Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Bộ 4 đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh - Trường THPT chuyên Hạ Long lần 2 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 32 trang )

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NINH
Trường THPT chuyên Hạ Long

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT
LẦN 1 NĂM 2021
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút

1. ĐỀ 1
Câu 1 (NB): Ở chim, nếu kết quả của phép lại thuận và nghịch khác nhau, con lai ln có kiểu hình
giống mẹ, gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm:
A. trên NST Y

B. trong lục lạp.

C. trên NST X.

D. trên NST thường

Câu 2 (NB): Cho biết các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hồn tồn và khơng
xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được từ phép lai AaBbddEe × AaBbDdEe, số cá
thể có kiểu gen AAbbDdee chiếm tỉ lệ
A. 17/64

B. 1/16

C. 1/128


D. 1/32

Câu 3 (VDC): Một đoạn ADN có chiều dài 408 nm, trong đó hiệu số % giữa A và 1 loại khác là 30%.
Trên mạch thứ nhất của đoạn ADN nói trên có 360A và 140G, khi gen này phiên mã cần môi trường nội
bào cung cấp 1200U, Cho các phát biểu sau đây về đoạn ADN và các vấn đề liên quan:
(1) Đoạn ADN chứa 2400 cặp nucleotide.
(2) Đoạn ADN trên tự sao liên tiếp 3 đợt cần môi trường nội bào cung cấp 6720T
(3) Quá trình phiên mã của đoạn ADN này như mô tả trên cần môi trường cung cấp 720A
(4) Trên mạch gốc của đoạn ADN có chứa 280X.
Số phát biểu chính xác là
A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

Câu 4 (VD): Cho phả hệ sau

Xác suất cặp vợ chồng III2 và III3 sinh con không bệnh là bao nhiêu?

Trang | 1


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

A. 1/6

B. 1/4


C. 3/4

D. 5/6

Câu 5 (VD): Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp
gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào cịn lại giảm phân bình
thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Xét phép lai P: ♂ AaBbDd × ♀AaBbdd, thu được F1. Biết
không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1 của phép lai trên?
(1) Có tối đa 18 loại kiểu gen không đột biến và 24 loại kiểu gen đột biến.
(2) thể tạo ra thể ba có kiểu gen AabbbDd
(3) có tối đa 48 kiểu tổ hợp giao tử.
(4) có thể tạo ra thể một có kiểu gen aabdd
A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

Câu 6 (NB): Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gen
đó là
A. gen lặn

B. gen trội.

C. gen đa hiệu

D. gen đa alen


Ab
khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hốn vị
aB
gen với tần số 20%. Theo lý thuyết, trong tổng số giao tử được tạo ra, loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ

Câu 7 (NB): Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen

A. 20%

B. 10%

C. 40%

D. 5%

Câu 8 (NB): Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được xem là cơ thể thuần chủng?
A. aaBbdd

B. AAbbDD.

C. AabbDD.

D. AaBbdd

Câu 9 (NB): Trong cấu trúc của phân tử ADN có bao nhiêu loại bazo nitơ khác nhau
A. 1

B. 2


C. 4

D. 3

Câu 10 (TH): Bệnh tạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường, alen trội tương ứng quy định
người bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh đứa con đầu lòng bị bạch tạng. Xác suất
họ sinh 2 người con khác giới tính và đều bình thường là:
A. 9/16

B. 9/64

C. 9/32

D. 3/16

Câu 11: Động vật nào sau đây có túi tiêu hố?
A. Gà.
B. Thủy tức.
C. Mèo rừng.
D. Trâu.
Câu 12: Cặp cơ quan nào sau đây là bằng chứng chứng tỏ sinh vật tiến hóa theo hướng đồng quy tính
trạng?
A. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
B. Chân trước của mèo và cánh của dơi.
C. Cánh chim và cánh bướm.
D. Ruột thừa của người và ruột tịt ở động vật.
Câu 13: Khi nói về trao đổi nước ở thực vật trên cạn, phát biểu nào sau đây sai?

Trang | 2



Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

A. Lông hút là tế bào biểu bì làm nhiệm vụ hút nước.
B. Ở lá cây, nước chủ yếu được thốt qua khí khổng.
C. Ở tất cả các loài cây, nước chỉ được thoát qua lá.
D. Mạch gỗ làm nhiệm vụ vận chuyển nước từ rễ lên lá.
Câu 14: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối các đoạn ôkazaki là
A. ADN ligaza.
B. ARN polimeraza.
C. ADN polimeraza.
D.
ADN
rectrictaza.
Câu 15: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính
A. 300nm.
B. 11nm.
C. 30nm.
D. 700nm.
Câu 16: Xét chuỗi thức ăn: Cây ngô
Sâu
Nhái
Rắn
Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này,
loài nào được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 3?
A. Nhái.
B. Đại bàng.
C. Rắn.
D. Sâu.
a a

Câu 17 (ID: 481361): Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen là X X ?
A.
B.
C.
D.
Câu 18: Xét các loại đột biến, những dạng đột biến nào làm thay đổi độ dài phân tử ADN trên nhiễm sắc
thể?
(1). Mất đoạn nhiễm sắc thể.
(2). Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
(3). Chuyển đoạn không tương hỗ.
(4). Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
(5). Đột biến thể một.
(6). Đột biến thể ba.
A. (1), (2), (5), (6).
B. (1), (2), (3), (6).
C. (1), (2), (3).
D. (2), (3), (4),
(5).
Câu 19: Khi nói về các đặc trưng của quần thể, nhận định vào sau đây sai?
A. Phân bố đồng đều thường gặp khi các điều kiện sống phân bố một cách đồng đều trong môi trường
và giữa các cá thể khơng có sự cạnh tranh gay gắt.
B. Mật độ quần thể thường không cố định và thay đổi theo mùa hay theo điều kiện sống.
C. Tỉ lệ giới tính đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể ở trong điều kiện môi trường thay đổi.
D. Khi mật độ quần thể ở mức trung bình thì mức sinh sản của quần thể lớn nhất.
Câu 20: Điểm ưu việt của nuôi cấy tế bào thực vật là
A. từ một cơ thể ban đầu có thể tạo ra nhiều cơ thể có kiểu gen khác nhau.
B. từ một quần thể ban đầu có thể tạo ra cá thể có tất cả các gen trong quần thể.
C. từ một cơ thể ban đầu có thể tạo nên một quần thể đồng nhất về kiểu gen.
D. từ một cơ thể ban đầu có thể tạo nên một quần thể đa hình và kiểu gen và kiểu hình.
Câu 21: Khi nói về operon Lac ở vi khuẩn E.coli, phát biểu nào sau đây sai?

A. Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
B. Khi mơi trường khơng có lactơzơ thì gen điều hịa (R) vẫn có thể phiên mã.
C. Khi gen cấu trúc A phiên mã 6 lần thì gen cấu trúc Y phiên mã 5 lần.
D. Gen điều hịa (R) khơng thuộc thành phần cấu trúc của operon Lac.
Câu 22: Ba đồ thị (A, B, C) trong hình dưới đây biểu diễn những thông số về hệ mạch máu.
Phát biểu nào sau đây sai?

Trang | 3


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

A. Đồ thị (B) biểu thị tổng tiết diện mạch máu trong hệ mạch.
B. Đồ thị (A) biểu thị huyết áp giảm dần từ động mạch  mao mạch  tĩnh mạch.
C. Tổng tiết diện mạch lớn nhất ở động mạch và nhỏ nhất ở mao mạch
D. Vận tốc máu lớn nhất ở động mạch, nhỏ nhất ở mao mạch.
Câu 23: Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên có chung vai trị nào sau
đây?
A. Quy định chiều hướng tiến hóa, làm cho sinh vật ngày càng đa dạng, phong phú.
B. Làm thay đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Làm cho một gen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hồn tồn khỏi quần thể.
D. Có thể làm xuất hiện alen mới, làm phong phú vốn gen của quần thể.
Câu 24: Một bạn học sinh tiến hành các thí nghiệm sau
- Ống nghiệm 1: 0,2g các mẫu lá khoai đã loại bỏ cuống và gân chính + 20ml cồn 96.
- Ống nghiệm 2: 0,2g các mẫu lá khoai đã loại bỏ cuống và gân chính + 20ml nước cất.
- Ống nghiệm 3: 0,2g củ cà rốt đã được nghiền nhỏ + 20ml cồn 96°.
Sau 20 – 30 phút, bạn học sinh đó có thể chiết rút được diệp lục từ
A. ống nghiệm 3.
B. cả 3 ống nghiệm.
C. ống nghiệm 1.

D. ống nghiệm 2.
Câu 25: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P), số cây hoa trắng chiếm 15%. Ở F3, số cây hoa trắng chiếm 50%. Biết
quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tần số alen A ở thế hệ F1 là 0,45.
B. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 0,05 AA: 0,8 Aa: 0,15 aa.
C. Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng với tỉ lệ cây hoa trắng khơng thay đổi.
D. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 9 cây hoa đỏ :11 cây hoa trắng.
Câu 26: Ở một loài thực vật lưỡng bội xét 2 cặp NST: cặp số 1 chứa cặp gen Aa; cặp số 2 chứa cặp gen
bb. Cho lai giữa hai cơ thể (P) có cùng kiểu gen Aabb với nhau, F1 xuất hiện các kiểu gen AAabb,
AAAbb, Aaabb, Abb, abb. Biết quá trình phát sinh giao tử đực diễn ra bình thường. Ở giới cái đã xảy ra
hiện tượng
A. một số tế bào có cặp NST số 1 phân li bình thường, cặp NST số 2 rối loạn giảm phân I.
B. một số tế bào có cặp NST số 1 khơng phân li trong giảm phân I, cặp NST số 2 phân li bình thường.
C. tất cả các tế bào có cặp NST số 1 rối loạn trong giảm phân I, cặp NST số 2 phân li bình thường.
D. một số tế bào có cặp NST số 1 khơng phân li trong giảm phân II, cặp NST số 2 phân li bình
thường.
Câu 27: Ở một loài thực vật, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng. Xét
phép lại (P): DD x dd, thu được các hợp tử F1. Dùng cơnsixin xử lí các hợp tử F1 rồi cho phát triển thành
cây hoàn chỉnh. Biết chỉ có 30% hợp tử F1 bị tứ bội hóa, còn lại ở dạng lưỡng bội. Các hợp tử F1 phát

Trang | 4


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

triển bình thường và thể tứ bội giảm phân chỉ tạo ra giao tử lưỡng bội. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu
nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, ở F2 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 12 loại.
B. 8 loại.

C. 4 loại.
D. 5 loại.
1
1
Câu 28: Một gen ở sinh vật nhân sơ gồm 1200 cặp nuclêơtit. Mạch 1 có A  T  G, mạch 2 có
2
3
2
G  X . Theo lí thuyết, số lượng nuclêơtit loại G của gen này là
3
A. 450.
B. 750.
C. 225.
D. 375.
Câu 29: Bệnh bạch tạng ở người do alen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đơng do
alen lặn m nằm ở vùng không tương đồng trên NST X quy định. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình
thường, phía người chồng có bố bị bạch tạng, phía người vợ có một người em trai bị máu khó đơng
và một người em gái bị bệnh bạch tạng, còn những người khác đều bình thường. Biết khơng xảy ra đột
biến Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con chỉ mắc 1 trong 2 bệnh là 25%.
B. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bình thường nhưng mang alen bệnh là 29,17%.
C. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lịng bị cả 2 bệnh này là 2,08%.
D. Có thể biết được chính xác kiểu gen của bố chồng và mẹ vợ của cặp vợ chồng này.
AB
Dd tiến hành giảm phân, khơng xảy ra đột biến
bb
nhưng có 2 tế bào xảy ra hốn vị gen. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Có thể tạo ra 8 loại giao tử với tỉ lệ 3: 3: 3: 3: 1:1:1: 1.
B. Có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ là 7: 7: 1: 1.
C. Giao tử AbD ln chiếm tỉ lệ 1/30.

