NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
————————
————————
NGUYỄN THỊ THÀNH
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG CHẤM ĐIỂM XẾP LOẠI
KHÁCH HÀNG TẠI CƠNG TY TÀI CHÍNH TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN CÔNG
NGHIỆP TÀU THỦY
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI, NĂM 2012
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
————————
————————
NGUYỄN THỊ THÀNH
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG CHẤM ĐIỂM XẾP LOẠI
KHÁCH HÀNG TẠI CƠNG TY TÀI CHÍNH TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN CÔNG
NGHIỆP TÀU THỦY
Chuyên ngành: Kinh tế Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60.31.12
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN THỊ HỒNG HẠNH
HÀ NỘI, NĂM 2012
DANH MỤC
VIẾT
TẮT
LỜICHỮ
CAM
ĐOAN
Tôi xin cam đoan nội dung viết tại Luận văn là kết quả nghiên cứu
khoa học độc lập của cá nhân tôi. Các số liệu nêu trong Luận văn là có thực
và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ
NGUYỄN THỊ THÀNH
Ký hiệu
Diễn giải
Basel
Hiệp ước về giám sát hoạt động ngân hàng.
CIC
Trung tâm Thơng tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước
CBTD
Cán bộ tín dụng
DN
Doanh nghiệp
DNNN
Doanh nghiệp Nhà nước
ĐTNN
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Vietcombank Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam
Moody’s
Moody’s Investors Service
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHTM
Ngân hàng Thương mại
S&P
Standard & Poor's.
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TCTD
Tổ chức tín dụng
TMCP
XHTD
Thương mại cổ phần
Xếp hạng tín dụng
VINASHIN
Tập đồn Cơng nghiệp tàu thủy Việt Nam
VFC
Cơng ty Tài chính trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cơng nghiệp
Tàu thủy
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 1.01: Xep hạng định mức tín nhiệm theo Mơ hình Edward I. Altman
Bảng 1.02: Phân phối 11 tỷ số chính của MOODY’S theo hạng mức tín nhiệm ngành
Bảng 1.03: Hệ thống ký hiệu XHTD cá nhân của Vietcombank
Bảng 1.04. Điểm trọng số các chỉ tiêu phi tài chính chấm điểm XHTD doanh nghiệp
của Vietcombank
Bảng 1.05: Điểm trọng số các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính chấm điểm XHTD
doanh nghiệp của Vietcombank
Bảng 2.01: Các chỉ tiêu huy động vốn của VFC giai đoạn 2009-2011
Bảng 2.02: Doanh số cho vay và thu nợ từ năm 2009-2011
Bảng: 2.03: Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2009 đến 2011
Bảng 2.04: Kết quả chấm điểm tín dụng và xếp loại khách hàng cá nhân
Bảng 2.05: Xếp loại khách hàng cá nhân theo các tiêu chí
Bảng 2.06: Điểm, xếp loại khách hàng là doanh nghiệp
Bảng 2.07: Xác định quy mô doanh nghiệp - Công ty TNHH MTV CNTT An Dương
Bảng 2.08: Chấm điểm các chỉ số tài chính của Công ty TNHH MTV CNTT An Dương
Bảng 2.09: Chấm điểm các chỉ tiêu theo tiêu chí lưu chuyển tiền tệ của Công ty
TNHH MTV CNTT An Dương
Bảng 2.10: Tổng hợp điểm các chỉ tiêu phi tài chính
Bảng 2.11: Điểm tổng hợp - Công ty TNHH MTV CNTT An Dương
Bảng 2.12: Xác định điểm thưởng Doanh nghiệp
Bảng 2.13. Các khoảng điểm để phân loại khách hàng
Bảng I.01: Chỉ tiêu chẩm điểm XHTD cá nhân của Vietcombank
Bảng I.02: Hướng dẫn tính tốn một số chỉ tiêu phân tích tài chính trong chấm điểm
XHTD doanh nghiệp của Vietcombank
Bảng I.03: Hệ thống ký hiệu XHTD doanh nghiệp của Vietcombank
Bảng II.01: Các loại doanh nghiệp và quyết định cấp tín dụng tại VFC
Danh mục biểu
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty
Biểu đồ 2.2: Biểuđồ tình hìnhlợi nhuận trước thuế giai đoạn 2009 -2011
Biểu đồ 2.3: Biểuđồ tình hìnhvốn CSH giai đoạn 2009 - năm 2011
Biểu đồ 2.4: Biểuđồ tình hìnhdư nợ tín dụng giai đoạn 2009- 2011
Biểu đồ 2.5: Biểu đồ dư nợ cho vay ngành công nghiệp tàu thủy giai đoạn2009 năm 2011
Sơ đồ 2.6: Quy trình chấm điểm tín dụng khách hàng cá nhân tại VFC
Sơ đồ: 2.7: Quy trình chấm điểm tín dụng khách hàng là doanh nghiệp
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤCLỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
MỞ ĐẦU................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài........................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi thực hiện của đề tài.......................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu khoa học đề tài.........................................................2
5. Kết cấu của đề tài..............................................................................................2
CHƯƠNG 1 : NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤM ĐIỂM TÍN DỤNG
XẾP LOẠI KHÁCH HÀNG..................................................................................3
1.1. Tổng quan về chấm điểm tín dụng xếp loại khách hàng ...............................3
1.1.1. Khái niệm về chấm điểm tín dụng xếp loại khách hàng............................. 3
1.1.2. Vai trị chấm điểm tín dụng xếp loại khách hàng........................................4
1.1.3. Phương pháp chấm điểm tín dụng xếp loại khách hàng............................5
1.1.4. Mục đích của việc chấm điểm tính dụng xếp loại khách hàng đối với
hoạt động ngân hàng.............................................................................................. 5
1.1.5. Nguyên tắc xếp hạng tín dụng.....................................................................6
1.1.6. Mơ hình xếp hạng tín dụng......................................................................... 6
1.2. Quy trình chấm điểm tín dụng xếp loại khách hàng......................................7
1.3. Một số phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp điển hình trên thế
giới.........................................................................................................................8
1.3.1. Chỉ số Z của Edward I. Altman...................................................................8
1.3.2. Phương pháp xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp của Standard & Poor’s...12
