ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC
- - - - - -
TIỂU LUẬN HỌC PHẦN
LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Giáo viên hướng dẫn: TS Đặng Minh Phụng
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Ngọc Ánh
Mã sinh viên : 21100008
Lớp học phần : HIS1001 5
TÊN ĐỀ TÀI
PHÂN TÍCH NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CƯƠNG LĨNH CHÍNH
TRỊ ĐẦU TIÊN CỦA ĐẢNG. THEO ANH/ CHỊ TRONG GIAI ĐOẠN
HIỆN NAY, NHỮNG NỘI DUNG NÀY CÒN GIÁ TRỊ THỰC TIỄN
KHƠNG ? LÀM RÕ NHẬN ĐỊNH ĐĨ.
1
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................3
NỘI DUNG ................................................................................................................5
CHƯƠNG I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM ..................................................................5
1.1. Một số lý luận cơ bản về cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng ......5
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ......................................................................5
1.1.2. Giới thiệu cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam
........................................................................................................................5
1.2. Sự ra đời của đảng cộng sản việt nam và cương lĩnh chính trị đầu tiên
của đảng ..........................................................................................................7
1.2.1. Hồn cảnh quốc tế cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX ...........................7
1.2.2. Hoàn cảnh trong nước ..........................................................................9
CHƯƠNG II: NỘI DUNG VÀ GIÁ TRỊ THỰC TIỄN CỦA CƯƠNG LĨNH
CHÍNH TRỊ ĐẦU TIÊN ...................................................................................14
2.1. Nội dung và ý nghĩa lịch sử của Cương lĩnh chính trị đầu tiên ........14
2.1.1. Nội dung của Cương lĩnh chính trị đầu tiên .......................................14
2.1.2. Ý nghĩa lịch sử của Cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng ............18
2.2. Giá trị thực tiễn và hạn chế của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của
Đảng ...............................................................................................................20
2.2.1. Giá trị thực tiễn của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng ............20
2.2.2. Hạn chế cương lĩnh chính trị đầu tiên ................................................21
CHƯƠNG III: BÀI HỌC RÚT RA TỪ THỰC TIỄN CƯƠNG LĨNH CHÍNH
TRỊ ĐẦU TIÊN CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM .................................22
3.1. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội ...................22
1
3.2. Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân
........................................................................................................................23
3.3. Khơng ngừng củng cố, tăng cường đoàn kết ......................................23
3.4. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong
nước với sức mạnh quốc tế ..........................................................................24
3.5. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu quyết định thắng
lợi của cách mạng Việt Nam........................................................................25
KẾT LUẬN ..............................................................................................................26
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................27
2
MỞ ĐẦU
Mùa xuân 1930, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, đánh dấu bước ngoặt lịch sử
trọng đại trong tiến trình cách mạng Việt Nam. Với cương lĩnh chính trị đúng đắn, Đảng
đã lãnh đạo dân tộc Việt Nam vượt qua bao ghềnh thác, khó khăn, giành từ thắng lợi này
đến thắng lợi khác. Cho đến nay, Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng vẫn giữ nguyên
giá trị, vẫn là ngọn cờ dẫn lối cho cách mạng Việt Nam tiến bước trên con đường mà
Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh và dân tộc đã lựa chọn.
“ Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo cách mạng Việt Nam trước hết bằng cương
lĩnh chính trị, trong đó trình bày những quan điểm cơ bản về mục tiêu, nhiệm vụ, đường
lối chiến lược, phương hướng, phương thức hoạt động cho từng giai đoạn lịch sử nhất
định. Cương lĩnh của Đảng ta được xây dưng trên cơ sở chủ nghĩa Mác-Lênin và thực
tiễn của cách mạng Việt Nam, có tham khảo kinh nghiệm của thế giới. Chính vì vậy,
Cương lĩnh vừa có tính lý luận khoa học vừa có tính thực tiễn sâu sắc, kết hợp tính giai
cấp và tính dân tộc, đáp ứng yêu cầu bức thiết của cách mạng Việt nam ở mỗi giai đoạn.’’
Từ lngày lthành llập lđến lnay, ldưới lnhững lhình lthức lvà ltên lgọi lkhác lnhau, lÐảng lta
lđã lnăm llần lban lhành lcương llĩnh lhoặc lnhững lvăn lbản lcó ltính lcương llĩnh. lMỗi lcương llĩnh
lđều lchứa lđựng lnhững lgiá ltrị lnội ldung, lý lnghĩa llớn llao lriêng lvà lcó lvai ltrị llịch lsử ltrọng
lđại lđối lvới lvận lmệnh lcủa ldân ltộc lta.
Cương llĩnh llà lngọn lcờ lchiến lđấu lcủa lĐảng. lThực lhiện lCương llĩnh lnăm l1930,
lĐảng lđã llãnh lđạo lnhân ldân lta ltiến lhành lcuộc lđấu ltranh lcách lmạng llâu ldài, lgian lkhổ,
lvượt lqua lmn lvàn lkhó lkhăn, lthử lthách lvà lgiành lđược lnhững lthắng llợi lvĩ lđại. lĐó llà
lthắng llợi lcủa lCách lmạng lTháng l8 lnăm l1945, lđập ltan lách lthống ltrị lcủa lthực ldân, lphong
lkiến, llập lnên lnước lViệt lNam lDân lchủ lcộng lhòa, lđưa ldân ltộc lta ltiến lvào lkỷ lnguyên lđộc
llập, ltự ldo; lthắng llợi lcủa lcác lcuộc lkháng lchiến lchống lxâm llược, lmà lđỉnh lcao llà lchiến
lthắng lĐiện lBiên lPhủ lnăm l1954, lcuộc lTổng ltiến lcông lvà lnổi ldậy lmùa lXuân lnăm l1975,
lgiải lphóng ldân ltộc, lthống lnhất lđất lnước.
3
Miền lNam lhồn ltồn lgiải lphóng, lđất lnước lthống lnhất, lcả lnước ltiến llên lchủ lnghĩa
lxã lhội lvới lhai lnhiệm lvụ lchiến llược llà lxây ldựng lvà lbảo lvệ lvững lchắc lTổ lquốc lViệt lNam
lxã lhội lchủ lnghĩa. lSau lchiến ltranh, lđất lnước lta lgặp lmn lvàn lkhó lkhăn. lĐảng lđã llãnh
lđạo lnhân ldân lvừa lra lsức lkhôi lphục lkinh ltế lvừa ltiến lhành lhai lcuộc lchiến ltranh lbảo lvệ
lbiên lgiới lphía lBắc lvà lTây lNam, lbảo lvệ lđộc llập lchủ lquyền, ltoàn lvẹn llãnh lthổ lquốc lgia.
lĐảng lđã ltập ltrung llãnh lđạo lxây ldựng lcơ lsở lvật lchất lcủa lCNXH, ltừng lbước lhình lthành
lcơ lcấu lkinh ltế lmới ltrong lcả lnước, lcải lthiện lđời lsống lvật lchất, ltinh lthần lcủa lnhân ldân llao
lđộng. l lDo lđó việc nghiên cứu chủ đề l“ Những nội dung cơ bản của cương lĩnh chính trị
đầu tiên của Đảng và những giá trị thực tiễn của nó trong giai đoạn hiện nay ’’ lvừa có ý
nghĩa về mặt lý luận lẫn thực tiễn.
4
NỘI DUNG
CHƯƠNG I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM
1.1. Một số lý luận cơ bản về cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
Khái niệm Cương lĩnh:
Theo ltừ lđiển ltiếng lViệt: lCương llĩnh llà lmục ltiêu lphấn lđấu lvà lcác lbước ltiến lhành
lcủa lmột ltổ lchức lchính ltrị, lmột lchính lĐảng.
Theo lV.I.Lênin: lCương llĩnh llà lbản ltun lngơn lvắn ltắt, lrõ lràng lvà lchính lxác lnói
llên ltất lcả lnhững lđiều lmà lĐảng lmuốn lđạt lđược lvà lvì lmục lđích lgì lmà lĐảng lđấu ltranh.
Khái niệm Chính trị:
Chính ltrị llà ltừ lghép lgồm ltừ lchính lvà ltừ ltrị. lChính llà lchính lđáng; ltrị llà lcai ltrị.
lChính ltrị l- lcai ltrị lmột lcách lchính lđáng. l(cai ltrị lbằng lsức lmạnh llà lđộc ltài, lcai ltrị lbằng
lthuyết lphục lmới lđích lthực llà lchính ltrị). lTheo lcách lhiểu lthơng lthường
Chính ltrị llà ltồn lbộ lnhững lhoạt lđộng lcó lliên lquan lđến lnhững lquan lhệ lgiữa lcác
lgiai lcấp, lquốc lgia, ldân ltộc lvà lcác lnhóm xã hội lvới lvấn lđề lgiành, lgiữ, ltổ lchức lvà lsử ldụng
lquyền llực lNhà lnước; llà lsự ltham lgia lcủa lnhân ldân lvào lcông lviệc lnhà lnước lvà xã hội; llà
lhoạt lđộng lthực ltiễn lchính ltrị lcủa lgiai lcấp, lđảng lphái, lNhà lnước lnhằm ltìm lkiếm lnhững
lkhả lnăng lthực lhiện lđường llối lvà lnhững lmục ltiêu lđã lđề lra lnhằm lthỏa lmãn llợi lích. Khái
niệmKhia lmang ltính lkhoa lhọc
Khái niệm cương lĩnh chính trị
Cương llĩnh lchính ltrị lcủa lĐảng lCộng lsản lViệt lNam llà lvăn lbản ltrình lbày ltóm ltắt
lmục ltiêu, lđường llối, lnhiệm lvụ lvà lphương lpháp lcủa lĐảng lCộng lsản lViệt lNam. lCương
llĩnh lchính ltrị lđược lcoi llà lvăn lbản lcó lgiá ltrị lcao lnhất ltrong lhệ lthống lcác lvăn lbản lcủa lĐảng
lCộng lsản lViệt lNam l(trên lcả lĐiều llệ lĐảng).
