NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
TRẦN THỊ THU GIANG
GIẢI PHÁP NÂNG CAO NGHIỆP VỤ GIÁM SÁT TỪ XA CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỦA BẢO HIEM
TIỀN GỬI VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Hà Nội - 2020
E............................................................ _
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Iffl
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
TRẦN THỊ THU GIANG
GIẢI PHÁP NÂNG CAO NGHIỆP VỤ GIÁM SÁT TỪ XA CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỦA BẢO HIEM
TIỀN GỬI VIỆT NAM
Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: TS. Vũ Văn Long
Hà Nội - 2020
Ì1
íf
1
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đề tài do chính tơi tìm hiểu và nghiêm túc thực hiện
dưới sự hướng dẫn của TS. Vũ Văn Long. Các nguồn dữ liệu, thông tin sử dụng
trong luận văn được thu thập từ thực tế, có nguồn gốc rõ ràng và được xử lý một
cách khách quan và trung thực.
Hà Nội, ngày tháng năm 2020
Tác giả
Trần Thị Thu Giang
11
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin được tri ân và bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Vũ Văn Long - Phó
Tổng giám đốc BHTGVN, là người đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn tơi tìm ra
hướng nghiên cứu, tiếp cận thực tế, tìm kiếm tài liệu, giải quyết vấn đề giúp tơi có
định hướng đúng đắn và hồn thành luận văn cao học của mình.
Ngồi ra, sau q trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài tơi cịn được
tiếp thu những kiến thức q báu từ các thầy cơ và sự quan tâm, góp ý, hỗ trợ của
đồng nghiệp, bạn bè và người thân. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến:
• Khoa Sau đại học và các thầy cơ tham gia giảng dạy Khóa cao học 20.01 đã
truyền đạt cho tôi những kiến thức, phương pháp nghiên cứu bổ ích trong suốt hai
năm học vừa qua.
• Người thân và các bạn bè, đồng nghiệp ln quan tâm động viên, hỗ trợ tơi
trong q trình học tập và nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2020
Tác giả
Trần Thị Thu Giang
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................... I
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................ II
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................VI
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, HÌNH, SƠ ĐỒ..................................................VIII
DANH MỤC BIỂU ĐỒ..................................................................................... VIII
DANH MỤC SƠ ĐỒ.............................................................................................IX
MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
CHƯƠNG 1.............................................................................................................8
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGHIỆP VỤ GIÁM SÁT TỪ XA CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỦA TỔ CHỨC BẢO HIỂM TIỀN GỬI..................................8
1.1. TỔNG QUAN VỀ BẢO HIỂM TIỀN GỬI VÀ TỔ CHỨC BẢO HIỂM
TIỀN GỬI................................................................................................................8
1.1.1. Khái niệm....................................................................................................... 8
1.1.2. Chức năng của bảo hiểm tiền gửi................................................................... 9
1.1.3. Vai trò của bảo hiểm tiền gửi....................................................................... 11
1.1.4. Các mơ hình hoạt động của bảo hiểm tiền gửi.............................................13
1.2. NGHIỆP VỤ GIÁM SÁT TỪ XA CỦA BẢO HIỂM TIỀN GỬI.............15
1.2.1. Khái niệm giám sát từ xa các ngân hàng thương mại...................................15
1.2.2. Nội dung giám sát từ xa của bảo hiểm tiền gửi............................................16
1.2.3. Phương pháp giám sát của Bảo hiểm tiền gửi..............................................20
1.2.4. Yeu tố ảnh hưởng đến nghiệp vụ giám sát từ xa...........................................25
1.3. KINH NGHIỆM CỦA CÁC NƯỚC TRONG GIÁM SÁT TỪ XA BẢO
HIỂM TIỀN GỬI..................................................................................................30
1.3.1. Thực tiễn về giám sát từ xa của bảo hiểm tiền gửi ở một số nước trên thế giới
30
1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho việc hoàn thiện hoạt động giám sát tại Bảo hiểm
Tiền gửi Việt Nam................................................................................................... 36
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1....................................................................................... 40
ιv
CHƯƠNG 2...........................................................................................................41
THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ GIÁM SÁT TỪ XA CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỦA BẢO HIỂM TIỀN GỬI VIỆT NAM..............................41
2.1. KHÁI QUÁT VỀ BẢO HIỂM TIỀN GỬI VIỆT NAM............................ 41
2.1.1. Quá trình hình thành của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam................................ 41
2.1.2. Cơ sở pháp lý............................................................................................... 42
2.1.3. Mơ hình tổ chức của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.......................................43
2.1.4. Hoạt động nghiệp vụ chủ yếu của Bảo hiểm Tiền gửi Việt Nam.................45
2.2. THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ GIÁM SÁT TỪ XA ĐỐI VỚI CÁC NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI TẠI BẢO HIỂM TIỀN GỬI VIỆT NAM...................52
2.2.1. Tổ chức bộ máy thực hiện nghiệp vụ giám sát từ xa....................................52
2.2.2. Nội dung báo cáo giám sát từ xa các Ngân hàng thương mại của Bảo hiểm
tiền gửi Việt Nam....................................................................................................53
2.2.3. Chỉ tiêu đánh giá thực trạng nghiệp vụ giám sát từ xa của Bảo hiểm tiền gửi
Việt Nam................................................................................................................. 63
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ GIÁM SÁT TỪ XA TẠI BẢO
HIỂM TIỀN GỬI VIỆT NAM............................................................................. 72
2.3.1. Đánh giá chung............................................................................................ 72
2.3.2.................................................................................................................Hạn
chế trong nghiệp vụ giám sát từ xa tại Bảo hiểm Tiền gửi Việt Nam..........73
2.3.3.
