Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

nguyên lý thống kê (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.43 KB, 13 trang )

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................2
I Cơ sở lý luận...................................................................................................3
1.Phương pháp thu thập dữ liệu....................................................................3
1.1Phương pháp thu thập dữ liệu thống kê trực tiếp.................................3
1.2 Phương pháp thu thập dữ liệu thống kê gián tiếp..................................4
2. Phân tổ thống kê.........................................................................................5
2.1 Khái niệm...............................................................................................5
2.2 Phân loại................................................................................................5
2.3 Công thức...............................................................................................7
2.4 Bảng phân tổ..........................................................................................8
II.Bài tập vận dụng...........................................................................................9
1 Phân tổ giá trị sản xuất với khoảng cách tổ đều........................................9
2. Lập bảng phân tổ tính tần số, tần số tích lũy............................................9
3.Tính giá trị sản xuất bình quân của các doanh nghiệp...........................10
4. Tính số trung vị về giá trị sản xuất của các doanh nghiệp.....................10
III. Liên hệ thực tiễn.......................................................................................10
1.Đối tượng điều tra và dữ liệu thống kê thu thập......................................11
2.Phương pháp thu thập dữ liệu..................................................................11
3.Phương pháp tổng hợp , trình bày dữ liệu thu thập................................12
Tài liệu tham khảo.............................................................................................14

1


LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình nghiên cứu, việc thu thập các dữ liệu tiêu tốn mất nhiều thời
gian và cả chi phí cũng như cơng sức phải bỏ ra. Tuy nhiên đây lại là phần vô
cùng quan trọng, làm nền tảng cho việc nghiên cứu và phân tích diễn ra thuận
lợi. Thu thập dữ liệu là một thành phần của nghiên cứu trong tất cả các lĩnh vực
nghiên cứu bao gồm khoa học vật lý và xã hội, nhân văn và trong kinh doanh.


Trong khi các phương pháp thay đổi theo kỷ luật, sự nhấn mạnh vào việc đảm
bảo độ chính xác và trung thực vẫn giống nhau. Mục tiêu của tất cả việc thu thập
dữ liệu là thu thập bằng chứng chất lượng cho phép phân tích dẫn đến việc đưa
ra các câu trả lời thuyết phục và đáng tin cậy cho các câu hỏi đã được đặt ra.
Việc thu thập thông tin khá đa dạng và đầy đủ giúp chúng ta có được dữ liệu
chính xác và cập nhật được tình hình mới nhất. Cùng với việc thu thập thơng tin
thì chúng ta cũng cần xấp xếp một cách logic, hợp lý và dễ hiểu nhất.Vậy việc
thu thập và trình bày dữ liệu thống kê kinh tế rất là quan trọng và cần thiết trong
việc điều tra, khảo sát, báo cáo...
NỘI DUNG
I Cơ sở lý luận.
1.Phương pháp thu thập dữ liệu.
1.1Phương pháp thu thập dữ liệu thống kê trực tiếp.

2


- Khái niệm: Là phương pháp mà nhân viên điều tra phải: Trực tiếp tiếp xúc với
đối tượng điều tra, trực tiếp tiến hành hoặc giám sát việc cân, đo, đếm và sau đó
ghi chép những thơng tin thu được vào phiếu điều tra.
- Ưu điểm: Dữ liệu thu được tương đối chính xác.
- Nhược điểm: Tốn kém (kinh phí, nhân lực, thời gian...).
● Phương pháp thu thập dữ liệu thống kê trực tiếp bao gồm:
-

Phỏng vấn: Là phương pháp mà việc ghi chép, thu thập tài liệu ban đầu được

thực hiện thơng qua q trình hỏi - đáp giữa nhân viên điều tra và người cung
cấp thông tin. Gồm:
+ Phỏng vấn trực tiếp.

+ Phỏng vấn gián tiếp.
-

Quan sát: Là phương pháp thu thập dữ liệu bằng mắt về hành động, hành vi

thái độ của đối tượng được điều tra
1.2 Phương pháp thu thập dữ liệu thống kê gián tiếp.
- Khái niệm: Là phương pháp điều tra thu thập tài liệu:
+ Qua bản viết của đơn vị điều tra.
+

Qua điện thoại.

+

Qua chứng từ sổ sách, văn bản sẵn có...