1.3.3. Phương pháp xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp của Moody's..................13
1.4. Kinh nghiệm chấm điểm xếp hạng tín dụng của Vietcombank.....................16
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG HỆ THỐNG CHẤM ĐIỂM XẾP LOẠI
KHÁCH HÀNG TẠI CƠNG TY TÀI CHÍNH TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN CƠNG NGHIỆP TÀU THỦY............................................21
2.1. Q trình hình thành và phát triển hệ thống chấm điểm xếp loại khách
hàng tại Cơng ty Tài chính trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cơng nghiệp
tàu thủy..................................................................................................................21
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty Tài chính trách nhiệm
hữu hạn một thành viên Công nghiệp tàu thủy..................................................... 21
2.1.2. Thực trạng hoạt động tín dụng tại Cơng ty Tài chính trách nhiệm hữu
hạn một thành viên Công nghiệp tàu thủy.............................................................24
2.2. Thực trạng hệ thống chấm điểm xếp loại khác hàng tại Cơng ty Tài chính
trách nhiệm hữu hạn một thành viên Công nghiệp tàu thủy.................................29
2.2.1. Cơ sở pháp lý xây dựng hệ thống chấm điểm tín dụng xếp loại khách
hàng tại Cơng ty Tài chính trách nhiệm hữu hạn một thành viên Công nghiệp
tàu thủy..................................................................................................................30
2.2.2. Công tác tổ chức chấm điểm xếp loại khách hàng tại Cơng ty Tài chính
trách nhiệm hữu hạn một thành viên Công nghiệp tàu thủy.................................30
2.2.3. Quy trình chấm điểm xếp loại khách hàng tại Cơng ty Tài chính trách
nhiệm hữu hạn một thành viên Cơng nghiệp tàu thủy..........................................33
2.2.4. Nghiên cứu một số trường họp chấm điểm xếp loại khách hàng thực tế tại
Cơng
ty Tài chính trách nhiệm hữu hạn một thành viên Công nghiệp tàu thủy.............44
2.3. Đánh giá hệ thống chấm điểm tín dụng xếp loại khách hàng của Cơng ty
Tài chính trách nhiệm hữu hạn một thành viên Công nghiệp tàu thủy.................50
2.3.1. Những kết quả đạt đưọc.............................................................................50
2.3.2. Hạn chế còn tồn tại.....................................................................................51
2.3.3. Nguyên nhân.............................................................................................. 54
CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG CHẤM ĐIỂM
XẾP LOẠI KHÁCH HÀNG TẠI CƠNG TY TÀI CHÍNH TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN CÔNG NGHIỆP TÀU THỦY........................59
3.1. Định hướng phát triển của Cơng ty Tài chính trách nhiệm hữu hạn một
thành viên Công nghiệp tàu thuỷ giai đoạn 2011 - 2015.......................................59
3.1.1. Định hướng phát triển chung.....................................................................59
3.1.2. Định hướng trong hoạt động tín dụng........................................................63
3.1.3. Định hướng phát triển hệ thống chấm điểm xếp loại khách hàng.............64
3.2. Giải pháp hoàn thiện hệ thống chấm điểm xếp loại khách hàng tại Công ty
Tài chính trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cơng nghiệp tàu thuỷ.................64
3.2.1. Kiện toàn tổ chức và xây dựng quy chế tổ chức và hoạt động theo mơ
hình mới Cơng ty trách nhiệm hữu hạn.................................................................65
3.2.2. Phối họp chặt chẽ với Ban chỉ đạo tái cơ cấu Vinashin thực hiện cơ cấu lại
nợ
65
3.2.3. Ổn định tâm lý cho cán bộ công nhân viên tại Cơng ty Tài chính trách
nhiệm hữu hạn một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ..........................................66
3.2.4..................... Nâng cao chất lượng thu thập và xử lý nguồn thông tin đầu vào
...............................................................................................................................67
3.2.5. Hồn thiện nội dung hệ thống chấm điểm tín dụng xếp loại khách hàng..70
3.2.6. Ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại nhằm cải tiến phương pháp
chấm điểm xếp loại khách hàng............................................................................73
3.2.7. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực........................................................ 74
3.3. Kiến nghị.....................................................................................................78
3.3.1. Đối với Chính phủ......................................................................................78
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước.................................................................... 79
3.3.3. Đối với Tập đoàn Vinashin........................................................................80
3.3.4. Đối với Bộ Tài chính và với các cơ quan chức năng khác........................81
KẾT LUẬN...........................................................................................................83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cơng ty Tài chính TNHH MTV Cơng nghiệp Tàu thuỷ (VFC) là Cơng
ty TNHH một thành viên trực thuộc Công ty mẹ - Cơng ty TNHH Một thành
viên Tập đồn Cơng nghiệp Tàu thủy Việt Nam (VINASHIN). VFC có vai trị
giúp VINASHIN tìm kiếm, huy động các nguồn vốn trong và ngoài nước,
điều phối và quản lý một cách tối ưu các nguồn vốn đầu tư nhằm đáp ứng nhu
cầu tín dụng cho các hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư phát triển. Hiện
tại Tập đoàn CNTT Việt Nam đang tiến hành tái cơ cấu sau khi lâm vào tình
trạng khủng hoảng tồn diện và sâu sắc, do đó với tư cách là một trong những
công ty thành viên chủ chốt của VINASHIN, VFC cũng đã và đang tiến hành
tái cơ cấu nhằm khơi phục hoạt động, vai trị và vị trí của Cơng ty đối với Tập
đồn cũng như đối với nền kinh tế quốc dân.