1.1.2. Giới thiệu cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam
Cương llĩnh lđầu ltiên lcủa lĐảng lđược lđề lra ltại lHội lnghị lhợp lnhất lcác ltổ lchức lcộng
lsản ltrong lnước lcó lý lnghĩa lnhư lĐại lhội lđể lthành llập lĐảng lCộng lsản lViệt lNam. lHội lnghị
5
ldo lđồng lchí lNguyễn lÁi lQuốc, lđại lbiểu lQuốc ltế lCộng lsản ltriệu ltập lvà lchủ ltrì, lcùng lvới
lsự ltham ldự lchính lthức lcủa lhai lđại lbiểu lĐơng lDương lCộng lsản lĐảng l(6-1929); lhai lđại
lbiểu lcủa lAn lNam lCộng lsản lĐảng l(10-1929) lvà lmột lsố lđồng lchí lViệt lNam lhoạt lđộng
lngồi lnước. lHội lnghị lhọp lbí lmật lở lnhiều lđịa lđiểm lkhác lnhau ltrên lbán lđảo lCửu lLong
l(Hương lCảng), ltừ lngày l6-1 lđến lngày l7 ltháng l2 lnăm l1930, lđã lthảo lluận lquyết lđịnh thành
lập Đảng Cộng sản Việt Nam và nhất trí thơng qua 7 tài liệu, văn kiện, trong đó có 4 văn
bản: Chính cương vắn tắt của Đảng, Sách lược vắn tắt của Đảng, Chương trình tóm tắt
của Đảng và Điều lệ vắn tắt của Đảng Cộng sản Việt Nam hợp lthành lnội ldung lCương
llĩnh lchính ltrị lcủa lĐảng. lTất lcả lcác ltài lliệu, lvăn lkiện lnói ltrên lđều ldo lNguyễn lÁi lQuốc
lkhởi lthảo ldựa ltrên lcơ lsở lvận ldụng lchủ lnghĩa lMác l- lLênin, lđường llối lĐại lhội lVI l(1928)
lcủa lQuốc ltế lCộng lsản; lnghiên lcứu lcác lCương llĩnh lchính ltrị lcủa lnhững ltổ lchức lcộng lsản
ltrong lnước, ltình lhình lcách lmạng lthế lgiới lvà lĐơng lDương. lDù llà lvắn ltắt, ltóm ltắt, lsong
lnội ldung lcác ltài lliệu, lvăn lkiện lchủ lyếu lcủa lHội lnghị lđược lsắp lxếp ltheo lmột llôgic lhợp llý
lcủa lmột lCương llĩnh lchính ltrị lcủa lĐảng.
Trong lChính lcương lcủa lĐảng lđã lnêu l"chủ ltrương llàm ltư lsản ldân lquyền lcách
lmạng lvà lthổ lđịa lcách lmạng lđể lđi ltới lxã lhội lcộng lsản". lĐó llà lmục lđích llâu ldài, lcuối lcùng
lcủa lĐảng lvà lcách lmạng lViệt lNam. lMục ltiêu ltrước lmắt lvề lxã lhội llàm lcho lnhân ldân lđược
ltự ldo lhội lhọp, lnam lnữ lbình lquyền, lphổ lthơng lgiáo ldục lcho ldân lchúng; lvề chính trị đánh
đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến làm cho nước Việt Nam lhoàn ltoàn lđộc
llập, llập lchính lphủ, lqn lđội lcủa lnhân ldân l(cơng, lnơng, lbinh); lvề lkinh ltế llà lxóa lbỏ lcác
lthứ lquốc ltrái, lbỏ lsưu lthuế lcho ldân lcày lnghèo, lthu lhết lsản lnghiệp llớn lcủa lđế lquốc lgiao
lchính lphủ lnhân ldân lquản llý, lthu lhết lruộng lđất lchiếm lđoạt lcủa lđế lquốc llàm lcủa lcông lchia
lcho ldân lcày lnghèo, lphát ltriển lcông, lnông lnghiệp lvà lthực lhiện llao lđộng l8 lgiờ. lNhững
lmục ltiêu lđó lphù lhợp lvới llợi lích lcơ lbản lcủa ldân ltộc, lnguyện lvọng ltha lthiết lcủa lnhân ldân
lta.
Sách llược lcủa lĐảng lnêu lrõ lĐảng llà lđội ltiên lphong lcủa lgiai lcấp lcông lnhân, lthu
lphục lgiai lcấp, llãnh lđạo ldân lchúng lnông ldân; lliên llạc lvới ltiểu ltư lsản, ltrí lthức, ltrung lnơng;
6
ltranh lthủ, lphân lhóa ltrung ltiểu lđịa lchủ lvà ltư lsản ldân ltộc, lđoàn lkết lvới lcác ldân ltộc lbị láp
lbức lvà lgiai lcấp lvơ lsản lthế lgiới lđể lhình lthành lmặt ltrận lthống lnhất lđánh lđuổi lđế lquốc,
lđánh lđuổi lbọn lđại lđịa lchủ lvà lphong lkiến, lthực lhiện lkhẩu lhiệu lnước lViệt lNam lđộc llập,
lngười lcày lcó lruộng.
Chương ltrình ltóm ltắt lcủa lĐảng lvà lĐiều llệ lvắn ltắt lcủa lĐảng lnêu lchính lxác ltên
lĐảng, ltơn lchỉ lcủa lĐảng, lhệ lthống ltổ lchức lcủa lĐảng ltừ lchi lbộ, lhuyện lbộ, lthị lbộ lhay lkhu
lbộ; ltỉnh lbộ, lthành lbộ lhay lđặc lbiệt lbộ lvà lTrung lương.
Toàn lbộ lCương llĩnh lđầu ltiên lcủa lĐảng ltoát llên ltư ltưởng llớn llà lcách lmạng ldân ltộc
ldân lchủ lViệt lNam ltất lyếu lđi ltới lcách lmạng lxã lhội lchủ lnghĩa, lđộc llập ldân ltộc lgắn lliền
lvới lchủ lnghĩa lxã lhội; lsự lnghiệp lđó llà lcủa lnhân ldân ldưới lsự llãnh lđạo lcủa lĐảng lCộng lsản
lViệt lNam l- lĐảng lMác l- lLênin.
1.2. Sự ra đời của đảng cộng sản việt nam và cương lĩnh chính trị đầu tiên của
đảng
1.2.1. Hoàn cảnh quốc tế cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX
a. Sự chuyển biến của chủ nghĩa tư bản và hậu quả của nó
lTừ lcuối lthế lkỷ lXIX, lchủ lnghĩa ltư lbản lđã lchuyển ltừ ltự ldo lcạnh ltranh lsang lgiai
lđoạn lđộc lquyền l(chủ lnghĩa lđế lquốc). lCác lnước ltư lbản lđế lquốc, lbên ltrong lthì ltăng lcường
lbóc llột lnhân ldân llao lđộng, lbên lngồi lthì lxâm llược lvà láp lbức lnhân ldân lcác ldân ltộc lthuộc
lđịa.
Đầu lthế lkỷ lXX, lchủ lnghĩa lđế lquốc lđã lhoàn lthành lviệc lphân lchia lthị ltrường lthế
lgiới, l70% ldân lsố lthế lgiới lhoặc lchịu lảnh lhưởng lhoặc lnằm ldưới lách lthống ltrị lcủa lchủ
lnghĩa lthực ldân.
Sự lthống ltrị ltàn lbạo lcủa lchủ lnghĩa lđế lquốc llàm lcho lđời lsống lnhân ldân llao lđộng
lcác lnước ltrở lnên lcùng lcực, lmâu lthuẫn lgiữa lcác ldân ltộc lthuộc lđịa lvới lchủ lnghĩa lthực ldân
lngày lcàng lgay lgắt, lphong ltrào lđấu ltranh lgiải lphóng ldân ltộc ldiễn lra lmạnh lmẽ lở lcác lnước
lthuộc lđịa.
7
Chiến ltranh lthế lgiới lthứ lnhất lbùng lnổ. lCuộc lchiến ltranh lđã lgây lra lnhiều lđau
lthương lcho lnhân ldân lcác lnước, lđồng lthời lcũng lđã llàm lcho lchủ lnghĩa ltư lbản lsuy lyếu lvà
lmâu lthuẫn lgiữa lcác lnước ltư lbản lđế lquốc lngày lcàng ltăng.
b. Ảnh hưởng của chủ nghĩa Mác – Lênin
Vào lgiữa lthế lkỷ lXIX, lphong ltrào lđấu ltranh lcủa lgiai lcấp lcông lnhân lphát ltriển
lmạnh, lđặt lra lyêu lcầu lbức lthiết lphải lcó lhệ lthống llý lluận lkhoa lhọc lvới ltư lcách llà lvũ lkhí ltư
ltưởng lcủa lgiai lcấp lcông lnhân ltrong lcuộc lđấu ltranh lchống lchủ lnghĩa ltư lbản l=> lchủ lnghĩa
lMác l– lLênin lra lđời.
Chủ lnghĩa lMác l– lLênin lchỉ lrõ, lmuốn lgiành lđược lthắng llợi ltrong lcuộc lđấu ltranh
lthực lhiện lsứ lmệnh llịch lsử lcủa lmình, lgiai lcấp lcơng lnhân lphải llập lra lĐảng lcộng lsản. lSự
lra lđời lĐảng lcộng lsản llà lyêu lcầu lkhách lquan lđáp lứng lcuộc lđấu ltranh lcủa lgiai lcấp lcơng
lnhân lchống láp lbức, lbóc llột.
