Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

(Bài đạt 8.5 điểm cuối kỳ) KẾ HOẠCH MARKETING CHO SẢN PHẨM VISION CỦA HONDA VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 56 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

R

BÁO CÁO CUỐI KỲ
ĐỀ TÀI: KẾ HOẠCH MARKETING CHO SẢN
PHẨM VISION CỦA HONDA VIỆT NAM

Nhóm sinh viên thực hiện: Cựu Thiếu Nhies
Giảng viên hướng dẫn: Cơ Nguyễn Thị Hồng
Khóa: 23

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2021


BẢNG ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HỒN THÀNH CƠNG VIỆC

S
T
T

1

HỌ VÀ TÊN

CÔNG VIỆC ĐƯỢC
GIAO

Powerpoint; Tổng hợp
Đặng Võ Phương Nam


báo cáo; Chỉnh sửa
(71900475)
clip thuyết trình; Phần
1

MỨC ĐỘ
HỒN
THÀNH
CƠNG
VIỆC (%)

NHẬN
XÉT

100%

Hồn
thành tốt

2

Nguyễn Bá Lộc
(71902001)

Phần 2: 2.1; Phần 5:
5.1; Phần 6: 6.2;
Phần 7

100%


Hoàn
thành tốt

3

Huỳnh Thanh Tú
(71902016)

Phần 4: 4.3; Phần 5:
5.2; Phần 6: 6.1

100%

Hoàn
thành tốt

4

Hồ Thị Tuyết Nhung
(71900524)

Phần 2: 2.2; Phần 5:
5.2; Phần 6: 6.1

100%

Hoàn
thành tốt

5


Nguyễn Thùy Lý
(71902002)

Phần 4: 4.1, 4.2; Phần
5: 5.2; Phần 6: 6.1

100%

Hoàn
thành tốt

6

Phạm Thị Ngọc Thùy
(71900599)

Phần 3; Phần 5: 5.2;
Phần 6: 6.1

100%

Hoàn
thành tốt

KÝ TÊN


LỜI MỞ ĐẦU
Nhu cầu đi lại của con người ngày càng được nâng cao, đặc biệt là trong xã hội

phát triển thời nay. Họ ln tìm kiếm, lựa chọn các phương tiện cho riêng mình nhằm
phục vụ nhu cầu di chuyển từ nơi này đến nơi khác và xe máy là phương tiện được ưa
chuộng nhiều nhất. Theo thống kê thì người dân Việt Nam sở hữu xe máy nhiều đứng
thứ 2 trên thế giới chỉ sau Đài Loan. Hiện nay, nhu cầu sử dụng xe máy của người dân
không dừng lại ở mục đích di chuyển từ nơi này đến nơi khác nữa mà họ còn muốn xem
xe máy như một vật dụng làm đẹp, làm tôn lên giá trị của người sử dụng, mang nhiều
tính năng hiện đại và hơn thế nữa là phải tiết kiệm nhiên liệu.
Nắm bắt được nhu cầu thị trường, các hãng sản xuất xe máy như Yamaha, Suzuki,
Honda,... liên tục tạo ra các sản phẩm đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Tuy nhiên,
trong số hơn 3,25 triệu xe máy bán ra toàn thị trường trên cả nước năm 2019, Honda lại
nắm đến 79% thị phần, bỏ xa các thương hiệu xe máy khác. Để có được thành tựu trên
là nhờ vào sự tâm huyết, nỗ lực của Soichiro Honda (Cha đẻ của tập đồn Honda Moto)
nói riêng và tồn thể nhân viên Honda nói chung. Hãng xe này chiếm được vị trí quan
trọng trong lịng người dân vì đem lại sự tiện lợi, thoải mái, tiết kiệm chi phí và chất
lượng hoàn hảo.
Một trong những sản phẩm được ưa chuộng nhất đó chính là Honda Vision. Xuất
hiện vào năm 2011, dịng xe Vision của hãng Honda đã tạo nên một cơn sốt trong giới
trẻ bởi những ưu điểm nổi trội mà dòng xe này mang lại. Với mục tiêu hướng đến là
dịng xe dành cho phái đẹp nói riêng và mọi người nói chung, xe Honda Vision 2020
được thiết kế mang những nét thanh mảnh, dịu dàng, có giá thành hợp lý nên khơng khó
gì khi dịng xe tay ga này trở nên phổ biến.


MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................3
MỤC LỤC ......................................................................................................................4
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...........................................................................................6
DANH MỤC HÌNH ẢNH .............................................................................................7
PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ HONDA VIỆT NAM VÀ SẢN PHẨM HONDA

VISION 2020 ..................................................................................................................1
1.1

Giới thiệu chung về Honda Việt Nam ............................................................1

1.2 Giới thiệu về Honda Vision 2020 ........................................................................3
1.3 Mơ hình SWOT của doanh nghiệp .....................................................................4
PHẦN 2: PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG MARKETING ...........................................9
2.1 Mơi trường marketing của Honda .....................................................................9
2.1.1 Môi trường vĩ mô ...........................................................................................9
2.1.2 Môi trường vi mô .........................................................................................13
2.2 Nhu cầu và khuynh hướng trong môi trường vĩ mô .......................................16
2.2.1 Bắt kịp thị hiếu người dân ..........................................................................16
2.2.2 Honda và xu hướng của giới trẻ .................................................................17
2.2.3 Honda thành cơng trong việc xây dựng hình ảnh trong mắt khách hàng
................................................................................................................................17
2.2.4 Những ảnh hưởng toàn cầu ........................................................................18
PHẦN 3: MỤC TIÊU MARKETING........................................................................20
3.1 Phân tích mục tiêu theo tiêu chí SMART ........................................................20
3.2 Các giai đoạn của mục tiêu................................................................................21
3.3 Mục tiêu thông tin ..............................................................................................22
3.4 Mục tiêu xây dựng nhận thức ...........................................................................23
3.5 Mục tiêu nhắc nhở ..............................................................................................24
PHẦN 4: CHIẾN LƯỢC MARKETING ..................................................................25
4.1 Xác định thị trường mục tiêu ............................................................................25
4.1.1 Xác định phân khúc thị trường ..................................................................25


4.1.2 Xác định thị trường mục tiêu .....................................................................26
4.2 Chiến lược định vị ..............................................................................................26

4.2.1 Sơ đồ nhận thức ...........................................................................................26
4.2.2 Điểm tương đồng và điểm khác biệt của Honda Vision 2020 ..................27
4.3 Phân tích chiến lược 4P .....................................................................................28
4.3.1

Sản phẩm ..................................................................................................28

