Tải bản đầy đủ (.docx) (117 trang)

644 Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam,Luận văn Thạc sỹ Kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (895.12 KB, 117 trang )


⅛μ.................................................... ,
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

_ IW

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

- - -^φ^---

PHÙNG THỊ SAO QUYÊN

GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG Lực CẠNH TRANH
DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CÔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2017


⅛μ............................... ,

_ IW

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG


-------------^φ^---

PHÙNG THỊ SAO QUYÊN

GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG Lực CẠNH TRANH
DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CÔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS ĐINH XUÂN HẠNG

HÀ NỘI -2017


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả luận văn: Phùng Thị Sao Quyên, học viên cao học khóa 2013 - 2015,
chuyên ngành: Tài chính ngân hàng, Học Viện Ngân Hàng xin cam đoan rằng nội
dung của bản luận văn này chua đuợc nộp cho bất kỳ một chuơng trình cấp bằng
cao học nào, luận văn này là nỗ lực của cá nhân tôi, các kết quả phân tích, kết luận
trong bản luận văn này (ngồi các phần trích dẫn) đều là kết quả làm việc của cá
nhân tôi.
Hà Nội, ngày 11 tháng 01 năm 2017
TÁC GIẢ

Phùng Thị Sao Quyên



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG Lực CẠNH TRANH DỊCH VỤ
THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...........................................................4
1.1.

TỔNG QUAN VỀ THẺ THANH TOÁN VÀ DỊCH VỤ THẺ CỦA NGÂN

HÀNG THƯƠNG MẠI...........................................................................................4
1.1.1.

Thẻ thanh toán của ngân hàng thương mại..................................................... 4

1.1.2.

Dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại.......................................................... 8

1.2.

NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG

MẠI .. 17
1.2.1.

Khái niệm về năng lực cạnh tranh dịch vụ thẻ............................................. 17

1.2.2.

Sự cần thiết nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ thẻ:................................ 18


1.2.3.

Nội dung năng lực cạnh tranh dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại:........20

1.2.4.

Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh trong hoạt động thẻ của NHTM...21

1.2.5.

Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh trong dịch vụ thẻ:.............27

CHƯƠNG 2: THựC TRẠNG NĂNG LựC CẠNH TRANH DỊCH VỤ THẺ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM...33
2.1.
QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG
VIỆT TỔNG
NAM.............................................................................................................33
2.1.1.

Quá trình hình thành và phát triển............................................................... 33

2.1.2.

Cơ cấu tổ chức............................................................................................. 36

2.1.3.

Tình hình hoạt động kinh doanh:................................................................. 40


2.2.

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ THẺ TẠI NGAN HANG THƯƠNG

MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM...................................................... 51
2.2.1.

Tình hình chung về thị trường thẻ Việt Nam:.............................................. 51

2.2.2.

Sự phát triển của dịch vụ thẻ tại Techcombank............................................53

2.2.3.

Hoạt động thanh toán thẻ............................................................................. 54

2.2.4.

Các sản phẩm thẻ của Techcombank:..........................................................55

2.2.5.

Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ:....................................................... 60

2.3. ĐÁNH GIÁ VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ THẺ CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM............................64
2.3.1.


Phân tích năng lực cạnh tranh dịch vụ thẻ theo các tiêu chí.........................64


2.3.2.

Đánh giá chung về
năng lực
cạnh
tranh
dịch
vụ thẻ
.................................... 71
DANH
MỤC
CÁC
TỪ
VIẾT
TẮT

2.2.3.

Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân....................................................... 76

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG Lực CẠNH TRANH
DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG
VIỆT NAM - TECHCOMBANK............................................................................... 83
3.1.

ĐỊNH HƯỚNG NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ THẺ


TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM ĐẾN
NĂM 2020 ............................................................................................................. 83
3.1.1.

Phân tích SWOT về nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ thẻ của Ngân

hàng
Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam..............................................................83
3.1.2.
ATM

Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại

cổ
Automated
Teller
Machine
- Máy
tiền tranh
tự động
3.1.3.Định
hướng
nâng
cao năng
lựcrútcạnh
dịch vụ thẻ Ngân hàng tại Ngân

BIDV

Ngân

Đầu
tư vàmại
phátcổtriển
Việt
hàng hàng
TMCP
thương
phần
KỹNam
thương Việt Nam............................89

CAR

Tỷ lệ
an toàn
vốn NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ THẺ
3.2.GIẢI
PHÁP
NHẰM

CMS

Card
Management
System - Hệ
thống
lý thẻ
CỦA
NGÂN
HÀNG THƯƠNG

MẠI
CỔquản
PHẦN
KỸ THƯƠNG VIỆT NAM93
3.2.1............................................................................................................... Xây
dựng chiến lược kinh doanh..................................................................... 93
3.2.2............................................................................................................... Giải
pháp về phát hành và thanh toán thẻ:....................................................... 99
3.2.3.