Nguyên nhân của hạn chế nghiệp vụ giám sát từ xa tại Bảo hiểm Tiền gửi
Việt Nam................................................................................................................. 77
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2....................................................................................... 79
CHƯƠNG 3...........................................................................................................80
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ GIÁM SÁT TỪ XA CÁC...............80
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỦA BẢO HIỂM TIỀN GỬI VIỆT NAM.....80
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA BẢO HIỂM TIỀN GỬI VIỆT NAM
ĐẾN NĂM 2025....................................................................................................80
3.1.1. Định hướng chung....................................................................................... 80
3.1.2.
với
Quan điểm, định hướng phát triển của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam đối
vi
v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
nghiệp vụ giám sát từ xa.........................................................................................83
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ GIÁM SÁT TỪ XA TẠI BẢO
HIỂM TIỀN GỬI VIỆT NAM.............................................................................85
3.2.1. Hoàn thiện cơ sở pháp lý, văn bản quy định cho hoạt động giám sát...........85
3.2.2. Nâng cao trình độ nguồn nhân lực trong hoạt động giám sát từ xa..............86
3.2.3. Xây dựng hoàn thiện các phương pháp giám sát từ xa................................. 88
3.2.4. Giải pháp công nghệ.................................................................................... 90
3.2.5. Giải pháp về nguồn thông tin phục vụ công tác giám sát............................. 91
3.2.6. Nâng cao năng lực tài chính......................................................................... 91
3.2.7. Tăng cường phối hợp giữa nghiệp vụ giám sát từ xa và các nghiệp vụ khác .92
3.3. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT........................................................................ 95
3.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam..................................................... 95
3.3.2. Đối với các tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi........................................... 96
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3....................................................................................... 97
KẾT LUẬN............................................................................................................ 98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................99
Từ viết tắt
ATTC
BCBS
BHTG
BHTGVN
CDIC
D PA
KDIC
FDIC
HĐQT
CNTT
IADI
IM F
Diễn giải
Tiếng Việt
An tồn tài chính
Uy ban Basel về Giám sát ngân
hàng
Bảo hiểm tiền gửi
Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
Tông công ty bảo hiểm tiền gửi
Đài Loan (Trung Quốc)
Cơ quan Bảo vệ tiền gửi Thái
Lan
Tông công ty bảo hiểm tiền gửi
Hàn Quốc
Công ty Bảo hiểm Ký thác Liên
bang Hoa Kỳ
Hội đồng quản trị
Tiếng Anh
Basel Committee
Banking Supervision
on
Central Deposit Insurance
Corporation
Deposit Protection Agency
Korean Deposit Insurance
Corporation
The Federal
Deposit
Insurance Corporation
Công nghệ thông tin
Hiệp hội bảo hiểm tiền gửi quốc International Association of
Deposit Insurers
tế
Quỹ tiền tệ quốc tế
International Monetary Fund
KSĐB
NGT
NHNNVN
NHTM
NHTW
NVCT
PDIC
PIDM
QLTP&CT
QTDND
TCNH
Kiểm soát đặc biệt
Người gửi tiền
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng Trung ương
Nghiệp vụ chi trả
Tông công ty bảo hiểm tiền gửi
Philippines
Tông công ty bảo hiểm tiền gửi
Malaysia
Quản lý thu phí và chi trả
Quỹ tín dụng nhân dân
Tài chính ngân hàng
Philippines
Deposit
Insurance Corporation
Perbadanan Insurans Deposit
Malaysia
TCBHTG
TCTD
TCTGBHTG
TGD
UBGSNH
WB
Tổ chức bảo hiểm tiền gửi
Tổ chức tín dụng
vii
Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền
gửi________,_________________
Tổng giám đốc
Ủy ban giám sát ngân hàng
Ngân hàng thế giới
World Bank
viii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, HÌNH, SƠ ĐỒ
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Chức năng nhiệm vụ của các mơ hình hệ thống BHTG............................9
Bảng 1.2: Một số loại rủi ro được phát hiện thông qua hoạt động giám sát của một
số tổ chức BHTG thuộc khu vực Châu Á ...............................................................19
Bảng 1.3: Các chỉ số được sử dụng trong GMS......................................................23
Bảng 1.4: Các phương pháp giám sát từ xa được áp dụng tại các một số tổ chức
BHTG quốc tế......................................................................................................... 25