4.3.2 Giá .................................................................................................................30
4.3.3 Phân phối ......................................................................................................31
4.3.4 Truyền thông ................................................................................................32
PHẦN 5: THỰC HIỆN KẾ HOẠCH MARKETING ..............................................37
5.1 Cơ cấu tổ chức marketing .................................................................................37
5.2 Kế hoạch truyền thơng ......................................................................................38
PHẦN 6: ĐÁNH GIÁ VÀ KIỂM SỐT ...................................................................41
6.1 Tiêu chuẩn hoạt động và ngân sách .................................................................41
6.2 Đánh giá và kiểm soát ........................................................................................43
6.2.1

Trước khi thực hiện kế hoạch quảng cáo..............................................43

6.2.2

Trong khi thực hiện kế hoạch quảng cáo ..............................................44

6.2.3

Sau khi thực hiện kế hoạch quảng cáo ..................................................45

PHẦN 7: KẾT LUẬN ..................................................................................................47
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................48



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. 1: Mơ hình phân tích SWOT của HONDA Việt Nam ..................................8
Bảng 1. 2: Phân khúc thị trường tại Việt Nam .........................................................25
Bảng 1. 3: Bảng giá xe Honda Vison trong năm 2021 ..............................................30
Bảng 1. 4: Bảng giá xe Honda Vision trong năm 2022 .............................................31
Bảng 1. 5 Kế hoạch truyền thông ...............................................................................40
Bảng 1. 6: Bảng tiêu chuẩn hoạt động và ngân sách ................................................43


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2. 1: Cơ cấu phân bố nhóm tuổi tại Việt Nam (2017) .......................................9
Hình 2. 2: Trị số GDP bình quân đầu người tại Việt Nam (2020) ............................9
Hình 2. 3: Chương trình “Vui giao thơng” của Honda ............................................11
Hình 2. 4 Sơ đồ nhận thức ..........................................................................................26
Hình 2. 5 Facebook Honda Việt Nam ........................................................................34
Hình 2. 6: YouTube Honda Việt Nam .......................................................................34


PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ HONDA VIỆT NAM VÀ SẢN PHẨM HONDA
VISION 2020
1.1 Giới thiệu chung về Honda Việt Nam
Công ty Honda Việt Nam được thành lập từ năm 1996, có trụ sở tại thành phố
Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc, là công ty liên doanh gồm 3 đối tác: Công ty Honda Motor
(Nhật Bản - 42%), Công ty Asian Honda Motor (Thái Lan - 28%), Tổng công ty Máy
động lực và Máy Nông Nghiệp Việt Nam (30%). Công ty Honda Việt Nam tuy được
thành lập chỉ với 25 năm đầu nhưng đã gặt hái được nhiều thành tích xuất sắc trong nền
công nghiệp sản xuất và lắp ráp động cơ xe máy và ô tô. Honda Việt Nam tự hào mang
đến cho khách hàng những sản phẩm chất lượng cao, dịch vụ tận tâm và những đóng

góp vì một xã hội giao thông lành mạnh. Với khẩu hiệu “Sức mạnh của những Ước mơ”,
Honda mong muốn được chia sẻ và cùng mọi người thực hiện ước mơ thông qua việc
tạo thêm ra nhiều niềm vui mới cho người dân và xã hội.
Hiện nay, cơng ty Honda Việt Nam có ba nhà máy sản xuất xe máy chính cùng
với một nhà máy ôtô ở Vĩnh Phúc. Với sản phẩm xe gắn máy, Honda đã thực sự trở
thành thương hiệu hàng đầu tại thị trường Việt Nam với hơn 70% thị phần xe gắn máy,
vượt xa so với Yamaha, Suzuki, SYM, Piaggio. Ba nhà máy sản xuất xe gắn máy với
tổng số vốn đầu tư là hơn $ 784,000,000, với hơn 9,000 nhân viên lao động, đạt công
suất 2,500,000 xe máy/năm đã đưa Honda Việt Nam trở thành một trong những nhà máy
sản xuất xe máy lớn nhất tại khu vực nói riêng và trên tồn thế giới nói chung.
Honda Việt Nam nỗ lực cung cấp những sản phẩm đạt chất lượng cao với giá
thành hợp lý, tất cả vì sự hài lòng cao nhất của khách hàng ở nước ta. Honda Việt Nam
đã mở rộng năng lực sản xuất của mình, cùng với phát triển đào tạo và nhiều hoạt động
thiết thực khác để đảm bảo đáp ứng tốt nhất cho nhu cầu của khách hàng. Nhờ sự phát
triển không ngừng đó mà Honda Việt Nam đã gặt được nhiều thành tựu to lớn. Hãng xe
đến từ Nhật Bản này đã dẫn đầu ngành công nghiệp xe máy tại Việt Nam với tổng vốn
đầu tư gần $ 800.000.000, sản lượng hơn 2.500.000 xe/năm, đồng thời duy trì hệ thống
hơn 800 cửa hàng bán xe và dịch vụ do Honda ủy nhiệm (HEAD) và 30 Trạm Dịch vụ

1


và Phụ tùng do Honda ủy nhiệm (HSF), phát triển Trung tâm Bảo dưỡng và Dịch vụ
(WSS), nâng tổng số lên hơn 100 WSS trên toàn quốc.
Honda Việt Nam tiếp tục phát triển thêm 03 Cửa hàng xe Phân khối lớn Honda
tại thành phố Hồ Chí Minh & Hà Nội, phân phối chính hãng cho các dịng xe Mơ tơ
Honda nhập khẩu có dung tích động cơ lớn. Ngồi ra, cơng ty cịn đẩy mạnh xuất khẩu
hơn 994.000 xe máy đi khắp các nước trên thế giới với tổng giá trị bao gồm cả linh kiện
đạt hơn 2,4 tỷ đô la, đem về lợi nhuận lớn cho hãng.
Sau xe máy, Honda Việt Nam khai phá thị trường ô tô với sản lượng sản xuất ô