Tăng cường ngăn ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh

thẻ... 101
3.2.4........................Phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ của Ngân hàng: 102
3.3.....MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG
VIỆT NAM..................................................................................................104
3.3.1.......................................................................................Đối với Nhà nước 104
3.3.2......................................................................................Đối với Chính phủ 104
3.3.3....................................................................Đối với Ngân hàng Nhà nước 105


CQTT

Cơ quan thanh toán

ĐVCNT

Đơn vị chấp nhận thẻ


EDC

Electronic Data Capture - Thiết bị đọc thẻ điện tử

EUR

Đồng tiền Euro

FDI

Foreign Direct Investment - Đầu tư trực tiếp nước ngoài

FTA

Free Trade Agreement - Hiệp định thương mại tự do

GBP

Đồng tiền bảng Anh

HĐKT

Hợp đồng kinh tế

HMTD

Hạn mức tín dụng

HO


Hội sở chính

JPY

Đồng tiền Yên Nhật

KHCN

Khách hàng cá nhân
Management Information System - Hệ thống quản lý thông

MIS
NHNN

tin

Ngân hàng nhà nước

NHPH

Ngân hàng phát hành

NHTM

Ngân hàng thương mại

PGD

Phòng giao dịch


PIN

Mã số cá nhân

PM

Position Management

POS

Point of Sales - Điểm bán lẻ

PR

Public Relations

HĐQT

Hội đồng quản trị

ROA

Return on total Assets - Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản


ROE
SWIFT

hữu
Society for worldwide interbank and Financial

Telecommunication
- Hiệp hội viễn thông liên ngân hàng và tài chính quốc tế

SWOT

Strengths (điểm mạnh) - Weaknesses (điểm yếu) - Opportunities
Return(Thách
on common
(Cơ hội) - Threats
thức) equity - Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở

TCBF

Quỹ đầu tu Trái phiếu Techcom

TCEF

Quỹ đầu tu Cổ phiếu Techcom

TECHCOMBANK

Ngân hàng thuơng mại cổ phần Kỹ thuơng Việt Nam

TG

Tiền gửi

TKTG
TMCP


Tài khoản tiền gửi
Thuơng mại cổ phần
Trans - Pacific Partnership - Hiệp định đối tác xun Thái Bình

TPP

Duơng

USD

Đồng tiền Đơ la Mỹ

VCB

Ngân hàng thuơng mại cổ phần Ngoại thuơng Việt Nam

VĐT

Vốn đầu tu

VIP

Very important person

VNA

Vietnam Airlines

VND


Việt Nam đồng

WTO

World Trade Organization - Tổ chức thuơng mại thế giới



DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1:Cơ cáu tổ chức và chức năng nhiệm vụ chung tại cấp khối trong hệ thống
Ngân hàng TMCP Kỹ thuơng Việt Nam..................................................................36

Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn giai đoạn từ 2013 đến 2015..............................43
Bảng 2.2: Tình hình sử dụng vốn giai đoạn 2013-2015...........................................45
Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh các dịch vụ khác giai đoạn 2013 -2015.................. 49
Bảng 2.4: Kết quả kinh doanh giai đoạn 2013 - 2015............................................. 50
Bảng 2.5: Báo cáo các chỉ số tài chính cơ bản giao đoạn 2013 -2015.....................50
Bảng 2.6: Báo cáo kết quả phát hành thẻ đến hết năm 2015....................................61
Bảng 2.7 - 2.9: Báo cáo kết quả kinh doanh thẻ theo dòng sản phẩm giai đoạn
2013 - 2015.............................................................................................................62
Bảng 2.10: Thị phần kinh doanh thẻ của một số NHTM.........................................65
Bảng 2.11: So sánh các mức phí dịch vụ thẻ của một số ngân hàng trên thị truờng 66
Bảng 2.12: Lợi nhuận tăng thêm từ hoạt động dịch vụ thẻ tại Techcombank Giai
đoạn 2013 - 2015 ...................................................................................................73
Bảng 2.13: Tổng hợp khối luợng Giao dịch thực hiện qua thẻ Techcombank giai
đoạn 2013 - 2015 ....................................................................................................74
Bảng 2.14: Thời gian xử lý giao dịch khi sử dụng tiền mặt và sử dụng thẻ.............75
Bảng 3.1: Vốn đầu tu phát triển dịch vụ thẻ NH TMCP Kỹ thuơng Việt Nam đến
năm 2020................................................................................................................. 90
Biểu đồ 2.1: Kết quả nguồn vốn huy động 2013-2015............................................44

Biểu đồ 2.2 : Kết quả hoạt động tín dụng giai đoạn 2013 - 2015.............................46


