHH thương mại
và đầu tư 639 Quảng Ninh..............................................................................49
Kế tốn doanh thu:..........................................................................................49
2.2.3. Kế tốn chi phí tại cơng ty TNHH thương mại và đầu tư 639 Quảng
Ninh.................................................................................................................55
2.2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh..................................................59
2.3. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ 639
QUẢNG NINH DƯỚI GĨC ĐỘ KẾ TỐN QUẢN TRỊ..............................62
2.3.1. Dự tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH thương mại và đầu tư 639 Quảng Ninh...............................................62
2.3.2. Phân loại doanh thu, chi phí phục vụ kết quả ra quyết định tại công ty
TNHH thương mại và đầu tư 639 Quảng Ninh...............................................63
2.3.3. Phân tích thơng tin phù hợp, phục vụ quyết định của công ty TNHH


thương mại và đầu tư 639 Quảng Ninh...........................................................64
2.4. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VỀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KÉT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH


v

THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU Tư 639 QUẢNG NINH.......................................64
2.4.1. Thành tựu đạt được trong kế toán bàn hàng và xác định kết quả kinh
doanh
tại công ty TNHH thương mại và đầu tư 639 Quảng Ninh.............................64
2.4.2. Một số hạn chế còn tồn tại trong kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và đầu tư 639 Quảng Ninh..........67
2.4.3. Nguyên nhân những tồn tại trên..........................................................71
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..............................................................................72
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC NHỮNG TỒN TẠI
CỦA................................................................................................................73
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
DOANH NGHIỆP.........................................................................................73
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ YÊU CẦU KHẮC PHỤC HẠN
CHẾ
CỦA KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ 639 QUẢNG NINH 73
3.1.1. Định hướng phát triển của công ty TNHH thương mại và đầu tư 639

Quảng Ninh.....................................................................................................73
3.1.2. Yêu cầu của việc khắc phục hạn chế cịn tồn tại của kế tốn bán hàng

xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và đầu tư 639

Quảng Ninh.....................................................................................................74
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM KHẮC PHỤC HẠN CHẾ CỦA KẾ
TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ 639 QUẢNG NINH....................75
3.2.1. Giải pháp về kế tốn tài chính.............................................................75
3.2.2. Giải pháp về kế tốn quản trị...............................................................79

3.3. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC NHỮNG
TỒN TẠI CỦA KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ 639 QUẢNG


vii
vi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
NINH...............................................................................................................83
3.3.1. về phía các cơ quan chức năng............................................................83
3.3.2. về phía cơng ty.....................................................................................84
3.4. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI.......................................................................85
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..............................................................................87
KẾT LUẬN....................................................................................................88
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................90
Chữ viết tắt
Diễn giải
BHXH