D. Có thể tạo ra 6 loại giao tử với tỉ lệ là 4: 4: 3: 3: 1: 1.
Câu 31. Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen là A và B cùng
quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một alen trội A hay B thì chiều cao
cây tăng thêm 10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của lồi này có chiều cao 100 cm. Giao phấn (P)
cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được F1 cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết khơng có đột biến xảy ra,
theo lí thuyết, cây có chiều cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ:

Câu 30: Có 4 tế bào của một cơ thể đực có kiểu gen

A. 25,0%.

B. 50,0%.

C. 37,5%.

D. 6,25%.

Câu 32. Ở một loài thực vật, alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho
5 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai F1 là
a. 3 đỏ :1 vàng .

b. 5 đỏ :3 vàng

c. 9 đỏ :1 vàng

d. 4 đỏ:1 vàng

e.19 đỏ:1 vàng

f. 100% đỏ


g.17 đỏ :3 vàng

h. 5 đỏ : 1vàng

B. 5.

C.7.

D. 8.

Số phương án đúng là
A. 6.

Câu 33. Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ;
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao
phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa

Trang | 5


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

đỏ chiếm tỉ lệ 40%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cây lá nguyên, hoa trắng
thuần chủng chiếm tỉ lệ:
A. 50%.

B. 20%.

C. 10%.


D. 5%

Câu 34. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng;
alen B quy định cánh hoa thẳng trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh hoa cuộn. Lai hai cây (P)
với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ, cánh thẳng. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm
25% cây hoa đỏ, cánh cuộn; 50% cây hoa đỏ, cánh thẳng ; 25% cây hoa vàng, cánh thẳng. Cho biết
không xảy ra đột biến, từ kết quả của phép lại trên có thể rút ra kết luận:
A. Kiểu gen của các cây F1 là AaBb, các gen phân li độc lập.
B. kiểu gen của các cây F1 là AB/ab, các gen liên kết hoàn toàn.
C. kiểu gen của các cây F1 là Ab/ aB, các gen liên kết hoàn toàn.
D. kiểu gen của các cây F1 là Aabb, các gen phân li độc lập.
Câu 35. P thuần chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản, F1 tồn thân cao, hạt trịn, màu đục;
F1 giao phấn với nhau thu được F2: 9 thân cao, hạt tròn, màu đục: 3 thân cao, hạt dài, màu trong: 3 thân
thấp, hạt tròn, màu đục, 1 thân thấp, hạt dài, màu trong. Tìm hiểu gen của F1? Với qui ước A- cao, athấp; B-tròn, b-dài; D-đục, d-trong
A. Aa BD//bd.

B. Bb AD//ad.

C. Dd AB//ab.

D. BB AD//ad.

Câu 36. Ở ruồi giấm, tính trạng có râu và khơng râu do 1 gen có 2 alen quy định. Giao phối giữa 2 con
ruồi thuần chủng F1 tồn ruồi có râu. F1 × F1 được F2: 62 ruồi khơng râu :182 ruồi có râu, trong đó ruồi
khơng râu tồn con cái. Cho tồn bộ ruồi có râu ở F2 giao phối với nhau thì tỉ lệ ruồi đực có râu so với
ruồi khơng râu ở F3 gấp bao nhiêu lần?
A. 1.

B. 2.


C. 3.

D. 4.

Câu 37. Ở một loài (2n = 6), trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen, mỗi gen gồm 2 alen;
trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có 3 alen thuộc vùng tương đồng. Trong quần thể tồn tại
các dạng thể đột biến thể một nhiễm ở các con đực XY. Về mặt lý thuyết, có tối đa bao nhiêu kiểu gen
của các thể một nhiễm ở con đực có thể được tạo ra nếu giả sử các thể một này đều không ảnh hưởng
đến sức sống?
A. 144.

B. 1320.

C. 1280.

D. 276.

Câu 38. Cho phép lại sau đây: AaBbCcDdEe × aaBbccDdee
Biết gen trội là trội hồn tồn, mỗi gen qui định 1 tính trạng, khơng có đột biến phát sinh. Có mấy kết
luận sau đây là đúng với phép lai trên:
(1).Tỉ lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả tính trạng là 1/128.
(2). Số loại kiểu hình được tạo thành là 32.
(3). Tỉ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là 9/128.

Trang | 6


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai


(4). Số loại kiểu gen được tạo thành là 64.
A. 4.

B. 3

C. 1.

D. 2.

Câu 39. Ở đậu Hà Lan gen qui định hình dạng hạt có 2 alen A qui định hạt trơn trội hoàn toàn so với a
qui định hạt nhăn. Cho cây P dị hợp tự thụ thu được F1 sau đó cho các cây F1 tự thụ rồi thu hoạch quả
trên các cây F1. Biết rằng mỗi quả cho 4 hạt và số hạt trên mỗi cây là như nhau. Xác suất để lấy ngẫu
nhiên 2 quả từ các quả trên cây F1 sao cho trong 8 hạt thu được có 3 hạt trơn và 5 hạt nhăn là:
A. 3483/32768.

B. 3645/32768.

C. 111/16384.

D. 197/16384.

Câu 40: Sự di truyền một bệnh ở người do 1 trong 2 alen trên nhiễm sắc thể thường quy định và được
thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết
rằng sự di truyền bệnh trên độc lập với di truyền các nhóm máu, q trình giảm phân bình thường và
khơng có đột biến xảy ra.

(1). Những người trong phả hệ chưa có đủ cơ sở để xác định chắc chắn kiểu gen về bệnh nói trên là 5; 7
(2). Xác suất để cặp vợ chồng7 và 8 ở thế hệ (III) sinh con có nhóm máu B và bị bệnh trên: 1/9
(3). Xác suất để cặp vợ chồng 7 và 8 ở thế hệ (III) sinh con trai có nhóm máu A và không bị bệnh trên
là 5/72.

Số ý đúng là
A. 0.

B.1

C. 2.

D. 3.

Đáp án
1-D

2-C

3-B

4-D

5-B

6-C

7-C

8-B

9-C

10-C


11-B

12-C

13-C

14-A

15-B

16-C

17-B

18-C

19-A

20-C

21-C

22-C

23-B

24-C

25-D


26-D

27-A

28-B

29-B

30-A

31-C

32-A

33-C

34-C

35-A

36-D

37-B

38-B

39-B

40-C


2. ĐỀ 2
Câu 1: Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đại lượng?
A. Bo.
B. Nito.
C. Sắt.
D. Mangan.
Câu 2: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét?