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thẻ ngân hàng là Phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt hiện đại và
tiện ích, phổ biến rộng rãi trên thế giới. Việc phát triển thị trường thẻ ngân hàng là
một trong những giải pháp hữu hiệu để thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia với
mục tiêu hạn chế tiền mặt trong lưu thông, thu hút triệt để tiền nhàn rỗi củ các tầng
lớp dân cư, tăng nhanh tốc độ chu chuyển tiền mặt của nền kinh tế, tạo điều kiện
cho người dân được hưởng nhiều tiện ích ngân hàng hiện đại.
Hiện nay, thị trường kinh doanh thẻ đang là một thị trường cạnh tranh gay
gắt, vì thế, để có thể tồn tại, phát triển trong thời gian tới, các ngân hàng cần nhận rõ
được những điểm mạnh, yếu, cơ hội và thách thức đối với dịch vụ thẻ nhằm tìm ra
những đối sách kinh doanh trong thời gian tới.
Gần đây, cùng với sự phát triển kinh tế, sự gia tăng thu nhập của dân cư nên
thị trường tiêu dùng Việt Nam đang trở thành thị trường hấp dẫn đối với các nhà
cung cấp dịch vụ thẻ ngân hàng. Các NHTM có thâm niên lâu năm trên thị trường
thẻ với dịch vụ thẻ đa dạng và hạn mức thẻ được phân theo nhiều nhóm đối tượng
khách hàng, đặc biệt là dựa chủ yếu trên khả năng chi trả và sử dụng của khách
hàng, đang dần trở thành lực cản lớn cho Techcombank tại thị trường thẻ Việt Nam.
Bên cạnh đó là sự đe dọa xâm nhập từ phía các ngân hàng nước ngoài đã và đang
đặt Techcombank trước những thời cơ và thách thức to lớn, đòi hỏi ngân hàng phải
tìm ra được các giải pháp phù hợp, thu hút lượng khách hàng trung thành, cải thiện
lợi nhuận từ dịch vụ thẻ và phát triển dịch vụ thẻ nói chung trong đại bộ phận dân
cư, từ đó tạo ra thói quen thanh tốn khơng sử dụng tiền mặt.
Với ý nghĩa trên, dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Đinh Xuân Hạng và sự
đồng ý của khoa Sau đại học - Học Viện Ngân Hàng tôi đã chọn đề tài: “Giải pháp

nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ thẻ ại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ
thương Việt Nam” làm đề tài bảo vệ luận văn thạc sĩ nhằm tìm ra giải pháp giúp
Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam nâng cao năng lực cạnh
tranh, gia tăng khoảng cách đối với các đối thủ cạnh tranh khác đang càng trở nên


2

cấp thiết, có ý nghĩa to lớn đối với thực tiễn việc kinh doanh thẻ của Ngân hàng.
2. Mục tiêu luận văn
2.1.

Mục tiêu chung

Đánh giá năng lực cạnh tranh dịch vụ thẻ của Ngân hàng thương mại cổ phần
Kỹ thương Việt Nam. Trên cơ sở đó phân tích ưu điểm, hạn chế của hoạt động kinh
doanh dịch vụ thẻ. Từ đó đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh
tranh dịch vụ thẻ của Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam.
2.2.

Mục tiêu cụ thể

Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh và dịch vụ thẻ
ngân hàng.
Phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh kinh doanh dịch vụ thẻ
của Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam.
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ thẻ của
Ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Việt nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1.


Đối tượng nghiên cứu

Năng lực cạnh tranh dịch vụ thẻ của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ
thương Việt Nam.
3.2.
-

Phạm vi nghiên cứu

Về nội dung: luận văn tập trung nghiên cứu năng lực cạnh tranh dịch vụ thẻ
của Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam

-

Về không gian: Nghiên cứu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương
Việt Nam và một số ngân hàng thương mại khác trên thị trường.

-

Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng từ năm 2013 đến năm 2015, dề xuất
định hướng và giải pháp để hực hiện đến năm 2020.

4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
-

Về lý luận: Góp phần hệ thống hóa những lý luận cơ bản về năng lực cạnh
tranh dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại

-


Về thực tiễn: Giúp đánh giá khách quan thực trạng năng lực cạnh tranh dịch


3

vụ thẻ của Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam nâng cao năng lực
cạnh tranh, gia tăng khoảng cách đối với các đối thủ cạnh tranh, đồng thời giúp cho
cán bộ lãnh đạo, quản lý nhìn nhận rõ hơn về thế mạnh cũng như những mặt còn
hạn chế và các biện pháp khắc phục những hạn chế này trong các hoạt động đặc biệt
là dịch vụ thẻ thanh tốn.
5. Ket cấu của luận văn
Ngồi phần mở đầu và kết luận, luận văn được chia làm 3 chương:
-

Chương 1: Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh dịch vụ thẻ của Ngân hàng
thương mại

-

Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam

-

Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ thẻ tại
Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam


4


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG Lực CẠNH TRANH DỊCH VỤ THẺ
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.

TỔNG QUAN VỀ THẺ THANH TOÁN VÀ DỊCH VỤ THẺ CỦA

NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1.

Thẻ thanh toán của ngân hàng thương mại

1.1.1.1.

Khái niệm về thẻ Ngân hàng:

Có rất nhiều quan điểm khác nhau khi đề cập về khái niệm thẻ, đặc biệt là
thẻ thanh toán. Trong đó, có 3 quan điểm nổi bật nhất là:
-

Quan điểm thứ nhất: thẻ thanh tốn là một trong những cơng cụ đuợc sử
dụng để thanh tốn tiền hàng hóa và dịch vụ thay thế cho tiền mặt hoặc có thể
đuợc
dùng để rút tiền mặt tại các ngân hàng đại lý hoặc các máy ATM.

-

Quan điểm thứ hai cho rằng thẻ là giao dịch tài chính đuợc phát hành bởi

ngân hàng và các tổ chức tài chính.

