HỌC VIỆN KỸ THUẬT MẬT MÃ
KHOA ĐIỆN TỬ - VIỄN THƠNG
Báo cáo mơn:
THIẾT KẾ MẠCH SỬ DỤNG MÁY TÍNH
Đề tài: Mạch khóa số điện tử sử dụng vi điều khiển 8051
Giảng viên: Ths.Lại Hồng Nhung
Sinh viên thực hiện:
Vũ Thị Nguyệt – DT030232
Nguyễn Công Tùng – DT030247
download by :
Hà Nội, 2022
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH...................................................................................2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KHÓA SỐ ĐIỆN TỬ................5
1.1 Sơ đồ khối và chức năng các khối..............................................................5
1.2 Nguyên lý hoạt động..................................................................................6
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT....................................................................8
2.1 Tổng quan về vi điều khiển 8051...............................................................8
2.2 Tổng quan về LCD...................................................................................13
2.2.1 Cấu tạo............................................................................................... 13
2.2.2 Chức năng các chân........................................................................... 15
2.3 Tổng quan về bàn phím............................................................................21
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ MẠCH VÀ THI CƠNG........................................... 22
3.1 Lưu đồ thuật tốn..................................................................................... 22
3.2 Mạch mô phỏng........................................................................................23
3.4 Mạch in.....................................................................................................27
3.5 Mạch 3D...................................................................................................28
3.6 Kết luận.................................................................................................... 29
Ưu điểm:..................................................................................................... 29
Nhược điểm:................................................................................................29
Hướng phát triển:........................................................................................29
1
download by :
3.7 Code......................................................................................................... 30
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................37
2
download by :
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Sơ đồ khối.............................................................................................. 5
Hình 2: Sơ đồ khối của bộ vi điều khiển.............................................................8
Hình 3: Sơ đồ cấu tạo 89C51.............................................................................. 9
Hình 4: Sơ đồ chân của 8051............................................................................ 10
Hình 5: Màn hình LCD 16x2............................................................................ 15
Hình 6: Sơ đồ ngun lý bàn phím 4x4.............................................................21
Hình 7: Lưu đồ chương trình mở cửa................................................................22
Hình 8: Sơ đồ ngun lý mạch khóa số điện tử................................................ 23
Hình 9: Khối trung tâm mạch khóa số.............................................................. 23
Hình 10: Khối hiển thị LCD 16x2.....................................................................25
Hình 11: Khối bàn phím 4x4.............................................................................25
Hình 12: Sơ đồ mạch in.....................................................................................27
Hình 13: Sơ đồ mặt trước mạch 3D.................................................................. 28
Hình 14: Sơ đồ mặt sau mạch 3D......................................................................29
3
download by :
LỜI NĨI ĐẦU
Ngành cơng nghệ kỹ thuật khơng ngừng phát triển, việc ứng dụng vi điều khiển
ngày càng được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực dân dụng và công nghiệp, các thiết bị
điện tử là một phần gắn với cuộc sống con người trong xã hội hiện đại, hệ thống kiểm
soát bảo vệ an ninh cũng trong xu thế đó, phần lớn hiện tại các khóa sử dụng hiện nay
chủ yếu là khóa cơ khí, nhưng trong cơng việc có bảo mật, giám sát an ninh và giới
hạn người vào, thì việc ứng dụng khóa điện tử vào các cơ quan, nhà máy là một
phương án có hiệu quả cao. Ở đây chúng em xin giới thiệu về đề tài về khóa điện tử
với một số yêu cầu cơ bản của một thiết bị khóa thơng dụng:
Tính an tồn: phải có chức năng bảo mật
cao Dễ sử dụng
Hệ thống vận hành ổn định, tuổi thọ cao
Trên cơ sở đó, chúng em đã đưa ra phương án thiết kế khóa điều khiển với các
chức năng như sau:
Hệ thống gồm một chuỗi mã số từ 0 đến 9, và độ dài mật mã khơng q 10
số chỉ có người được phân quyền sử dụng mới biết được.
Hệ thống hiển thị trực quan qua LCD 16x2, có đèn chiếu sáng khi điều kiện
mơi trường tối.