Bảng 1.5. Các mơ hình giám sát, kiểm tra được FDIC triển khai............................32
Bảng 1.6: Một số phương pháp giám sát được CDIC áp dụng................................34
Bảng 1.7: Một số kinh nghiệm về nội dung giám sát từ xa của tổ chức BHTG trên
thế giới.................................................................................................................... 39
Bảng 2.1: Số đơn vị được kiểm tra giai đoạn 2011-2019.........................................49
Bảng 2.2: Kết quả ứng dụng các phương pháp giám sát..........................................54
Bảng 2.3: Một số vi phạm về an toàn trong hoạt động của ngân hàng giai đoạn 2013
- 2019...................................................................................................................... 59
Bảng 2.4: Danh sách một số ngân hàng được cảnh báo giai đoạn từ 2013-2019.....60
Bảng 2.5 : Tổng hợp đánh giá nghiệp vụ giám sát từ xa của BHTGVN 2013 - 2019
so với một số tổ chức BHTG trên thế giới...............................................................61
Bảng 2.6: Số lượng và phân bổ nguồn lực giám sát của BHTGVN.........................67
Bảng 2.7: Số lượng cán bộ giám sát của một số tổ chức BHTG quốc tế.................68
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Kết quả thu phí BHTG giai đoạn 2000 -2019..................................... 46
Biểu đồ 2.2: Tình hình tiếp nhận thơng tin báo cáo Bảng cân đối kế toán của các
NHTM giai đoạn 2013-2017...................................................................................64
Biểu đồ 2.3 : Chất lượng tín dụng và nợ xấu từ 2013 đến 2019..............................57
Biểu đồ: 2.4: Chuyên ngành học.............................................................................69
Biểu đồ 2.5: Kinh nghiệm làm việc trong các lĩnh vực...........................................69
ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Vai trò của BHTG trong chu kì hoạt động.............................của TCTD
13
Sơ đồ 1.2: Mơ hình cơ chế chia sẻ thông tin giám sát....................(Nguồn: CDIC)
33
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của BHTGVN............................................... 45
1
MỞ ĐẦU
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Ngân hàng là một trong những tổ chức tài chính quan trọng của nền kinh tế, sự
lớn mạnh của nền kinh tế phụ thuộc rất lớn đến hệ thống ngân hàng. Trong những
năm qua, hệ thống ngân hàng tại Việt Nam không ngừng lớn mạnh về quy mô vốn
cũng như tài sản, đảm bảo ổn định hệ thống tài chính ngân hàng cũng như sự luân
chuyển vốn cho nền kinh tế. Đi kèm với sự phát triển đó là các rủi ro tiềm ẩn cũng
tăng cao. Các rủi ro này có tính chất phức tạp và nếu không được phát hiện và dự
báo kịp thời rất có thể ngân hàng sẽ phải đối mặt với nguy cơ phá sản.
Thực tế chứng minh rằng nếu khơng có sự can thiệp cũng như dự báo sớm
những rủi ro phát sinh thì việc một ngân hàng gặp rủi ro và đổ vỡ là điều hồn tồn
có thể xảy ra. Trên thế giới đã có rất nhiều trường hợp ngân hàng phá sản vì bộ
phận dự báo đã phán đốn sai cũng như khơng thể đưa ra được các phương án giải
quyết kịp thời nhằm giải quyết rủi ro. Trong số các trường hợp đáng tiếc đó có thể
kể đến sự sụp đổ của ngân hàng Barrings, một trong những ngân hàng lâu đời và uy
tín của Anh, những sai lầm trong cách quản lý cũng như sự chậm trễ trong việc dự
báo rủi ro tài chính trong nội bộ ngân hàng đã dẫn đến kết quả phá sản cho một
ngân hàng có tuổi đời hơn 100 năm. Hay tại Việt Nam, ngân hàng thương mại cổ
phần Á Châu (ACB) trong năm 2003 gặp phải sự cố vơ tiền khống hậu đó là tin
đồn về Tổng giám đốc ACB đã bỏ trốn, sau khi thông tin này được cơng bố, tại Việt
Nam đã xảy ra tình trạng những người có tham gia gửi tiền trong ACB hoảng loạn
đổ xô tới ngân hàng rút tiền, trong khoảng thời gian ngắn đã có hơn 900 tỷ đồng bị
rút ra khỏi ACB, ngân hàng đứng trước nguy cơ mất khả năng thanh tốn và khơng
đủ lượng tiền mặt để chi trả cho khách hàng. Nhận thấy tình hình vơ cùng nghiêm
trọng, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đã phải đứng ra trấn an dư luận nhằm ổn
định tâm lý và để ngân hàng có thời gian triển khai biện pháp khắc phục. Vậy câu
hỏi đặt ra là nếu khơng có sự can thiệp kịp thời của Ngân hàng Nhà nước thì kịch
bản nào sẽ xảy ra đối với ACB? Rất có thể ngân hàng này sẽ phải đứng trước một
áp lực chi trả rất lớn và có thể dẫn đến phá sản ngân hàng. Hay như sự việc lỗ hàng
2
nghìn tỷ của 3 ngân hàng lần lượt là Ngân hàng Xây dựng; Ngân hàng Dầu Khí
Tồn Cầu; và Ngân hàng Đại Dương. Neu khơng có quyết định mua lại của Ngân
hàng Nhà nước thì việc các ngân hàng này phá sản chỉ là chuyện sớm muộn. Những
điều này càng cho thấy tầm nhìn cũng như sự nhạy bén giải quyết vấn đề của các cơ
quan chức năng sẽ có vai trị vơ cùng quan trọng cho sự sống cịn của ngân hàng
thương mại.