Chủ lnghĩa lMác l– lLênin lđược ltruyền lbá lvào lViệt lNam, lphong ltrào lcông lnhân lvà
lphong ltrào lyêu lnước lViệt lNam lphát ltriển lmạnh lmẽ ltheo lkhuynh lhướng lcách lmạng lvô
lsản. lChủ lnghĩa lMác l– lLênin llà lnền ltảng ltư ltưởng, lkim lchỉ lnam lcho lhành lđộng lcủa lĐảng
lcộng lsản lViệt lNam.
c. Tác động của cách mạng tháng Mười Nga và quốc tế cộng sản
lCách lmạng ltháng lMười lNga l1917:
Năm l1917, lcách lmạng ltháng lMười lNga lgiành lđược lthắng llợi, lchủ lnghĩa lMác l–
lLênin ltừ llý lluận lđã ltrở lthành lhiện lthực, lđồng lthời lmở lđầu lmột lthời lđại lmới l“thời lđại
lcách lmạng lchống lđế lquốc, lthời lđại lgiải lphóng ldân ltộc”.
Đối lvới lcác ldân ltộc lthuộc lđịa, lcách lmạng ltháng lMười lđã lnêu ltấm lgương lsáng
ltrong lviệc lgiải lphóng lcác ldân ltộc lbị láp lbức.
lQuốc ltế lcộng lsản l1919:
Tháng l3/1919, lQuốc ltế lcộng lsản lthành llập. lSự lra lđời lcủa lQuốc ltế lcộng lsản lcó lý
lnghĩa lthúc lđẩy lsự lphát ltriển lmạnh lmẽ lphong ltrào lcộng lsản lvà lcông lnhân lquốc ltế.
8
Đối lvới lViệt lNam, lQuốc ltế lcộng lsản lđóng lvai ltrò lquan ltrọng ltrong lviệc ltruyền lbá
lchủ lnghĩa lMác l– lLênin lvà lthành llập lĐảng lcộng lsản lViệt lNam.
1.2.2. Hoàn cảnh trong nước
a. Xã hội Việt Nam dưới sự thống trị của thực dân Pháp
Chính lsách lcai ltrị lcủa lthực ldân lPháp:
Năm l1858, lthực ldân lPháp lnổ lsúng, ltấn lcông lxâm llược lViệt lNam. lSau lkhi ltạm
lthời ldập ltắt lđược lcác lphong ltrào lđấu ltranh lcủa lnhân ldân lta, lthực ldân lPháp ltừng lbước
lthiết llập lbộ lmáy lthống ltrị lở lViệt lNam.
Về lchính ltrị: lThực ldân lPháp láp lđặt lchính lsách lcai ltrị lthực ldân, ltước lbỏ lmọi lquyền
lđối lnội lvà lđối lngoại lcủa lchính lquyền lphong lkiến lnhà lNguyễn, lchia lViệt lNam lra lthành l3
lxứ: lBắc lkỳ, lTrung lkỳ lvà lNam lkỳ lvà lthực lhiện lở lmỗi lkỳ lmột lchế lđộ lcai ltrị lriêng. lĐồng
lthời lvới lchính lsách lnham lhiểm lnày, lthực ldân lPháp lcấu lkết lvới lgiai lcấp lđịa lchủ ltrong
lviệc lbóc llột lkinh ltế lvà láp lbức lđối lvới lnhân ldân lViệt lNam.
Về lkinh ltế: lThực ldân lPháp lthực lhiện lchính lsách lbóc llột lvề lkinh ltế: ltiến lhành lcướp
lruộng lđất lđể llập lđồn lđiền, lđầu ltư lkhai lthác ltài lnguyên, lxây ldựng lmột lsố lcơ lsở lcông
lnghiệp, lxây ldựng lhệ lthống lđường lgiao lthông, lbến lcảng lphục lvụ lcho lchính lsách lkhai lthác
lthuộc lđịa. lViệc lkhai lthác lthuộc lđịa lcủa lthực ldân lPháp lđã ltạo lnên lsự lchuyển lbiến lcủa lnền
lkinh ltế lViệt lNam lnhưng lcũng ldẫn lđến lhậu lquả llà lnền lkinh ltế lViệt lNam lbị llệ lthuộc lvào
ltư lbản lPháp, lbị lkìm lhãm ltrong lvịng llạc lhậu.
Về lvăn lhóa lxã lhội: lThực ldân lPháp lthực lhiện lchính lsách lvăn lhóa, lgiáo ldục lthực
ldân, lngu ldân, ldung ltúng, lduy ltrì lcác lhủ ltục llạc lhậu…
Tình lhình lgiai lcấp lvà lmâu lthuẫn lcơ lbản ltrong lxã lhội lViệt lNam:
Dưới ltác lđộng lcủa lchính lsách lcai ltrị lthực ldân, lxã lhội lViệt lNam ldiễn lra lquá ltrình
lphân lhóa lsâu lsắc.
b. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến và tư sản cuối thế kỷ XIX, đầu
thế kỷ XX
9
Trước lsự lxâm llược lcủa lthực ldân lPháp, lphong ltrào lđấu ltranh lgiải lphóng ldân ltộc
ltheo lkhuynh lhướng lphong lkiến lvà ltư lsản ldiễn lra lmạnh lmẽ. lTiêu lbiểu:
- lPhong ltrào lCần lVương l(1885 l- l1896).
- lKhởi lnghĩa lYên Thế (Bắc Giang, 1884 - 1913).
- Phong trào Đông Du l(1906 l- l1908), lPhan lBội lChâu.
- lPhong ltrào lDuy lTân l(1906 l- l1908), lPhan lChu lTrinh.
Thời lkỳ lnày lở lViệt lNam lcịn lcó lnhiều lphong ltrào lđấu ltranh lkhác lnhư:
- lPhong ltrào lĐông lkinh lnghĩa lthục l(1907).
- lPhong ltrào ltẩy lchay lkhách ltrú l(1919).
- lPhong ltrào lchống lđộc lquyền lxuất lnhập lkhẩu lở lcảng lSài lGòn l(1923)…
Từ ltrong lcác lphong ltrào lđấu ltranh, lcác ltổ lchức lđảng lphái lra lđời: lĐảng lLập lHiến
l(1923), lĐảng lThanh lNiên l(3/1926), lĐảng lThanh lNiên lcao lvọng l(1926)… l=> lgóp lphần
lthúc lđẩy lphong ltrào lyêu lnước lchống lPháp.
* Nhận xét
Trước lyêu lcầu llịch lsử lcủa lxã lhội lViệt lNam, lcác lphong ltrào lđấu ltranh lchống lPháp
ldiễn lra lsôi lnổi, lmục ltiêu lcủa lcác lphong ltrào llà lgiành lđộc llập ldân ltộc.
Các lphong ltrào lđấu ltranh ldiễn lra lvới lnhững lphương lthức lvà lbiện lpháp lkhác lnhau:
lbạo lđộng lhoặc lcải lcách, lvới lquan lđiểm ltập lhợp llực llượng lbên lngoài lkhác lnhau l→ lbị lthất
lbại.
Một lsố ltổ lchức lchính ltrị ltheo llập ltrường lquốc lgia ltư lsản lra lđời lvà lđã lthể lhiện lđược
lvai ltrị lcủa lmình ltrong lđấu ltranh lgiành lđộc llập ldân ltộc lvà ldân lchủ, lnhưng lcó lnhững lhạn
lchế lnhất lđịnh → lkhơng lthành lcông.
Sự lthất lbại lcủa lcác lphong ltrào lyêu lnước ltheo llập ltrường lquốc lgia ltư lsản lở lViệt
lNam lđầu lthế lkỷ lXX lđã lphản lánh lđịa lvị lkinh ltế, lchính ltrị lvà lkhả lnăng lyếu lkém lcủa lgiai
lcấp ltư lsản lViệt lNam ltrong ltiến ltrình lcách lmạng lViệt lNam, lphản lánh lsự lbất llực lcủa lhọ
ltrước lnhững lnhiệm lvụ ldo llịch lsử ldân ltộc lViệt lNam lđặt lra.
10
Sự ltiếp lnối ltruyền lthống lyêu lnước lvà lđấu ltranh lkiên lcường lbất lkhuất lvì lđộc llập
ltự ldo lcủa ldân ltộc lViệt lNam là lcơ lsở lxã lhội lthuận llợi lcho lviệc ltiếp lnhận lchủ lnghĩa lMác
l– lLênin, lquan lđiểm lcách lmạng lcủa lHồ lChí lMinh.
c. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản
Nguyễn lÁi lQuốc lchuẩn lbị lcác lđiều lkiện lvề lchính ltrị, ltư ltưởng lvà ltổ lchức lcho lviệc
lthành llập lĐảng lcộng lsản lViệt lNam.
* lChuẩn lbị lvề ltư ltưởng, lchính ltrị:
Tố lcáo ltội lác lcủa lthực ldân lPháp lđối lvới lnhân ldân lcác lnước lthuộc lđịa.
Người lviết lnhiều lbài lđăng ltrên lcác lbáo l“Người lcùng lkhổ”, l“Đời lsống lnhân ldân”,
l“Nhân lđạo”…, lđặc lbiệt lnăm l1925 lNgười lviết ltác lphẩm l“Bản lán lchế lđộ lthực ldân lPháp”
lảnh lhưởng llớn lđến lcác lphong ltrào lở ltrong lnước lvà lcác lthuộc lđịa.