Trong các nội dung tái cơ cấu tại VFC thì hoạt động tín dụng là hoạt
động được ưu tiên đầu tiên do đây là hoạt động kinh doanh trọng tâm mang
lại thu nhập lớn cho VFC nhưng cũng là hoạt động có mức độ rủi ro cao. Thời
gian qua Công ty đã triển khai nhiều biện pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng
nhưng hiệu quả chưa cao. Tỷ lệ nợ xấu liên tục tăng trong 3 năm gần đây, tỷ
lệ nợ quá hạn ở mức cao, chiếm tới hơn 70% tổng dư nợ. Việc tái cơ cấu đặt
ra yêu cầu phải phân tích, đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng, thực trạng cơng
tác thẩm định, cơng tác chấm điểm tín dụng xếp hạng khách hàng,...của VFC
từ đó tìm ra các giải pháp nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng góp
phần ổn định hoạt động của VFC trong giai đoạn hoạt động tiếp theo.
Xuất phát từ thực tế đó, với những kiến thức đã được học và kinh
nghiệm làm việc thực tế tại VFC tôi đã lựa chọn đề tài: iiHOAN THIỆN HỆ
THỐNG CHẤM ĐIỂM XẾP LOẠI KHACH HANG TẠI CÔNG TY TÀI
CHÍNH TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN CƠNG NGHIỆP
TÀ U THỦY” làm đề tài luận văn của mình.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Khóa luận nghiên cứu nhằm đạt được những mục đích sau:
- về mặt lý thuyết, hệ thống hóa và làm rõ những vấn cơ bản về hệ
thống chấm điểm xếp loại khách hàng tại các tổ chức tín dụng.
- Phân tích thực trạng hệ thống chấm điểm xếp loại khách hàng đang áp
dụng tại Cơng ty Tài chính TNHH MTV Công nghiệp Tàu thủy.
- Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm hồn thiện hệ thống xếp
hạng tín dụng nội bộ, nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Cơng ty
Tài chính TNHH MTV Cơng nghiệp Tàu thủy.
3. Đối tượng và phạm vi thực hiện của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu hệ thống chấm điểm xếp loại
khách hàng tại Cơng ty Tài chính TNHH MTV Cơng nghiệp Tàu thủy và các
tổ chức tín dụng.
- Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng hệ thống chấm điểm xếp loại khách
hàng Cơng ty Tài chính TNHH MTV Công nghiệp Tàu thủy hiện đang áp
dụng từ năm 2009 đến năm 2011 và trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp hoàn
thiện hệ thống chấm điểm xếp loại khách hàng tại Công ty.
4. Phương pháp nghiên cứu khoa học đề tài
Luận văn sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu: Phương pháp
duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, Phương pháp phân tích thống kê nhiều
chiều, Phương pháp điều tra chọn mẫu, Phương pháp mơ hình hóa, kết hợp
với tổng kết thực tiễn, logic và phương pháp trừu tượng hóa trong q trình
nghiên cứu trên cơ sở những nguyên lý của chủ nghĩa Mác - Lênin.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤM ĐIỂM TÍN DỤNG XẾP
LOẠI KHÁCH HÀNG
Chương 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG CHẤM ĐIỂM XẾP LOẠI KHÁCH
HÀNG TẠI CƠNG TY TÀI CHÍNH TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NHÀ NƯỚC
MỘT THÀNH VIÊN CƠNG NGHIỆP TÀU THỦY
Chương 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN HỆ THỐNG CHẤM ĐIỂM XẾP
LOẠI KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TÀI CHÍNH TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN CƠNG NGHIỆP TÀU THỦY
CHƯƠNG 1 : NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤM ĐIỂM TÍN DỤNG
XẾP LOẠI KHÁCH HÀNG
1.1. Tổng quan về chấm điểm tín dụng xếp loại khách hàng
1.1.1. Khái niệm về chấm điếm tín dụng xếp loại khách hàng
Có rất nhiều quan điểm khác nhau về chấm điểm tín dụng xếp hạng
doanh nghiệp vay vốn tại ngân hàng thương mại.