Trang | 7


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

A. AaBB.

B. AAbb.

C. Aabb.

D. aaBb.

Câu 3: Cơ thể có kiểu gen
giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 10%. Giao tử ab được tạo ra
chiếm tỉ lệ?
A. 5%.
B. 10%.
C. 40%.
D. 45%.
Câu 4: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây Hạt trần ngự trị ở đại:
A. Tân sinh.

B. Cổ sinh.
C. Nguyên sinh.
D. Trung sinh.
Câu 5: Ở một quần thể thực vật đang cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen là A và a, tần số A = 0,6.
Theo lí thuyết, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ:
A. 0,16
B. 0,25.
C. 0,48.
D. 0,36.
Câu 6: Nuclêôtit không phải là đơn phân của loại phân tử nào sau đây?
A. Protein.
B. mARN.
C. tARN.
D. ADN.
Câu 7: Xét một quần xã, mối quan hệ giữa 2 lồi trong đó một lồi có lợi cịn lồi kia khơng có lợi cũng
khơng có hại gì thuộc mối quan hệ
A. kí sinh.
B. cộng sinh.
C. hợp tác.
D. hội sinh.
Câu 8: Trong trường hợp gen trội là trội hồn tồn, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình 1: 1 ở F 1 sẽ xuất
hiện trong kết quả của phép lai nào sau đây?
A. Aa Aa.
B. aa aa.
C. aa Aa.
D. AA AA.
Câu 9: Đoạn mạch gốc của gen có trình tự các đơn phân 3‟...ATGXTAG...5‟. Trình tự các đơn phân
tương ứng trên đoạn mạch của phân tử mARN do gen này tổng hợp là:
A. 3'...ATGXTAX...5”.
B. 5'...UAXGAUX...3'.

C. 5‟...AUGXAGX...3‟.
D. 3‟...UAXGAUX...5‟.
Câu 10: Các nhân tố tiến hóa vào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen
của quần thể?
A. Đột biến và di – nhập gen.
B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Đột biến và giao phối không ngẫu nhiên.
D. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 11: Động vật nào sau đây có q trình trao đổi khí qua bề mặt cơ thể?
A. Thằn lằn bóng.
B. Châu chấu.
C. Giun đất.
D. Cá rơ phi.
Câu 12: Giống cừu có thể sản sinh ra prôtêin của người trong sữa được tạo ra bằng kỹ thuật nào?
A. Công nghệ gen.
B. Cấy truyền phôi.
C. Gây đột biến nhân tạo. D. Nhân bản vơ
tính.
Câu 13: Q trình đột biến là nhân tố tiến hố vì đột biến
A. không gây hại cho quần thể.
B. làm cho sinh vật biến đổi theo một hướng xác định.
C. làm cho sinh vật thích nghi với mơi trường sống.
D. làm biến đổi tần số các kiểu gen trong quần thể.
Câu 14: Alen A ở vi khuẩn E. coli bị đột biến điểm thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
A. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pơlipeptit do alen A quy định có thể có trình tự axit amin giống
nhau.

Trang | 8



Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

B. Nếu đột biến mất 1 cặp nuclêơtit thì alen a và alen A có chiều dài bằng nhau.
C. Nếu đột biến thay thế 1 cặp nuclêơtit ở vị trí giữa gen thì có thể làm thay đổi tồn bộ các bộ ba từ
vị trí xảy ra đột biến cho đến cuối gen.
D. Alen a và alen A có số lượng nuclêơtit bằng nhau.
Câu 15: Ở thực vật, alen B quy định là nguyên trội hoàn toàn so với alen b quy định là xẻ thùy. Trong
quần thể đang cân bằng di truyền, cây lá nguyên chiếm tỉ lệ 96%. Theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của
quần thể này là
A. 0,32 BB : 0,64 Bb : 0,04 bb.
B. 0,36 BB : 0,48 Bb : 0,16 bb.
C. 0,04 BB : 0,32 Bb : 0,64 bb.
D. 0,64 BB : 0,32 Bb : 0,04 bb.
Câu 16: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.
B. Để tạo ưu thế lai người ta thường sử dụng phương pháp lai khác dòng.
C. Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó tăng dần ở các đời tiếp theo.
D. Các con lai F1 có ưu thế lại cao thường được sử dụng làm giống.
Câu 17: Một lồi có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Khi nói về các thể đột biến của lồi này, phát biểu nào
sau đây đúng?
A. Một tế bào của đột biến thể ba nhiễm tiến hành nguyên phân, ở kì sau có 30 NST đơn.
B. Ở lồi này có tối đa 14 loại đột biến thể một nhiễm.
C. Một tế bào của thể đột biến ở loài này bị mất 1 đoạn ở NST số 1, trong tế bào chỉ còn 13 NST.
D. Một cá thể mang đột biến thể ba tiến hành giảm phân tạo giao tử, theo lí thuyết thì tỉ lệ giao tử (n)
được tạo ra là 1/8.
Câu 18: Quan sát và phân tích hình ảnh, cho biết phát biểu nào sau đây đúng?

A. Số loại giao tử tối đa của cặp NST này là 4.
B. Mỗi gen trên cặp NST này đều có 2 trạng

thái.
C. Có 2 nhóm gen liên kết là PaB và Pab.
D. Cặp NST này có 6 lơcut gen.
Câu 19: Cho 2 cây khác loài với kiểu gen AaBB và DDEe. Người ta tiến hành nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ
của từng cây, sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được các cây con có kiểu gen nào sau đây?
A. AaBB; DDEe.
B. AABB, aaBB, DDEE, DDee.
C. AaBBDDEe.
D. AABB; BBee; DDEE; aaee.
Câu 20: Cho biết alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Theo lí,
thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1?.
A. Bb  Bb.
B. Bb  bb.
C. Bb  Bb.
D. BB  Bb.
Câu 21. Một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,7 AA : 0,2 Aa : 0,1 aa. Tính tần số các alen A, a của
quần thể.
A. 0,9 và 0,1.

B. 0,8 và 0,2.

C. 0,75 và 0,25.

D. 0,85 và 0,15.

Trang | 9


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai


Câu 22. Quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền
A. 0,4AA:0,4Aa : 0,2aa.