Nội ldung lcác lbài lbáo, lcác ltác lphẩm lđều ltập ltrung llên lán lchủ lnghĩa lthực ldân, lvạch
ltrần lbản lchất lxâm llược, lphản lđộng, lbóc llột, lđàn láp ltàn lbạo lcủa lchúng. lNgười ltố lcáo lđanh
lthép ltrước lthế lgiới lvà lnhân ldân lPháp lđối lvới lcác lthuộc lđịa lvà lthức ltỉnh llịng lu lnước,
lý lchí lphản lkháng lcủa lcác ldân ltộc lthuộc lđịa.
Phác lthảo lđường llối lcứu lnước l(thể lhiện ltập ltrung ltrong ltác lphẩm l“Đường lcách
lmệnh” lnăm l1927).
Đi lsâu lvạch lrõ lbản lchất lphản lđộng lcủa lchủ lnghĩa lthực ldân: lChủ lnghĩa lthực ldân
llà lkẻ lthù lchung lcủa lcác ldân ltộc lthuộc lđịa, lcủa lgiai lcấp lcông lnhân lvà lnhân ldân llao lđộng
ltrên lthế lgiới, llà lkẻ lthù ltrực ltiếp lvà lnguy lhại lnhất lcủa lnhân ldân lcác lnước lthuộc lđịa.
Con lđường lđi llên lcủa lcách lmạng lViệt lNam: lLà lcuộc lcách lmạng lgiải lphóng ldân
ltộc, ltiến llên llàm lcách lmạng lxã lhội lchủ lnghĩa.
Mối lquan lhệ lgiữa lcách lmạng lchính lquốc lvà lcách lmạng lthuộc lđịa: lCó lmối lquan
lhệ lkhăng lkhít lvới lnhau, lphải lthực lhiện lsự lliên lminh lchiến lđấu lgiữa lcác llực llượng lcách
lmạng lở lthuộc lđịa lvà lchính lquốc.
Xác lđịnh llực llượng lcách lmạng: lToàn lthể ldân ltộc lyêu lnước, lcùng lchung lmục lđích.
Xác lđịnh lmục ltiêu lcách lmạng: lQuyền llực lthuộc lvề lnhân ldân.
11
Vấn lđề lđoàn lkết lquốc ltế: lCách lmạng lViệt lNam llà lmột lbộ lphận lcủa lcách lmạng
lthế lgiới, lphải lthực lhiện lsự lliên lminh, lđoàn lkết lvới lcác llực llượng lcách lmạng lthế lgiới.
Xây ldựng lĐảng: lCách lmạng lmuốn lthắng llợi ltrước lhết lphải lcó lĐảng llãnh lđạo.
lĐảng lđó lphải llấy lchủ lnghĩa lMác l– lLênin llàm lhệ ltư ltưởng lvà lvận ldụng lhọc lthuyết lđó lvào
lViệt lNam.
* lChuẩn lbị lvề ltổ lchức:
Năm l1921, lNguyễn lÁi lQuốc lcùng lmột lsố lnhà lcách lmạng lở lcác lnước lthuộc lđịa
lPháp llập lra lHội lLiên lHiệp lcác ldân ltộc lthuộc lđịa l, lnhằm ltập lhợp llực llượng lchống lchủ
lnghĩa lthực ldân.
Năm l1924, lNguyễn lÁi lQuốc ltới lQuảng lChâu lvà lcùng lnhững lnhà llãnh lđạo lcách
lmạng lTrung lQuốc, lTriều lTiên, lẤn lĐộ, lThái lLan… lthành llập lHội lLiên lHiệp lcác ldân ltộc
lbị láp lbức lÁ lĐông.
Tháng l6/1925, lNguyễn lÁi lQuốc lthành llập lHội lViệt lNam lcách lmạng lthanh lniên
lđể lhuấn lluyện lcán lbộ ltrực ltiếp ltruyền lbá lchủ lnghĩa lMác l– lLênin lvào lphong ltrào lcông
lnhân, lphong ltrào lyêu lnước lở lViệt lNam.
Sự lphát ltriển lphong ltrào lyêu lnước ltheo lkhuynh lhướng lvô lsản.
Ngay ltừ lkhi lmới lra lđời, lcông lnhân lđã ltiến lhành lđấu ltranh lchơng lthực ldân lPháp
láp lbức, lbóc llột, lnhưng lchủ lyếu llà lđấu ltranh lkinh ltế. lCác lhình lthức lđấu ltranh llà lbãi lcơng,
lbỏ lviệc, lđập lphá lmáy lmóc… lBãi lcơng llà lhình lthức lriêng lbiệt lcủa lgiai lcấp lcông lnhân lđã
lxuất lhiện ltrong lnhững lnăm l1906 l– l1908, lbáo lhiệu lsự lra lđời lcủa lmột llực llượng lchính ltrị
lmới.
Sau lchiến ltranh lthế lgiới lthứ lI, ldo lPháp lđẩy lmạnh lkhai lthác lthuộc lđịa, lgiai lcấp
lcông lnhân ltăng llên lmạnh lmẽ. lPhong ltrào lcơng lnhân lcó ltổ lchức lhơn, lnhững lyêu lsách lvề
lkinh ltế lđã lgắn lkết lvới lkhẩu lhiệu lchính ltrị.
Do lhoạt lđộng ltích lcực lcủa lNguyễn lÁi lQuốc lvà lHội lViệt lNam lcách lmạng lthanh
lniên, lcủa lphong ltrào l“vơ lsản lhóa”, ldo lảnh lhưởng lcủa lcách lmạng ltháng lMười lNga, llý
12
lluận lcách lmạng lngày lcàng lđược ltruyền lbá lsâu lrộng lvào lphong ltrào lcông lnhân, lphong
ltrào lcông lnhân lngày lcàng lphát ltriển ltừ ltự lphát lđến ltự lgiác.
→ lSự lphát ltriển lcủa lphong ltrào lcông lnhân lvà lphong ltrào lyêu lnước lở lnước lta
lnhững lnăm lđầu lthế lkỷ lXX lđã ltạo ltiền lđề ltích lcực lcho lsự lra lđời lcác ltổ lchức lcộng lsản lđầu
ltiên lở lViệt lNam.
Sự lra lđời lcác ltổ lchức lcộng lsản lở lViệt lNam.
+ lĐông lDương lcộng lsản lđảng l(6/1929).
+ lAn lNam lcộng lsản lđảng l(7/1929).
+ lĐơng lDương lcộng lsản lliên lđồn l(1/1930).
→ lnNhận xét : Sự lra lđời lcủa lcủa lcác ltổ lchức lcộng lsản lthúc lđẩy lmạnh lmẽ lsự lphát
ltriển lcủa lphong ltrào lcách lmạng.
Ba tổ chức cộng sản Đảng ra đời chứng tỏ chủ nghĩa Mác – Lê nin đã thấm sâu
trong phong trào cách mạng Việt Nam. Tuy nhiên, 3 tổ chức này hoạt động riêng rẽ,
tranh giành ảnh hưởng của nhau, cơng kích lẫn nhau làm mất đi tính thống nhất và tập
trung của phong trào cách mạng Việt Nam nên đòi hỏi phải thống nhất 3 cộng sản Đảng
này thành Đảng Cộng sản duy nhất tại Việt Nam.
Trước yêu cầu bức thiết của cách mạng Việt Nam, lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc thực
hiện sứ mệnh lịch sử họp nhất các tổ chức cộng sản, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Đảng ra đời đã xác định cương lĩnh cách mạng, tạo cơ sở vững chắc về tư tưởng, chính
trị và tổ chức cho sự nghiệp đấu tranh giành tự do, độc lập của dân tộc Việt Nam, chấm
dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối lãnh đạo cách mạng. Ý nghĩa lịch sử của sự
kiện thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam được Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định: “Việc
thành lập Đảng là một bước ngoặt vô cùng quan trọng trong lịch sử cách mạng Việt Nam
ta, nó chứng tỏ giai cấp vô sản đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng.
13
CHƯƠNG II: NỘI DUNG VÀ GIÁ TRỊ THỰC TIỄN CỦA CƯƠNG LĨNH
CHÍNH TRỊ ĐẦU TIÊN
2.1. Nội dung và ý nghĩa lịch sử của Cương lĩnh chính trị đầu tiên
2.1.1. Nội dung cơ bản của Cương lĩnh chính trị đầu tiên tháng 2/1930
Chánh lcương lvắn ltắt, lSách llược lvắn ltắt lcủa lĐảng lthể lhiện lcô lđọng lcác lluận lđiểm
lcách lmạng lcơ lbản, lđánh lgiá lchính lxác ltính lchất lxã lhội lViệt lNam lthuộc lđịa lvà lchỉ lrõ lmâu
lthuẫn lcơ lbản, lchủ lyếu llà lgiữa ltoàn lthể ldân ltộc lViệt lNam lvới lđế lquốc lthực ldân lxâm llược;
lxác lđịnh lđường llối lphát ltriển, lchiến llược, lsách llược lcủa lcách lmạng lViệt lNam lđược lthực
lhiện lbằng lsức lmạnh lđại lđoàn lkết ltoàn ldân ltộc ldo lĐảng lCộng lsản lViệt lNam llãnh lđạo.
a, Đường lối chiến lược
Chánh lcương lphân ltích, lđánh lgiá lkhái lquát lnhững lđặc lđiểm lquan ltrọng lnhất lcủa
lkinh ltế lcông lnghiệp, lnơng lnghiệp lcủa lnước lViệt lNam lthuộc lđịa; ltính lchất lđộc lquyền
lkhai lthác lthuộc lđịa lcủa lthực ldân lPháp lvới lnhững lhậu lquả ltiêu lcực lcản ltrở lsự lphát ltriển
lđộc llập lvề lkinh ltế lcủa lViệt lNam. lChánh lcương lchỉ lrõ: l l“Tư lbản lbản lxứ lđã lthuộc ltư lbản
lPháp, lvì ltư lbản lPháp lhết lsức lngăn ltrở lsức lsinh lsản llàm lcho lcông lnghệ lbản lxứ lkhông lthể
lmở lmang lđược. lCịn lvề lnơng lnghiệp lmột lngày lmột ltập ltrung lđã lphát lsinh lra llắm lkhủng
lhoảng, lnông ldân lthất lnghiệp lnhiều”; lphân ltích lrõ lvị ltrí, lvai ltrị lcủa ltư lbản lbản lxứ: l“Vậy
ltư lbản lbản lxứ lkhơng lcó lthế llực lgì lkhơng lnên lnói lcho lhọ lđi lvề lphe lđế lquốc lđược, lchỉ lbọn
lđại lđịa lchủ lmới lcó lthế llực lvà lđứng lhẳn lvề lphe lđế lquốc lchủ lnghĩa ’’.