Trong q trình học tập chúng em có cơ hội làm quen với vi điều khiển qua các
môn học trên lớp và tìm hiểu thêm thơng qua các tài liệu sách báo và internet, em
nhận thấy: “Ứng dụng vi điều khiển vào cuộc sống là một điều thú vị và là cả một quá
trình sáng tạo”.
Trong báo cáo mơn thiết kế mạch điện sử dụng máy tính này, chúng em chọn
đề tài: “Thiết bị khóa số điện tử sử dụng vi điều khiển 8051”.
4
download by :
Sau một thời gian học tập và rèn luyện, với sự chỉ bảo tận tình của cơ giáo Lại
Hồng Nhung cùng sự trợ giúp của các anh chị khóa trên, các bạn trong lớp và các tài
liệu có liên quan, chúng em đã hoàn thành xong đề tài.
Báo cáo đã hồn thành xong, nhưng khơng thể tránh nhiều thiếu sót mong quý
thầy cô giáo thông cảm và chỉ bảo thêm để đề tài có thể ứng dụng rộng rãi trong thực
tế.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô!
5
download by :
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KHÓA SỐ ĐIỆN TỬ
1.1 Sơ đồ khối và chức năng các khối
Khóa số điện tử nói chung là khóa mã điện tử dựa trên mật khẩu. Trong bài báo
cáo này, chúng em đã thiết kế mạch khóa số điện tử sử dụng vi điều khiển 8051, nó có
thể được sử dụng như một hệ thống kiểm tra bảo mật để hạn chế quyền truy cập vào
khu vực nhất định có mật khẩu. Hệ thống được thiết kế gồm 5 khối:
Khối nguồn DC sử dụng nguồn 5V
Khối bàn phím 4x4
Khối xử lý trung tâm sử dụng AT89C51
Khối hiển thị LCD sử dụng LCD 16x2
Khối điều khiển sử dụng mạch cầu H
KHỐI NGUỒN
KHỐI HIỂN THỊ
DC
LCD
KHỐI XỬ LÝ
TRUNG TÂM
MẠCH ĐIỀU
KHIỂN ĐỘNG CƠ
BÀN PHÍM
KHĨA VÀ MỞ
CỬA
Hình 1: Sơ đồ khối
Khối xử lý trung tâm
Chức năng: Đóng vai trị đầu não của hệ thống, tiếp nhận tín hiệu từ bàn phím
và so sánh mã và đưa thơng tin hiển thị ra LCD thông báo cho người dùng. Từ đó đưa
các tín hiệu điều khiển đến cho khối mạch điều khiển động cơ.
6
download by :
Sử dụng chip: AT89C51
Bàn phím
Bàn phím gồm các nút. Mỗi nút là một bộ phận đóng mở bằng cơ khí. Các mã
của bàn phím tạo ra có thể được tạo ra trực tiếp hoặc bằng phép quét hàng và quét cột.
Bàn phím gồm 16 phím được xắp xếp theo kiểu 4x4(với 4 cột và 4 dòng).
Thực hiện chức năng nhập các dữ liệu đưa đến vi điều khiển và bao gồm thao
tác nhập mật khẩu, thay đổi mật khẩu, mở cửa, khóa cửa.
Khối hiển thị
Dùng LCD 16x2 có chức năng chính để giao tiếp người dùng với vi điều khiển
Ưu điểm:
-
Hiển thị rõ ràng có kèm theo chỉ dẫn.
-
Thay đổi nội dung linh hoạt. Xử lý lập trình đơn giản hơn LED7
thanh và ma trận điểm.
Nhược điểm: Giá thành đắt
Khối nguồn
Chức năng: cung cấp nguồn hoạt động cho hệ thống vi điều khiển.
Khối mạch điều khiển động cơ đóng ,mở cửa
Chức năng: Đóng và mở cửa khi có tín hiện tương ứng từ bộ xử lý trung tâm.
Mạch sử dụng mạch cầu H để điều khiển và động cơ sử dụng là động cơ DC.
1.2 Nguyên lý hoạt động
Nhập một mật mã đưa tới khối giao tiếp và hiển thị những thông tin tới người
dùng. Rồi khối điều khiển sẽ gửi tín hiệu tới một thiết bị chấp hành đóng/ngắt hoặc
điều khiển cho đóng hoặc mở của nếu như mật mã đúng và đưa ra thơng báo khi có
mật khẩu sai.