-

Quan điểm thứ ba lại cho rằng thẻ thanh toán là một phuơng thức ghi sổ số
tiền cần để thanh tốn thơng qua các máy móc thiết bị chuyên dùng đuợc lắp
đặt

tại

các địa điểm chấp nhận thanh toán thẻ.
Theo “Quy chế phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ ngân hàng” do Ngân
hàng Nhà nuớc Việt Nam ban hành ngày 19/10/1999 thì thẻ ngân hàng là cơng cụ
thanh tốn do ngân hàng phát hành cấp cho khách hàng sử dụng theo hợp đồng ký
kết giữa ngân hàng phát hành thẻ và chủ thẻ.
Tất cả các loại thẻ thanh toán luu hành trên thị truờng đều làm bawfngg
nhựa, cấu tạo 3 hớp, có hình dạng nhu một tấm thẻ điện thoại và có cùng kích cỡ
nhu sau: dài x rộng x dày: 80,5598mm x 50,3975mm x 0,4572mm. Mặt truớc của
thẻ có những thơng tin cơ bản sau: nhàn hiệu thuơng mại của thẻ, tên và logo của
ngân hàng phát hành thẻ, số thẻ và tên chủ thẻ đuợc in nổi. Mặt sau của thẻ gồm:
dài bang từ, chữ ký chủ thẻ, một số thông tin tham chiếu (số điện thoại của ngân


5

định của Tổ chức thẻ quốc tế hoặc các hiệp hội phát hành thẻ.
1.1.1.2.

Lịch sử hình thành và phát triển


Theo tài liệu của tổ chức thẻ VISA quốc tế, thế giới ghi nhận vào năm 1914
Western Union - công ty điện báo hàng đầu của Mỹ đã phát hành 8 thẻ cho khách
hàng của mình để thực hiện những giao dịch đầu tiên, đánh dấu sự ra đời của thẻ
thanh tốn. Tiếp đó, vào năm 1924, cơng ty General Petrolium Corporation tại
California đã phát hành thẻ xăng dầu đầu tiên cho những cơng nhân của mình và
những khách hàng chọn lọc.
Tiếp theo đó vào khoảng từ thập niên 50 của thế kỷ 20, các loại hình thẻ
thanh tốn đuợc phát triển nhanh, đặc biệt là những sản phẩm “thẻ giải trí và du
lịch” sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau. Tới năm 1951, dựa trên cơ sở hình
thành hệ thống tin dụng của ông John Biggins, ngân hàng đầu tiên tham gia vào việc
phát hành thẻ tín dụng là Franklin National ở Long Island, Newyork.
Năm 1958, công ty American Express bắt đầu phát hành thẻ ở Mỹ và nuớc
ngoài, cơng ty này nhanh chóng đứng đầu trong lĩnh vực thẻ thanh tốn phcuj vụ
cho giải trí và du lịch. Năm 1960, một ngân hàng của Mỹ là Bank of American đã
phát hành thẻ Bank AmeriCard. Kể từ đó, thẻ ngân hàng đuợc coi nhu một dịch vụ
mang tính cạnh tranh cao, đuợc phát triển và mang lại nhiều lợi ích cho khách hàng
trên toàn thế giới. Ngày nay, hai loại thẻ thanh toán Visa và MasterCard là hai loại
thẻ đuợc sử dụng phổ biến nhất, chiếm lĩnh hoàn toàn thị truờng thẻ liên ngân hàng
trên thế giới ở cả số luợng thẻ phát hành và doanh số thanh toán thẻ.
Dịch vụ thẻ thanh toán đã thực sự trở thành một phần của guồng máy kinh tế
hế giới. Với các tiện ích của mình, chắc chắn dịch vụ thẻ thanh tốn sẽ gặt hái đuợc
nhiều thành cơng trong thế kỷ XXI - thế kỷ của công nghệ thông tin.
1.1.1.3.

Phân loại thẻ:

Thị truờng thẻ thế giới hiện nay đnag luu hành rất nhiều loại thẻ.Theo từng
tiêu thức khác nhau thẻ đuợc chia thành nhiều loại.Tuy nhiên việc phân loại chỉ
mang tính tuơng đối, chủ yếu để thuận tiện cho công tác phân tích. Có thể phân loại
thẻ dựa trên một số tiêu thức sau:



6



Theo đặc tính kỹ thuật:

-

Thẻ khắc chữ nổi (Embossed Card): là loại thẻ mà trên bề mặt của thẻ
được khắc chữ nổi tồn bộ các thơng tin cần thiết về chủ thẻ cũng như tài
khoản.
Ngày nay, loại thẻ này không cịn được sử dụng vì tính chất thơ sơ, dễ bị làm
giả.

-

Thẻ băng từ (Magnatich Card): là loại thẻ được sản xuất dựa trên kỹ thuật
từ tính, những thơng tin của thẻ và chủ thẻ được mã hóa trên bề mặt băng từ ở
mặt
sau của thẻ. Hiện nay loại thẻ này dang được sử dụng phổ biển.

-

Thẻ thông minh (Smart Card): là loại thẻ được sản xuất dựa trên kỹ thuật
vi xử lý tin học, trên thẻ có gắn một con chip điện tử có cấu trúc như một máy
tính
hồn hảo. Vì vậy thẻ thơng minh cịn được gọi là thẻ Chíp. Đây là thế hệ thẻ
mới

nhất, tân tiến nhất hiện nay với độ an tồn, bảo mật cao.