Từ việc phân tích thực trạng và mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam, Cương lĩnh
chính trị đầu tiên đã đi đến xác định đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam là
“lchủ ltrương llàm ltư lsản ldân lquyền cách mạnglcáh lvà lthổ lđịa lcách mạng lđể lđi ltới lxã lhội lcộng
lsản”. Cách mạng tư sản dân quyền là cách mạng giải phóng dân tộc. Cách mạng thổ địa
là cách mạng ruộng đất.
Với đường lối chiến lược này, cách mạng Việt Nam phải trải qua hai giai đoạn
cách mạng thuộc phạm trù cách mạng vô sản:
14
+ Giai đoạn 1 : tiến hành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ( trước đây
từng gọi là cách mạng tư sản dân quyền theo lối mới) để giành độc lập dân tộc.
+ Giai đoạn 2 : Xây dựng chủ nghĩa cộng sản, mà giai đoạn đầu tiên của chủ nghĩa
cộng sản là thực hiện cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Giữa hai giai đoạn cách mạng không có bức tường nào ngăn cách đều hướng tới
mục tiêu đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến Việt Nam và giai cấp tư sản phản cách
mạng; cuối cùng là xây dựng chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa Đảng cộng sản Việt Nam.
→ Chánh lcương lxác lđịnh lrõ lphương lhướng lphát ltriển lcủa lcách lmạng lViệt lNam
llà ltiến llên lchủ lnghĩa lcộng lsản lmà lgiai lđoạn lđầu llà lchủ lnghĩa lxã lhội. Điều đó chứng tỏ,
ngay từ đầu Đảng ta đã thấu suốt con đường phát triển tất yếu của cách mạng nước ta,
nhận rõ mối quan hệ chặt chẽ giữa cách mạng dân tộc, dân chủ và cách mạng xã hội chủ
nghĩa và gương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Đường lối đó nhất quán
suốt cả quá trình cách mạng Việt Nam, đã đưa cách mạng đi từ thắng lợi này đến thắng
lợi khác.
b, Nhiệm vụ của Cách mạng trên các phương diện
Cương lĩnh xác định ba nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Việt Nam, bao gồm
cả hai nội dung dân tộc và dân chủ, chống đế quốc và chống phong kiến, song nổi lên
hàng đầu là nhiệm vụ chống đế quốc, giành độc lập dân tộc. Cụ thể :
Về chính trị : đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến làm cho nước
Việt Nam được hoàn toàn độc lập; dựng ra Chính phủ cơng-nơng-binh và tổ chức qn
đội cơng nông.
Về kinh tế : Thủ tiêu hết các thứ Quốc trái; Quốc hữu hóa tồn bộ những sản
nghiệp lớn của chủ nghĩa đế quốc như cơng trình giao thơng, nhà máy, xí nghiệp, ngân
hàng,… để giao cho Chính phủ cơng nơng binh quản lí; tịch thu ruộng đất của chủ nghĩa
đế quốc để chia cho dân cày nghèo; mở mang công nghiệp và nông nghiệp, thi hành luật
ngày làm tám giờ,…
15
Về lphương ldiện lxã lhội, lChánh lcương lkhái lquát lmục ltiêu, lnhiệm lvụ lchính ltrị, lkinh
ltế, lbảo lđảm lquyền lcon lngười, lquyền lcông ldân llà lđược ltự ldo, lnam lnữ lbình lquyền, lphổ
lthơng lgiáo ldục...
→ Các nhiệm vụ trên, phương diện trên bao gồm nhiệm vụ dân tộc và dân chủ,
nhiệm vụ chống đế quốc giành độc lập dân tộc, chống phong kiến giành ruộng đất người
cày trong đó nhiệm vụ chống đế quốc giành độc lập dân tộc được đặt lên hàng đầu. Việc
xác định đúng đắn mối quan hệ giữa 2 nhiệm vụ chiến lược của Cách mạng Việt Nam,
dân tộc và dân chủ sẽ đảm bảo Cách mạng Việt Nam đi đến thắng lợi cuối cùng.
c, Lực lượng cách mạng
LựcluiwCLực lượng chính của cách mạng là cơng nhân và nông dân. Đây là hai lực lượng
quan trọng giữ vai trò quyết định sự thành bại của Cách mạng. Cương llĩnh lchính ltrị lcủa
lĐảng lchỉ lrõ lgiai lcấp llãnh lđạo lvà llực llượng lchính, lđộng llực lchủ lyếu lcủa lsự lnghiệp lcách
lmạng lViệt lNam llà: l“Trong lcuộc lcách lmạng ltư lsản ldân lquyền, lvô lsản lgiai lcấp lvà lnơng
ldân llà lhai lđộng llực lchánh, lnhưng lvơ lsản lcó lcầm lquyền llãnh lđạo lthì lcách lmạng lmới lthắng
llợi lđược”.
Đảng lchủ ltrương lxây ldựng lkhối lđoàn lkết lrộng lrãi lcác lgiai lcấp, lcác ltầng llớp lnhân
ldân lyêu lnước lvà lcác ltổ lchức lcách lmạng, lchỉ lđánh lđổ lnhững llực llượng lvà lđảng lphái lphản
lcách lmạng: l“Đảng lphải lhết lsức lliên llạc lvới ltiểu ltư lsản, ltrí lthức, ltrung lnơng, lThanh niên,
Tân Việt,… v.v.) để kéo họ đi vào phe vô sản giai cấp. Cịn đối với bọn phú nơng, trung
tiểu địa chủ và tư bản An Nam mà chưa rõ mặt phản cách mạng thì phải lợi dụng, lít llâu
lmới llàm lcho lhọ lđứng ltrung llập. lBộ lphận lnào lđã lra lmặt lphản lcách mạng l(Đảng lLập
lhiến,v.v.) lthì lphải lđánh lđổ” .
→ Phong trào vô sản chủ trương tập hợp lực lượng này đã vận dụng đúng đắn chủ
nghĩa Mác – Lenin về đoàn kết dân tộc. Cách mạng phải là sự nghiệp của quần chúng
nhân dân. Năm 1927, trong tác phẩm Đường Cách mệnh của Nguyễn Ái Quốc cũng đã
viết : “ Cách mạng là việc chung chứ không phải là việc của một, hai người ’’. Chính vì
vậy, trong Cương lĩnh đã chủ trương tập hợp đông đảo, rộng rãi tất cả các tầng lớp, giai
16
cấp để tạo nên sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp đánh Pháp để
giành độc lập dân tộc. Lực lượng cách mạng trong Cương lĩnh bao gồm : nơng dân, cơng
nhân, tiểu tư sản, trí thức,… trong đó dựa trên nền tảng là khối liên minh cơng – nơng
đảm bảo cho cách mạng giải phóng dân tộc giành thắng lợi.
d, Phương pháp cách mạng
Về lphương lpháp lcách lmạng: lsử ldụng lbạo llực lcách lmạng lcủa lquần lchúng lđể lđánh
lđổ lđế lquốc, lphong lkiến. lViệc lnêu llên lphương lpháp lcách lmạng lbạo llực lthể lhiện lsự lthấm
lnhuần lvà ltiếp lthu ltư ltưởng lcách lmạng lbạo llực lvà lkhởi lnghĩa lvũ ltrang lcủa lchủ lnghĩa lMác
l- lLênin. lCon lđường lphát ltriển lchỉ lcó lthể llà lcách lmạng lchứ lkhơng lthể llà lcải llương, lthỏa
lhiệp.
e, Vai trị lãnh đạo của Đảng
Sách llược lvắn ltắt lcủa lĐảng lkhẳng lđịnh: l“Đảng llà lđội ltiên lphong lcủa lvô lsản lgiai
lcấp, lphải lthu lphục lcho lđược lđại lbộ lphận lgiai lcấp lmình, lphải llàm lcho lgiai lcấp lmình llãnh
lđạo lđược ldân lchúng”. lChủ ltrương lcủa lĐảng llà l: l“thu lphục lcho lđược lđại lbộ lphận ldân lcày
lvà lphải ldựa lvào lhạng ldân lcày lnghèo llàm lthổ lđịa cách mạngcách lđánh ltrúc lbọn lđại lđịa lchủ
lvà lphong lkiến”.
Cương lĩnh khẳng định lãnh đạo của Đảng Cộng Sản Việt Nam là nhân tố quyết
định thắng lợi của cách mạng Việt Nam. Vì vậy, Đảng thấy có trách nhiệm làm cho giai
cấp mình lãnh đạo được dân chúng tổ chức họ đấu tranh cho độc lập dân tộc và chủ nghĩa
xã hội, phải đoàn kết cho đại đa số dân cày với các giai cấp cách mạng và tầng lớp yêu
nước. Cương lĩnh khẳng định Đảng lấy chủ nghĩa Mác Lênin làm nền tảng mang tính
chất của giai cấp cơng nhân, là đội tiên phong của giai cấp vô sản.
Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là kết quả của sự vận động sáng tạo chủ nghĩa
Mác - Lênin và điều kiện một nước thuộc địa, nửa phong kiến. Chính Đảng đó có tổ chức
chặt chẽ theo nguyên tắc xây dựng Đảng kiểu mới của Lênin và giữ được quyền lãnh
đạo cách mạng ở Việt Nam. Sự ra đời của Đảng ta phản ánh sự trưởng thành, đủ sức
mạnh lãnh đạo cách mạng của giai cấp công nhân Việt Nam; Đặc biệt gắn liền với sự
17
hình thành khối liên minh cơng nơng, tạo điều kiện cho Đảng mở rộng hàng ngũ cách
mạng tới các lực lượng yêu nước khác trong mặt trận dân tộc thống nhất.
→ Như vậy , Cương lĩnh đã xác định đúng đắn vai trị sứ mệnh lịch sử của giai
cấp cơng nhân Việt Nam , lãnh đạo Cách mạng Việt Nam thông qua Đảng Cộng sản tiên
phong. Với việc xác định như vậy về vai trò lãnh đạo của Đảng phù hợp với yêu cầu
Cách mạng Việt Nam và đi đúng xu thế phong trào của Cách mạng thế giới.
f, Đoàn kết quốc tế
Về lkết lhợp lsức lmạnh ldân ltộc lvới lsức lmạnh lthời lđại, lCương llĩnh nêu lrõ: l
l“...trong lkhi ltuyên ltruyền lcái lkhẩu lhiệu lnước lAn lNam lđộc llập, lphải lđồng lthời ltuyên
ltruyền lvà lthực lhành lliên llạc lvới lbị láp lbức ldân ltộc lvà lvô lsản lgiai lcấp lthế lgiới, lnhất llà lvô
lsản lgiai lcấp lPháp”. lĐồng lthời, lCương llĩnh cũng lxác lđịnh lcách lmạng lViệt lNam llà lmột
lbộ lphận lcủa lcách lmạng lthế lgiới. lCách lmạng lViệt lNam lgắn lliền lvới lcách lmạng lthế lgiới,
lđề lcao lvấn lđề lđoàn lkết lquốc ltế llà lsự lkết lhợp lchặt lchẽ lchủ lnghĩa lyêu lnước lvới lchủ lnghĩa
lquốc ltế lcủa lgiai lcấp lcơng lnhân, llợi lích ldân ltộc lvà llợi lích ltồn lnhân lloại ltiến lbộ lđang lđấu
ltranh lđể lgiải lphóng lkhỏi lách láp lbức, lbất lcơng ltrên lthế lgiới.
2.1.2. Ý nghĩa lịch sử của Cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng
Cương llĩnh lchính ltrị lđầu ltiên lcủa lĐảng lđã lxác lđịnh lđược lnhững lnội ldung lcơ lbản
lnhất lcủa lcách lmạng lViệt lNam. lSự lđúng lđắn lcủa lCương llĩnh được lkhẳng lđịnh lqua lthực
ltiễn lđấu ltranh lcách lmạng lvà lxây ldựng lđất lnước ltrong lsuốt l85 lnăm lqua:
Một llà, lCương llĩnh lxác lđịnh lrõ lnhiệm lvụ, lmục ltiêu lcơ lbản lcủa lcách lmạng ltư lsản
ldân lquyền l(sau lnày lgọi llà lcách lmạng ldân ltộc ldân lchủ lnhân ldân) llà lchống lđế lquốc, lchống
lphong lkiến, lthực lhiện lđộc llập ldân ltộc lvà lngười lcày lcó lruộng. lXuất lphát ltừ lchế lđộ lthuộc
lđịa lnửa lphong lkiến, lCương llĩnh lđã lphân ltích lmối lquan lhệ lgắn lbó lgiữa lhai lnhiệm lvụ lcơ
lbản llà lchống lđế lquốc lvà lchống lphong lkiến lgắn lbó lchặt lchẽ lvới lnhau lnhưng ltrước lhết
lphải lđánh lđổ lđế lquốc, l“làm lcho lnước lViệt lNam lhoàn ltoàn lđộc llập”. lĐây llà lcơ lsở lđể lgiải
lphóng lgiai lcấp, lgiải lphóng lxã lhội lvà lgiải lphóng lcon lngười. lChỉ lcó lđộc llập ltự ldo lcủa lđất
lnước lmới lđủ lđiều lkiện lđể lthực lhiện lquyền lcon lngười, lquyền lcông ldân.
18
Hai llà, lchiến llược lđại lđoàn lkết ltoàn ldân ltộc lđược lxây ldựng ltừ lCương llĩnh lchính
ltrị lđầu ltiên llà ltư ltưởng lchỉ lđạo lxuyên lsuốt lcách lmạng lViệt lNam ltrong lcách lmạng ldân
ltộc ldân lchủ lnhân ldân lđến lxây ldựng lđất lnước ltheo lđịnh lhướng lXHCN lhiện lnay. lTư ltưởng
lnày lthể lhiện lrõ ltrong lChánh lcương lvắn ltắt, lSách llược lvắn ltắt lcủa lĐảng lvề lcác llực llượng
lcách lmạng. lNhững llực llượng lnhư ltiểu ltư lsản, ltrí lthức, ltrung, ltiểu lđịa lchủ lđều lđược lĐảng
lchủ ltrương ltập lhợp, lđoàn lkết llại ltrong llực llượng lcách lmạng ldo lcông lnông llàm lnòng lcốt.
Chủ lnghĩa lyêu lnước llà lnền ltảng lcơ lsở lcho lsự lthống lnhất ltrong lkhác lbiệt lnhằm ltập
lhợp llực llượng, ltạo lra lsức lmạnh ltổng lhợp lcủa lmột lđất lnước ltiềm llực lkinh ltế, lquân lsự
lkhông llớn, lngười lkhông lđông, llại lphải lđối lmặt lvới lcác lthế llực lđế lquốc lđầu lsỏ. lHiện lnay,
lkhi ltình lhình lBiển lĐơng lkhơng lbình ln, lchủ lquyền lbiển, lđảo lđang lbị lđe ldọa, lhơn lbao
lgiờ lhết lviệc lphát lhuy lsức lmạnh ltoàn ldân ltộc, ltranh lthủ lsức lmạnh lquốc ltế llà lyếu ltố lquyết
lđịnh lđể lbảo lvệ lvững lchắc lchủ lquyền, ltoàn lvẹn llãnh lthổ.
Ba llà, lxác lđịnh lrõ lsứ lmệnh llãnh lđạo lcủa lĐảng lCộng lsản lViệt lNam. lCùng lvới
lChánh lcương lvắn ltắt, lSách llược lvắn ltắt lcủa lĐảng, lHội lnghị lthông lqua lĐiều llệ lvắn ltắt và
lLời lkêu lgọi nhân ldịp lthành llập lĐảng. lCác lvăn lkiện lnày lchỉ lrõ: lĐảng lCộng lsản lViệt lNam
llà lĐảng lcủa lgiai lcấp lvô lsản; lĐảng lđược ltổ lchức lra lđể ldìu ldắt lgiai lcấp lvô lsản llãnh lđạo
lquần lchúng llao lkhổ lđấu ltranh lgiải lphóng ltồn lthể lanh lchị lem lbị láp lbức, lbóc llột l“để ltiêu
ltrừ ltư lbản lđế lquốc lchủ lnghĩa, llàm lcho lthực lhiện lxã lhội lcộng lsản”.
Với lcương llĩnh lchính ltrị lđúng lđắn, lngay ltừ lkhi lra lđời lĐảng lđã ltrở lthành llực llượng
llãnh lđạo, ltập lhợp lxung lquanh lmình ltồn lthể ldân ltộc llàm lcách lmạng. lChủ ltịch lHồ lChí
lMinh lkhẳng lđịnh: l“Cương llĩnh lấy lrất lphù lhợp lvới lnguyện lvọng lthiết ltha lcủa lđại lđa lsố
lnhân ldân lta llà lnơng ldân. lVì lvậy, lĐảng lđã lđồn lkết lđược lnhững llực llượng lcách lmạng lto
llớn lchung lquanh lgiai lcấp lmình. lCịn lcác lđảng lphái lcủa lcác lgiai lcấp lkhác lthì lhoặc lbị lphá
lsản, lhoặc lbị lcơ llập. lDo lđó, lquyền llãnh lđạo lcủa lĐảng lta l- lĐảng lcủa lgiai lcấp lcông lnhân llkhông lngừng lcủng lcố lvà ltăng lcường”. lDưới lánh lsáng lsoi lđường lcủa lCương llĩnh, lĐảng
lta lđã ldẫn ldắt ltồn ldân ltộc lvượt lqua lmọi lkhó lkhăn, lthử lthách, lthực lhiện lthắng llợi lmục
19
ltiêu lgiải lphóng ldân ltộc, lgiải lphóng lxã lhội lvà lđang ltrên lđường lxây ldựng lnước lViệt lNam
lgiàu, lmạnh, ldân lchủ, lcông lbằng, lvăn lminh.