- Ưu điểm: Ít tốn kém (kinh phí, nhân lực, thời gian...).
- Nhược điểm: Mức độ đầy đủ và chính xác khơng cao.
3


● Các phương pháp thu thập gián tiếp:
-

Gửi thư (gửi phiếu điều tra): Theo phương pháp này nhân viên điều tra gửi

bảng câu hỏi đến đối tượng cung cấp thông tin qua đường bưu điện hoặc gửi gián
tiếp qua đối tượng liên quan.
- Thu thập qua tài liệu văn bản có sẵn Theo phương pháp này, điều tra viên sẽ

thu thập mọi thông tin qua sách báo, tài liệu qua các phương tiện truyền hình,
truyền thanh, internet.
2. Phân tổ thống kê.
2.1 Khái niệm.
Phân tổ thống kê là căn cứ vào một (hay một số) tiêu thức nào đó để tiến hành
phân chia các đơn vị của hiện tượng nghiên cứu thành các tổ (và các tiểu tổ) có
tính chất khác nhau.
VD: Nghiên cứu tình hình nhân khẩu. Căn cứ vào tiêu thức giới tính chia tổng số
nhân khẩu thành hai tổ: nam và nữ
2.2 Phân loại.
●Căn cứ vào nhiệm vụ phân tổ của thống kê:
+Phân tổ phân loại: Nghiên cứu một cách có phân biệt các loại hình kinh tế - xã
hội, nêu lên đặc trƣng và mối quan hệ giữa chúng với nhau.
Ví dụ: Phân loại theo thành phần kinh tế, theo cấp quản lý, theo nhóm, theo
ngành, theo quy mô,….

4


+Phân tổ kết cấu: nêu lên bản chất của hiện tượng trong điều kiện nhất định và
để nghiên cứu xu hướng phát triển của hiện tượng qua thời gian. Kết cấu của
tổng thể phản ánh một trong các đặc trưng cơ bản của hiện tượng trong điều kiện
thời gian và địa điểm cụ thể.
+ Phân tổ liên hệ:
●Căn cứ vào số lượng tiêu thức phân tổ:
+phân tổ theo một tiêu thức.
+Phân tổ theo nhiều tiêu thức:
Phân tổ kết hợp: Là tiến hành phân tổ lần lượt theo từng tiêu thức một.
VD: Tổng thể dân số trước hết được phân tổ theo tiêu thức giới tính, sau đó theo
tiêu thức độ tuổi.

Phân tổ nhiều chiều: Là cùng một lúc phân tổ theo nhiều tiêu thức khác nhau
nhưng có vai trị như nhau trong việc đánh giá hiện tượng.
VD: Quy mô của một doanh nghiệp có thể biểu hiện đồng thời qua các tiêu thức:
doanh thu, số lượng lao động, tổng vốn...
* Xác định số tổ và khoảng cách tổ:
- Xác định số tổ:
Phân tổ theo tiêu thức thuộc tính:
+Trường hợp các loại hình tương đối ít, thì mỗi loại hình có thể hình thành nên 1
tổ.

5


+ Trường hợp số loại hình thực tế nhiều, cần ghép những loại hình giống nhau
hoặc gần giống nhau vào cùng một tổ.
Phân tổ theo tiêu thức số lượng:
Trường hợp 1: Tiêu thức phân tổ có ít biểu hiện hoặc lượng biến của tiêu thức
thay đổi ít. Coi mỗi biểu hiện hoặc mỗi lượng biến là cơ sở hình thành một tổ.
Trường hợp 2 : Tiêu thức phân tổ có nhiều biểu hiện hoặc lượng biến của tiêu
thức thay đổi lớn.
+ Với tiêu thức có nhiều biểu hiện,ghép những biểu hiện tương tự nhau thành
một tổ.
+Với tiêu thức có lượng biến thay đổi lớn, dựa trên quan hệ lượng chất để phân
tổ.
2.3 Cơng thức.
● Xác định số tổ:
Trong đó: k là số tổ dự định chia.
n là số đơn vị tổng thể ( số đơn vị mẫu).
● Xác định khoảng cách tổ:
Lượng biến nhỏ nhất của tổ làm cho tổ đó hình thành gọi là giới hạn dưới của tổ

().
Lượng biến lớn nhất của tổ mà vượt qua giới hạn đó sẽ chuyển sang tổ khác gọi
là giới hạn trên của tổ ().