tô đã đạt hơn 23,000 xe/năm, doanh số cộng dồn đã đạt hơn 154.000 xe các loại (lắp ráp
và nhập khẩu). Tính đến thời điểm hiện nay, Honda Việt Nam đang phân phối 6 mẫu
xe, trong đó 2 mẫu xe sản xuất trong nước (City và CR-V) và 4 mẫu xe nhập khẩu (Brio,
Civic, HR-V, Accord). Cùng với đó, hãng xe thơng qua mạng lưới 42 Nhà phân phối ô
tô Honda đạt tiêu chuẩn 5S trên toàn quốc để cung cấp sản phẩm và dịch vụ chính hãng
chất lượng cao cho khách hàng.
Trong chiều dài hơn 25 năm xây dựng và phát triển tại Việt Nam, nắm bắt và
hiểu rõ được tình trạng giao thơng phức tạp tại nước ta, Honda đã chiếm một phần trong
lòng người dân Việt Nam nhờ tăng cường thực hiện các hoạt động đào tạo lái xe an tồn
giao thơng cho người dân cả nước với số lượng người được đào tạo trực tiếp lên đến hơn
54 triệu người. Hãng xe đến từ Nhật Bản còn tiếp tục triển khai các hoạt động hỗ trợ
giáo dục bổ ích như: tổ chức Sân chơi Ý tưởng Trẻ thơ, trao tặng Giải thưởng Honda,
tài trợ học bổng, hỗ trợ trang thiết bị thư viện cho những trẻ em học sinh ở vùng sâu
vùng xa, những địa phương khó khăn,.. Honda Việt Nam cịn tài trợ cho các tài năng
trên sân cỏ nước nhà nhằm đóng góp cho sự phát triển, đem lại ước mơ vàng cho Đội
tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam. Tài trợ cho các giải đua xe trong nước, với mong
muốn được xây dựng và mang lại gần hơn văn hóa đua xe chun nghiệp, an tồn đến
người dân Việt Nam.
Để chuẩn bị bước sang năm tài chính 2022, Honda Việt Nam sẽ tiếp tục nỗ lực
duy trì hệ thống HEAD, HSF, WSS, cửa hàng Honda Moto phân khối lớn và các đại lý
ô tô, hứa hẹn sẽ đem lại những sản phẩm và những trải nghiệm tuyệt vời nhất, nhằm
thỏa mãn sự hài lòng cao nhất cho khách hàng.

2


1.2 Giới thiệu về Honda Vision 2020

Dòng xe Honda Vision đã ra mắt trên thị trường Việt Nam ta được gần hơn một
thập kỷ. Có thể nói, hiếm có dịng xe tay ga nào lại phù hợp với đa số người dùng, cũng

như tình trạng đường sá, cơ sở hạ tầng tại Việt Nam như Honda Vision. Chiếc xe tay ga
này khơng những có được thiết kế đẹp mắt, sắc sảo cùng với động cơ có hiệu năng vượt
trội mà giá thành cũng rất phù hợp với túi tiền của người tiêu dùng. Từ khi ra mắt năm
2011 cho đến nay, mặc dù các đối thủ cạnh tranh có ra mắt khá nhiều dòng xe tay ga với
nhiều cải tiến về công nghệ, kiểu dáng mới lạ nhưng Honda Vision vẫn luôn là sự lựa
chọn hàng đầu mà người dân Việt Nam hay cân nhắc khi có nhu cầu mua xe máy. Sau
10 năm có mặt trên thị trường, Honda Vision đã có sự thay đổi đáng kể về cả ngoại hình
lẫn các tính năng.
Hiện tại, phiên bản mới nhất của dịng xe tay ga phổ thơng này là Honda Vision
2020, chiếc xe tay ga này đã có hàng loạt sự thay đổi mới mẽ so với những người đàn
anh của mình. Ngày 12/12/2020, Honda đã chính thức giới thiệu phiên bản mới cho
dòng xe Honda Vision trứ danh của hãng. Không chỉ sở hữu một thiết kế mang ngôn
ngữ năng động hơn, phong cách hơn, trẻ trung hơn, xe máy Honda Vision 2020 còn sở
hữu tới 4 phiên bản phục vụ đa dạng nhu cầu khách hàng: Phiên bản Tiêu chuẩn, phiên
bản Cao cấp, phiên bản Đặc biệt và phiên bản Cá tính. Ngồi ra, Honda Vision 2020
cịn được kết hợp hài hòa với tem xe màu vàng đồng giúp xe trở nên cao cấp và sang
trọng hơn. Honda Vision 2020 được tích hợp khóa thơng minh smartkey, có động cơ
eSP dung tích 110cc với sức mạnh vượt trội, cùng khả năng tiết kiệm nhiên liệu hơn 6%
so với đời trước hiện đang gây nhiều khó khăn cho các dòng xe cạnh tranh trong cùng
phân khúc.

3


1.3 Mơ hình SWOT của doanh nghiệp
- Điểm mạnh:
+ Ln là doanh nghiệp dẫn đầu trong ngành sản xuất xe máy: Với sản
lượng hơn 2.500.000 xe/năm, đến nay Honda vẫn luôn đi đầu trong lĩnh
vực cung ứng sản phẩm xe máy đến tay khách hàng.
+ Động cơ – Sản phẩm cốt lõi của Honda: Động cơ được Honda thiết kế

luôn có độ bền cao và khả năng vận hành mượt mà, cơng suất vượt trội.
Đây chính là mấu chốt cho sự phát triển của Honda mà ít đối thủ nào có
thể sánh bằng.
+ Lĩnh vực sản xuất và kinh doanh đa dạng: Honda được biết đến thông
qua việc sản xuất và cung cấp nhiều sản phẩm cho người tiêu dùng bao
gồm động cơ, ô tô, xe máy, máy bay, rô bốt, cũng như nhiều sản phẩm
thiết bị điện khác.
+ Được người tiêu dùng tin tưởng và yêu mến: Một hãng xe đến từ đất
nước văn minh, hiện đại và tiên tiến như Nhật Bản ln làm cho khách
hàng có cảm giác tin cậy, an tâm khi sử dụng. Sự nhận diện thương hiệu
trong lòng người tiêu dùng của Honda lớn tới mức có thể so sánh với các
thương hiệu như Mercedes-Benz hay Bayerische Motoren Werke AG
(BMW)
+ Thành công trong việc xây dựng một hình ảnh đẹp cho mình: Nhắc
đến Honda, nhiều người sẽ nghĩ ngay đến thông điệp “Tôi yêu Việt Nam”,
đây như một lời khẳng định chính sách hướng về khách hàng của họ. Và
đúng như thế, trong suốt khoảng thời gian hoạt động, Honda Việt Nam
luôn mang lại những thành tựu, đóng góp tích cực vào sự phát triển chung
của đất nước. Ngồi ra, cơng ty cịn chú trọng vào nhiều hoạt động xã hội
trong nhiều lĩnh vực, giúp chiếm trọn tấm lòng của người dân Việt Nam.
+ Có đội ngũ kỹ thuật tay nghề cao: Honda áp dụng rất nhiều các thành
tựu khoa học để có thể cải tiến chất lượng cũng như mẫu mã cho các sản
phẩm của mình, họ chú trọng đào tạo, phát triển và bồi dưỡng nguồn nhân
lực thường xuyên với các khóa học trong công ty cũng như các chương

4


trình nâng cao kiến thức tay nghề tại nước ngồi. Điều này đã giúp cho họ
không thể bị đánh bại trong nhiều năm qua.