B. 0,64AA:0,32Aa : 0,04aa.

C. 0,7AA:0,2Aa : 0,1aa.

D. 0,6AA : 0,2Aa : 0,2aa.

Câu 23. Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây
nên (Xm). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai bị mù màu của họ đã nhận Xm từ
A. bố.

B. bà nội.

C. ông nội.

D. mę.

Câu 24. Trong tế bào của một lồi thực vật có một phân tử ADN mạch kép, dạng vòng. Tỉ lệ màu hoa
do gen nằm trên phân tử ADN này qui định. Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng
được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là
A. 100% hoa đỏ.

B. 100% hoa trắng.

C. 9 hoa đỏ :7 hoa trắng.

D. 3 hoa đỏ :1 hoa trắng.


Câu 25. Một người cơng nhân làm việc trong một xưởng bánh mì nổi tiếng, hàng ngày khi đến xưởng
anh ta tìm một bản photo công thức bánh đặc hiệu trong quầy, anh ta trộn bột mì, sữa, trứng và các
thành phần khác theo công thức đã được chỉ dẫn. Cuốn sách nấu ăn sao chép của bậc thầy về tất cả các
công thức làm bánh được giữ trong văn phòng của xưởng và hàng ngày anh ta chỉ sao 1 trong các cơng
thức đó.
Hãy ghép cột 1 vào cột 2 sao cho tương ứng với logic về quá trình sinh tổng hợp protein mà anh chị đã
được học.
Cột 1

Cột 2

1. Protein

a. Bột mì

2. Phân tử ADN

b. Xưởng bánh

3. mARN

c. Sách nấu ăn

4. Enzyme ARN polymerase

d. Máy Photocopy

5. Axit amin

e. Bản photo công thức bánh


6. Tế bào

f. Công thức trong sách nấu ăn

7. Gen

g. bánh

A. 1e, 2c, 3g, 4a, 5d, 6b, 7f.

B. 1g, 2e, 3c, 4d, 5a, 6b, 7f.

C. 1g, 2c, 3f, 4e, 5a, 6b, 7d.

D. 1g, 2c, 3e, 4d, 5a, 6b, 7f.

Câu 26. Điều khơng đúng khi cho rằng: Ở các lồi đơn tính giao phối, nhiễm sắc thể giới tính
A. chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục của cơ thể.
B. chỉ gồm một cặp, tương đồng ở giới này thì không tương đồng ở giới kia.

Trang | 10


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

C. không chỉ mang gen quy định giới tính mà cịn mang gen quy định tính trạng thường.
D. ruồi giấm con đực là XY, con cái là XX.
Câu 27. Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi mơi
trường có lactose và khi mơi trường khơng có lactose?

A. Một số phân tử lactose liên kết với protein ức chế.
B. Gen điều hoà R tổng hợp protein ức chế.
C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phần tử mARN tương ứng.
D. ARN polymerase liên kết với vùng khởi động của operon Lạc và tiến hành phiên mã.
Câu 28. Trên một hệ sinh thái đồng cỏ, loài ăn cỏ gồm côn trùng, nai, chuột và một đàn báo 5 con ăn
nai. Mỗi ngày đàn báo cần 3000 kcal/con, cứ 3 kg cỏ tương ứng với 1 kcal. Sản lượng có trên đồng cỏ
chỉ đạt 300 tấn/ha/năm, hệ số chuyển đổi giữa các bậc dinh dưỡng là 10%, côn trùng và chuột đã huỷ
hoại 25% sản lượng cỏ. Đàn báo cần 1 vùng săn rộng bao nhiều ha để sống bình thường?
A. 5475103 ha.

B.73 ha.

C. 75000 ha.

D. 7300 ha.

Câu 29. Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,1 AA: 0,2
Aa: 0,7 aa; ở giới đực là 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của nhân
tố tiến hóa. Sau một thế hệ ngẫu phối thì F1:
(1). Có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56%
(2). Có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 28%
(3). Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền
(4). Có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%
Số ý không đúng là
A. 1.

B. 2.

C. 3.


D. 4.

Câu 30. Cà chua có bộ NST 2n = 24. Có bao nhiêu trường hợp trong tế bào đồng thời có thể ba kép và
thể một?
A. 1320.

B. 132.

C. 660.

D. 726.

Câu 31 (VDC): Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu
khó đơng do gen lặn nằm trên vùng khơng tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Cho sơ đồ phả hệ
mô tả sự di truyền của 2 bệnh này trong gia đình như hình bên

Trang | 11


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Biết rằng người phụ nữ số 3 mang alen gây bệnh máu khó đơng
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?.
(1) Có 8 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen và 2 bệnh này.
(2) Có thể có tối đa 5 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng,
(3) Theo lí thuyết, xác suất cặp vợ chồng số 13 và 14 sinh 1 đứa con trai đầu lịng khơng bị bệnh là
31,875%,
(4) Nếu người phụ nữ số 13 tiếp tục mang thai đứa con thứ 2 và bác sĩ cho biết thai nhi không bị bệnh
bạch tạng, Theo thuyết, xác suất để thai nhi đó khơng bị bệnh máu khó đơng là 85%.
A. 1


B. 2

C. 3

D. 4

C. Nhân

D. Tế bào chất

Câu 32 (NB): Giai đoạn đường phân diễn ra tại
A. Ti thể

B. Lục lạp

Câu 33 (TH): Ở một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Tần số alen a của
quần thể này là
A. 0,3

B. 0,6

C. 0,4

D. 0,5

Câu 34 (TH): Ở cà chua, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Cây tứ
bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:
1. Aaaa × AAaa


2. Aaaa × Aaaa

3. Аааа × аааа

4. AAaa × Aaaa

5. AAAa × AAAa

6. AAAa × AAаа

Theo lí thuyết phép lai cho đời con có 3 loại kiểu gen là
A. 1,2,4,6.