6


- Khoảng cách tổ i ():
+ Xác định khoảng cách tổ đều:
TH: Tiêu thức số lượng liên tục

TH: Tiêu thức số lượng rời rạc

Trong đó: : Lượng biến lớn nhất của dãy phân tổ.
: Lượng biến nhỏ nhất của dãy phân tổ.
k: Số tổ dự định chia.
-Phân tổ mở: Là trường hợp tổ thứ nhất hoặc tổ cuối cùng không có giới hạn
dưới hoặc giới hạn trên.
2.4 Bảng phân tổ.
● Cấu tạo:
Gồm 2 phầm:
- Các biểu hiện hoặc các lượng biến của tiêu thức phân tổ (ký hiệu ).
- Các tần số tương ứng với các biểu hiện hoặc các lượng biến của tiêu thức phân
tổ (ký hiệu ).
Lượng biến...

Tần số...
7



Ngồi ra có thể bổ sung thêm:
- Tần suất (ký hiệu).
- Tần số tích lũy: (ký hiệu ) là tổng các tần số khi ta cộng dồn từ trên xuống.

II.Bài tập vận dụng.
1 Phân tổ giá trị sản xuất với khoảng cách tổ đều.
Xác định số tổ:
(tổ)
Khoảng cách tổ đều nhau:

2. Lập bảng phân tổ tính tần số, tần số tích lũy.
Giá trị sản xuất -

Tần số -

Tần suất-

Tần số Tích lũy -

(tỷ đồng)
32 – 52

(doanh nghiệp)
5

(%)
16,67

(doanh nghiệp)
5


52 – 72

7

23,33

12

72 – 92

9

30

21

92 – 112

9

30

30

Tổng

30

100


3.Tính giá trị sản xuất bình qn của các doanh nghiệp.

8


4. Tính số trung vị về giá trị sản xuất của các doanh nghiệp.
Tổ chứa Trung vị là tổ (72 – 92 ) vì ( tổ chứa trung vị lớn hơn hoặc bằng nửa
tổng tần số).
Xác định trung vị:

III. Liên hệ thực tiễn.
Điều tra thống kê kinh tế số lượng khách du lịch đến Đà Lạt và doanh thu giai
đoạn 2016- 2019.
Trong những năm qua, cùng với xu thế phát triển chung của du lịch thế giới và
trong nước, du lịch Đà Lạt - Lâm Đồng đã tăng trưởng khá nhanh, trở thành
ngành kinh tế quan trọng, góp phần tích cực vào việc phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương, tạo công ăn việc làm, cải thiện kết cấu hạ tầng và nhiều lĩnh vực
trọng yếu khác. Cùng với sự phát triển của du lịch Đà Lạt cũng có nhiều điểm du
lịch khác được đầu tư phát triển khá mạnh, dần tạo được thương hiệu trên thị
trường du lịch trong nước, quốc tế và trở thành đối thủ cạnh tranh trực tiếp với
điểm đến du lịch Đà Lạt, từ đó tạo ra những khó khăn và thách thức nhất định
cho du lịch địa phương.
1.Đối tượng điều tra và dữ liệu thống kê thu thập.
Đối tượng điều tra: Tổng lượt khách và doanh thu của du khách đến Đà Lạt giai
đoạn 2016-2019.
Dữ liệu thống kê thu thập:

9



Bảng 3.1 Tổng lượt khách và doanh thu của du khách đến Đà Lạt giai đoạn
2016-2020.
Năm

Tổng lượt khách

Doanh thu

2016
2017
2018
2019

( ngàn lượt khách)
5425
5915
6450
7050

( tỷ đồng)
9700
10626
11710
12690

Nguồn: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng. Báo cáo kết quả hoạt động
năm 2016, 2017, 2018, 2019.
2.Phương pháp thu thập dữ liệu.
- Thu thập số liệu thứ cấp: Báo cáo kết quả hoạt động của du lịch Lâm Đồng từ

năm 2016 đến năm 2019.
- Thu thập số liệu sơ cấp:
+ Phương pháp điều tra bảng hỏi: Phương pháp được áp dụng vào đề tài nhằm
điều tra các yếu tố khách quan từ du khách. Với sai số là 5%, kết quả tính cỡ
mẫu là 385, tác giả đã tiến hành phát ra 350 phiếu, số phiếu thu vào được 312
phiếu. Sau khi sàng lọc, cuối cùng, số phiếu được chấp nhận để đưa vào xử lý là
299 phiếu.
+ Phương pháp phỏng vấn sâu và phương pháp chuyên gia. Đối tượng phỏng vấn
gồm: 1 chuyên gia làm việc tại Sở Văn hóa - Thể thao - Du lịch Lâm Đồng, 2
10