+ Hệ thống phân phối rộng khắp và chuyên nghiệp: Với gần 800 Cửa
hàng Bán xe và Dịch vụ do Honda ủy nhiệm (HEAD) và 30 Trạm Dịch
vụ và Phụ tùng do Honda ủy nhiệm (HSF), phát triển Trung tâm Bảo
dưỡng và Dịch vụ (WSS), Honda Việt Nam sẵn sàng có mặt tại mọi miền
đất nước.
+ Hệ thống cơ sở vật chất hiện đại: Là một trong các khu vực được đầu tư
cơ bản và thiết yếu nhất của Honda Việt Nam, công ty đã không ngừng
đầu tư, mở rộng cơ sở vật chất để phục vụ sản xuất. Đây sẽ là tiền đề để
đáp ứng nhu cầu sản xuất trong nước và phục vụ cho việc mở rộng xuất
khẩu.

- Điểm yếu:
+ Chi phí và giá thành đầu vào cao: Do đầu tư nhiều vào các nghiên cứu
và những công nghệ mới nhất dẫn đến giá nguyên liệu đầu vào sẽ cao.
Điều này khiến cho giá của sản phẩm đến tay người tiêu dùng cũng bị đẩy
lên cao, nhưng hãng cũng rất khó để giảm giá bán vì những vấn đề liên
quan tới doanh thu.
+ Đa dạng các mặt hàng sản phẩm giá rẻ: Gần đây Honda cho ra mắt các
dòng xe mới với mức giá dành cho giới trung lưu khá nhiều. Điều này dẫn
đến thiếu hụt thị trường ở giới trung lưu thấp.
+ Kiểm soát hệ thống phân phối (HEAD) của Honda Việt Nam còn hạn
chế: Một vài dịng xe có giá đề xuất thấp, tuy nhiên giá bán của chiếc xe
đó trên thị trường tại các hệ thống phân phối (HEAD) lại chênh lệch gấp
nhiều lần, ngược lại một vài dịng xe có giá đề xuất cao, nhưng giá bán
trên thị trường lại rất thấp. Điều này khiến cho khách hàng hoài nghi về
chất lượng sản phẩm mà Honda mang lại.

- Cơ hội:
+ Thị trường rộng lớn và có nhiều phân khúc thị trường tiềm năng: Thị
trường xe máy Việt Nam đang tăng trưởng mạnh, nguồn nhân công giá rẻ,

5


phân khúc thị trường đa dạng. Nhận thấy rõ các lợi thế này, cơng ty ln
có kế hoạch để xây dựng và phát triển.
+ Nhu cầu sử dụng xe máy tăng cao: Đây là phương tiện di chuyển phổ
biến và thông dụng nhất. Nhu cầu sử dụng xe máy của người dân ngày
càng cao, không chỉ để phục vụ cho việc di chuyển, mà còn để khẳng định
đẳng cấp, bản thân…
+ Kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển: Việt Nam có tốc độ tăng
trưởng GDP khá cao và ổn định trong nhiều năm gần đây. Sức mua sẽ tăng
và tạo cơ hội cho doanh nghiệp trên thị trường.
+ Thu nhập của người dân ở mức tương đối: Khoảng cách giữa mức thu
nhập của các nhóm lao động ngày càng phân hóa. Nhận rõ vấn đề, Honda
Việt Nam đã sản xuất nhiều dòng xe máy với các mức giá khác nhau, phù
hợp với túi tiền của người tiêu dùng.

- Thách thức:
+ Áp lực về gia tăng cạnh tranh: Hiện nay, trên thị trường xe máy có các
đối thủ như Yamaha, SYM, Piaggio, Suzuki,... Tuy kém xa về thị phần,
nhưng một số hãng cũng sản xuất, cung cấp xe máy có chất lượng tương
đương nhưng giá lại thấp hơn Honda.
+ Người tiêu dùng có nhiều xu hướng lựa chọn sản phẩm: Với thị trường
xe máy sôi động ở nước ta, người tiêu dùng cũng sẽ cân nhắc lựa chọn
những sản phẩm của các đối thủ nhờ tính mới mẻ, giá cả phù hợp, chất
lượng ổn định,...
+ Hội nhập kinh tế quốc tế: Tuy hội nhập quốc tế đem lại không ít lợi ích
cho Honda Việt Nam nhưng nó cũng chứa ẩn nhiều thách thức bởi doanh
nghiệp sẽ đứng trước nguy cơ bị cạnh tranh mạnh mẽ từ các sản phẩm của
nhiều hãng nước ngoài.


6


Điểm mạnh (S)
(S1) Luôn là doanh
nghiệp dẫn đầu trong
ngành sản xuất xe máy
(S2) Động cơ – Sản phẩm
cốt lõi của Honda
(S3) Lĩnh vực sản xuất và
kinh doanh đa dạng
(S4) Được người tiêu
dùng tin tưởng và yêu
mến
(S5) Thành công trong
việc xây dựng một hình
ảnh đẹp cho mình
(S6) Có đội ngũ kĩ thuật
tay nghề cao
(S7) Hệ thống phân phối
rộng khắp và chuyên
nghiệp
(S8) Hệ thống cơ sở vật
chất hiện đại

Điểm yếu (W)
(W1) Chi phí và giá thành
đầu vào cao
(W2) Đa dạng các mặt

hàng sản phẩm giá rẻ
(W3) Kiểm soát hệ thống
phân phối (HEAD) của
Honda Việt Nam còn hạn
chế

Cơ hội (O)
(O1) Thị trường rộng lớn và
có nhiều phân khúc thị
trường tiềm năng
(O2) Nhu cầu sử dụng xe
máy tăng cao
(O3) Kinh tế Việt Nam đang
trên đà phát triển
(O4) Thu nhập của người
dân ở mức tương đối

S9,S6+O1
=> Nghiên cứu thị trường
nhằm làm hài lòng tối đa
các phân khúc nhất có thể
S2,S4,S5,S7+O2
=> Mở rộng thị phần
S1,S2,S4,S5+O2,O4
=> Sử dụng uy tín và
thương hiệu để mở rộng
thị phần
S6,S7,S8+O2
=> Mở rộng dây chuyền
sản xuất, đảm bảo cung

ứng đầy đủ cho khách
hàng

W1,W2+O3
=> Hợp tác với nhiều
doanh nghiệp khác để giảm
tải chi phí.