Khi một ngân hàng đổ vỡ sẽ kéo theo rất nhiều những hệ lụy liên quan đến hệ
thống ngân hàng và rộng hơn là cả nền kinh tế. Chính vì vậy việc đảm bảo sự an
tồn, bình ổn của hệ thống tài chính cũng như đảm bảo quyền lợi của người gửi
tiền, an sinh xã hội là mục tiêu quan trọng hàng đầu mà Chính phủ cần chú trọng.
Và Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam là công cụ để thực hiện những công việc này.
Được thành lập và đi vào hoạt động năm 2000, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
đang không ngừng đổi mới và phát triển cùng nền kinh tế để có thể ổn định thị
trường góp phần tạo dựng niềm tin người gửi tiền. Là một cơng cụ tài chính hiệu
quả cho Chính phủ, đưa ra các dự báo sớm và hoàn thiện nhất giúp Ngân hàng Nhà
nước có các chính sách tiền tệ chính xác và cần thiết cho nền kinh tế.
Theo quy định tại Khoản 10, Điều 13, luật Bảo hiểm tiền gửi 2012, tổ chức
Bảo hiểm tiền gửi có trách nhiệm tổng hợp, phân tích và xử lý thơng tin về tổ chức
tham gia bảo hiểm tiền gửi nhằm phát hiện và kiến nghị Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam xử lý kịp thời những vi phạm quy định về an toàn hoạt động ngân hàng, rủi ro
gây mất an toàn trong hệ thống ngân hàng. Có thể nói, nghiệp vụ giám sát các
TCTD là nhiệm vụ trọng tâm của tổ chức BHTG, vì chỉ có giám sát tốt mới có thể
dự báo và đưa ra được phương án tối ưu nhằm giảm mức tác động xấu đến nền kinh
tế trong trường hợp xảy ra rủi ro.
Trong năm 2017, BHTGVN đã nâng hạn mức trả tiền bảo hiểm từ 50 triệu
đồng lên 75 triệu đồng, đây là việc điều chỉnh phù hợp của BHTG nhằm đảm bảo
tốt nhất quyền lợi của người gửi tiền vì hệ thống ngân hàng trong những năm qua có
rất nhiều thay đổi đặc biệt là hệ thống cơng nghệ tin học đã được các ngân hàng tập
trung đầu tư khai thác triệt để. Trong bối cảnh hội nhập sâu rộng, việc giám sát các
3
tổ chức tín dụng địi hỏi BHTGVN cần phải đổi mới nhiều hơn trong quy trình và
cơng nghệ, cũng như linh hoạt trong cách giải quyết các vấn đề. Bên cạnh những
mặt được thì Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam vẫn cịn những hạn chế như nguồn thu
thập thơng tin báo cáo còn chậm và chưa thực sự hiệu quả, chất lượng chun mơn
của cán bộ cịn thấp, kế hoạch đào tạo chuyên sâu chưa đem lại kết quả cao.
Chính vì vậy, tác giả lựa chọn đề tài "Giảipháp nâng cao nghiệp vụ Giám
sát từ xa các ngân hàng thương mại của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam" nhằm đưa
ra những nội dung và thực tiễn công tác giám sát, từ đó đưa ra những đề xuất để
giúp BHTGVN thực hiện tốt nhiệm vụ nêu trên.
2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
Cho đến hiện tại, việc phát triển, nâng cao các nghiệp vụ BHTG đã dành được
sự quan tâm và đánh giá của nhiều học giả qua các đề tài nghiên cứu, cụ thể như:
Chuyên đề "Vai trò của tổ chức Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam trong việc bảo vệ
người gửi tiền và đảm bảo an sinh xã hội" năm 2008 của nhóm tác giả do Tiến sĩ
Phùng Văn Hùng và Tiến sĩ Bùi Khắc Sơn biên soạn. Chuyên đề nghiên cứu đã nêu
lên được thực trạng của BHTGVN trong vấn đề quản lý cũng như định hướng của
BHTGVN nhằm bảo vệ quyền lợi của người gửi tiền. Cùng với sự nghiên cứu
chuyên sâu, đưa vấn đề một cách logic, chuyên đề tập trung đưa ra chiến lược và
giải pháp hoàn thiện pháp luật của BHTGVN nhằm bảo vệ người gửi tiền và đảm
bảo an sinh xã hội.