chuyên gia là giám đốc 2 công ty lữ hành tại Đà Lạt, 1 chuyên gia là giảng viên
du lịch, 5 điều hành, hướng dẫn viên của các công ty du lịch tại thành phố Hồ
Chí Minh, Nha Trang và Hà Nội.
3.Phương pháp tổng hợp , trình bày dữ liệu thu thập.
- Phương pháp phân tích, so sánh: Nghiên cứu tiến hành so sánh, đối chiếu
với các chỉ số như: số lượng khách du lịch đến, doanh thu du lịch/năm của
các năm để so sánh. Phân tích các số liệu và đề ra các giải pháp khắc phục và
phát triển du lịch ở đây hơn.
- Phương pháp tổng hợp: Thông tin thu thập được ban đầu có tính rời rạc,
dữ liệu thu thập được thì hỗn độn và khơng theo một trật tự nào cả và có thể
quá nhiều nếu nhìn vào đấy chúng ta khơng thể phát hiện được điều gì để
phục vụ cho quá trình nghiên cứu. Do đó, chúng ta cần phải trình bày một
cách có hệ thống với hai mục đích: một là làm cho bảng dữ liệu gọn lại, hai
là thể hiện được tính chất của nội dung nghiên cứu.Kết hợp các yếu tố phân
tích so sánh lập thành bảng thống kê về số lượng khách , doanh thu và tổng
hợp lại ý kiến và hồn chỉnh lại dữ liêu mà mình có. Phương pháp tổng hợp
giúp rà soát lại dữ liệu một cách bao quát và tổng thể nhất. Đây là phương
pháp giúp tổng hợp lại tất cả những gì mà mình thu thập được để trình bày

và hồn thiện bài mình làm được mượt mà logic nhất có thể.
● Trình bày dữ liệu thu thập dưới hình thức bảng thống kê:
Về nội dung:
+ Phần chủ đề : tổng lượng khách và doanh thu của du khách đến Đà Lạt giai
đoạn 2016-2019.

11


+ Phần giải thích: Đây là bảng thống kê đơn giản gồm tổng lượt khách du
lịch đến với đà lạt giai đoạn 2016-2019 và doanh thu nhận được từ dịch vụ
du lịch này.
Về hình thức: Gồm 3 hàng ngang và 5 cột dọc và các tiêu đề tiêu mục cùng
với những số liệu chính xác.

KẾT LUẬN
Dữ liệu thống kê được sử dụng rộng rãi trong các nghiên cứu kinh tế - xã hội
vì: giúp ta thực hiện được việc nghiên cứu một cách kết hợp giữa cái chung và
cái riêng và là cơ sở để vận dụng các phương pháp phân tích thống kê. Ngày nay
phương pháp thống kê được áp dụng trong tất cả các lĩnh vực có liên quan đến
việc ra quyết định, để cho các kết luận chính xác từ một bộ phận so với các dữ
liệu và đưa ra quyết định khi đối mặt với kết luận không chắc chắn dựa trên
phương pháp thống kê. Như vậy, thống kê là một công cụ quan trọng trong cơ sở
sản xuất kinh doanh. Nó được sử dụng để hiểu hệ thống đo lường biến động,
kiểm sốt q trình (như trong kiểm sốt q trình thống kê hoặc thơng qua hệ
thống), cho dữ liệu tóm tắt, và đưa ra quyết định dựa trên dữ liệu. Nó đóng vai là
một công cụ quan trọng, và là công cụ duy nhất đáng tin cậy.

12



Tài liệu tham khảo
1. Slide nguyên lý thống kê bộ môn kinh tế học , khoa kinh tế tài nguyên và mơi
trường.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng. Báo cáo kết quả hoạt động năm
2016, 2017, 2018, 2019.
3. Dương Ngọc Lang , Nghiên cứu năng lực cạnh tranh điểm đến du lịch Đà Lạt,
tạp chí cơng thương, />fbclid=IwAR2qMFrcWkaAlTaezKOGb79wZfkxGjwQVL6V7s5ajnnbaB0Ir1E7tIlfQg , 26/10/2020.

13



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×