Thách thức (T)
(T1) Áp lực về gia tăng cạnh
tranh
(T2) Người tiêu dùng có
nhiều xu hướng lựa chọn sản
phẩm

S1,S2,S4,S5+T1,T2
=> Củng cố niềm tin và in
sâu thương hiệu vào lòng
khách hàng
S3,S6+T2
=> Phát triển và cải tiến

7


(T3) Hội nhập kinh tế quốc
tế

sản phẩm, nâng tầm chất
lượng

S1,S4,S5+T3
=> Xây dựng thương
hiệu, nâng cao niềm tin và
sự trung thành của khách
hàng trước thềm hội nhập

Bảng 1. 1: Mơ hình phân tích SWOT của HONDA Việt Nam

8


PHẦN 2: PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG MARKETING
2.1 Mơi trường marketing của Honda
2.1.1 Mơi trường vĩ mơ
2.1.1.1 Nhân khẩu học

Hình 2. 1: Cơ cấu phân bố nhóm tuổi tại Việt Nam (2017)
Từ trước đến nay, dân số luôn là một trong những tiêu chí hàng đầu về nhân khẩu
học mà các nhà Marketing quan tâm đến, bởi lẽ dân số được đại diện bởi con người mà
con người là yếu tố chính tạo nên thị trường và cịn là khách hàng của doanh nghiệp.
Hiện nay, dân số Việt Nam đang là 98.536.752 người, được cập nhật vào ngày
19/12/2021 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc với 37,34% dân số sống ở thành
thị. Tính từ năm 2017, cơ cấu dân số người từ 15 đến 64 tuổi chiếm lên đến 69,3% tổng
dân số, và đây là cũng là độ tuổi người dân Việt Nam được phép lái xe máy (từ 16 tuổi
đối với xe 50cc), đây là điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp như Honda khai thác.
Ngoài ra, ở Việt Nam, người dân vẫn còn tin dùng và ưa chuộng xe máy hơn là các loại
hình xe khác, vì vậy để khai thác tốt được tiềm năng này, việc doanh nghiệp kinh doanh
xe máy của Honda là chắc chắn hợp lý.
2.1.1.2 Kinh tế


Hình 2. 2: Trị số GDP bình quân đầu người tại Việt Nam (2020)

9


Tính theo năm 2020, GDP người dân Việt Nam là 2785,72 USD, con số này tuy
khơng nhỏ nhưng nó cũng chưa quá lớn, thể hiện Việt Nam vẫn là nước đang phát triển,
vì vậy việc kinh doanh xe máy tại Việt Nam là rất tiềm năng.
Hơn nữa, do ảnh hưởng từ dịch Covid của năm 2019, giá xăng bị ảnh hưởng và
giảm mạnh, dự kiến sẽ cần thời gian để khôi phục nên đây cũng là điều mà các doanh
nghiệp kinh doanh xe máy quan tâm.
2.1.1.3 Văn hóa, xã hội
Xe máy là một hình ảnh vơ cùng quen thuộc đối với bất kỳ ai tham gia giao thông
tại Việt Nam. Xe máy khơng thể xem là nét văn hóa của Việt Nam, nhưng nó dường
như đã đi vào hình ảnh gắn liền với nét văn hóa trong cuộc sống thường nhật của người
dân nơi đây. Do đó, nhu cầu sử dụng xe máy tại Việt Nam được đánh giá là rất cao.
Bên cạnh đó cịn là tính tối ưu của xe máy khi tham gia giao thông tại Việt Nam.
Những mặt bằng, đường bộ tại Việt Nam nhìn chung là không rộng, cơ sở hạ tầng chưa
được nâng cấp, khu dân cư đơng đúc, do đó người dân ln ưu tiên lựa chọn xe máy làm
phương tiện di chuyển chính vì sự tiện lợi, nhanh chóng của nó, nhất là vào giờ cao
điểm.
Honda cũng tích cực tham gia các phong trào với độ mở rộng lên đến toàn quốc,
do ảnh hưởng từ việc sử dụng xe máy quá nhiều tại Việt Nam nên các tai nạn giao thông
là thường xuyên xảy ra ở những thành phố lớn. Nhận biết được những vấn đề lớn đó,
Honda tổ chức các buổi tuyên truyền mang đậm ý nghĩa nhân văn, điển hình là “Tôi yêu
Việt Nam” và mới nhất là phiên bản “Vui giao thơng” nhắc nhở mọi người hãy lái xe an
tồn, ngồi ra phiên bản mới này cịn tiếp cận được lứa tuổi thiếu nhi để hiểu biết hơn
về tham gia giao thơng. Điều này góp phần lớn trong việc xây dựng hình ảnh doanh
nghiệp Honda, thu hút được sự tin tưởng của khách hàng.


10


Hình 2. 3: Chương trình “Vui giao thơng” của Honda
2.1.1.4 Pháp luật
Vì Honda là doanh nghiệp kinh doanh tại Việt Nam, nên họ bắt buộc phải thực
hiện theo đúng các điều khoản pháp luật tại Việt Nam đối với các đơn vị kinh doanh.
Mỗi quyết định mở rộng doanh nghiệp, tung sản phẩm mới hay định giá đều phải theo
đúng pháp luật quy định.
Honda tại Việt Nam được thừa hưởng cơng nghệ Honda Nhật Bản, do đó vẫn
phải thực hiện theo đúng các quyền sáng tạo, quyền trí tuệ. Bên cạnh đó, doanh nghiệp
cũng cần phải thực hiện theo đúng các quyền về tự do thương mại khi tiến hành xuất
nhập khẩu các trang thiết bị, máy móc.
2.1.1.5 Cơng nghệ
Đối với các doanh nghiệp nói chung trên khắp thế giới, không chỉ riêng Việt
Nam, việc áp dụng công nghệ vào doanh nghiệp là vơ cùng cần thiết, và điều đó cịn thật
sự thiết yếu hơn đối với ngành cơng nghiệp sản xuất ô tô như Honda. Việc ứng dụng
công nghệ tiên tiến mới giúp doanh nghiệp tăng được hiệu suất làm việc cho những giai
đoạn sản xuất sản phẩm, giảm được những công việc nguy hiểm cho nhân công, đồng
thời tiết kiệm thời gian, nhân lực.
Hiện nay, các doanh nghiệp của Honda trải dài khắp Việt Nam và sử dụng các
dây chuyền lắp ráp hiện đại, đảm bảo về tiêu chuẩn “sạch” để không ảnh hưởng tới chất
lượng hoạt động của động cơ.