Trương Ngọc Thu (2015) "Giải pháp thúc đẩy tính hiệu quả của chính sách
bảo hiểm tiền gửi đối với huy động vốn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Đông Hà Nội" Thạc sĩ kinh tế, Học viện ngân
hàng. Tác giả đã nghiên cứu tổng quan lý luận chung về BHTG, nghiên cứu quy
định hiện hành của Pháp luật Nhà nước về BHTG, tổng quan về tình hình hoạt động
của Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nông thôn - Chi nhánh Đông Hà Nội; Qua
việc phân tích, đánh giá tổng quan, cơ cấu tổ chức, các hoạt động chính của
BHTGVN và phân tích thực trạng hiệu quả chính sách BHTG đối với huy động vốn
tại ngân hàng để đưa ra giải pháp, định hướng phát triển hoạt động huy động vốn
4
cho ngân hàng nhưng vẫn phối hợp đồng bộ với tổ chức BHTGVN.
Đề tài luận văn thạc sĩ "Giải pháp hoàn thiện hoạt động giám sát từ xa tại Bảo
hiểm tiền gửi Việt Nam " của tác giả Đỗ Nhã Linh đã tổng quát các khái niệm cơ bản
về hoạt động BHTGVN và của hoạt động giám sát, đánh giá thực trạng giám sát của
BHTGVN đối với các TCTD làm căn cứ đề xuất giải pháp để hoàn thiện hoạt động
giám sát của BHTG. Tuy nhiên, tác giả vẫn chưa nêu lên được sự phối hợp giữa
BHTG với các TCTGBHTG, hệ thống thơng tin cịn chưa có tính hệ thống, ứng
dụng CNTT hỗ trợ và sự hợp tác giữa Chi nhánh BHTG và Trụ sở chính, các đơn vị
bên ngồi chưa được làm rõ.
Ngoài ra, các vấn đề liên quan tới Hoàn thiện nghiệp vụ giám sát từ xa của
BHTGVN hầu hết được đề cập trong các bài viết, bài báo như; Bảo hiểm tiền gửi
một chính sách cơng quan trọng trong nền kinh tế hội nhập, tác giả Tiến Sĩ Nguyễn
Như Minh, Chức năng giám sát của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam Nhóm tác giả
Phịng Giám sát, Kiểm tra của BHTGVN, Nâng cao vai trò của tổ chức bảo hiểm
tiền gửi của Báo nhân dân tháng 9/2017, Bảo hiểm tiền gửi - Phát hiện sớm các tổ
chức có vấn đề của Báo Tài chính tháng 1/2018. Tuy nhiên, các nghiên cứu này mới
chỉ đề cập tới một hoặc một vài khía cạnh nào đó trong quy trình giám sát các
TCTGBHTG, chưa có cơng trình nào nghiên cứu chun sâu về "Hoàn thiện nghiệp
vụ giám sát từ xa các ngân hàng thương mại của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam".
Chính vì vậy, với tinh thần tiếp thu và kế thừa, trong đề tài này, tác giả nghiên
cứu các thực trạng về nghiệp vụ giám sát của BHTG, nhằm đánh giá được tình hình
cơng tác giám sát từ xa thực tế hiện nay của BHTGVN, dựa vào phần mềm và quy
trình trao đổi thơng tin, trên cơ sở đó phân tích, đánh giá và hồn thiện hệ thống
giám sát giúp hỗ trợ và đảm bảo tốt quyền và lợi ích của người gửi tiền cũng như có
những giải pháp đồng bộ nhằm hoàn thiện và phát triển nghiệp vụ giám sát của
BHTGVN phù hợp với quy định của pháp luật cũng như sự phát triển của hệ thống
ngân hàng.
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
5
- Hệ thống một số lý thuyết cơ bản về BHTG, nghiệp vụ giám sát từ xa của
BHTG.
- Làm sáng tỏ các tiêu chí đánh giá và các điều kiện ảnh hưởng tới nghiệp vụ
giám sát từ xa của BHTG.
- Phân tích chính xác về thực trạng nghiệp vụ giám sát từ xa các Ngân hàng
thương mại của BHTGVN căn cứ vào các tiêu chí.
- Đánh giá kết quả, phân tích những điều kiện ảnh hưởng và hạn chế, khó
khăn
cịn tồn tại trong triển khai nghiệp vụ giám sát từ xa các NHTM của BHTGVN.
- Đề xuất những giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện nghiệp vụ giám sát
từ
xa các NHTM của BHTGVN trong thời gian tới.
3.2. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi 1 (dưới góc độ lý thuyết): Các tiêu chí đánh giá hoạt động giám sát
của BHTGVN là gì?
Câu hỏi 2 (dưới góc độ thực tiễn): Ngun nhân của hạn chế trong việc giám
sát các ngân hàng thương mại tại BHTGVN?
Câu hỏi 3 (dưới góc độ đề xuất): BHTGVN đã có những giải pháp cải thiện
nghiệp vụ giám sát trong thời kỳ bùng nổ công nghệ hiện nay?