Ban đầu:
Trên màn hình LCD sẽ hiển thị “ KHOA SO DIEN TU DT3 HVKTMM
N10”,“NHAP MAT KHAU”
7
download by :
Nhập mật khẩu:
LCD hiển thị nhập mật khẩu, người sử dụng nhập mã thơng qua bàn
phím, nếu nhập đúng thì LCD hiển thị “ CHINH XAC, MO CUA SAU
5S”, nếu nhập sai thì LCD hiển thị: “ SAI MAT KHAU, K MO DUOC
CUA”.
8
download by :
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Tổng quan về vi điều khiển 8051
Hình 2: Sơ đồ khối của bộ vi điều khiển
Kiến trúc của bộ vi xử lý điều khiển 8051
IC vi điều khiển 8051/8031 thuộc họ MCS51 có các đặt điểm sau :
-
4 kbyte ROM (được lập trình bởi nhà sản xuất chỉ có ở 8051)
-
128 byte RAM - 4 port I/0 8 bit 4
-
Hai bộ định thời 16 bits
-
Giao tiếp nối tiếp
-
64KB khơng gian bộ nhớ chương trình ngồi
-
64 KB khơng gian bộ nhớ dữ liệu ngồi
-
Bộ xử lí luận lí (thao tác trên các bit đơn)
-
210 bit được địa chỉ hóa
-
Bộ nhân / chia 4μs
9
download by :
Hình 3: Sơ đồ cấu tạo 89C51
Phần chính của vi điều khiển 8051 là bộ xử lí trung tâm (CPU: central processing unit
)
bao gồm :
-
Thanh ghi tích lũy A
-
Thanh ghi tích lũy phụ B, dùng cho phép nhân và phép chia
-
Đơn vị logic học (ALU : Arithmetic Logical Unit )
-
Từ trạng thái chương trình (PSW : Prorgam Status Word)
-
Bốn băng thanh ghi
-
Con trỏ ngăn xếp
-
Ngồi ra cịn có bộ nhớ chương trình, bộ giải mã lệnh, bộ điều khiển thời gian và
logic. EA\ RST\ PSEN\ ALE\ P0\ P1\ P2\ P3
10
download by :
-
Bộ nhớ dữ liệu (RAM) tồn tại độc lập so với bộ nhớ chương trình. Họ vi điều khiển
8051 có bộ nhớ dữ liệu tích hợp trên chip nhỏ nhất là 128byte và có thể mở rộng với
bộ nhớ dữ liệu ngồi lên tới 64 kByte.
Hình 4: Sơ đồ chân của 8051
Vi điều khiển 8051 có 32 trong 40 chân có chức năng như là các cổng I/O, trong
đoa 24 chân được sử dụng với hai mục đích. Nghĩa là ngồi chức năng cổng I/O, mỗi
chân có cơng dụng kép này có thể là một đường điều khiển của Bus địa chỉ hay Bus
dữ liệu hoặc là mỗi chân hoạt động một cách độc lập để giao tiếp với các thiết đơn bit
như là công tắc, LED, transistor…
Port 0
Port 0 (P0.0 – P0.7) có số chân từ 32 – 39.
Port 0 có hai chức năng:
Port xuất nhập dữ liệu(P0.0 – P0.7) khơng sử dụng bộ nhớ ngồi.
Bus địa chỉ byte thấp và bus dữ liệu đa hợp(AD0 - AD7) có sử dụng bộ
nhớ ngoài.
11
download by :
Lưu ý: Khi Port 0 đóng vai trị là port xuất nhập dữ liệu thì phải sử dụng các điện trở
kéo lên bên ngồi.
Ở
chế độ mặc định (khi reset) thì các chân Port 0 (P0.0 - P0.7) được cấu hình là
port xuất dữ liệu. Muốn các chân Port 0 làm port nhập dữ liệu thì cần phải lập trình
lại, bằng cách ghi mức logic cao (mức 1) đến tất cả các bit của port truớc khi bắt đầu
nhập dữ liệu từ port (vấn đề này được trình bày ở phần kế tiếp).