11


Các yếu tố công nghệ tiên tiến giúp Honda thiết kế được các sản phẩm ngày càng
đa dạng hơn để tiếp ứng ngày càng đủ nhu cầu của từng nhóm khách hàng mong muốn
sản phẩm xe của họ, đặc biệt và phổ biến nhất chính là động cơ tiết kiệm nhiên liệu.

2.1.1.6 Môi trường, tự nhiên
Cũng như hầu hết những doanh nghiệp khác khi tham gia kinh doanh, Honda cam
kết về những điều khoản liên quan đến môi trường. Cụ thể là vào năm 1992, Honda đưa
ra Tuyên bố Môi trường; theo đó, tất cả các thành viên nỗ lực hết sức mình để làm cho
các hoạt động hàng ngày đạt được những cam kết sau đây:
1. Nỗ lực tái chế các loại vật liệu, tiết kiệm nguồn lực và năng lượng trong từng
công đoạn của từng giai đoạn nghiên cứu, phát triển, bán hàng, dịch vụ và loại thải hàng
hóa.
2. Nỗ lực để hạn chế tối thiểu rác thải và xử lý thích hợp các loại rác thải cũng
như các chất gây ô nhiễm tạo ra trong từng giai đoạn tồn tại của hàng hóa.
3. Với tư cách là một hội viên kinh doanh, đồng thời là một thành viên của xã
hội, Honda Việt Nam nhận thấy nỗ lực bảo vệ sức khỏe con người và bảo vệ môi trường
tồn cầu là một việc quan trọng và chúng tơi sẽ tích cực hành động để thực hiện điều đó.
4. Honda Việt Nam nhận thức được tầm ảnh hưởng của các hoạt động của công
ty, từ khi được thành lập, đối với sức khỏe, mơi trường và xã hội lồi người trên các khu
vực liên quan và sẽ cố gắng để nhận được sự đánh giá cao từ phía xã hội.
Honda tại Việt Nam đã chỉ rõ định hướng cho các nhân viên của Honda toàn cầu
trong việc thực hiện bảo vệ mơi trường trong các hoạt động của mình và áp dụng Tuyên
bố này ra phạm vi toàn cầu.
Bên cạnh đó, Honda cịn tổ chức những phong trào xanh ngoài trời như các buổi
trồng cây tự nguyện, những ngày dọn sạch rác thải,.... Tích cực tham gia vào cơng tác
bảo vệ môi trường.

12


2.1.2 Môi trường vi mô
2.1.2.1 Đối thủ cạnh tranh
Đối với thị trường tiềm năng như Việt Nam, để kinh doanh xe máy, Honda cũng
có rất nhiều đối thủ cạnh tranh trên thị trường. Họ có những điểm mạnh và riêng biệt

của thương hiệu và từng bước khẳng định được giá trị mà họ cung cấp cho khách hàng.
Có 2 nhóm đối thủ cạnh tranh đối với doanh nghiệp sản xuất xe máy Honda:
-

Đối thủ cạnh tranh trực tiếp: Yamaha, Suzuki và SYM
+ Yamaha: Yamaha xâm nhập thị trường với quy mô và vốn đầu tư lớn, họ
muốn chiếm thị phần nhiều nhất có thể. Sản phẩm của Yamaha khá bao
quát về giá cho các phân khúc khách hàng, đặc biệt dòng sản phẩm của họ
còn được thiết kế dành riêng cho phái nam và nữ, nổi bật nhất là dòng xe
motor cho nam. Đến nay, Yamaha đã khẳng định được vị trí của họ trên
thị trường xe máy, vì vậy Yamaha chính là đối thủ cạnh tranh hàng đầu
đối với Honda.
+ Suzuki: Tiếp theo sau Yamaha, Suzuki là một hãng xe tại Nhật Bản và bắt
đầu đi vào hoạt động tại Việt Nam vào năm 1996. Tuy về mặt sản phẩm,
Suzuki không thể so sánh về độ tiết kiệm nhiên liệu và mẫu mã sản phẩm
so với Honda, nhưng Suzuki lại có chương trình hậu mãi rất tốt, và quan
trọng nhất chính là chính sách dịch vụ của Suzuki, cụ thể là chiến dịch
“Suzuki chăm sóc khách hàng” được tổ chức hằng năm. Chiến dịch hậu
mãi này đánh mạnh vào tâm lý của khách hàng sau khi mua đã làm Suzuki
thành công dần dần chiếm được sự tin dùng của khách hàng.
+ SYM: Doanh nghiệp đã từng “làm mưa làm gió” trên thị trường xe gắn
máy Việt Nam vào những năm 2010 nhờ vào chất lượng sản phẩm và uy
tín của họ, các dịch vụ hậu mãi khá tốt với các chương trình tặng q cho
khách hàng. SYM ln khơng ngừng cải tiến và làm mới sản phẩm của
chính mình với các chủng loại phù hợp mọi lứa tuổi, ngay cả lứa tuổi học
sinh và cũng đã trở thành thời thượng như là xe Cub. SYM đã chứng minh

13



được chất lượng sản phẩm của mình với khách hàng và được khách hàng
tin dùng.
-

Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: Các hãng xe điện ngày nay đã ngày càng phổ biến
dẫn đến việc có những thiết kế xe máy điện với mẫu mã đa dạng và gần như là
giống với một mẫu xe tay ga, điều này dẫn đến xe điện đã trở thành một đối thủ
cạnh tranh tiềm ẩn cho Honda mà cụ thể chính là xe máy điện Vinfast. Thâm
nhập vào thị trường xe máy Việt Nam vào cuối năm 2018 đầu năm 2019, xe máy
điện Vinfast thành công thu hút được sự chú ý của người tiêu dùng, với thiết kế
sang trọng và sáng tạo, đồng thời với năng lượng là điện năng đảm bảo về mặt
bảo vệ mơi trường hơn các dịng xe máy đã tạo nên một lợi thế cạnh tranh lớn
cho Vinfast. Là một trong những thương hiệu lớn đến từ tập đoàn VinGroup, xe
máy điện của Vinfast ngày càng có vị thế trong thị trường xe máy tại Việt Nam
khi cung cấp được cho khách hàng giá trị từ thương hiệu của chính mình.