Theo công ty Moody’s - một trong những công ty đầu tiên và cũng là
công ty hàng đầu về chấm điểm và xếp loại khách hàng, thì chấm điểm tín
dụng xếp loại doanh nghiệp là sự đánh giá hiện thời về khả năng, tính sẵn
sàng của người đi vay về việc hồn trả tiền gốc và lãi của một khoản nợ nhất
định; là kết quả tổng hợp các đánh giá rủi ro về kinh doanh và tài chính của
doanh nghiệp đi vay trong thời hạn thanh tốn món nợ.
Theo Cơng ty Tài chính Cơng nghiệp tàu thuỷ định nghĩa trong tài liệu
hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ thì “Hệ thống chấm điểm tín dụng xếp
hạng khách hàng là một quy trình đánh giá khả năng thực hiện các nghĩa vụ
tài chính của một khách hàng đối với một ngân hàng như việc trả lãi và trả
gốc nợ vay khi đến hạn hoặc các điều kiện tín dụng khác nhằm đánh giá, xác
định rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Mức độ rủi ro tín dụng
thay đổi theo từng đối tượng khách hàng và được xác định thông qua quá
trình đánh giá bằng thang điểm, dựa vào các thơng tin tài chính và phi tài
chính có sẵn của khách hàng tại thời điểm chấm điểm tín dụng xếp hạng
khách hàng” [5, tr1] .
Về bản chất, chấm điểm tín dụng xếp loại doanh nghiệp vay vốn là kết
quả việc đánh giá tổng hợp tất cả các rủi ro về thanh toán gốc, lãi của các
khoản nợ hiện tại và tương lai của nhà phát hành. Việc chấm điểm tín dụng
xếp loại khách hàng được thực hiện trong mối quan hệ mật thiết giữa quá khứ,
hiện tại và trên cơ sở đó đưa ra các dự đốn về tương lai, đồng thời kết quả
>
chấm điểm tín dụng xếp loại khách hàng vay vốn cũng chứa đựng ý kiến chủ
quan của các cán bộ tiến hành chấm điểm và xếp loại.
Như vậy, chấm điểm tín dụng xếp loại khách hàng là một phương pháp
lượng hố mức độ rủi ro tín dụng của khách hàng như không trả được lãi và
gốc nợ vay khi đến hạn hoặc vi phạm các điều kiện tín dụng khác thơng qua
q trình đánh giá bằng thang điểm, dựa vào các thơng tin tài chính và phi
tài chính có sẵn của khách hàng tại thời điểm chấm điểm tín dụng xếp loại
khách hàng. Các chỉ tiêu và thang điểm được áp dụng khác nhau đối với các
khách hàng khác nhau.
1.1.2. Vai trị chấm điểm tín dụng xếp loại khách hàng
1.1.2.1. Đối với tổ chức tín dụng
Hoạt động của TCTD trong nền kinh tế thị trường là hoạt động đi vay để
cho vay - đây là một trong những hoạt động kinh tế chứa đựng nhiều rủi ro. Rủi
ro đó có thể là do nguyên nhân chủ quan nhưng cũng có thể bởi các nguyên nhân
khách quan từ phía khách hàng gây ra. Dù là rủi ro do nguyên nhân nào thì hậu
quả của nó cũng vơ cùng to lớn đối với nền kinh tế do tính chất lây lan của nó
(hiệu ứng Domino). Việc chấm điểm tín dụng xếp loại khách hàng được thực
hiện nhằm hỗ trợ các TCTD trong việc:
Ra quyết định tín dụng.
>
Giám sát và đánh giá khách hàng khi khoản tín dụng đang cịn dư nợ,
lường trước những dấu hiệu của rủi ro.
>
>
Giảm chi phí và tiết kiệm thời gian ra quyết định cho vay.
Xây dựng một chính sách khách hàng tốt hơn.
1.1.2.2. Đối với doanh nghiệp
Việc chấm điểm tín dụng xếp hạng khách hàng là doanh nghiệp giúp
doanh nghiệp nâng cao uy tín cũng như quảng bá được hình ảnh của mình
trên thị trường trong nước cũng như nước ngồi, giúp cho doanh nghiệp có
động lực để phấn đấu khơng ngừng để cải thiện hình ảnh và độ tín nhiệm của
mình, giúp cho các doanh nghiệp có được cái nhìn rõ hơn về đối tác của mình
trước khi ra các quyết định giao dịch mua bán cũng như hợp tác kinh doanh.
1.1.2.3. Đối với Ngân hàng nhà nước
Đối với NHNN việc chấm điểm tín dụng xếp loại khách hàng là doanh
nghiệp có thể biết được mức độ rủi ro theo từng ngành kinh tế, từ đó xây
dựng chính sách tiền tê, tín dụng thích hợp, nâng cao hiệu quả của việc
khuyến khích đầu tư vào các ngành kinh tế trọng điểm chiến lược đã được xác
định trước.
1.1.3. Phương pháp chấm điểm tín dụng xếp loại khách hàng
Các phương pháp được sử dụng trong chấm điểm tín dụng xếp loại khách
hàng hiện nay là phương pháp chấm điểm các nhóm chỉ tiêu tài chính và chỉ tiêu
phi tài chính của từng khách hàng, kết hợp với phương pháp so sánh, phương
pháp chuyên gia kết hợp phương pháp thống kê để xếp loại khách hàng. Trong
mỗi nhóm chỉ tiêu tài chính hoặc phi tài chính sẽ bao gồm các chỉ tiêu nhỏ. Số
lượng chỉ tiêu nhỏ, thang điểm và trọng số của mỗi chỉ tiêu sẽ là khác nhau đối
với mỗi khách hàng hay ngành nghề kinh tế khác nhau.