Khi lập trình cho ROM trong chip thì Port 0 đóng vai trị là ngõ vào của dữ liệu
(D0 – D7)
❖
Port 1: Là một port I/O chuyên dụng trên các chân 1-8 của MC8051. Chúng được
sử dụng với một múc đích duy nhất là giao tiếp với các thiết bị ngồi khi cần thiết.
❖
Port 2: (P2.0 – P2.7) có số chân từ 21 – 28.
Port 2 có hai chức năng:
Port xuất nhập dữ liệu (-2.0 - P2.7)
không sử dụng bộ nhớ
ngoài. Bus địa chỉ byte cao (A8 – A15) có sử dụng bộ nhớ ngồi.
Ở
chế độ mặc định (khi reset) thì các chân Port 2 (P2.0 – P2.7) được cấu
hình là port xuất dữ liệu. Muốn các chân Port 2 làm port nhập dữ liệu thì cần phải lập
trình lại, bằng cách ghi mức logic cao (mức 1) đến tất cả các bit của port truớc khi bắt
đầu nhập dữ liệu từ port (vấn đề này được trình bày ở phần kế tiếp).
Khi lập trình cho ROM trong chip thì Port 2 đóng vai trị là ngõ vào của địa chỉ
byte cao (A8 – A11) và các tín hiệu điều khiển.
Port 3:
Port 3 (P3.0 – P3.7) có số chân từ 10 – 17.
Port 3 có hai chức năng:
Port xuất và nhập dữ liệu (P3.0 – P3.7)
không sử dụng bộ nhớ ngoài
hoặc các chức năng đặc biệt.Các chức năng đặc biệt của Port 3 được ghi
trong bảng sau:
12
download by :
Bit
P3.0
P3.1
P3.2
P3.3
P3.4
P3.5
P3.6
P3.7
❖
Chân
(Program Store Enable): 8051 có 4 tín hiệu điều khiển.
là tín hiệu
ra trên chân 29. Nó là tín hiệu điều khiển để cho phép truy xuất bộ nhớ chương trình
mở rộng và thường được nối đến chân OE (Output Enable) của một EPROM để cho
phép đọc các byte mã lệnh của chương trình. Tín hiệu PSEN ở mức thấp trong suốt
phạm vi quá trình của một lệnh. PSEN sẽ ở mức thấp trong thời gian lấy lệnh. Các
mã nhị phân của chương trình được đọc từ EPROM qua bus và được chốt vào thanh
ghi lệnh của 8051 để giải mã lệnh. Khi thi hành chương trình trong ROM nội PSEN
sẽ ở mức cao.
❖
Chân ALE (Address Latch Enable): ALE là tín hiệu để chốt địa chỉ vào một
thanh ghi bên ngoài trong nữa đầu của chu kỳ bộ nhớ. Sau đó, các đường Port 0 dùng
để xuất hoặc nhập dữ liệu trong nữa sau chu kỳ của chu kỳ bộ nhớ.Các xung tín hiệu
ALE có tốc độ bằng 1/6 lần tần số dao động trên chip và có thể được dùng là nguồn
xung nhịp cho các hệ thống. Nếu xung trên 8051 là 12MHz thì ALE có tần số 2MHz.
Chân này cũng được làm ngõ vào cho xung lập trình cho EPROM trong 8051.
❖
Chân
(External Access): Tín hiệu vào EA trên chân 31 thường được nối lên
mức cao (+5V) hoặc mức thấp (GND).
13
download by :
Chân RST :
RST (Reset): thiết lập lại, chân số 9.
Chức năng:
Là tín hiệu cho phép đặt lại trạng thái ban đầu chp hệ thống.
Là tín hiệu nhập, tích cực mức cao. RST = 0
bình thường. RST = 1
8051 hoạt động
8051 được thiết lập lại trạng thái ban
đầu.
(µs): thời gian reset.
(MHz): tần số thạch anh.
(µs): chu kỳ máy.
❖
Chân XTAL1, XTAL2:
XTAL (Crystal): tinh thể thạch anh, chân số 18-19.