B. 2,6

C. 2, 5

D. 4,5,6.

Câu 35 (NB): Một nhà hóa sinh học đã phân lập và tinh sạch được các phân tử cần thiết cho quá trình sao
chép ADN. Khi cô ta bổ sung thêm ADN, sự sao chép diễn ra, nhưng mỗi phân tử ADN bao gồm một
mạch bình thường kết cặp với nhiều phân đoạn ADN có chiều dài gồm vài trăm nucleotide. Nhiều khả
năng là cô ta đã quên bổ sung vào hỗn hợp thành phần gì?
A. ADN ligase

B. ADN polymerase

C. Primase

D. Các nucleotide.


Trang | 12


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 36 (VDC): Ở một loài động vật, cho phép lai P: ♂AaBb X ED X ed × ♀AaBB X EDY . Biết mỗi cặp gen
quy định một cặp tính trạng. Cho các phát biểu sau:
(1) Có tối đa 16 loại trứng và 4 loại tinh trùng.
(2) Số loại kiểu hình tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 15 kiểu hình.
(3) Số loại kiểu gen tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 48 kiểu gen.
(4) Số loại kiểu hình tối đa của giới đực ở đời con là 24.
(5) Nếu có 5 tế bào sinh tinh ở phép lai P giảm phân bình thường, trong đó có 1 tế bào xảy ra hốn vị thì
số loại tinh trùng tối đa là 12.
Số phát biểu đúng là?
A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

Câu 37 (TH): Giả sử một đoạn NST có 5 gen I, II, III, IV,V được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm a, b, c, d,
e, g là các điểm trên NST. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nếu bị mất đoạn bỏ đi thì sẽ làm thay đổi tồn bộ các bộ ba từ vị trí đột biến cho đến cuối NST.
B. Nếu đảo đoạn ae thì sẽ làm thay đổi trật tự sắp xếp của 5 gen.
C. Nếu tế bào nguyên phân 5 lần thì các gen đều nhân đôi 5 lần.
D. Nếu bị mất 1 cặp nuclêơtit ở vị trí b thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của 4 gen

Câu 38 (TH): Trong các điều kiện sau:
(1) Có các lực khử mạnh.

(2) Được cung cấp ATP.

(3) Có sự tham gia của enzyme nitrogenaza

(4) Thực hiện trong điều kiện hiếu khí.

Những điều kiện cần thiết để q trình cố định nitơ trong khí quyển xảy ra là:
A. (2), (3) và (4).

B. (1), (2), (4)

C. (1), (2), (3)

D. (1), (3), (4)

Câu 39 (NB): Từ cây có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn rồi gây lưỡng bội hóa có
thể tạo ra tối đa bao nhiêu dịng thuần chủng có kiểu gen khác nhau?
A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

Câu 40 (NB): Lực đóng vai trị chính trong quá trình vận chuyển nước và thân là:
A. Lực hút của lá do q trình thốt hơi nước. B. Lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn

C. Lực đẩy của rễ (do quá trình hấp thụ nước) D. Lực liên kết giữa các phần tử nước
ĐÁP ÁN

Trang | 13


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

1-B

2-B

3-D

4-D

5-C

6-A

7-D

8-C

9-B

10-A

21-C


22-C

23-B

24-C

25-D

26-D

27-A

28-B

29-B

30-A

21-B

22-B

23-D

24-B

25-D

26-A


27-B

28-D

29-C

30-C

31-B

32-D

33-C

34-C

35-A

36-A

37-C

38-C

39-C

40-A

3. ĐỀ 3
Câu 1: Trong quá trình dịch mã, anticodon nào sau đây khớp bổ sung với codon 5‟AUG3‟?

A. 5‟UAX3‟.
B. 3‟AUG5‟.
C. 3‟UAX5'.
D. 5‟TAX3‟.
Câu 2: Nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch khác nhau, con lai ln có kiểu hình giống mẹ thì gen
quy định tính trạng này nằm
A. trên NST thường.
B. trên NST Y.
C. trên NST X.
D. Ở tế bào chất.
Câu 3: Phép lai nào sau đây thường được sử dụng để xác định kiểu gen của cơ thể có kiểu hình trội?
A. lai khác dịng.
B. lai thuận nghịch.
C. lai tế bào.
D. lai phân tích.
Câu 4: Ở thực vật, thốt hơi nước chủ yếu được thực hiện qua con đường nào sau đây?
A. Qua lớp cutin.
B. Qua lớp biểu bì.
C. Qua lơng hút.
D.
Qua
khí
khổng.
Câu 5: Ứng dụng nào của cơng nghệ tế bào tạo được giống với mới mang đặc điểm của cả 2 lồi khác
nhau?
A. Ni cấy hạt phấn.
B. Dung hợp tế bào trần.
C. Nuôi cấy tế bào, mô thực vật.
D. Cấy truyền phôi.
Câu 6: Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng?

A. Mang cá và mang tôm.
B. Cánh dơi và tay người.
C. Cánh chim và cánh côn trùng.
D. Gai xương rồng và gai hoa hồng.
Câu 7: Dạng đột biến cấu trúc thường làm giảm số lượng gen trên một NST là
A. mất đoạn NST.
B. đảo đoạn NST.
C. chuyển đoạn trên một NST.
D. lặp đoạn NST.
Câu 8: Ở quần thể tự thụ phấn, yếu tố nào sau đây không thay đổi qua các thế hệ?
A. Tần số các alen.
B. Tần số kiểu hình.
C. Tần số kiểu gen.
D. Cấu trúc di
truyền.
Câu 9: Giới hạn năng suất của “giống" được quy định bởi
A. điều kiện thời tiết
B. kiểu gen.
C. chế độ dinh dưỡng
D. kỹ thuật canh
tác.
Câu 10: Theo Đacuyn, nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên là
A. thường biến.
B. đột biến.
C. biến dị cá thể.
D. biến dị tổ hợp.
Câu 11. Hệ đệm có hiệu quả nhất trong dịch nội bào là
A. photphat.

B. bicacbonat.


C. axit cacbonic.

D. proteinat.

Câu 12. Số phát biểu sai trong các phát biểu sau:
1. Hơi nước được thốt ra chủ yếu qua mơ dậu của lá.
2. Tầng cutin ở mặt trên thường mỏng hơn tầng cutin ở mặt dưới của lá.

Trang | 14


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

3. Mặt trên của lá mới có tầng cutin cịn mặt dưới của lá khơng có tầng cutin.
4. Thốt hơi nước chỉ ở mặt trên của lá, mặt dưới của lá khơng thốt hơi nước.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4

Câu 13. Cho các thông tin sau đây:
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein.
(2) Khi ribosome tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzyme đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi polypeptide vừa tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các exon lại với nhau thành mARN trưởng thành.
(5) Q trình phiên mã ln được thực hiện ở tế bào chất.

Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là
A. (2) và (3).

B. (3) và (4).

C. (1) (2) và (5).

D. (2) và (4).

Câu 14. Trùng roi Tricomonas sống trong ruột mối là quan hệ:
A. Kí sinh.

B. Cộng sinh.

C. Hội sinh.

D. Hợp tác.

Câu 15. Mục đích của việc nuối ghép các giống cá trắm cỏ, trắm đen, mè trắng, mè hoa, rô phi trong
cùng một ao nuôi là
A. Thỏa mãn nhu cầu khác nhau của người tiêu thụ.
B. Tăng tính đa dạng sinh học trong ao.
C. Tận dụng tối đa nguồn thức ăn có trong ao.
D. Thu được nhiều sản phẩm có giá trị khác nhau.
Câu 16. Khi đánh bắt cá được càng nhiều con non thì nên:
A. Tăng cường đánh cá vì quần thể đang ổn định.
B. Tiếp tục vì quần thể ở trạng thái trẻ.
C. Hạn chế vì quần thể sẽ suy thối.
D. Dừng ngay, nếu không sẽ cạn kiệt.
Câu 17. Cho các nhận xét sau:

(1) Khi đạt đến kích thước tối đa, cân bằng với sức chứa của mơi trường thì số lượng cá thể trong quần
thể thường dao động quanh giá trị cân bằng.
(2) Nguồn thức ăn và không gian sống là nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến biến động số lượng cá
thể của quần thể.

Trang | 15


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

(3) Biến động số lượng được coi là phản ứng tổng hợp của quần thể trước môi trường thay đổi.
(4) Những nguyên nhân ngẫu nhiên gây biến động khơng theo chu kì thường khơng nguy hại đến đời
sống của các lồi.
(5) Số lượng cá thể của các loài thực vật nổi thường giảm vào ban ngày, tăng vào ban đêm, đây là ví dụ
của biến động theo chu kì.
Số nhận xét đúng là:
A. 2

B. 4.

C. 3

D. 5

Câu 18. Cho một số thành tựu sau đây:
1. Tạo ra quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen.
2. Tạo ra giống cừu sinh sản protein của người trong sữa.
3. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
4. Tạo ra giống lúa gạo vàng có khả năng tổng hợp β-caroten (tiền chất tạo vitamin A trong hạt).
5. Tạo ra giống có bộ nhiễm sắc thể gồm 2 bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của 2 loài.

6. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen.
7. Tạo ra chủng penicilium có hoạt tính penicilin tăng 200 lần.
8. Tạo ra giống cây dâu tằm tam bội có năng suất lá cao dùng cho ngành chăn nuôi tằm.
Số thành tựu không là ứng dụng của công nghệ gen là:
A.3.

B. 5.

C. 4.

D. 6.

Câu 19. Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di
truyền ở các thế hệ sau:
AA

Aa

aa

P

0,5

0,3

0,2

F1


0,45

0,25

0,3

F2

0,4

0,2

0,4

F3

0,3

0,15

0,55

F4

0,15

0,1

0,75


Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.
B. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp.

Trang | 16


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

C. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
D. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
Câu 20. Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh
thái?
1. Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
2. Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.
3. Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.
4. Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.
5. Bảo vệ các lồi thiên địch.
6. Tăng cường sử dụng các chất hố học để tiêu diệt các loài sâu hại.
Phương án đúng là
A. 1, 2, 3, 4.

B. 2, 3, 4, 6.

C. 2, 4, 5, 6.

D. 1, 3, 4, 5.

Câu 21 (NB): Bộ phận tiêu hóa nào khơng phải ở người?
A. Ruột non


B. Ruột già

C. Dạ dày.

D. Mề

Câu 22 (TH): Dưới đây là bảng phân biệt hai pha của quá trình quang hợp nhưng có hai vị trí bị nhầm
lẫn. Em hãy xác định đó là hai vị trí nào?
Pha sáng

Pha tối

Ngun liệu

1. Năng lượng ánh sáng, H2O, NaDP+, ATP

5. CO2, NADPH và ATP

Thời gian

2. Xảy ra vào ban ngày và ban đêm

6. Xảy ra vào ban đêm

Không gian

3. Các phản ứng xảy ra trên màng tilacit
(stroma) của lục lạp


7. Các phản ứng xảy ra ở chất nền
của lục lạp

Sản phẩm

4. NADPH, ADP và oxi

8. Các hợp chất hữu cơ

Phương án trả lời đúng là:
A. 4 và 5

B. 3 và 7

C. 1 và 4

D. 5 và 8

Câu 23 (VD): Dưới đây là trình tự một mạch mã gốc của một đoạn gen mã hoá cho một chuỗi
polypeptide bao gồm 10 axit amin: 3 -TAX GGT XAA TXT GGT TXT GGT TXT TXT GAG XAA- 5.
Khi chuỗi polypeptide do đoạn gen này mã hóa bị thủy phân, người ta thu được các loại axit amin và số
lượng của nó được thể hiện trong bảng dưới (trừ bộ ba đầu tiên mã hóa Methionine)
Loại axit amin

Số lượng

W

1


Trang | 17


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

X

2

Y

3

Z

4

Trong số các nhận xét được cho dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1). Bộ ba GGT mã hóa cho axit amin loại Z.
(2). Bộ ba GAG mã hóa cho axit amin loại W.
(3). Trình tự chính xác của chuỗi polypeptide trên Y-X-Z-Y-Z-Y-Z-Z-W-X
(4). Trên mạch mã gốc chỉ có duy nhất một vị trí xảy ra đột biến điểm làm xuất hiện bộ ba kết thúc.
A. 1

B. 4

C. 3

D. 2


Câu 24 (VDC): Một quần thể thực vật, alen A quy định khoa đã trơi hồn tồn so với alen A quy định
hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,5 AA: 0,4 Aa: 0,1 aa Theo lí
thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu quần thể này tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,6 AA: 0,2 Aa: 0,2 aa
B. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn thì thu được F1 có 3/4 số cây hoa đỏ, 1/4 cây hoa
vàng
C. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P ngẫu phối thì thu được F1 có tỉ lệ KH là: 77 cây hoa đỏ: 4 cây
hoa trắng
D. Nếu cho quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen ở F1 là 0,49AA; 0,42Aa:
0,09aa
Câu 25 (VD): Khi lai 2 giống bí ngơ thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt.
Cho F1 lai với bí quả trịn được F2: 152 bí quả trịn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Kiểu gen của bí quả
trịn đem lai với bí quả dẹt F1 là
A. AAbb.