Theo tính chất thanh toán:

-

Thẻ ghi nơ (Debit Card) - thẻ loại A: là loại thẻ mà chủ thẻ được chi tiêu
trong phạm vi số dư TKTG thanh tốn của mình tại NHPH thẻ. Để sử dụng
thẻ

này,

chủ thẻ phải có 1 TKTG tại ngân hàng. Khi rút tiền tại máy ATM hay thanh
toán

tại

các ĐVCNT, giá trị của những giao dịch này lập tức được trừ vào số dư
TKTG

của

chủ thẻ. Do đó, chủ thẻ khơng phải mở tài khoản đảm bảo thanh tốn thẻ mà
sử
dụng dựa trên số dư TKTG hoặc hạn mức thấu chi mà ngân hàng cho phép.
+ Thẻ online: là loại thẻ ghi nợ mà giá trị những giao dịch ngay lập tức được
khấu trừ vào TKTG của chủ thẻ.



7

định thùy theo ngân hàng phát hành, tức là hạn mức của loại thẻ này khơng có tính
tuần hồn.
-

Thẻ tín dung (Credit Card) - thẻ loai C: Đây là loại thẻ được sử dụng phổ
biến nhất hiện nay. Khi sử dụng thẻ này, chủ thẻ được cấp một hạn mức tín
dụng
nhất định để chi tiêu tại những ĐVCNT. Hạn mức tín dụng do ngân hàng đưa
ra

căn

cứ vào uy tín và khả năng đảm bảo chi trả của khách hàng. Khả năng đảm
bảo

được

xác định dựa trên tình hình thu nhập, tình hình chi tiêu, tài khoản đảm bảo,
địa

vị



hội... của khách hàng. Đây là một phương thức thanh tốn khơng dung tiền
mặt
giúp cho người sử dụng có thể chi tiêu trước, trả tiền sau. Định kỳ, chủ thẻ sẽ

nhận
được sao kê từ ngân hàng. Chủ thẻ phải thanh toán số tiền đã chi tiêu mà
khơng

phải

trả lãi. Tuy nhiên nếu thanh tốn khơng đúng hạn, chủ thẻ sẽ phải chịu phí và
lãi
suất chậm trả và các loại phí khác. Sau khi thanh tốn đủ số tiền phải trả,
ngân

hàng

sẽ khôi phục HMTD cho chủ thẻ. Điều này tạo nên tính tuần hồn, là đặc tính
ưu
việt của thẻ tín dụng.
• Theo phạm vi lãnh thổ:

-

Thẻ nội địa: là thẻ được giới hạn sử dụng trong phạm vi lãnh thổ một quốc
gia, do đó đồng tiền giao dịch phải là đồng bản tệ của quốc gia đó. Hoạt động
của
thẻ này khá đơn giản, chỉ do một ngân hàng hoặc một đơn vị, tổ chức phát
hành,

xử


8


1.1.2.

Dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại

1.1.2.1.

Khái niệm về dịch vụ thẻ:

Dịch vụ thẻ của NHTM là một trong những dịch vụ cơ bản của NHTM cung
cấp tới khách hàng để đáp ứng nhu cầu về thanh toán và chi tiêu. Dịch vụ thẻ là kết
quả của sự phát triển khoa học và công nghệ (đặc biệt là điện tử, tin học viễn thơng)
với q trình tự do hóa và tồn cầu hóa của các hoạt đọng dịch vụ tài chính - ngân
hàng và đặc biệt là sự phát triển mạng luới toàn cầu của các ngân hàng và sự liên
kết giữa các ngân hàng thành một khối thống nhất trên cơ sở một trung tâm thanh
toán bù trừ.
Hoạt động dịch vụ thẻ mang lại nhiều tiện ích khơng chỉ đối với nền kinh tế
và hệ thống ngân hàng mà cịn với những chủ sử dụng thẻ. Nó cùng với các phuơng
tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt khác nhu: séc, ủy nhiệm chi, Internet Banking,
E-banking, Home Banking, Phone Banking... thẻ ngân hàng góp phần giảm tỷ lệ
thanh tốn bằng tiền mặt trong giao dịch kinh tế.
Không giống nhu các sản phẩm, dịch vụ khác, loại hình dịch vụ thẻ ngân
hàng mang tính dồng nhất cao, sự khác biệt hóa sản phẩm hầu nhu khơng có. Do
vậy, để thắng lợi trong cạnh tranh các ngân hàng thuờng tập trung vào các hoạt
động liên quan đến việc marketing sản phẩm, dịch vụ su bán hàng ...hơn là tập
trung nghiên cứu tạo ra sự khác biệt về đặc tính giữa các sản phẩm.
1.1.2.2.

Các chủ thể tham gia dịch vụ thẻ của Ngân hàng thương mại:


• Ngân hàng phát hành:

Ngân hàng phát hành là ngân hàng phát hành thẻ cho các khách hàng có kết
quả thẩm định do chính ngân hàng đó thẩm định đạt yêu cầu, và là ngân hàng tạo
sao kê cho chủ thẻ và quyết toán cho chủ thẻ.
Ngân hàng phát hành có thể lien kết với một tổ chức tài chính tín dụng khác
trong việc phát hành thẻ, để xâm nhập thị truờng mới, mở rộng đối tuợng khách
hàng. Đó là một cách tận dụng những uu thế của bên thứ ba về kinh nghiệm, khả
năng am hiểu và xâm nhập thị truờng, và vị trí địa lý. Các ngân hàng tham gia vào
việc phát hành này gọi là ngân hàng đại lý.