Chức năng:
●
Dùng để nối với thạch anh hoặc mạch dao động tạo xung clock
bên ngồi, cung cấp tín hiệu xung clock cho chip hoạt động.
●
XTAL1 – ngõ vào mạch tạo xung clock trong chip
●
XTAL2 – ngõ ra mạch tạo xung clock trong chip
Lưu ý:
=12MHz : tần số danh định.
2.2 Tổng quan về LCD
2.2.1 Cấu tạo
LCD (Liquid Crystals Display ): Màn hình tinh thể lỏng, cơ sở vật lý để LCD
có thể hiển thị được thơng tin, hình ảnh chính là do đặc tính của vật liệu chế tạo nên
LCD, tức là Liquid Crystals (thạch anh lỏng). Các tinh thể bình thường chúng ở thể
14
download by :
rắn với sự định hướng đặc biệt. Tuy nhiên ở đây các thể lỏng được cấu trúc từ các
tinh thể động. Các tinh thể này có thể điều chỉnh bởi một điện trường đây là một cách
để điều khiển chất lỏng thay đổi từ trong suốt đến trạng thái mờ đục (chắn sáng).
LCD gồm hai bề mặt dạng rãnh, giữa hai bề mặt này là một lớp thạch anh lỏng
(Liquid Crystal).
Để có một điểm tối trên LCD: ánh sáng phát ra từ bên trong LCD sẽ đi qua bề
mặt rãnh thứ nhất (lớp lọc đơn cực), sau đó ánh sáng đi qua lớp Liquid Cristal (lớp
này được phân cực nên ánh sáng qua nó mà khơng bị xoắn), sau đó ánh sáng qua bề
mặt rãnh thứ hai lớp phân cực thứ hai(lớp lọc đơn cực), ánh sáng khơng ló ra được
khỏi lớp này(bị chặn lại hoàn toàn) ta thấy một điểm tối trên màn hình LCD.
Để có một điểm sáng trên LCD: quá trình đi tương tự nhưng khác ở chỗ ánh
sáng qua lớp Liquid Cristal không được phân cực nên ánh sáng bị xoắn 90 độ, nhờ thế
mà đi qua được bề mặt rãnh thứ hai(lớp lọc đơn cực) .Ta thấy một điểm sáng trên
LCD.
15
download by :
2.2.2 Chức năng các chân
Chức năng
Chân
1
2
3
4
RS
5
16
download by :
bus DB0-DB7, các lệnh chỉ được chấp nhận khi có 1 xung
cho phép của chân E.
+
Ở chế độ ghi: Dữ liệu ở bus sẽ được LCD chuyển
vào(chấp nhận) thanh ghi bên trong nó khi phát hiện
6
Emột xung (high-to-low transition) của tín hiệu chân E.
+
Ở chế độ đọc: Dữ liệu sẽ được LCD xuất ra DB0-DB7
khi phát hiện
cạnh lên (low- to-high transition) ở chân E và được LCD
giữ ở bus đến khi nào chân E xuống mức thấp. Tám
đường của bus dữ liệu dùng để trao đổi thơng tin với
MPU. Có 2 chế độ sử dụng 8 đường bus này :
+
Chế độ 8 bit : Dữ liệu được truyền trên cả 8 đường, với
7 14
15,16
A,K
Chân VDD, VSS và VEE: Các chân VDD, VSS và VEE: Cấp dương nguồn 5V
và đất tương ứng thì VEE được dùng để điều khiển độ tương phản của LCD.
Chân chọn thanh ghi RS (Register Select): Có hai thanh ghi trong LCD, chân
RS(Register Select) được dùng để chọn thanh ghi, như sau: Nếu RS = 0 thì thanh ghi
mà lệnh được chọn để cho phép người dùng gửi một lệnh chẳng hạn như xố màn
hình, đưa con trỏ về đầu dịng v.v… Nếu RS = 1 thì thanh ghi dữ liệu được chọn cho
phép người dùng gửi dữ liệu cần hiển thị trên LCD.
Chân đọc/ ghi (R/W): Đầu vào đọc/ ghi cho phép người dùng ghi thông tin lên
LCD khi R/W = 0 hoặc đọc thông tin từ nó khi R/W = 1.