Bảo hiển xã hội

BH &CCDV


Bán hàng và cung cấp dịch vụ

BTC

Bộ Tài chính

BHYT

Bảo hiểm y tế

CCDC
^CP

Cơng cụ dụng cụ
Chi phí

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

^DN

Doanh nghiệp

DNSX

Doanh nghiệp sản xuất

^DT


Doanh thu

GTGT
HĐ & TLHĐ

Giá trị gia tăng
Hợp đồng và thanh lý hợp đồng

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

KQHĐKD

Kết quả hoạt động kinh doanh

KQKD

Kết quả kinh doanh

KPCĐ
KTQT

Kinh phí cơng đồn
Kế tốn quản trị

NVL
PXK


Ngun vật liệu
Phiếu xuất kho

SXKD

Sản xuất kinh doanh

^TK

Tài khoản

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

TNDN
TSCĐ

Thu nhập doanh nghiệp
Tài sản cô định

VAT

Thuế GTGT


XĐKQKD

Xác định kết quả kinh doanh




viii

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1: bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2019..................61
Bảng 2.2: Bảng tổng hợp doanh thu, chi phí, lợi nhuận của cơng ty năm 2017,
2018 và 2019...................................................................................................63
Bảng 3.1: Mau biểu quy định chiết khấu thuơng mại....................................77
Bảng 3.2: Bảng kê dự phòng giảm giá hàng tồn kho.....................................79
Bảng 3.3: Bảng kê tập hợp chi phí................................................................81
Sơ đồ 1.1 Sơđồkế tốn doanh thu bán hàng và cungcấp dịch vụ.................15
Sơ đồ 1.2 Sơđồkế toán doanh thu hoạtđộng tàichính.................................. 16
Sơ đồ 1.3 Sơđồkế tốn thu nhập khác..........................................................17
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán áp dụng phuơng pháp kê khai
thuờng xuyên..................................................................................................19
Sơ đồ 1.5: Sơ đồkế tốnchi phí bán hàng...................................................21
Sơ đồ 1.6: Sơ đồkế tốnchi phí quản lý doanh nghiệp............................... 23
Sơ đồ 1.7: Sơ đồkế toánchi phí tài chính trong doanh nghiệp....................24
Sơ đồ 1.8: Sơ đồkế tốnchi phí khác..........................................................25
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch tốn chi phí thuế TNDN hiện hành............................26
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch tốn chi phí thuế TNDN hỗn lại..............................26
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý......................................................42
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty...................................43
Sơ đồ 2.3: Quy trình bán hàng của cơng ty...................................................52


1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài.
Xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu dinh duỡng của con nguời cũng
ngày một nâng cao (nhất là đối với trẻ em và nguời cao tuổi). Một trong
những sản phẩm dinh duỡng khơng thể thiếu cho mỗi gia đình đó chính là
sữa. Theo các chuyên gia về dinh duỡng: uống sữa thật sự là một trong những
phuơng pháp bổ sung duỡng chất hiệu quả và thuận tiện nhất. Bởi thế cho nên
thị truờng sữa Việt Nam hiện nay rất sôi động và luôn nhận đuợc sự quan tâm
của nguời tiêu dùng. Trong khi thị truờng sữa bột chủ yếu do các hãng nuớc
ngồi nắm thị phần thì thị truờng sữa nuớc có thể coi là phân khúc của doanh
nghiệp nội. Hơn 70% số luợng sữa nuớc trên thị truờng ở Việt Nam là sữa
hoàn nguyên (sữa đuợc pha ra từ bột), phần còn lại là sữa tuơi từ các vùng
nguyên liệu của các công ty trong nuớc. Trong khi thị truờng sữa bột chủ yếu
do các hãng nuớc ngoài nhu Abbot, Mead Johnson, Nestle, FrieslandCampina
nắm thị phần thì thị truờng sữa nuớc có thể coi là phân khúc tạo cơ hội cho
doanh nghiệp nội, trong đó phải kể đến Vinamilk, TH True Milk. Nắm bắt thị
truờng và tinh thần nguời Việt dùng hàng Việt, Công ty TNHH Thuơng mại
và đầu tu 639 Quảng Ninh tự hào là đại lý cấp 1 của Sữa Vinamilk, là cầu nối
giữa nhà sản xuất và nguời tiêu dùng, đem đến cho nguời Việt nguồn sữa chất
luợng, đảm bảo nguồn cung trên thị truờng tỉnh Quảng Ninh.
Với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp thuơng mại luôn mong
muốn tiêu thụ đuợc nhiều sản phẩm, đồng thời tiết kiệm chi phí, tăng hiệu
suất trong khâu phân phối. Để huớng tới mục tiêu trên, trong tình trạng phức
tạp của khâu quản lý bán lẻ tới nguời tiêu dùng, doanh nghiệp cần hạch toán
đúng các nghiệp vụ mua-bán hàng hoá phát sinh là cơ sở xác định doanh thu,
lợi nhuận cũng nhu xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời
là tiền đề của các quyết định kinh doanh mới,tổ chức quản lý chặt chẽ, thuờng


2


xuyên cập nhật những quy định mới ban hành của Bộ Tài Chính nhằm hồn
thiện kế tốn bán hàng, giúp kế tốn cung cấp đuợc những thơng tin chính xác
đầy đủ cho các nhà quản lý nhằm đua ra những quyết định đúng đắn kịp thời.
Nhận thức đuợc vấn đề trên, qua những năm học tại truờng cũng nhu tìm
hiểu thực tế kế tốn ở Cơng ty TNHH thuơng mại và đầu tu 639 Quảng Ninh,
duới sự huớng dẫn tận tình của các thầy cơ, đặc biệt là sự huớng dẫn của TS.
Bùi
Thị Thanh Tình và sự giúp đỡ của phịng kế tốn cơng ty TNHH thuơng mại