Trải lqua lcác lchặng lđường llịch lsử lđấu ltranh, lvới lcác lgiai lđoạn lcách lmạng lthực
lhiện lnhiệm lvụ lcụ lthể ltrong llãnh lđạo, lchỉ lđạo lthực lhiện lCương llĩnh, lĐảng lcó llúc lcũng
lphạm lsai llầm, lkhuyết lđiểm lnghiêm ltrọng ldo lgiáo lđiều, lchủ lquan, lduy lý lchí, lvi lphạm lquy
lluật lkhách lquan; ldo lnhận lthức lcủa lĐảng ltrên lmột lsố llĩnh lvực lcịn lhạn lchế; lkhơng lít lvấn
lđề llý lluận lvà lthực ltiễn lcịn lchưa lđủ lsáng ltỏ, lnhưng lđiều lquan ltrọng llà lĐảng lta lđã lnhận
lra, lthẳng lthắn ltự lphê lbình lvà lnghiêm ltúc lsửa lchữa, lkhắc lphục lcó lkết lquả. lVà lqua lmỗi
lvấp lváp, lsai llầm lĐảng càng lthêm ltrưởng lthành.
Trong lquá ltrình llãnh lđạo, ltiến lhành lcông lcuộc lđổi lmới, lhội lnhập, ltrước lbối lcảnh
ltình lhình lthế lgiới ldiễn lbiến lphức ltạp, lkhó llường, lĐảng lcụ lthể lhóa lCương llĩnh lchính ltrị
ltrong lthời lkỳ lcách lmạng lmới, lcho lthông lqua lCương llĩnh lxây ldựng lđất lnước ltrong lthời
lkỳ lquá lđộ llên lchủ lnghĩa lxã lhội l(1991) lvà lđược lbổ lsung, lphát ltriển lnăm l2011. lCương llĩnh
lcủa lĐảng l(2011) lkhẳng lđịnh: l“Cương llĩnh lcủa lĐảng llà lngọn lcờ lchiến lđấu lvì lthắng llợi
lcủa lsự lnghiệp lxây ldựng lđất lnước lViệt lNam ltừng lbước lquá lđộ llên lchủ lnghĩa lxã lhội, lđịnh
lhướng lcho lmọi lhoạt lđộng lcủa lĐảng, lNhà lnước, lcủa lhệ lthống lchính ltrị lvà lnhân ldân lta
ltrong lnhững lthập lkỷ ltới. lThực lhiện lthắng llợi lCương llĩnh lnày, lnước lnhà lnhất lđịnh ltrở
lthành lmột lnước lxã lhội lchủ lnghĩa lphồn lvinh, lhạnh lphúc” l
2.2. Giá trị thực tiễn và hạn chế của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
2.2.1. Giá trị thực tiễn của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
lThực ltiễn lcách lmạng lViệt lNam ltừ lkhi lĐảng lra lđời lđến lnay lđã lkhẳng lđịnh lsự
lđúng lđắn lcủa lCương llĩnh lchính ltrị lđầu ltiên. lĐi ltheo lCương llĩnh lấy, ltrong lsuốt l85 lnăm l
lqua ldân ltộc lViệt lNam lđã lthay lđổi lcả lvận lmệnh lcủa ldân ltộc, lthay lđổi lcả lthân lphận lcủa
lngười ldân lvà ltừng lbước lkhẳng lđịnh lvị lthế lcủa lViệt lNam ltrên ltrường lquốc ltế.
Thực lhiện lđường llối lchiến llược lđược lhoạch lđịnh ltrong lCương llĩnh lchính ltrị lđầu
ltiên lcủa lĐảng, lViệt lNam ltừ lmột lxứ lthuộc lđịa lnửa lphong lkiến lđã ltrở lthành lmột lquốc lgia
lđộc llập, ltự ldo, lphát ltriển ltheo lcon lđường lxã lhội lchủ lnghĩa; lnhân ldân lViệt lNam ltừ lthân
20
lphận lnô llệ lđã ltrở lthành lngười llàm lchủ lđất lnước, llàm lchủ lxã lhội; lđất lnước lta lđã lra lkhỏi
ltình ltrạng lnước lnghèo, lkém lphát ltriển, lđang lđẩy lmạnh lcơng lnghiệp lhố, lhiện lđại lhố, lcó
lquan lhệ lquốc ltế lrộng lrãi, lcó lvị lthế lngày lcàng lquan ltrọng ltrong lkhu lvực lvà ltrên lthế lgiới.
Khi lđánh lgiá lquá ltrình lcách lmạng lViệt lNam lhơn l80 lnăm lthực lhiện lCương llĩnh
lchính ltrị lđầu ltiên lcủa lĐảng, l lCương llĩnh lxây ldựng lđất lnước ltrong lthời lkỳ lquá lđộ llên lchủ
lnghĩa lxã lhội l( lbổ lsung, lphát ltriển lnăm l2011) lđã lnhận lđịnh: l“Từ lnăm l1930 lđến lnay, lĐảng
lCộng lsản lViệt lNam ldo lChủ ltịch lHồ lChí lMinh lsáng llập và rèn luyện, đã lãnh đạo nhân
dân ta tiến hành cuộc đấu tranh cách mạng lâu dài, gian khổ, vượt qua mn vàn khó
khăn, thử thách và giành được những thắng lợi vĩ đại: lThắng llợi lcủa lCách lmạng lTháng
lTám lnăm l1945, lđập ltan lách lthống ltrị lcủa lthực ldân, lphong lkiến, llập lnên lnước lViệt lNam
lDân lchủ lCộng lhoà, lđưa ldân ltộc lta ltiến lvào lkỷ lnguyên lđộc llập, ltự ldo; lthắng llợi lcủa lcác
lcuộc lkháng lchiến lchống lxâm llược, lmà lđỉnh lcao llà lchiến lthắng llịch lsử lĐiện lBiên lPhủ
lnăm l1954, lđại lthắng lmùa lXuân lnăm l1975, lgiải lphóng ldân ltộc, lthống lnhất lđất lnước, lbảo
lvệ lTổ lquốc, llàm ltrịn lnghĩa lvụ lquốc ltế; lthắng llợi lcủa lcơng lcuộc lđổi lmới, ltiến lhành lcơng
lnghiệp lhố, lhiện lđại lhố lvà lhội lnhập lquốc ltế, ltiếp ltục lđưa lđất lnước ltừng lbước lquá lđộ
llên lchủ lnghĩa lxã lhội lvới lnhận lthức lvà ltư lduy lmới lđúng lđắn, lphù lhợp lthực ltiễn lViệt
lNam.”
2.2.2. Hạn chế của cương lĩnh chính trị đầu tiên
Bản lluận lcương lđã lkhẳng lđịnh llại lnhiều lvấn lđề lmà lcương llĩnh lđã lnêu lra: lđường
llối lcách lmạng, llực llượng lcách lmạng, lđồn lkết lquốc ltế, lvai ltrị llãnh lđạo lcủa lĐảng. lLuận
lcương lcủa lTrần lPhú lcó lnhững lđiểm lsáng ltạo lhơn lnhư lđã lđề lra lphương lpháp lcách lmạng,
lnguyên ltắc lĐảng lcủa lchủ lnghĩa lMác-Lênin.
Tuy lnhiên lcương llĩnh lchính ltrị lđầu ltiên lcịn lcó lmột lsố lhạn lchế lnhư lsau:
– lLuận lcương lđã lkhông lvạch lra lđược lđâu llà lmâu lthuẫn lchủ lyếu lcủa lxã lhội lthuộc
lđịa lcoi ltrọng lvấn lđề lchống lphong lkiến lkhông lphù lhợp lvới lcách lmạng lViệt lNam.
– lKhông lđề lra lđược lmối lliên lminh ldân ltộc lvà lgiai lcấp lrộng lrãi ltrong lcuộc lđấu
ltranh ldân ltộc lvà lbọn ltay lsai.
21
– lĐánh lgiá lkhơng lđúng lvai ltrị lvị ltrí lcủa lcác lgiai lcấp ltầng llớp lkhác ldo lđó lkhơng
llơi lkéo lđược lbộ lphận lcó ltinh lthần lyêu lnước. l
CHƯƠNG III: BÀI HỌC RÚT RA TỪ THỰC TIỄN CƯƠNG LĨNH
CHÍNH TRỊ ĐẦU TIÊN CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
3.1. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
Đây llà lbài lhọc lcó ltính lngun ltắc, llà lsợi lchỉ lđỏ lxuyên lsuốt, lnhất lquán ltrong ltiến
ltrình llịch lsử lcách lmạng lViệt lNam. lBởi ltrong lCương llĩnh lđầu ltiên lcủa lĐảng l(1930) lcũng
lnhư ltrong lnhiều lvăn lkiện lcủa lĐảng lsau lnày, lvấn lđề lđộc llập ldân ltộc lgắn lvới lchủ lnghĩa
lxã lhội lluôn lđược lkhẳng lđịnh lmột lcách lmạnh lmẽ, lliên ltục lvà ldứt lkhoát. lCương llĩnh lxây
ldựng lđất lnước lthời lkỳ lquá lđộ llên lchủ lnghĩa lxã lhội l(1991), lnêu lrõ: l“Nắm lvững lngọn lcờ
lđộc llập ldân ltộc lvà lchủ lnghĩa lxã lhội. lĐó llà lbài lhọc lxuyên lsuốt lquá ltrình lcách lmạng lcủa
lnước lta. lĐộc llập ldân ltộc llà lđiều lkiện ltiên lquyết lđể lthực lhiện lchủ lnghĩa lxã lhội lvà lchủ
lnghĩa lxã lhội llà lcơ lsở lbảo lđảm lvững lchắc lcho lđộc llập ldân ltộc”.