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Hoạt động giám sát từ xa của tổ chức
BHTG
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
+ Phạm vi không gian: Một số tổ chức bảo hiểm tiền gửi (TCBHTG) trên thế
giới và nghiệp vụ giám sát về tình hình hoạt động ngân hàng thương mại của
BHTGVN hiện nay.
+ Phạm vi thời gian: Từ năm 2013 đến hết năm 2019, các giải pháp và định
hướng đến năm 2025.
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để đạt được mục tiêu yêu cầu của luận văn, các phương pháp nghiên cứu được
sử dụng trong quá trình thực hiện luận văn bao gồm: phương pháp thống kê,
6
phương pháp so sánh, phân tích và thu thập số liệu tài liệu và các thơng tin có liên
quan để rút ra các kết luận, bao gồm:
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Nguồn dữ liệu phục vụ nghiên cứu cho đề tài luận văn được chọn lọc từ:
- Các luận văn, báo cáo, đề tài nghiên cứu khoa học trong và ngồi nước có
liên quan đến đề tài luận văn để hệ thống và xây dựng khung lý thuyết cho luận văn.
- Các thông tư, nghị định, quyết định của Ngân hàng nhà nước và Chính phủ
trong khn khổ hoạt động của bảo hiểm tiền gửi và các tổ chức tín dụng.
- Số liệu các Báo cáo thường niên, báo cáo tài chính hàng năm của các ngân
hàng được kiểm toán. Báo cáo thường niên các năm liên quan đến hoạt động chung
của BHTGVN và hoạt động giám sát từ xa từ năm 2013 đến 2019 để làm cơ sở
phân tích, đánh giá thực trạng nghiệp vụ giám sát từ xa ngân hàng thương mại của
BHTGVN.
- Sử dụng có chọn lọc từ các luận văn, thông tin trên sách báo, tạp chí khoa
học, các trang thơng tin điện tử phổ biến trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng.
5.2. Phương pháp xử lý dữ liệu
Phương pháp được sử dụng bao gồm: so sánh, phân tích nhằm đánh giá thực
tiễn cơng việc giám sát, tìm ra các vấn đề cần giải quyết, xác định nguyên nhân từ
đó đề ra các biện pháp nhằm cải tiến vầ nâng cao chất lượng nghiệp vụ giám sát của
BHTGVN.
Ngồi ra cịn sử dụng phương pháp tổng hợp để tổng kết và xem xét lại những
thành quả thực tế từ đó đúc kết những thơng tin bổ ích cho luận văn. Phương pháp
này được sử dụng để tóm tắt các chương và kết luận chung của luận văn.
6. Ý NGHĨA LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA LUẬN VĂN
6.1. Ý nghĩa lý luận
Luận giải một cách có hệ thống những vấn đề cơ bản về hoạt động giám sát từ
xa của BHTG, những khái niệm liên quan và những điều kiện ảnh hưởng đến
nghiệp vụ giám sát từ xa của BHTG.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn
7
Phân tích, đánh giá hoạt động tham gia BHTG của các TCTGBHTG, đặc biệt
là thực trạng hoạt động giám sát từ xa của BHTG đối với hệ thống NHTM ở Việt
Nam. Xây dựng và đề xuất giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao nghiệp vụ giám sát
của BHTGVN cho giai đoạn đến năm 2025. Sau khi nghiên cứu, tác giả có thể hồn
thiện thêm kỹ năng chun mơn về phân tích, đánh giá hoạt động của hệ thống các
NHTM tại Việt Nam cũng như nắm rõ về nghiệp vụ giám sát của BHTGVN.
7. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được chia gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về nghiệp vụ giám sát từ xa các ngân hàng thương
mại của tổ chức bảo hiểm tiền gửi.
Chương 2: Thực trạng nghiệp vụ giám sát từ xa các ngân hàng thương mại của
Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện nghiệp vụ giám sát từ xa các ngân hàng
thương mại của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
98
Chức năng nhiệm vụ
Chi trả
Chi trả
Giảm
với quyền
thiểu rủi
hạn mở
ro
Ngoài ra, trong Luật Bảo hiểm
tiền gửi
CHƯƠNG
1năm 2012 cũng đưa ra một số các
rộng
CƠniệm
SỞ LÝ
khái
sau:LUẬN VỀ NGHIỆP VỤ GIÁM SÁT TỪ XA CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỦA TỔ CHỨC BẢO HIỂM TIỀN GỬI
- Tổ chức
tham VỀ
gia bảo
tiền TIỀN
gửi là các
tổ VÀ
chứcTỔ
tín CHỨC
dụng, chiBẢO
nhánh
ngân
1.1. TỔNG
QUAN
BẢOhiểm
HIỂM
GỬI
HIỂM
TIỀN
GỬIngoài thành lập và hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng được nhận
hàng nước
1.1.1. Khái niệm
tiền gửiLĩnh
của cá
vựcnhân.