9

Mọi khâu tổ chức thực hiện các cơng việc chính trong quá trình phát hành
thẻ nhu quyết định hạn mức tín dụng cho khách hàng, ký kết hợp đồng và in thẻ đều
do ngân hàng phát hành thực hiện, các ngân hàng đại lý chỉ tham gia vào một phần
của quá trình này nhu: nhậnđơn xin phát hành thẻ của khách hàng, hoặ có thể tham
gia vào q trình thẩm định tài chính của khách hàng dựa trên kinh nghiệm và mối
quan hệ sẵn có. Do đó, ngân hàng phát hành là ngân hàng chịu trách nhiệm chính
trong mọi khâu phát hành thẻ nên địi hỏi phải uy tín lớn, có tiềm lực tài chính mạnh
để có khả năng đầu tu về mọi mặt.


Chủ thẻ:
Chủ thẻ là cá nhân hoặc nguời đuợc ủy quyền (nếu thẻ do công ty ủy quyền

sủ dụng) có tài khoản tại ngân hàng và đuợc ngân hàng phát hành thẻ. Tên của chủ
thẻ đuợc ghi rõ trên thẻ và đuợc sử dụng thẻ theo các điều khoản đã ký kết với ngân
hàng trong hợp đồng sử dụng thẻ.

Chủ thẻ có 2 kiểu: chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ. Do một tài khoản thanh tốn
có thẻ lập 2 thẻ: thẻ chính, thẻ phụ. Hai chủ thẻ đều có quyền thực hiện các giao
dịch thanh tốn bằng thẻ, và đều có trách nhiệm thanh tốn các khoản phát sinh
trong kỳ, tuy nhiên chủ thẻ chính là nguời chịu trách nhiệm thanh tốn cuối cùng
với ngân hàng.


Ngân hàng thanh toán:
Ngân hàng thanh toán là ngân hàng chấp nhận các loại thẻ nhu một phuơng

tiện thanh tốn thơng qua việc ký hợp đồng chấp nhận thẻ với các điểm cung ứng
hàng hóa dịch vụ trên địa bàn với các điều khoản cam kết cơ bản nhu sau:
-

Chấp nhận các đơn vị này vào hệ thống thanh toán thẻ của ngân hàng.

-

Cung cấp các thiết bị đọc thẻ tự động (POS) cho các đơn vị này kèm theo
những huớng dẫn sử dụng hoặc chuơng trình đào tạo nhân viên về nghiệp vụ
thanh
toán qua máy cho khách hang.

-

Quản lý và xử lý những giao dịch có sử dụng thẻ tại những đơn vị này.

-

Thơng thuờng các ngân hàng thanh tốn sẽ thu phí chiết khấu từ các đơn vị

chấp nhận thẻ cho việc họ thực hiện các giao dich qua thẻ tại đây. Mức phí


10

thuộc vào từng ngân hàng.
Có rất nhiều ngân hàng vừa là ngân hàng phát hành vừa là ngân hàng thanh
toán, khách hàng của họ có thể vừa là chủ th, vừa là các đơn vị cung ứng hàng hóa
dịch vụ có ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ. Ngân hàng TMCP Kỹ thuơng Việt Nam
vừa là ngân hàng đại lý phát hành thẻ thanh toán quốc tế nhu Visa Card, JCB
Card.. ..vừa là ngân hàng thanh toán cho khách hàng sử dụng những loại thẻ đó mà
khơng do ngân hàng NHNT Việt Nam phát hành.
• Đơn vị chấp nhận thẻ:

Các đơn vị cung ứng hàng hóa, dịch vụ ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ nhu
một phuơng tiện thanh toán đuợc gọi là một đơn vị chấp nhận thẻ. Các ĐVCNT có
thẻ là nhà hàng, khách sạn, siêu thị, các trung tâm thuơng mại, các đại lý bán vé
máy may.
Điều kiện để trở thành một ĐVCNT, các đơn vị này phải có tiềm lực về tài
chính, có năng lực kinh doanh.Số luợng giao dịch hàng hóa, dịch vụ tuơng đối lớn.
Đổi lại khi trở thành một ĐVCNT của ngân hàng, nó sẽ đuợc ngân hàng cung cấp
các thiết bị, máy đọc thẻ POS, ngoài ra các nhân viên sẽ đuợc ngân hàng đào tạo,
huớng dẫn các nghiệp vụ thanh toán hàng hóa, dịch vụ bằng thẻ cho khách hàng tại
đơn vị.
1.1.2.3.