đầu tu 639 Quảng Ninh, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu: “Kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thuơng mại và đầu tu 639
Quảng Ninh”.
2. Tổng quan nghiên cứu.
Nghiên cứu tổng quan các cơng trình có liên quan đến đề tài có ý nghĩa
rất quan trọng, giúp hệ thống hóa đuợc những vấn đề có tính lý luận chung về
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh để cung cấp thông tin hữu
ích cho các đối tuợng. Đồng thời, làm rõ đuợc những vấn đề đã đuợc nghiên
cứu và những vấn đề còn bỏ ngỏ làm định huớng cho nghiên cứu của mình.
Đề tài về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh khơng mới và đã
có rất nhiều tác giả tìm hiểu về chủ đề này. Duới đây là những luận văn thạc
sĩ mà tác giả đã tham khảo:
- Tác giả Mai Ngọc Anh (2012) với luận án “Tổ chức cơng tác kế tốn
CP, DT và kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ vận tải đuờng biển” đã
nghiên cứu về tổ chức kế toán CP, DT, KQHĐKD của ngành dịch vụ vận tải
đuờng biển, trên cơ sở những nghiên cứu của mình tác giả đã phản ánh đuợc
bức tranh tồn cảnh về thực trạng tổ chức cơng tác kế toán CP, DT,
KQHĐKD của ngành dịch vụ vận tải đuờng biển. Luận án cũng đã đua ra một
số những giải pháp nhằm hồn thiện tổ chức cơng tác kế toán CP, DT,
KQHĐKD ngành dịch vụ vận tải đuờng biển. Do nghiên cứu trên một phạm



3

vi rộng, vì vậy luận án mới chỉ thực hiện nghiên cứu chung các vấn đề liên
quan đến tổ chức kế tốn CP, DT, KQHĐKD của các DN, cơng ty hoạt động
trong lĩnh vực vận tải đuờng biển. Đây là một trong những nghiên cứu rất
thiết thực cho ngành dịch vụ vận tải đuờng biển nhung tác giả chua đề cập
đến thực trạng kế toán bán hang và xác định kết quả kinh doanh trong các lĩnh
vực kinh doanh khác đặc biệt là hình thức thuơng mại tại cơng ty Cổ phần
TNHH Thuơng mại và đầu tu 639 Quảng Ninh.
- Luận văn của tác giả Khuất Thu Huơng “Kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn thuơng mại Hà
Phát” (2017) đã khái quát đuợc những nội dung về mặt lý luận liên quan đến
doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thuơng mại
chuyên cung cấp các loại vật liệu xây dựng, đồng thời luận văn cũng đua ra
đuợc những bất cập trong quá trình hạch tốn doanh thu, chi phí, xác định kết
quả kinh doanh và chỉ ra những giải pháp nhằm hoàn thiện duới cả hai góc độ
kế tốn tài chính và kế tốn quản trị, tuy nhiên các giải pháp vẫn chua chi tiết
và cụ thể về mặt số liệu.
- Luận văn của tác giả Nguyễn Thị Huờng “ Kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tu Quốc tế STC” (2015) đã
đua ra những giải pháp cụ thể để hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh nhung những nội dung về mặt lý luận về doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh còn chua đua ra đuợc những so sánh với những
hệ thống, chuẩn mực kế tốn trên truờng quốc tế, thiếu đi tính khách quan và
những bài học kinh nghiệm về vận dụng kế toán doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh vào các doanh nghiệp sản xuất ở Việt Nam.
- Luận văn của tác giả Trịnh Tiến Dũng “Kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty cổ phần đầu tu và xây dựng bê tông
Thịnh Liệt” (2016). Nghiên cứu đã đua ra cơ sở lý luận về kế toán doanh thu,