2.1.2.2 Khách hàng
Khách hàng chính là yếu tố liên quan đến sự sống cịn, thành cơng hay thất bại
của một doanh nghiệp và Honda cũng vậy. Dân số và dân trí cũng như là thu nhập của
người dân Việt Nam ngày càng được tăng lên, đòi hỏi doanh nghiệp phải thiết kế những
sản phẩm mang tính theo kịp thời đại cùng đáp ứng được nhu cầu người tiêu dùng.
Honda luôn tơn trọng điều đó và bằng chứng chính là họ luôn cố gắng thiết kế ra nhiều
mẫu mã nhằm phục vụ cho từng nhóm khách hàng có nhu cầu khác nhau. Cụ thể là đối
với phân khúc khách hàng tầm trung, Honda có những dịng sản phẩm về xe số như
Wave, Future…. và xe tay ga như AirBlade, Lead,.... Những dòng sản phẩm này còn
được thiết kế với nhiều mẫu mã nhằm phục vụ cho nhu cầu của người tiêu dùng trong
phân khúc khách hàng này.
Ngoài ra, trước khi đưa ra dòng sản phẩm mới hay thiết kế mới vào thị trường,
Honda ln khảo sát khách hàng của chính mình một cách kỹ lưỡng, đảm bảo sản phẩm
của mình đã đúng phân khúc khách hàng mục tiêu đề ra và thỏa mãn nhu cầu của họ.

Điều này giúp họ tạo ra được lợi thế cạnh tranh hơn so với những đối thủ cùng thị trường.

14


Bên cạnh việc chăm sóc và khai thác khách hàng tiềm năng trong tương lai cho
doanh nghiệp, Honda vẫn luôn không quên đến khách hàng quá khứ của doanh nghiệp.
Bằng các chính sách dịch vụ hậu mãi đầy chất lượng của mình, Honda khơng bao giờ
bỏ qua nguồn khách hàng này của họ, các chính sách như “Thay nhớt xe Honda miễn
phí”, vịng quay q tặng giá trị lên đến 1 chiếc xe cùng loại hay là tặng quà giá trị cao
cho khách hàng đã từng mua sản phẩm xe bất kỳ tại Honda cũng đã gây ấn tượng và thu
hút được khách hàng quá khứ của họ.
2.1.2.3 Nhà cung cấp
Nhà cung cấp đóng vai trị quan trọng cho một doanh nghiệp, cụ thể là đối với
Honda, họ cung cấp cho Honda những trang thiết bị phục vụ dây chuyền trong công tác
sản xuất và những nguyên liệu đầu vào để sản xuất sản phẩm. Các nhà Marketing cần
chú ý vào các nhà cung ứng vì họ đóng vai trị nền tảng nhất trong khâu sản xuất sản
phẩm, cần phải có các biện pháp phịng ngừa rủi ro vì mỗi nhà cung ứng đều luôn muốn
lợi nhuận của họ cao hơn, phòng trường hợp đối thủ cạnh tranh trục lợi từ điều đó, việc
có được một nhà cung ứng trung thành cho doanh nghiệp cũng tạo nên một giá trị lớn
cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
Đối với Honda, các linh kiện sản xuất từ nhà cung ứng có nguồn gốc rộng khắp
lên đến châu lục như Mitsuba của Mỹ hay Nippon Seiki tại Nhật. Vì vậy, các nhà
Marketing cần tính tồn phù hợp những lần nhập ngun vật liệu theo định kỳ và dự
phòng được cho trường hợp xấu nhất là linh kiện bị trì trệ hoặc hơn nữa là đến khi đổi
được nhà cung cấp phù hợp.
2.1.2.4 Kênh phân phối
Thiết kế sản phẩm đa dạng và phục vụ cho nhiều phân khúc khách hàng khác
nhau cùng quy mơ sản xuất lớn, vì vậy Honda có kênh phân phối với các kênh bán hàng
(được gọi là HEADs) rộng khắp cả nước, con số lên đến 800 HEADs. Điều này cũng

đem đến một bất lợi về mặt kiểm soát, tuy nhiên với chương trình phần mềm DMS, giúp
Honda giải quyết được vấn đề này. Nhưng trong tương lai, nếu Honda tiếp tục mở rộng
kênh phân phối thì địi hỏi họ phải có chiến lược mới và hiệu quả hơn là một phần mềm
quản lý kênh phân phối như DMS.
15


Bên cạnh đó, Honda cịn có những kênh phân phối đặc quyền cho những sản
phẩm thuộc phân khúc khách hàng tầm cao đối với những dòng xe như SH,... Honda có
những kênh phân phối đặt ở thành phố lớn và thị trường tiềm năng hơn như thành phố
Hồ Chí Minh, Hà Nội…

2.2 Nhu cầu và khuynh hướng trong môi trường vĩ mô
2.2.1 Bắt kịp thị hiếu người dân
Từ những năm 2002, xe máy đã được xem là phương tiện giao thông chủ yếu của
người dân Việt Nam, khi với tổng dân số 98 triệu người đã có hơn 65 triệu xe máy được
đăng ký, có nghĩa là cứ 3 người thì có 2 người sở hữu một chiếc xe máy vào năm 2020
(theo Tổng cục Thống kê Việt Nam). Xã hội ngày một phát triển thì thị hiếu của người
dân cũng thay đổi, Honda đã thực hiện nhiều chiến lược sản phẩm để hướng tới mọi đối
tượng tiêu dùng Việt Nam với nhiều mức giá hấp dẫn.
Honda tập trung sản xuất đa dạng hóa các dịng sản phẩm với nhiều dung tích
khác nhau, đáp ứng mục đích của khách hàng như: Các dịng xe Lead, Vison có dung
tích khác nhau; SH có thêm dịng SH Mode nhẹ nhàng, phù hợp với phái nữ; Air Blade
2020 chú trọng vẻ đẹp nam tính hơn so với những đời cũ, Cub ra đời dịng cao cấp hơn
là Cub 125 với cơng nghệ hiện đại và thiết kế tương lai. Hơn thế nữa, bên cạnh các sản
phẩm thuộc dịng xe phổ thơng bao gồm: xe số, xe ga và xe côn tay cỡ nhỏ, HVN vẫn
tiếp tục gây ấn tượng với mảng xe phân khối lớn như CB1000R, CBR150R, họ ngày
càng mở rộng phạm vi kinh doanh nhằm thỏa mãn nhu cầu của các tín đồ đam mê phân
khối lớn Honda.
Bên cạnh đó, Honda hiểu rõ “insight” của người dân Việt Nam là “ăn chắc mặc

bền”, họ đã cho ra đời những sản phẩm đứng đầu về độ bền bỉ, gắn bó cùng người dân
Việt trải qua nhiều thập kỉ. Vào những năm 2016, xe máy Trung Quốc được sản xuất
giống y như xe mẫu hàng Nhật xuất hiện và chiếm lĩnh thị trường trong nước, vị trí của
Honda trên thị trường Việt Nam đã bị giảm sút thấy rõ. Honda lập tức tung ra sản phẩm
mới, xe máy Wave Alpha. Sản phẩm này khi tung ra thị trường lập tức thu hút được sự
chú ý của người mua vì Wave Alpha có kiểu dáng đẹp, giá rẻ mà hơn nữa lại là của