TCNH luôn rất nhạy cảm và tiềm ẩn nhiều rủi ro, thực tế có thể kể
đến - Người được bảo hiểm tiền gửi là cá nhân có tiền gửi được bảo hiểm tại tổ
cuộc đại khủng hoảng giai đoạn 1929 - 1933 của nước Mỹ có nguyên nhân lớn từ sự
chức tham gia bảo hiểm tiền gửi. Người được bảo hiểm tiền gửi có quyền u cầu tổ
sụp
đổ
củaBHTG
hệ thống
ngân
hàng,
chính
sựlũy
phản
ứng
qgửi
chậm
của
Cục
dự chi
trữ trả
liêncủa
bang
chức
thanh
tốn
số tiền
lãi vì
tích
trên
tiền
trong
hạn
mức
tổ
Hoa Kỳ (FED) trong việc giải cứu các ngân hàng đã dẫn đến việc các ngân hàng
chức BHTG nếu TCTGBHTG gặp tình trạng phá sản.
tun
1.1.2.
Chức
năng
củado
bảokhơng
hiểm cịn
tiền khả
gửi năng thanh toán các khoản nợ phải trả cho
bố
ngừng
hoạt
động
ngườiChức năng cơ bản của BHTG là việc đảm bảo an toàn và hồn trả. Tùy vào
gửi tiền, nó đã gây những ảnh hưởng tiêu cực đối với cuộc sống của người dân Mỹ
mục đích và mơ hình tổ chức của từng quốc gia mà nội dung BHTG được tổ chức
lúc
bấy
giờ,thực
gây hiện
mất cân
bằng
hội nghiêm
tình hình
Bảo
hiểmnhìn
tiền
BHTG
thơng
quaxãnhững
nghiệptrọng.
vụ cụTrước
thể khác
nhau.đó,
Tuy
nhiên,
gửi
chung
cácMỹ
tổ chức
BHTG
trên thế
giớilập,
đềuvàthực
nhóm
nghiệp
vụhình
cơ bản
là:
liên
bang
(FDIC)
đã được
thành
đâyhiện
là tổcác
chức
BHTG
được
thành
khá
Bảo hiểm tài chính cho NGT, giám sát hoạt động của các tổ chức tham gia BHTG,
sớm trên thế giời cũng như có một hệ thống BHTG phát triển và đồng bộ nhất. Nhận
hỗ trợvai
tổ trị
chức
gia BHTG.
thấy
củatham
BHTG
đối với hệ thống tài chính ngân hàng nên đến nay đã có hơn
100
Bảng 1.1. Chức năng nhiệm vụ của các mơ hình hệ thống BHTG
quốc gia thành lập cũng như nghiên cứu vận hànhhệ thống bảo hiểm tiền gửi. Trong
đó,
"Hiệp hội Bảo hiểm tiền gửi quốc tế (IADI)" - diễn đàn của các tổ chức BHTG toàn
cầu,
tập trung lại để cùng chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm của mình hiện nay đã có 83
thành
viên, 10 cộng sự và 14 đối tác.
Theo Bộ nguyên tắc cơ bản phát triển hệ thống BHTG hiệu quả của IADI
năm 2012 có định nghĩa: "Bảo hiểm tiền gửi được định nghĩa là một hệ thống được
thiết lập để bảo vệ người gửi tiền khỏi những tổn thất về tiền gửi được bảo hiểm của
họ khi một ngân hàng không có khả năng đáp ứng các nghĩa vụ của mình đối với
người gửi tiền".
Tại Việt Nam, khi Luật Bảo hiểm tiền gửi ra đời đã định nghĩa: "Tổ chức bảo
hiểm tiền gửi là tổ chức tài chính nhà nước, hoạt động khơng vì mục tiêu lợi nhuận,
thực
hiện chính sách bảo hiểm tiền gửi, góp phần duy trì sự ổn định của hệ thống các tổ
chức
tín dụng, bảo đảm sự phát triển an toàn, lành mạnh của hoạt động ngân hàng".
Bảo vệ NGT________________________
Chi trả bảo hiểm_____________________
Thu phí và quản lý Quỹ BHTG_________
Thiết lập các nguồn tài trợ_____________
Quản lý rủi ro
________________
Tham gia giải quyết đổ vỡ ngân hàng
Tham gia thanh lý ngân hàng bị đổ vỡ
Giám sát từ xa_______________________
Kiểm tra tại chỗ_____________________
Can thiệp vào hoạt động của tổ chức
tham gia BHTG_____________________
Châm dứt BHTG____________________
N
N
N
N
N
N
N
N
N
N
N
N
N
N
N
N
N
N
N
N
N
N
(Nguồn: Hiệp hội BHTG quốc tế - IADI)
10
Một là: Bảo hiểm tài chính cho người gửi tiền
BHTG thực hiện cam kết thanh toán cho NGT, bao gồm cả gốc và lãi, theo
một mức độ nhất định tùy thuộc quy định về hạn mức chi trả tiền bảo hiểm tại mỗi
quốc gia. Việc chi trả được thực hiện khi TCTGBHTG chấm dứt hoạt động và mất
khả năng thanh toán.