4

chi phí và kết quả kinh doanh dưới góc độ kế tốn tài chính và kế tốn quản
trị. Từ đó, luận văn đã phản ánh thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh của đơn vị trên phương diện kế tốn tài chính (chứng từ, hệ
thống sổ sách và tài khoản, cách thức ghi nhận). Về phương diện kế tốn quản
trị, do hiện tại cơng ty chưa hiểu đúng và đánh giá được hết vai trò của kế
tốn quản trị nên việc thực hiện cịn mang tính tự phát, chưa có sự phân cơng
trách nhiệm. Đây là căn cứ để tác giả đưa ra những hướng hồn thiện về xây
dựng mơ hình kế tốn quản trị cho cơng ty: phân loại chi phí và phân tích
thơng tin phù hợp phục vụ ra quyết định, xây dựng lập dự tốn doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Làm rõ và khái quát hóa những vấn đề lý luận cơ bản và hệ thống hóa
các quy định, nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.Vận dụng những lý luận trên để phản
ánh thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Cơng ty
TNHH thương mại và đầu tư 639 Quảng Ninh. Tìm ra những ưu nhược điểm
trong kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
thương mại và đầu tư 639 Quảng Ninh.Từ đó đề xuất những giải pháp nhằm
góp phần hồn thiện kế tốn chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH thương mại và đầu tư 639 Quảng Ninh. Đồng thời
cũng là cơ sở để các nhà lãnh đạo đưa ra những quyết định chiến lược kinh
doanh và quản lý phù hợp với doanh nghiệp.
4. Phạm vi đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu kế toán bán hàng,
xác định doanh thu và chi phí để từ đó xác định kết quả kinh doanh
Phạm vi nghiên cứu:

Phạm vi không gian nghiên cứu: Luận văn thực hiện nghiên cứu tại một
đơn


5

vị cụ thể đó là Cơng ty TNHH thương mại và đầu tư 639 Quảng Ninh.
Phạm vi nội dung nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu về kế tốn chi phí,
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh các hoạt động phân phối, bán hàng
và cung cấp dịch vụ trong nước, các hoạt động tài chính và hoạt động khác
của Công ty TNHH thương mại và đầu tư 639 Quảng Ninh trên cả 2 góc độ
kế tốn tài chính và kế toán quản trị.
Phạm vi thời gian nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu, khảo sát thực tế về
kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
thương mại và đầu tư 639 Quảng Ninh trong thời gian 2 năm tài chính 2018
và 2019.
5. Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, tác giả
đã
sử dụng tổng hợp nhiều phương pháp nghiên cứu khác nhau như: phương pháp
điều tra, phân tích, hệ thống hóa; phương pháp kháo sát, ghi chép; phương
pháp
tổng hợp, phân tích, thống kê; phương pháp quy nạp, diễn giải, so sánh;
phương
pháp thực chứng... để nghiên cứu, phân tích, đánh giá trình bày các vấn đề có
liên quan đến kế tốn CP, DT, XĐKQKD trong các doanh nghiệp sản xuất nói
chung và trong Cơng ty TNHH thương mại và đầu tư 639 Quảng Ninh nói
riêng.
Để thu thập thơng tin phục vụ cho nghiên cứu, tác giả sử dụng Bảng hỏi
(Phụ lục 1.1) được chuẩn bị trước, nội dung chứa đựng lượng thông tin lớn

liên quan đến kế toán CP, DT, KQKD để phỏng vấn tại Công ty TNHH
thương mại và đầu tư 639 Quảng Ninh. Đối tượng được phỏng vấn là các kế
toán tại phịng tài chính kế tốn.
Tác giả cũng thực hiện phỏng vấn đối với giám đốc, phó giám đốc Cơng
ty để thu thập các dữ liệu liên quan đến đến kế tốn CP, DT, KQKD của các
Cơng ty này (Phụ lục số 1.2).
Tác giả cũng đã sử dụng phương pháp khảo sát ghi chép để nghiên cứu