Vai trò của dịch vụ thẻ:

a. Đối với ngân hàng:
Hoạt động kinh doanh thẻ mang lại nhiều lợi nhuận của ngân hàng, góp phần

gia tăng lợi nhuận và doanh thu thông qua các khoản thu nhu: chiết khấu thuơng
mại, lệ phí thuờng niên, phí rút tiền mặt, phí đại lý thanh tốn, phí tăng hạn mức tín
dụng tạm thời (đối với thẻ tín dụng), phí tra sốt, phí cấp lại thẻ mất cắp, thất lạc,
lên danh sách thẻ cấm luu hành.
Thẻ ngân hàng đuợc biết đến nhu động lực thúc đẩy sự phát triển về quy mô
cũng nhu số luợng của các hình thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt khác. Quy mơ
của thị truờng thẻ thanh tốn tăng lên song song với sự gia tăng của các điểm chấp
nhận thẻ và sự phát triển của các thành tựu công nghệ mới trong cải tiến các dịch vụ


11

thanh tốn thẻ.
V Vai trị của dịch vụ thẻ đối với hoạt động huy động vốn của NHTM:
Tuy bản thân thẻ ngân hàng khơng phải là một hình thức huy động vốn hiệu
quả
nhung lại có tác động làm tăng truởng vốn huy động của các ngân hàng. Mỗi giao
dịch
của chủ thẻ vào tài khoản sẽ làm tăng khoản tiền gửi của ngân hàng nói chung và
làm
tăng truởng vốn quỹ. Tại các đơn vị chấp nhận thẻ sự tác động của thanh tốn khơng
dùng tiền mặt cũng làm gia tăng tài khoản của các đơn vị này tại ngân hàng thông
qua
việc thanh tốn của khách hàng. Ví dụ,với thẻ thanh tốn thông thuờng, ngân hàng
phát
hành dựa trên cơ sở tài khoản tiền gửi mở tại ngân hàng. Do đó số luợng thẻ phát
hành
càng nhiều thì số tài khoản tiền gửi càng tăng, thơng qua đó vốn của ngân hàng cũng
tăng một khoản tuơng ứng. Với thẻ tín dụng, nó cũng là một loại hình tín dụng, là
một

hình thức đầu tu nhung lại có tác dụng làm tăng vốn huy động của ngân hàng. Mặt
khác trong quy chế phát hành, thanh toán thẻ tín dụng, các ĐVCNT gửi hóa đơn
thanh
tốn đến ngân hàng và ngân hàng sẽ căn cứ vào đó để ghi có tài khoản tiền gửi của
ĐVCNT. Chính điều này làm tăng số du tài hoản và tồn quỹ của ngân hàng. Đến
ngày
thanh toán theo định kỳ, chủ thẻ sẽ thanh tốn tồn bộ khoản tín dụng làm cho tồn
quỹ
của ngân hàng sẽ tăng lên trên thực tế. Đây là một hình thức huy động vốn của ngân
hàng vừa là NHPH, vừa là NHTT.
S Vai trò của dịch vụ thẻ đối với cơng tác tín dụng của NHTM:

Với hình thức thẻ tín dụng, ngân hàng cịn có thể thực hiện các khoản cho


12

tiền gửi hoặc một khoản thế chấp nào đó (thường là sổ tiết kiệm gửi tại ngân
hàng).Trong thời gian sử dụng thẻ, khách hàng không được sử dụng khoản ký quỹ
này.
Do vậy, ngân hàng có thể sử dụng khoản ký quỹ như một nguồn vốn huy động khác.
Hơn nữa, khi hợp đồng thẻ tín dụng được ký kết sẽ gắn ngân hàng và chủ thẻ
trong một mối quan hệ giao dịch lâu dài, đồng thời quan hệ giữa ngân hàng và
ĐVCNT cũng được gắn kết tương tự.Chừng nào thẻ tín dụng và các giao dịch của
nó cịn tồn tại thì giữa ngân hàng và ĐVCNT luôn tồn tại các giao dịch kinh tế.Việc
tạo lập được những quan hệ về tín dụng, thanh tốn lâu dài trong bối cảnh mơi
trường kinh doanh ln biến động khó lường là một thế mạnh vơ cùng lớn mà dịch
vụ thẻ mang lại.
S Vai trị của dịch vụ thẻ đối với hoạt động thanh toán của NHTM:
Chức năng thanh toán của tiền tệ đang phát triển với nhiều mô thức đa dạng,

hiện đại và ngày càng có vai trị quan trọng trong sản xuất, lưu thơng hàng hóa, dịch
vụ.Biểu hiện rõ nhất ở thị trường thẻ đang ngày càng khởi sắc khẳng định phương
thức thanh toán bằng thẻ đang ngày càng thâm nhập thị trường và sẽ trở thành
phương thức thanh toán chủ đạo trong tương lai.Là một phương thức thanh tốn
khơng dùng tiền mặt nên thuận tiện cho ngân hàng khi thanh toán qua thẻ, bởi khi
đó lượng khách hàng trực tiếp đến ngân hàng giao dịch thanh toán sẽ giảm, làm
giảm bớt lượng công việc của ngân viên ngân hàng. Mặt khác thẻ là một sản phẩm
công nghệ cao nên tạo cho hoạt động thanh tốn của ngân hàng có tính chun
nghiệp cao hơn, hiệu quả hơn, an tồn hơn.
S Vai trị của dịch vụ thẻ đối với thu nhập của NHTM:
Trước hết, ngân hàng sẽ có một khoản thu nhập rất lớn từ các khoản phí giao
dịch. Việc thanh tốn bằng thẻ rất nhanh chóng nên trong 1 ngày có thể thực hiện
hàng triệu giao dịch. Do đó, tuy khoản phí của mỗi giao dịch không lớn nhưng
thông qua hàng triệu giao dịch thanh toán trong 1 ngày, ngân hàng thu được lợi
nhuận lớn từ hoạt động thanh toán thẻ. Bên cạnh đó, riêng với thẻ ghi nowjw, khi
thanh tốn thì khách han sử dụng chính số dư trong tài khoản của mình ở ngân
hàng, nên ngân hàng khơng phải bỏ vốn kinh doanh mà vẫn thu được lợi nhuận. Đối