1.1.4. Mục đích của việc chấm điểm tính dụng xếp loại khách hàng đối
với hoạt động ngân hàng
- Tạo cơ sở cho việc ra các quyết định liên quan đến hoạt động tín dụng
của NHTM, cụ thể:
+ Từ chối hay đồng ý cấp tín dụng/bảo lãnh
+ Xác định giới hạn tín dụng/bảo lãnh của khách hàng
+ Thời hạn và mức lãi suất/phí cho vay
+ Yêu cầu về tài sản bảo đảm.
- Xây dựng cơng cụ quản lý rủi ro tín dụng, trong đó khách hàng được
xếp hạng theo các mức độ tín nhiệm khác nhau, nhằm:
+ Đánh giá mức độ rủi ro hiện tại (đối với khách hàng đang còn dư nợ).
+ Dự đoán rủi ro tiềm tàng để đưa ra các biện pháp phòng ngừa (đối
với khách hàng mới, khoản vay mới).
+ Đảm bảo tín dụng, thực hiện việc trích lập dự phòng đối với từng
khách hàng, đáp ứng được các yêu cầu về phân loại xếp hạng khách hàng theo
chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Hỗ trợ việc hoạch định chính sách tín dụng, chính sách khách hàng
phù hợp với mức độ rủi ro tín dụng để nâng cao hiệu quả cũng như bảo đảm
an toàn cho hoạt động tín dụng của NHTM.
- Thiết lập hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin rủi ro về khách hàng, lĩnh
vực cấp tín dụng nhằm hỗ trợ cơng tác cấp tín dụng và quản lý tín dụng của
NHTM.
1.1.5. Nguyên tắc xếp hạng tín dụng
Khái niệm hiện đại về XHTD được tập trung vào các nguyên tắc chủ
yếu bao gồm phân tích tín nhiệm trên cơ sở ý thức và thiện chí trả nợ của
người đi vay và từng khoản vay; đánh giá rủi ro dài hạn dựa trên ảnh hưởng
của chu kỳ kinh doanh và xu hướng khả năng trả nợ trong tương lai; đánh gi á
rủi ro toàn diện và thống nhất dựa vào hệ thống ký hiệu xếp hạng.
Trong phân tích XHTD cần thiết sử dụng phân tích định tính để bổ
sung cho những phân tích định lượng. Các dữ liệu định lượng là những quan
sát được đo lường bằng số, các quan sát không thể đo lường bằng số được xếp
vào dữ liệu định tính. Các chỉ tiêu phân tích có thể thay đổi phù hợp với sự
thay đổi của trình độ cơng nghệ và u cầu quản trị rủi ro.
1.1.6. Mơ hình xếp hạng tín dụng
Mơ hình đơn giản nhất được sử dụng trong XHTD là mơ hình một biến
số. Chỉ tiêu đánh giá phải được thống nhất trong mơ hình. Tỷ suất tài chính
được sử dụng trong mơ hình một biến số bao gồm các chỉ tiêu thanh khoản,
các chỉ tiêu hoạt động, chỉ tiêu cân nợ, chỉ tiêu lợi tức, chỉ tiêu vay nợ và chi
phí trả lãi. Các chỉ tiêu phi tài chính thường được sử dụng bao gồm thời gian
hoạt động của doanh nghiệp, số năm kinh nghiệm và trình độ của nhà quản trị
cấp cao, triển vọng ngành. Nhược điểm của mơ hình một biến số là kết quả dự
báo khó chính xác nếu thực hiện phân tích và cho điểm các chỉ tiêu đánh giá
một cách riêng biệt, hơn nữa, mỗi người có thể hiểu các chỉ tiêu đánh giá theo
một cách khác nhau. Để khắc phục nhược điểm này, các nhà nghiên cứu đã
phát triển những mơ hình kết hợp nhiều biến số thành một giá trị để dự báo sự
thất bại của doanh nghiệp như mơ hình phân tích hồi quy, phân tích lơgích,
phân tích xác xuất có điều kiện, phân tích phân biệt nhiều biến số. NHTM áp
dụng các mơ hình khác nhau tuỳ theo đối tượng xếp loại là cá nhân, doanh
nghiệp hay tổ chức tín dụng. Trong giới hạn đề tài nghiên cứu này chỉ đề cập
đến 2 nhóm khách hàng được xếp hạng là cá nhân và doanh nghiệp.
1.2. Quy trình chấm điểm tín dụng xếp loại khách hàng
Quy trình chấm điểm tín dụng xếp loại khách hàng là q trình thu thập
và xử lý thông tin một cách khoa học, khách quan nhằm đưa ra kết quả chính
xác nhất. Quy trình và các nội dung của quy trình chấm điểm tín dụng của các
NHTM khác nhau thì khác nhau nhưng thông thường bao gồm các bước cơ
bản như sau :
(1) Thu thập thông tin: Đây là bước đầu tiên và quan trọng nhất, nguồn
thông tin thu thập được là cơ sở cho q trình chấm điểm xếp loại khách
hàng. Thơng tin đầu vào này chính là các thơng tin tài chính và phi phài chính
về khách hàng. Nguồn thu thập thơng tin chủ yếu từ chính các khách hàng, từ
tài liệu do khách hàng cung cấp, phỏng vấn trục tiếp khách hàng. Để có thể
thu thập được nguồn thơng tin và số liệu chính xác cao thì ngồi những thơng
tin do chính khách hàng cung cấp, cán bộ thẩm định có thể thu thập thơng tin
từ báo cáo nghiên cứu thị trường của các tổ chức chuyên nghiệp, từ trung tâm
thơng tin tín dụng CIC của NHNN, thơng tin từ các cơ quan của Chính Phủ và
các nguồn khác.