17
download by :
Chân cho phép E (Enable): Chân cho phép E được sử dụng bởi LCD để chốt dữ
liệu của nó. Khi dữ liệu được cấp đến chân dữ liệu thì một xung mức cao xuống thấp
phải được áp đến chân này để LCD chốt dữ liệu trên các chân dữ liêu. Xung này phải
rộng tối thiểu là 450ns.
Chân D0 - D7: Đây là 8 chân dữ liệu 8 bít, được dùng để gửi thông tin lên LCD
hoặc đọc nội dung của các thanh ghi trong LCD. Để hiển thị các chữ cái và các con
số, chúng ta gửi các mã ASCII của các chữ cái từ A đến Z, a đến f và các con số từ 0 9 đến các chân này khi bật RS = 1. Cũng có các mã lệnh mà có thể được gửi đến LCD
để xố màn hình hoặc đưa con trỏ về đầu dịng hoặc nhấp nháy con trỏ.
Chú ý: Chúng ta cũng sử dụng RS = 0 để kiểm tra bít cờ bận để xem LCD có sẵn
sàng nhân thơng tin. Cờ bận là bít D7 và có thể được đọc khi R/W = 1 và RS = 0 như
sau:
Nếu R/W = 1, RS = 0 khi D7 = 1 (cờ bận 1) thì LCD bận bởi các công việc bên
trong và sẽ không nhận bất kỳ thông tin mới nào. Khi D7 = 0 thì LCD sẵn sàng nhận
thơng tin mới.
Lưu ý: Chúng ta nên kiểm tra cờ bận trước khi ghi bất kỳ dữ liệu nào lên LCD.
Bảng mã lệnh của LCD
Lệnh
RS
R
Xóa
0
màn
hình
download by :
Đưa
0
con
trỏ về
vị trí
đầu
Thiết
0
lập
chế độ
Bật tắt
0
hiển
thị
Dịch
0
con
trỏ
hiển
thị
Thiết
0
lập
chức
năng
Thiết
0
lập địa
chỉ
CGR
AM
Thiết
0
download by :
lập địa
chỉ
DDR
AM
Đọc
0
cờ báo
bận và
địa chỉ
CGR
AM/
DDR
AM
Ghi
1
CGR
AM/
DDR
AM
Đọc
1
CGR
AM/
DDR
AM
20
download by :
Mã (Hex)
1
2
4
6
7
5
8
A
C
E
F
10
14
18
1C
80
C0
38
21
download by :
2.3 Tổng quan về bàn phím
Giới thiệu về bàn phím
Hình 6: Sơ đồ nguyên lý bàn phím 4x4
Bàn phím là 1 ma trận phím. Một phím được nhấn và thả được xác định thông
qua hàng và cột trong ma trận phím.
Ngun lý qt ma trận phím
Thuật tốn qt phím được sử dụng là lần lượt tìm hàng và tìm cột (hay ngược
lại), khi tìm cột, các cột được đặt ở mức cao, các hàng đặt ở mức thấp. Sau đó kiểm
tra xem có cột nào ở mức thấp hay khơng ( có phím nào nhấn nối với hàng hay
khơng).sau khi xác định được cột thì cho hàng là mức cao, cột tìm được mức thấp, rồi
xác định hàng tương ứng với phím đã nhấn.
Trong báo cáo chúng em thiết kế với phím 4 cột và 4 hàng.
Có phím 0 đến 9 là phím nhập mã.
22
download by :
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ MẠCH VÀ THI CÔNG
3.1 Lưu đồ thuật tốn
Hình 7: Lưu đồ chương trình mở cửa
23
download by :
3.2 Mạch mơ phỏng
h4 h3 h2 h1
U2
VCC
5.0V
C7
R2
VCCCVGND
1
2
R1
3
3kΩ
RS
5.0V
U1
E
c4 c3 c2 c1
VDD
4
5
6
10µF
VCC
7
5.0V
8
R3
9
220Ω
10
LED1
led
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
8051
c4 c3 c2
c1
7
4
NUMERIC_KEYPAD_4X4
1
h4 h3 h2 h1
C
Hình 8: Sơ đồ nguyên lý mạch khóa số điện tử
Khối trung tâm
h4 h3 h2 h1
VDD