Để bảo vệ quyền lợi cho NGT khi đổ vỡ ngân hàng. Tổ chức BHTG tạo lập
quỹ BHTG thông qua hình thức thu phí đối với các TCTGBHTG. Phí BHTG là
khoản tiền mà tổ chức tham gia BHTG phải nộp cho tổ chức BHTG để bảo hiểm
cho tiền gủi của người được bảo hiểm tại TCTGBHTG. Hiện nay, trên thế giới có 2
phương thức thu phí chủ yếu: đồng hạng và theo mức độ rủi ro. Với cách tính phí
đồng hạng, số tiền phí phải nộp được tính theo một tỷ lệ phí đồng nhất áp dụng cho
tất cả các TCTGBHTG. Cách tính phí theo mức độ rủi ro với các tỷ lệ phí khác
nhau, có phân biệt áp dụng cho từng nhóm TCTGBHTG theo nguyên tắc tổ chức có
rủi ro cao hơn phải nộp phí cao hơn và ngược lại.
Sau khi chi trả, tổ chức BHTG thường có vai trị trong việc quản lý các mỗi
quan hệ tài chính của TCTGBHTG. Điều này được thể hiện qua hoạt động thanh lý
tài sản... Các hoạt động này giúp BHTG thu hồi một phần vốn khi thực hiện công
tác chi trả.
Hai là: Giám sát hoạt động của các tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi
Giám sát từ xa đối với hoạt động của cácTCTGBHTG là q trình theo dõi,
phân tích đánh giá tình hình hoạt động và mức độ rủi ro của TCTGBHTG từ các
nguồn thơng tin mà BHTG có được. Hoạt động này được tiến hành thường
xuyên, định kỳ nhằm đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về BHTG
và các quy định về đảm bảo an tồn trong hoạt động ngân hàng, từ đó đưa ra
cảnh báo, đề xuất biện pháp chấn chỉnh kịp thời, giúp TCTGBHTG hoạt động
đúng pháp luật, an toàn và hiệu quả. Đây còn là cơ sở để tiến hành hoạt động
kiểm tra TCTGBHTG theo phương thức chọn mẫu nhằm giảm gánh nặng về tài
chính và nhân lực cho tổ chức BHTG.
Ba là: Hỗ trợ tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi
11
Hỗ trợ tài chính của tổ chức BHTG đối với TCTGBHTG được thực hiện thơng
qua hình thức cho vay hỗ trợ khi các tổ chức này gặp khó khăn về khả năng thanh
khoản và thanh toán; mua lại các tài sản có chưa đến hạn thanh tốn; bảo lãnh để
TCTGBHTG đi vay vốn tại đơn vị khác. Hoạt động này nhằm giúp tổ chức BHTG
vượt qua giai đoạn khủng hoảng về tính thanh khoản, khơi phục hoạt động, từ đó
duy trì ổn định của hệ thống ngân hàng. Tuy nhiên, các quyết định hỗ trợ tài chính
cần được tính tốn chi tiết, thận trọng và lập kế hoạch kỹ càng trước khi thực hiện
nhằm tránh việc tốn kém chi phí mà không giải quyết được triệt để vấn đề và làm
gia tăng rủi ro đạo đức.
Song song với hoạt động hỗ trợ tài chính, tổ chức BHTG cũng thực hiện các
phương án hỗ trợ về tổ chức và nâng cao năng lực quản lý bằng cách đưa ra các
khuyến cáo về đổi mới cơ cấu tổ chức, cách thức hoạt động và triển khai nghiệp vụ,
tìm kiếm đối tác liên kết nhằm giúp TCTGBHTG nhanh chóng vượt qua khó khăn,
khơi phục hoạt động bình thường, tránh ảnh hưởng đến hoạt động của các tổ chức
lân cận.
1.1.3. Vai trò của bảo hiểm tiền gửi
Bảo hiểm tiền gửi là sản phẩm của nền kinh tế thị trường nên vai trò của
BHTG cũng xuất phát từ chính bản chất của hệ thống tài chính đó là có tính nhạy
cảm, lan truyền và xây dựng trên yếu tố niềm tin của khách hàng. Vì vậy BHTG là
tổ chức mang sứ mệnh thúc đẩy mối quan hệ giữa người gửi tiền và tổ chức tín
dụng, từ đó mang lại hiệu quả lợi ích cho hai bên, điều hòa và phát triển kinh tế.
Với ý nghĩa đó, BHTG có các vai trị sau:
- Thứ nhất: BHTG bảo vệ người gửi tiền, chia sẻ rủi ro với các
TCTGBHTG.
BHTG sẽ tiến hành việc giám sát và kiểm tra việc chấp hành các quy định của
pháp luật về BHTG và an toàn trong hoạt động kinh doanh của các TCTGBHTG.
Cụ thể thông qua một loạt các hoạt động chuyên môn như:
+ Cung cấp đầy đủ thông tin về các TCTGBHTG đến công chúng trong chừng
mực cho phép;