(2) Phân tích bằng mơ hình để kết luận về mức xếp hạng: Cán bộ thẩm
định sử dụng đồng thời chỉ tiêu tài chính và chỉ tiêu phi tài chính để phân tích.
Đặc biệt đối với những chỉ tiêu phi tài chính phải được sử dụng hết sức linh
hoạt, khách quan, phù hợp với từng loại hình doanh nghiệp, từng mặt hàng
kinh doanh. Mức xếp hạng cuối cùng được quyết định sau khi tham khảo ý
kiến Hội đồng xếp hạng. Trong XHTD của các NHTM thì kết quả xếp hạng
khơng được cơng bố rộng rãi.
(3) Theo dõi tình trạng tín dụng của đối tượng được xếp hạng để điều
chỉnh mức xếp hạng, lưu giữ các thông tin được điều chỉnh: Người thẩm định
thực hiện so sánh kết quả tổng hợp của bảng xếp hạng với thực tế rủi ro xảy
ra, và dựa trên tần suất phải điều chỉnh mức xếp hạng đã thực hiện đối với
khách hàng để xem xét điều chỉnh mơ hình xếp hạng.
1.3. Một số phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp điển hình trên
thế giới
1.3.1. Chỉ số Z của Edward I. Altman
Giáo Sư Edward I. Altman, trường kinh doanh Leonard N. Stern thuộc
trường Đại Học New York đã thực hiện việc nghiên cứu khá công phu trên số
lượng nhiều công ty khác nhau tại Mỹ để tìm ra chỉ số Z (Z score) - công cụ
phát hiện nguy cơ phá sản.
Chỉ số Z bao gồm 5 tỷ số X1, X2, X3, X4, X5: Chỉ số Z bao gồm 5 tỷ
số X1, X2, X3, X4, X5:
v _ Vốn luân chuyển
ʌi----------------------------Tổng tài sản
•
Vốn luân chuyển = tài sản ngắn hạn - nợ ngắn hạn
•
Những khoản thua lỗ trong hoạt động kinh doanh sẽ làm giảm tỷ số X1
•
_ Lợi nhuận giữ lại
-----------------Tổng tài sản
Tỷ số này đo lường lợi nhuận giữ lại tích lũy qua thời gian.
X
2
v-
•
•
Sự trưởng thành của công ty cũng được đánh giá qua tỷ số này. Các công
ty mới thành lập thường có tỷ số này thấp vì chưa có thời gian để tích lũy
lợi nhuận. Theo một nghiên cứu của Dun & Bradstreet (1993), khoảng
50% công ty phá sản chỉ hoạt động trong 5 năm.
EBIT
v _
X
- - --7-----------------Tông tài sản
Sự tồn tại và khả năng trả nợ của công ty sau cùng đều dựa trên khả năng
tạo ra lợi nhuận từ các tài sản của nó. Vì vậy, tỷ số này, theo Atlman thể
hiện tốt hơn các thước đo tỷ suất sinh lợi.
Giá thị trường của vốn cô phần
v
-v - -----Â , ,—- - -- -----
•
•
•
•
•
•
•
Giá sơ sách của nợ
Nợ = nợ ngắn hạn + nợ dài hạn
Vốn cô phần = cô phần thường + cô phần ưu đãi
Tỷ số này cho biết giá trị tài sản của công ty sụt giảm bao nhiêu lần trước
khi cơng ty lâm vào tình trạng mất khả năng thanh toán. Đây là một phiên
bản đã được sửa đôi của một trong các biến được Fisher sử dụng khi
nghiên cứu tỷ suất sinh lợi của trái phiếu (1959). Nếu tỷ số này thấp hơn
1/3 thì xác suất công ty phá sản là rất cao.
Đối với cơng ty chưa cơ phần hóa thì giá trị thị trường được thay bằng giá
trị sô sách của vốn cô phần.
Doanh thu
v _
X -------------7----- ----------Tông tài sản
Đo lường khả năng quản trị của công ty để tạo ra doanh thu trước sức ép
cạnh tranh của các đối thủ khác.
Tỷ số này có mức ý nghĩa thấp nhất trong mơ hình nhưng nó là một tỷ số
quan trọng vì giúp khả năng phân biệt của mơ hình được nâng cao.
X5 thay đôi trên một khoảng rộng đối với các ngành khác nhau và các
quốc gia khác nhau.
Doanh nghiệp
nằm
trong vùng an
>8,15
7,60-8,15
7,30-7,60
AAA
AA+
AA
Trái phiêu có thê
đau tư
* NếuMột
1.2
< 2.6: Doanh
cứu vàonghiệp
thập nằm
niên trong
1960 vùng
chỉ racảnh
rằngbáo,
tỷ có
số thể
dịng
có tiền
nguytrên
cơ phá
nợ
là tỷsản.
số rất tốt để dự báo nhưng do trong giai đoạn này, dữ liệu về dịng
*tiềnNếu
và Zkhấu
<1.1:hao
Doanh
củanghiệp
các doanh
nằm trong
nghiệp
vùng
khơng
nguy nhất
hiểm,qn
nguy nên
cơ phá
chỉsản
số cao.