6

đối với hệ thống sổ sách, cơ sở vật chất thực hiện kế tốn CP, DT, KQKD tại
Cơng ty.
Đối với dữ liệu thứ cấp: Tác giả thu thập thông tin thơng qua các thơng
tin có sẵn ở báo cáo tài chính của cơng ty qua các năm. Ngồi ra, tác giả cịn
khai thác thơng tin từ nhiều nguồn khác nhau bao gồm: báo tạp chí kinh tế...
Luận văn cũng tham khảo kết quả điều tra, phân tích về kế tốn CP, DT,
KQKD ở một số luận văn để tổng kết kinh nghiệm và rút ra bài học cho việc
vận dụng vào kế tốn CP, DT, XĐKQKD trong Cơng ty TNHH thuơng mại
và đầu tu 639 Quảng Ninh.
6. Kết cấu của đề tài.
Ngoài phần mục lục, danh mục từ viết tắt, phụ lục, kết luận và danh mục
tài liệu tham khảo, luận văn đuợc chia thành 3 chuơng:
Chuơng 1: Một số lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại doanh nghiệp thuơng mại.
Chuơng 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty TNHH thuơng mại và đầu tu 639 Quảng Ninh.
Chuơng 3: Một số giải pháp khắc phục điểm yếu của kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp.



7

CHƯƠNG 1:
MỘT SỐ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. TỔNG QUAN HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH
1.1.1. Tổng quan về hoạt động bán hàng và kế toán bán hàng.
Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
gắn với phần lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng, đồng thời đuợc khách
hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh tốn.
Q trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp
thuơng mại nói riêng có những đặc điểm chính sau đây:
+ Có sự trao đổi thỏa thuận giữa nguời mua và nguời bán, nguời bán
đồng ý bán, nguời mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
+ Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hóa: nguời bán mất quyền sở
hữu,
nguời mua có quyền sở hữu về hàng hóa đã mua bán. Trong q trình tiêu thụ
hàng hóa, các doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng một khối luợng hàng
hóa
và nhận lại của khách hàng một khoản gọi là doanh thu bán hàng. Số doanh
thu
này là cơ sở để doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh của mình.
Kế tốn bán hàng có nhiệm vụ:
+ Một là ghi chép phản ánh đầy đủ kịp thời khối luợng hàng hoá bán ta,
tính tốn đúng đắn trị giá vốn của hàng bán ra và các chi phí nhằm xác định
chính xác kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
+ Hai là cung cấp thơng tin kịp thời về tình hình bán hàng phục vụ cho
lãnh đạo, điều hành hoạt động kinh doanh thuơng mại.

+ Ba là kiểm tra tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi
nhuận, kỉ luật thanh toán và quản lí chặt chẽ tiền bán hàng, kỉ luật thu nộp
ngân sách.


8

Như vậy , kế toán bán hàng thực hiện tốt các nhiệm vụ của mình sẽ
đem lại hiệu quả thiết thực cho cơng tác bán hàng nói riêng và cho hoạt động
kinh doanh nói chung của doanh nghiệp. Nó giúp cho người sử dụng những
thơng tin của kế tốn nắm được toàn diện hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, giúp cho người quản lý trong việc ra quyết định kịp thời cũng như
trong việc lập kế hoạch kinh doanh trong tương lai
1.1.2. Tổng quan về doanh thu
Doanh thu là;
Theo chuẩn mực kế toán quốc tế IAS 18: “Doanh thu là tổng giá trị lợi
ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt
động sản xuất kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp, góp phần làm
tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản vốn góp của các chủ sở hữu ”.
Như vậy, để xác định doanh thu thì theo IAS phải thỏa mãn điều kiện:
Lợi ích kinh tế của doanh nghiệp được tăng bằng cách tăng vốn tự có, khơng
phải do việc đóng góp vốn của các chủ sở hữu. Vì vậy, muốn tăng lợi ích kinh
tế thì biện pháp cơ bản là tăng doanh thu.
Theo chuẩn mực Kế toán Việt Nam VAS 14 [3]: “Doanh thu là tổng
giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ
các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần
làm tăng vốn chủ sở hữu ”.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu được,
hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu sau:
+ Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa

mua vào và bán bất động sản đầu tư.
+ Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng
trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch,
cho thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động....