Tiếp lđó, lCương llĩnh lxây ldựng lđất lnước ltrong lthời lkỳ lquá lđộ llên lchủ lnghĩa lxã lhội
l(bổ lsung, lphát ltriển lnăm l2011) ltiếp ltục lkhẳng lđịnh: l“Nắm lvững lngọn lcờ lđộc llập ldân ltộc
lvà lchủ lnghĩa lxã lhội l- lngọn lcờ lvinh lquang lmà lChủ ltịch lHồ lChí lMinh lđã ltrao llại lcho lthế
lhệ lhôm lnay lvà lcác lthế lhệ lmai lsau. lĐộc llập ldân ltộc llà lđiều lkiện ltiên lquyết lđể lthực lhiện
lchủ lnghĩa lxã lhội lvà lchủ lnghĩa lxã lhội llà lcơ lsở lbảo lđảm lvững lchắc lcho lđộc llập ldân ltộc.
lXây ldựng lchủ lnghĩa lxã lhội lvà lbảo lvệ lTổ lquốc lxã lhội lchủ lnghĩa llà lhai lnhiệm lvụ lchiến
llược lcó lquan lhệ lchặt lchẽ lvới lnhau”. lKhi lnhìn llại l30 lnăm lđổi lmới, ltừ lnhững lthành ltựu
lcũng lnhư lhạn lchế, lkhuyết lđiểm, lĐại lhội lXII l(2016) lđã lrút lra lmột lsố lbài lhọc, ltrong lđó
ltiếp ltục lnhấn lmạnh lbài lhọc lkiên lđịnh lmục ltiêu lđộc llập ldân ltộc lvà lchủ lnghĩa lxã lhội ltrong
lquá ltrình lđổi lmới.
Như lvậy, lcon lđường lduy lnhất lđúng lđể lđất lnước lphát ltriển lbền lvững llà lđộc llập
ldân ltộc lgắn lliền lvới lchủ lnghĩa lxã lhội. lĐây llà lsự lkiên lđịnh lvà lsáng ltạo lcủa lĐảng, lphù
lhợp lvới lthực ltiễn lViệt lNam lvà lxu lthế lphát ltriển lcủa llịch lsử.
22
3.2. Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân
Sinh lthời, lChủ ltịch lHồ lChí lMinh lkhẳng lđịnh: l“Sự lnghiệp lcách lmạng llà lcủa lnhân
ldân, ldo lnhân ldân lvà lvì lnhân ldân. lĐảng lvĩ lđại llà lở lnơi lĐảng lbiết ltìm lthấy lsức lmạnh ltừ
ltrong lnhân ldân, lvì lnhân ldân lmà llàm lviệc, lcống lhiến”. lChính lvì lvậy, lNgười lcăn ldặn:
l“Việc lgì lcó llợi lcho ldân lthì lphải llàm lcho lkỳ lđược. lViệc lgì lcó lhại lcho ldân, lthì lphải lhết
lsức ltránh”. lTrong lsuốt l90 lnăm llãnh lđạo lcách lmạng, ldù ltrong lbất lluận lhồn lcảnh lnào,
lĐảng lCộng lsản lViệt lNam lcũng lln lcoi lsự lnghiệp lcách lmạng llà lcủa lnhân ldân, ldo lnhân
ldân lvà lvì lnhân ldân. lDo lđó, lĐảng lđã lhuy lđộng lđược lsức lmạnh lcủa ltoàn ldân lvào lthực
lhiện lthắng llợi lcác lnhiệm lvụ lvà lnhân ldân lđã ldành lcho lĐảng lniềm ltin lyêu ltuyệt lđối.
Sở ldĩ lĐảng lchiếm ltrọn llòng ltin lcủa lnhân ldân lvì l“ý lĐảng” lln lhợp lvới l“lịng
ldân”. lĐảng lđã lgiương lcao lngọn lcờ ltranh lđấu lvì lđộc llập, ltự ldo lvà lhịa lbình lcho lTổ lquốc,
lvì lquyền lsống lvà lhạnh lphúc lcho lnhân ldân. lNhân ldân ltin lyêu, lđi ltheo lĐảng lbởi l“Đảng lta
llà lđạo lđức, llà lvăn lminh”. lChính lniềm ltin lấy lđã lmang llại lsức lmạnh lto llớn lcho lnhững llời
lhiệu ltriệu lcủa lĐảng, lmang llại lhiệu lquả lthực ltế ltừ lnhững lchủ ltrương, lđường llối lcủa lĐảng
ltrong lsuốt l90 lnăm lqua. lĐiều lnày lhồn ltồn lđúng lvới lkhẳng lđịnh lcủa lTổng lBí lthư lNguyễn
lPhú lTrọng ltrong lphát lbiểu lbế lmạc lHội lnghị lTrung lương llần lthứ lsáu l(khóa lXII): l“Cần
lkhẳng lđịnh, lta llàm lhợp llịng ldân lthì ldân ltin lvà lchế lđộ lta lcịn, lĐảng lta lcịn. lNgược llại,
lnếu llàm lcái lgì ltrái llòng ldân, lđể lmất lniềm ltin llà lmất ltất lcả”.
3.3. Khơng ngừng củng cố, tăng cường đồn kết
Đồn lkết llà ltruyền lthống lquý lbáu lcủa ldân ltộc lViệt lNam. lSinh lthời, lChủ ltịch lHồ
lChí lMinh lđã ltổng lkết: lĐồn lkết, lđồn lkết, lđại lđồn lkết/Thành lcơng, lthành lcơng, lđại
lthành lcơng. lChính lnhờ lsức lmạnh lđồn lkết ltrên lnền ltảng lliên lminh lgiữa lgiai lcấp lcông
lnhân lvới lgiai lcấp lnông ldân lvà lđội lngũ ltrí lthức ldưới lsự llãnh lđạo lcủa lĐảng, lchúng lta lđã
lđánh lthắng lmọi lkẻ lthù lxâm llược.
Từ lnăm l1986 lđến lnay, lĐảng lta lđã lcó lnhiều lnghị lquyết lnhằm ltăng lcường, lcủng lcố
lkhối lđại lđoàn lkết, ltiêu lbiểu lnhư lNghị lquyết lsố l08B-NQ/HNTƯ, lngày l27-3-1990 lcủa lHội
lnghị llần lthứ ltám lBan lChấp lhành lTrung lương lĐảng l(khóa lVI) l“Về lđổi lmới lcông ltác lquần
23
lchúng lcủa lĐảng, ltăng lcường lmối lquan lhệ lgiữa lĐảng lvà lnhân ldân”; lNghị lquyết l07NQ/TƯ, lngày l17-11-1993 lcủa lBộ lChính ltrị l(khóa lVII) l“Về lđại lđồn lkết ldân ltộc lvà ltăng
lcường lMặt ltrận lDân ltộc lthống lnhất”; lNghị lquyết l23-NQ/TƯ, lngày l12-3-2003 lcủa lHội
lnghị llần lthứ lbảy lBan lChấp lhành lTrung lương lĐảng l(khóa lIX) l“Về lphát lhuy lsức lmạnh
lđại lđồn lkết ldân ltộc lvì ldân lgiàu, lnước lmạnh, lxã lhội lcông lbằng, ldân lchủ, lvăn lminh”...
lĐặc lbiệt, lNghị lquyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII (2016) của Đảng khẳng định:
Đại đoàn kết toàn dân tộc là đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam, là động lực
và lnguồn llực lto llớn ltrong lxây ldựng lvà lbảo lvệ lTổ lquốc...
Chính ltừ lviệc lđề lra lnhững lchủ ltrương, lđường llối lnhằm lkhông lngừng lcủng lcố,
ltăng lcường lđoàn lkết, lĐảng lđã llãnh lđạo lđất lnước lvượt lqua lmọi lgian llao lthử lthách, lgiữ
lvững lđộc llập, lchủ lquyền, lthống lnhất lvà ltoàn lvẹn llãnh lthổ, lthực lhiện lthành lcông lsự lnghiệp
lđổi lmới, lđưa lđất lnước lvững lbước ltiến llên.
3.4. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước với
sức mạnh quốc tế
Trong lcách lmạng lgiải lphóng ldân ltộc, ldưới lsự llãnh lđạo lcủa lĐảng, lchúng lta lđã
lphát lhuy ltối lđa lsức lmạnh lquốc ltế, lsức lmạnh lthời lđại, lkết lhợp lchúng lmột lcách lhiệu lquả
lvới lsức lmạnh ldân ltộc lđể lđánh lthắng lmọi lkẻ lthù lxâm llược. lTrong lthời lkỳ lđổi lmới, lĐảng
lchủ ltrương lphát lhuy lsức lmạnh ltoàn ldân ltộc, lkết lhợp lnó lvới lsức lmạnh lcủa lthời lđại, lphát
lhuy lnhững llợi lthế lcủa lđất lnước, ltiếp lthu lvà lsử ldụng lcó lhiệu lquả lnhững lthành ltựu lkhoa
lhọc lvà lcơng lnghệ lhiện lđại lđể lđẩy lmạnh lsự lnghiệp lcơng lnghiệp lhóa, lhiện lđại lhóa lđất
lnước lvà lđạt lđược lthành ltựu lnổi lbật.
Từ lthực ltiễn lđó, ltại lĐại lhội lđại lbiểu ltồn lquốc llần lthứ lXI lcủa lĐảng l(2011) lđã lbổ
lsung, lphát ltriển lCương llĩnh lxây ldựng lđất lnước ltrong lthời lkỳ lquá lđộ llên lchủ lnghĩa lxã
lhội, lrút lra lnhững lkinh lnghiệm llớn, ltrong lđó lcó lbài lhọc: l“Kết lhợp lsức lmạnh ldân ltộc lvới
lsức lmạnh lthời lđại, lsức lmạnh ltrong lnước lvới lsức lmạnh lquốc ltế”. lĐây llà lbài lhọc lđặc lbiệt
lquan ltrọng, llà lvấn lđề lchiến llược, lquyết lđịnh lthành lbại lcủa lsự lnghiệp lcách lmạng, lxây
ldựng lđất lnước lvà lbảo lvệ lTổ lquốc lthời lkỳ lmới.
24