Z của
Altmantáckhơng
Ngồi
dụng cảnh
bao gồm
báo dấu
cáchiệu
tỷ số
phácósản,
liên
Altman
quan đã
đếnnghiên
dịng cứu
tiền.trên
Điều
700này khá
phù hợp
cơng
ty đểvới
chothực
ra chỉ
trạng
số Z"
về điều
thơng
chỉnh:
tin tài chính của doanh nghiệp Việt Nam hiện
nay, hơn
Z"điều
chỉnh
nữa =chỉ
3.25
số +ZZ"
đã=được
3.25 sử
+ 6.56X1
dụng hiệu
+ 3.26X2
quả ở +Mỹ
6.72X3
(dự báo
+ 1.05X4
chính xác 95%
đối vớiZ"mẫu
điềudữchỉnh
liệu)cóvàtương
nhiềuđồng
nướckhá
khác
caothì
vớirấtcác
cóhạng
thể cũng
mức tín
sẽ nhiệm
thực hiện
trái tốt tại
Việt Nam
phiếu
của trong
S&P. Hàm
lĩnh vực
ý rằng
xếpcác
hạng
mơtínhình
nhiệm
tốnhay
họcdự
cóbáo
thể phá
sánhsản.
ngang với
phươngTừ
pháp
mộtchuyên
chỉ sốgia.
Z ban đầu, Altman phát triển thêm Z' và Z" để có thể áp
Bảng
1.01:
xếp
hạng
định
mức
tín nhiệm
Mơ hình Edward I. Altman
dụng theo từng loại hình của
doanhtheo
nghiệp:
Đối với doanh nghiệp đã cổ phần hoá, ngành sản suất:
Z = 1.2X1 + 1.4X2 + 3.3X3 + 0.64X4 + 0.999X5
* Nếu Z >2.99: Doanh nghiệp nằm trong vùng an tồn, chưa có nguy cơ phá sản.
* Nếu 1.8< Z <2.99: Doanh nghiệp nằm trong vùng cảnh báo, có thể có nguy
cơ phá sản .
* Nếu Z <1.8: Doanh
nằmHạng
trong
vùng
Z” nghiệp
điêu chỉnh
mửc
tín nguy
nhiệmhiểm,
s&p nguy cơ phá sản cao.
Đối với doanh nghiệp chưa cổ phần hoá, ngành sản suất:
Z' = 0.717X1 + 0.847X2 + 3.107X3 + 0.42X4 + 0.998X5
* Nếu Z' > 2.9: Doanh nghiệp nằm trong vùng an tồn, chưa có nguy cơ phá sản.
* Nếu 1.23 < Z' < 2.9: Doanh nghiệp nằm trong vùng cảnh báo, có thể có nguy
cơ phá sản.
* Nếu Z' <1.23: Doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá sản cao.
Đối với các doanh nghiệp khác:
Chỉ số Z" dưới đây có thể được dùng cho hầu hết các ngành, các loại
hình doanh nghiệp. Vì sự khác nhau khá lớn của X5 giữa các ngành, nên X5
được đưa ra.
Z" = 6.56X1 + 3.26X2 + 6.72X3 + 1.05X4
* Nếu Z" >2.6: Doanh nghiệp nằm trong vùng an tồn, chưa có nguy cơ phá sản.
tồn, chưa có
nguy
CO phá sản
Doanh nghiệp
nam
trong vùng cảnh
báo, CO thê có
nguy C O phá sản
Doanh nghiệp
nam
trong vùng nguy
hiem, nguy COpha
sản cao.
7,00-7,30
6,85-7,00
6,65-6,85
6,40-6,65
6,25-6,40
5,85-6,25
5,65-5,85
5,25-5,65
4,95-5,25
4,75-4,95
4,50-4,75
4,15-4,50
3,75-4,15
3,20-3,75
2,50-3,20
1,75 - 2,50
0 -1,75
AAA+
______________A_____________
ABBB+
BBB
BBBBB+
BB
BBB+
B
BCCC+
CCC
CCC______________D_____________
Trái phiêu có độ
rủi
ro cao
Trái phiêu khơng
nên đau tư
Nguồn: Lâm Minh Chánh (2007), "Dùng chỉ sốZđể ước tính Hệ số Tín nhiệm"
1.3.2. Phương pháp xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp của Standard & Poor’s
Standard & Poor’s (viết tắt là S&P) là một bộ phận của Tập đoàn
McGraw - Hill, Tập đoàn chuyên xuất bản nghiên cứu và phân tích tài chính,
chứng khoán. Tên tuổi của Standard & Poor’s gắn liền với các chỉ số chứng
khoán như: chỉ số S&P500 của Mỹ, S&P/ASX200 của Úc, S7P/TSX của
Canada, S&P/MIB của Ý, và S&P CNX Nifty của Ấn Độ.