9

- Doanh thu bán hàng của doanh nghiệp được ghi nhận khi thỏa mãn
các điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu hàng hóa cho người mua.
+ Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
+ Doanh nghiệp được xác định là tương đối chắc chắn
+ Doanh nghiệp đã thu hoặc thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
- Thời điểm ghi nhận doanh thu theo các phương thức bán hàng:
+ Theo phương thức trực tiếp: Khi người mua đã nhận đủ hàng và ký
vào hố đơn thì hàng chính thức được coi là tiêu thụ, người bán có quyền ghi
nhận doanh thu.
+ Theo phương thức gửi hàng đại lý: Chỉ khi nào được người mua chấp
nhận thanh tốn thì số hàng đó mới chính thức coi là tiêu thụ và doanh nghiệp
cóquyền ghi nhận doanh thu đồng thời ghi nhận giá vốn hàng bán.
Các khoản giảm trừ doanh thu:
Các khoản giảm trừ doanh thu gồm có:
• Chiết khấu thương mại:
Là khoản mà người bán thưởng cho người mua do người mua đã mua
hàng (sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ) với khối lượng lớn trong một thời gian

nhất định theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh
tế mua bán hoặc các cam kết về mua bán hàng.
•Giảm giá hàng bán:
Là khoản giảm trừ được doanh nghiệp(bên bán) chấp thuận một cách
đặc biệt trên giá đã thoả thuận trên hố đơn, vì lý do hàng bán kém phẩm chất,
không đúng quy cách hoặc không đúng thời hạn ghi trong hợp đồng.


10
•Hàng bán bị trả lại:

Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả
lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân như: vi phạm hợp đồng kinh tế,
hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.. .Khi doanh
nghiệp nhận lại giá trị hàng bán bị trả lại cần đồng thời ghi giảm tương ứng trị
giá vốn hàng bán trong kỳ.
1.1.3. Tổng quan về chi phí.
Theo chuẩn mực Kế tốn Việt Nam VAS01 [31]: “Chi phí là tổng giá
trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế tốn dưới hình thức các
khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc làm phát sinh các khoản
nợ phải trả dân đến làm giảm vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, không bao
gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu ”.
Từ quan điểm khác nhau về chi phí có thể thấy đặc trưng cơ bản của
chi phí trong doanh nghiệp là:
- Chi phí trong hoạt động của doanh nghiệp được xác định là những
hao
phí về vật chất, lao động và gắn liền với mục tiêu kinh doanh của doanh
nghiệp.
- Chi phí làm giảm lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế tốn dưới nhiều hình thức khác nhau.

- Chi phí của doanh nghiệp được đo lường bằng tiền trong một khoảng
thời gian nhất định.
- Chi phí của doanh nghiệp làm giảm vốn chủ sở hữu.
❖ Phân loại chi phí
Chi phí sản xuất chung là các chi phí sử dụng cho hoạt động sản xuất,
chế biến của phân xưởng trực tiếp tạo ra sản phẩm hàng hố, dịch vụ. Bao
gồm: Chi phí vật liệu, công cụ lao động nhỏ; khấu hao tài sản cố định phân
xưởng, tiền lương các khoản trích nộp theo quy định của nhân viên phân
xưởng, chi phí dịch vụ mua ngồi; chi phí khác bằng tiền phát sinh ở phạm vi


11

phân xưởng.
Chi phí bán hàng là tồn bộ các chi phí liên quan tới việc tiêu thụ sản
phẩm, dịch vụ, bao gồm cả chi phí bảo hành sản phẩm.
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí cho bộ máy quản lý
và điều hành doanh nghiệp, các chi phí có liên quan đến hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp như: Chi phí cơng cụ lao động nhỏ, khấu hao tài sản cố
định phục vụ bộ máy quản lý và điều hành doanh nghiệp; tiền lương và các
khoản trích nộp theo quy định của bộ máy quản lý và điều hành doanh
nghiệp; chi phí dịch vụ mua ngồi; chi phí khác bằng tiền phát sinh ở doanh
nghiệp như chi phí về tiếp tân khánh tiết, giao dịch, chi các khoản trợ cấp thôi
việc cho người lao động.
- Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí với qui mô sản
xuất kinh doanh.
Theo cách phân loại này, chi phí của doanh nghiệp chia làm 2 loại: Chi
phí cố định và chi phí biến đổi.
Chi phí cố định là chi phí khơng thay đổi (hoặc thay đổi khơng đáng
kể) theo sự thay đổi qui mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thuộc loại