B. aaBb.

C. aaBB.

D. AAbb hoặc aaBB.

C. Trâu

D. Ngựa

Câu 26 (NB): Động vật có dạ dày đơn là:
A. Bị

B. Cừu


Câu 27 (NB): Các bộ ba trên mARN có vai trị quy định tín hiệu kết thúc q trình dịch mã là:
A. 5‟UAG3‟: 5‟UAA3‟; 3‟UGA5‟.

B. 3‟UAG5‟: 3‟UAA5‟: 3‟AGU5‟.

C. 3‟GAU5‟: „AAU5‟: 3‟AUG5‟

D. 3‟GAU5‟; 3‟AAU5‟: 3 AGU5‟

Câu 28 (NB): Trong q trình nhân đơi ADN ở sinh vật nhân sơ, enzyme ADN polymeraza có chức năng
A. lắp ráp các nucleotit vào mạch mới theo nguyên tắc bổ sung.

Trang | 18


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

B. nhận biết vị trí khởi đầu của đoạn ADN cần nhân đơi.
C. tháo xoắn phân tử ADN.
D. tổng hợp đoạn ARN mồi có nhóm 3‟ - OH tự do.
Câu 29 (VDC): Một loài động vật , xét 3 gen cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể thường theo thứ tự gen-1gen 2 -gen 3. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hồn
tồn và khơng xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Cho các cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng lại với các cá thể mang kiểu hình lặn
về 2 trong 3 tính trạng thì trong lồi này có tối đa 90 phép lai.
(2). Lồi này có tối đa 6 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp gen.
(3). Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, dị hợp về 2 cặp gen lại với cá thể cái mang kiểu
hình lặn về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có 1 loại kiểu hình.
(4). Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng lại với cá thể cái mang kiểu hình trội về 1
trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2: 2: 1:1.
A. 3


B. 1

C. 4

D. 2

Câu 30 (VD): Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen là
0,3AABb: 0,2AaBb: 0,5Aabb Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn. Theo
lí thuyết, trong các dự đoán sau đây về cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1, có bao nhiêu dự đốn
sai?
(1) Có tối đa 10 loại kiểu gen.
(2) Số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen chiếm tỉ lệ 13,75%.
(3) Số cá thể có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng chiếm tỉ lệ 54,5%.
(4) Số cá thể có kiểu gen mang hai alen trội chiếm tỉ lệ 32,3%.
A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

Câu 31: Ở một cơ thể (P), xét ba cặp gen dị hợp Aa, Bb và Dd. Trong đó, cặp Bb và Dd cùng nằm trên
một cặp nhiễm sắc thể. Giả sử quá trình giảm phân bình thường, cơ thể P đã tạo ra loại giao tử Abd chiếm
tỉ lệ 15%. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Kiểu gen của P là
(2). Cơ thể P sẽ tạo ra giao tử có ba alen trội chiếm 10%.
(3). Trong q trình giảm phân đã xảy ra hốn vị gen với tần số 40%.
(4). Cho P tự thụ phấn, thu được F1 có số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen chiếm

13%.
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.

Trang | 19


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 32: Một gen dài 510nm, tích tỉ lệ phần trăm giữa nuclêơtit loại timin (T) với một loại nuclêôtit khác
không bổ sung với nó bằng 6%. Trên mạch 1 của gen có A = 15% và X = 45% số nuclêôtit của mạch. Có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Trên mạch 1, số nuclêôtit loại T lớn hơn số nuclêôtit loại A là 100.
(2). Trên mạch 2, số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại T.
(3). Trên mạch 1, tỉ số nuclêơtit XÍT bằng 1,6.
(4). Trên mạch 2, số lượng nuclêôtit loại G là lớn nhất.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 33: Ở một lồi thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi một gen nằm trên NST
thường và có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Người ta tiến hành các phép lai sau:
Phép lai

Kiểu hình P

1


Cây hoa tím

2

Cây hoa vàng

3

Cây hoa đỏ

4

Cây hoa tím

cây hoa vàng
cây hoa vàng
cây hoa tím
cây hoa trắng

Tỉ lệ kiểu hình F1
Vàng

Tím

50

50

Đỏ


75

Trắng

25

25

25

50

50

50

Biết rằng khơng xảy ra đột biến, sự biểu hiện kiểu hình khơng phụ thuộc vào mơi trường. Theo lý thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1). Trong quần thể của lồi này có tối đa 3 kiểu gen quy định cây hoa tím.
(2). Cho cây hoa tím giao phấn với cây hoa vàng, đời con không thể xuất hiện cây hoa trắng.
(3). Cây hoa trắng (P) của phép lai 4 có kiểu gen dị hợp.
(4). Cây hoa tím (P) ở phép lai 3 khơng thể mang alen quy định hoa trắng.
(5). Cây hai loại kiểu gen khác nhau phù hợp với cây hoa đỏ (P) ở phép lai 3.
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 34: Khi nói về kích thước của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1). Kích thước tối thiểu của quần thể sinh vật là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì cấu
trúc.

(2). Nếu vượt q kích thước tối đa thì số lượng sẽ nhanh chóng giảm vì giao phối gần dễ xảy ra làm một
số lớn cá thể bị chết do thối hóa giống.
(3). Các yếu tố ảnh hưởng tới kích thước của quần thể là nguồn thức ăn, nơi ở, sự phát tán cá thể trong
quần thể.
(4). Số lượng cá thể của quần thể luôn là một hằng số (ổn định khơng đổi).
(5). Khi kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể có thể rơi vào trạng thái suy giảm
dẫn tới diệt vong.
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 35: Cho phép lai P: ♂AaBbDdEe ♀AaBbddEe thu được F1. Biết rằng trong quá trình giảm phân
của cơ thể đực, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa ở 25% số tế bào không phân li trong giảm phân I,
giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm
phân của cơ thể cái, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Ee ở 8% số tế bào không phân li trong giảm phân I,
giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?

Trang | 20



×