Hoạt động của hãng gồm có xây dựng các chỉ số xếp hạng S&P, xếp
hạng tín dụng, tư vấn đầu tư, đưa ra các giải pháp nhằm kiểm soát rủi ro, cung
cấp dịch vụ quản trị, đánh giá và các dịch vụ về dữ liệu. Đây là một trong số
các hãng xếp hạng tín dụng đã được ủy ban chứng khoán Mỹ SEC chứng
nhận là một trong những Tập đồn đánh giá xếp hạng tín nhiệm được thừa
nhận ở bậc quốc gia.
Standard & Poor’s thực hiện xếp hạng doanh nghiệp dựa trên phân tích
định tính và phân tích định lượng. Phương pháp phân tích của S&P tập trung
nhiều vào phân tích dịng tiền và khả năng thanh tốn trong q khứ. Trong
quy trình xếp hạng, S&P khơng phân loại theo tính chất của dữ liệu mà phân
loại theo rủi ro là rủi ro kinh doanh và rủi ro tài chính.
Rủi ro kinh doanh bao gồm rủi ro ngành, khả năng cạnh tranh/ vị thế
doanh nghiệp trong ngành/ lợi thế kinh tế, khả năng sinh lợi trong sự so sánh
với các doanh nghiệp khác trong nhóm tương đồng. S&P nhấn mạnh nhân tố
chính trong rủi ro kinh doanh là khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Vì
các vấn đề phân tích trong rủi ro kinh doanh hay trong phân tích định tính
S&P và Moody's hầu hết là giống nhau nên sẽ không được nhắc lại.
Rủi ro tài chính gồm phân tích chính sách tài chính, chính sách và
thơng tin kế tốn, khả năng đáp ứng của dịng tiền, cấu trúc vốn, khả năng
thanh toán ngắn hạn. Để đánh giá khả năng trả nợ, S&P đưa ra một số tỷ số
chính để phân tích:
Moody's thiết lập 11 tỷ số chung nhất để sử dụng trong phân tích so
sánh, các tỷ số này được Moody's ứng dụng rộng rãi ở các quốc gia khác
nhau, các ngành khác nhau và cả ở các báo cáo xếp hạng tín nhiệm doanh
nghiệp. Tuy nhiên, trong quy trình cụ thể, Moody's có thể xem xét bớt hoặc
_ ι, ,
._ . . Ldi nhuận từ hoạt động Idnh doanh + D + A
■ Operating income before D & A = —:::— '
— ------------------Doanh thu thuan
thêm vào các chỉ tiêu cho phù hợp với từng ngành riêng, 11 tỷ số thường được
■
EB ∏, interest coverage =
Laivay
Moody's sử dụng gồm:
■
_
■
EBn1DAinterestcoverage =-----------—-----
Lai vay
FFO + lai vay phải trả +co tức co phẩn Ud đâi
FFO interest coverage = ——;---------------—— ----j- -------J—-ʌ-------——
Lâi vay phải trả + CO tức CO phan Ud đài
r
CAPEX
β
Return on capital = —-----------—----Vontrung bình
Khẩu hao
■
■ FFO to debt = —-L-------Tong nd
, ʌ, ʌ,
Độ lệch chuẩn của doanh thu trong 5 nã ITL
Ty so Diendpngdoanhthu=----------------l-;---------———ị------ -— ----------—3---------■
FOCF to debt = ɪ
Tong nd
■
'
CFO - CAPEX-CO tức (CP thudng, Ud da i, co đông thiểu so)
Di Scretiona ry ca sh now to de bt =------------------------------—j-----—-------------------------------Tongnd
Trung bình doanh thu trong 5 nã m
_ VT-ɪ ...Li∣...... ^.nrv FFO-CO tức (CP thường, Ưu đãi, cổ đô IIgthieuso)
■
Net cash flow to CAPEX =-------------------------------_ 6'___—!-------------- ------------CAPEX
■
Debt to EBCTDA = ⅛,√
EBCTDA
_ ............................................. ......... Tongnd
i
Debttodebtplusequity= —5--------- - -—-—————————J—------------—5——
Tongnd +von Cophanthudng +ldi Ichcodong thieu so
1.3.3. Phương pháp xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp của Moody's
Moody's Corporation là công ty chủ quản của các cơng ty dịch vụ đầu
tư thuộc Tập đồn Moody’s, thực hiện các nghiên cứu và phân tích tài chính
cho các doanh nghiệp và các thể chế. Hiện tại Moody's chiếm 40% thị phần
thị trường đánh giá tín dụng trên tồn thế giới.
i
b
EBKA
Tongtaisantrung bình
EBKA
Laivay
■
i
B
EBKA biên tế =
λ
Doanh thu thuan
FFO+laivay
Laivay
_______________FFQ________________
NỢ ngắnhạn+nd dài hạn
_ n,^,rτ,√_____________j FFO - CO tức (thưdng,ưu đài, Idiich COdongthieu SŨ)
■
RCF / Tong nd =------------------------- ------- _ ,
'--------------”--------------'
Tongnd
'
Nd ngấn hạn+nd dài hạn
EBKDA
Nd ngấnhạn+nd dàihạn
Nd ngấ n hạ n+nd dà i hạ n+ thuế hô nlạ i +Idiich CO đơng thiểu SO + vốncổ phẩ nthưdng
_ TPIAI , 4A I'A Ldi nhuận từ hoạt động kdnh doanh
■
Ldinhudnhoatddngbien = —:--------l---------ɪ-—l-—----------------,
,
,
Doanhthuthuan