này có: Chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí tiền lương quản lý, lãi tiền vay phải
trả, chi phí th tài sản, văn phịng.
Chi phí biến đổi là các chi phí thay đổi trực tiếp theo sự thay đổi của
qui mô sản xuất. Thuộc loại này có chi phí ngun vật liệu, tiền lương cơng
nhân sản xuất trực tiếp...
1.1.4. Xác định kết quả kinh doanh
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam VAS 01: “Lợi nhuận là thước đo kết
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các yếu tố liên quan trực tiếp
đến việc xác định lợi nhuận là doanh thu, thu nhập khác và chi phí. Doanh
thu, thu nhập khác, chi phí và lợi nhuận là các chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh


12

doanh của doanh nghiệp” [3].
Như vậy, kết quả hoạt động kinh doanh của DN trong kỳ là phần lợi ích
mà DN nhận được hoặc tổn thất DN phải gánh chịu trong quá trình hoạt động
kinh doanh được xác định từ tồn bộ doanh thu, thu nhập trừ đi chi phí trong
kỳ. Qua đó, góp phần giúp nhà quản trị đánh giá tình hình kinh doanh của đơn
vị và đưa ra những quyết định kinh doanh phù hợp trong kỳ tiếp theo.
Đồng thời, việc xác định kết quả kinh doanh là cơ sở để Nhà nước thực
hiện chức năng kiểm soát vĩ mô nền kinh tế thông qua việc xác định nghĩa vụ
thuế TNDN phải nộp của DN đảm bảo nguồn thu của Ngân sách nhà nước.
Về phân loại kết quả kinh doanh:
- Phân loại theo cách thức phản ánh của kế tốn tài chính:
Kết quả hoạt động kinh doanh: là kết quả kinh doanh của lĩnh vực dịch
vụ thương mại có liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, bất động sản đầu tư.
Kết quả hoạt động đầu tư tài chính: Hoạt động đầu tư tài chính là hoạt
động đầu tư về vốn vào các DN khác với mục tiêu kiếm lời.
Kết quả hoạt động khác: bao gồm thu nhập từ các hoạt động như thu

nhập về thanh lý, nhượng bán TSCĐ, các khoản tiền bị khách hàng phạt do vi
phạm hợp đồng...
Cách phân loại này sẽ giúp DN sẽ xác định được kết quả kinh doanh
của từng hoạt động tương ứng, làm căn cứ để đánh giá hiệu quả theo từng
hoạt động mà DN tiến hành.
- Phân loại theo kế tốn quản trị: Có thể lựa chọn việc phân loại kết
quả kinh doanh theo sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm. Cách phân loại này giúp
DN xác định được kết quả lãi (lỗ) theo từng loại sản phẩm (nhóm sản phẩm)
làm cơ sở để nhà quản trị DN đưa ra phương án đạt hiệu quả nhất (nên tiếp
tục hay ngừng bán loại sản phẩm đó).


13

1.2. KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
DƯỚI GĨC ĐỘ KẾ TỐN TÀI CHÍNH
1.2.1. Kế tốn doanh thu và thu nhập.
1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14, doanh thu bán hàng đuợc ghi
nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện sau [2]:
(a) DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho nguời mua;
(b) DN khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhu người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;
(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(d) DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng;
(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
- Tài khoản kế toán sử dụng và hạch toán kế toán:

Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản
này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp trong một kỳ kế toán, bao gồm cả doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm
và cung cấp dịch vụ cho công ty mẹ, công ty con trong cùng tập đoàn. Tài
khoản phản ánh doanh thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh từ các giao
dịch và các nghiệp vụ sau:
+ Bán hàng: bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá
mua vào và bất động sản đầu tư;
+ Cung cấp dịch vụ: thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng
trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch,
cho thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động. . .
TK 511 khơng có số dư cuối kỳ.


×