16


chính hãng Honda, một thương hiệu đã từ lâu đi vào tiềm thức của người Việt với những
sản phẩm có thời gian sử dụng lâu dài.
Mặc dù đã được nhiều thế hệ ở Việt Nam đón nhận và u thích nhưng Honda
cũng phải chịu sự cạnh tranh từ các đối thủ đồng hương như Yamaha, Suzuki và người
bạn đến từ Đài Loan - SYM đã rất thành công với xe Attila và Shack. Bằng việc tung ra
dịng xe bình dân như Wave hay Dream đã làm cho người tiêu dùng thấy sốc khi giá xe
của Honda sản xuất lại thấp như vậy, những dòng xe này nhằm vào đối tượng chủ yếu
là người có thu nhập thấp. Sau đó hãng lại tung ra hai chiếc Lead và Air Blade có giá
trung bình ngang với giá của các loại xe như Nouvo của Yamaha hay Shack, Attila của
Suzuki. Ngay lập tức, nhu cầu xe tăng vọt, cung không đủ đáp ứng cho cầu và giá tăng
cao. Có thể thấy, Honda rất am hiểu thị hiếu thị trường xe máy Việt Nam, họ không
ngần ngại đối thủ cạnh tranh hay bất cứ yếu tố gì có thể ngăn cản sự sáng tạo vượt bậc
của Honda.

2.2.2 Honda và xu hướng của giới trẻ
Năm 2019, khi tiêu chuẩn của người dân áp đặt lên Honda là lỗi thời, lạc hậu, chỉ
phù hợp với lứa tuổi trung niên, Honda đã đưa ra bước chuyển mình vô cùng ngoạn
mục. Họ tung ra sản phẩm Winner X phiên bản giới hạn đậm chất ngông của tuổi trẻ
qua MV quảng bá “Đi về nhà” được trình diễn bởi Đen Vâu và JustaTee - những nghệ
sĩ nổi tiếng ở giới trẻ, họ đại diện cho tuổi trẻ giàu sức sống, nhiệt huyết, mang đậm cá

tính của mình cũng như những gì Honda muốn thể hiện qua sản phẩm Winner X.

2.2.3 Honda thành cơng trong việc xây dựng hình ảnh trong mắt
khách hàng
Trong suốt hơn 10 năm có mặt tại Việt Nam, không những phát triển mạnh về
mặt kinh doanh, Honda cịn tích cực tham gia các hoạt động cơng tác xã hội, đóng góp
vào sự phát triển chung của xã hội trên rất nhiều lĩnh vực như: đóng góp cho Ngân sách
nhà nước, tun truyền an tồn giao thơng và hướng dẫn lái xe an toàn, hỗ trợ phát triển
giáo dục, văn hóa nghệ thuật, thể thao, phong trào bảo vệ mơi trường, hỗ trợ xã hội,
cơng tác phịng dịch chống dịch... Công ty đã thành lập Quỹ hoạt động xã hội Honda
với 2 lĩnh vực hoạt động mạnh mẽ nhất là: An tồn giao thơng và Giáo dục. Honda VN

17


đã thực hiện nhiều chương trình và hoạt động nhằm thúc đẩy an tồn giao thơng cho
mọi người như bảng tin An tồn giao thơng trên VTV1, chương trình “Tơi yêu Việt
Nam” trên VTV và VOV, chương trình lái xe an tồn ở các tỉnh thành cả nước, hội thi
Nơng dân lái xe an toàn. Gần đây nhất là chương trình “Thống lĩnh đỉnh cao – Lái chất
– Sống xanh cùng thủ lĩnh Winner X” với sự góp mặt của nghệ sĩ Đen Vâu và Trúc
Nhân, Honda không chỉ quảng bá được thương hiệu dịng xe cơn tay Winner X mới mà
cịn mang thơng điệp ý nghĩa sống xanh bảo vệ mơi trường, chương trình đã tạo được
nhiều tiếng vang cho thương hiệu. Phấn đấu trở thành “Công ty được xã hội mong đợi”
luôn là mục tiêu lâu dài của Honda trong quá trình hoạt động tại Việt Nam. Điều này
một lần nữa thể hiện tinh thần, trách nhiệm của một doanh nghiệp đối với xã hội, và
cũng là cam kết của Honda về một sự phát triển lâu dài tại Việt Nam.

2.2.4 Những ảnh hưởng toàn cầu
Abeam Consulting – công ty tư vấn chiến lược Nhật Bản cho rằng thị trường xe
máy tại Việt Nam đang bắt đầu bước sang giai đoạn bão hịa khi số lượng ơ tơ có xu

hướng tăng nhanh. Tồn thị trường Việt Nam tiêu thụ hơn 322.3 nghìn chiếc trong năm
2019, tăng 11.7% so với năm 2018. Trong đó, doanh số bán hàng của xe lắp ráp trong
nước giảm 12.2%, trong khi xe nhập khẩu tăng 82.1% (Nguồn: Tổng cục thống kê, Tổng
cục Hải quan, VAMA, Vietdata tổng hợp). Từ đó cho thấy, thị trường xe máy sẽ phát
triển bền vững với những con số ổn định trong tương lai nhưng sẽ khơng có sự tăng
trưởng đáng kể nào trong những thập kỷ tới.
Bên cạnh đó, năm 2020 thị trường xe máy bị lủng đoạn do dịch bệnh, làm nhu
cầu đi lại của người dân giảm mạnh, sản lượng bán hàng của Honda trong năm 2020 đạt
2.142.564 xe, giảm 16,7% so với cùng kì năm ngoái (Nguồn: Honda Việt Nam). Mặc
dù vậy, Honda VN vẫn nỗ lực không ngừng để mang đến những sản phẩm chất lượng,
dịch vụ tốt nhất cho người dân và tích cực hơn trong các hoạt động xã hội, chung tay
phịng chống dịch bệnh Covid-19.
Bên cạnh đó, bảo vệ mơi trường ln là một trong những chính sách hàng đầu
của các doanh nghiệp lớn, bao gồm cả Honda. Ngay từ năm 2001, Honda Việt Nam đã
nhận chứng chỉ quản lý môi trường theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 14001, áp dụng toàn
18


×