13

với thẻ tín dụng, ngân hàng phải ứng trước cho khách hàng nhưng trong một thời
gian ngắn đã thu hồi được số vốn bỏ ra một cách an toàn, thuận tiện. Với các giao
dịch thanh tốn tại các ĐVCNT thì ngân hàng sẽ khơng thu phí giao dịch của chủ
thẻ. Tuy nhiên, ngân hàng vẫn phải đảm bảo một nguồn thu hợp lý từ hoạt động này
vì trong hoạt động giữa ngân hàng và ĐVCNT có quy định một mức phí nhất định
đối với ĐVCNT tính trên giá trị mỗi giao dịch mà chủ thẻ thanh toán tại ĐVCNT.
Đặc biệt, hàng năm ngân hàng còn thu nhập lớn từ khoản phí thường niên do
chủ thẻ chi trả cho việc sở hữu thẻ của ngân hàng. Khoản thu lớn nhất của ngân
hàng khi tham gia thanh toán thẻ là phần chiết khấu thương mại mà ngân hàng được

hưởng do thanh toán hộ các tổ chức phát hành. Một nguồn hu nữa ngồi phí phát
hành và thanh tốn thẻ là các khoản thu từ phí tra sốt, phí cấp lại thẻ, phí tăng mức
tín dụng tạm thời... Khoản thu này khơng có định nhưng cũng tạo ra nguồn thu
đáng kể cho ngân hàng. Tất cả các khoản thu nhập từ nghiệp vụ thẻ có thể đem đến
cho ngân hàng một tỷ suất sinh lời lên đến 20%/năm tính trên tổng các khoản thu từ
dịch vụ. Vì thế mà thị trường thẻ hết sức sơi động và có tính cạnh tranh cao. Các
ngân hàng bằng cách này hay cách khác đều háo hức nhảy vào thị trường thẻ.
V Vai trò của dịch vụ thẻ đối với một số hoạt động khác của NHTM:

Dịch vụ thẻ đã góp phần đa dạng hóa danh mục sản phẩm dịch vụ của ngân
hàng, do đó hạn chế được những rủi ro trong kinh doanh theo nguyên tắc “không bỏ
tất cả trứng vào một giỏ”. Với những tiện ích mà thẻ mang lại cho người sử dụng,
thanh toán thẻ đang là phương thức thanh toán phổ biến và rất được ưa chuộng nên
làm tăng tính hấp dẫn của ngân hàng. Chất lượng dịch vụ thẻ càng cao thể hiện trình
độ kỹ thuật, cơng nghệ càng hiện đại, khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng
càng lớn, càng được khách hàng đánh giá cao thương hiệu của ngân hàng đó càng
vững mạnh. Ngồi ra, trở thành thành viên của các tổ chứng thẻ quốc tế giúp cho
mỗi ngân hàng trở nên bình đẳng về khả năng thanh tốn với các ngân hàng, tổ chức
tài chính khác, mở rộng khả năng hoạt động của ngân hàng trên toàn cầu.
b. Đối với chủ thẻ:
Cũng như các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt khac, người ta sẽ


14

khơng sử dụng thẻ ngân hàng nếu nó khơng đem lại những lợi ích nhất định nào đó.
Là một phương tiện thanh toán hiện đại, thẻ mang đến cho chủ thẻ rất nhiều tiện
ích khi sử dụng.
V An tồn: Ngày nay, khi nhu cầu thanh toán của mỗi cá nhân, tổ chức ngày
càng tăng, việc mang tiền mặt bên mình gây ra nhiều bất tiện và nguy hiểm.

Việc
sử dụng thẻ đã hạ chế tối đa những rủi ro có thẻ xảy ra do việc sử dụng tiền
mặt
đem lại. Chủ thẻ có thể thanh tốn tại bất kỳ nơi nào mà không cần mang theo
tiền
mặt hay séc du lịch. Hơn nữa với quy trình và nghiệp vụ thanh tốn thẻ do
ngân
hàng cung cấp, chủ thẻ có thể hồn tồn n tâm trước những nguy cơ mất,
cướp
thẻ. Trong trường hợp này, nếu chủ thẻ chưa kịp thông báo cho ngân hàng, tài
khoản của chủ thẻ sẽ được bảo vệ nhờ số PIN, ảnh và chữ ký trên thẻ....
Ngoài ra, thẻ được chế tạo dựa trên kỹ thuật mã hóa từ tính và hiện đại nhất
là công nghệ sử dụng các vi mạch điện tử nên khó làm giả, độ an tồn cao hơn nữa
khi thẻ cịn có chữ ký của chủ thẻ. Do đó, khi mua sắm hàng hóa, dịch vụ chủ thẻ
phải ký vào hóa đơn thanh tốn để người bán so sánh với chữ ký mẫu, đồng thời với
những thông tin ddax được mã hóa trên thẻ tạo nên bức tường rắn chắc trước nguy
cơ bị kẻ gian lợi dụng.
V Nhanh chóng, linh hoạt, thuận tiện:
Khi chọn sản phẩm thẻ thì mục đích của chủ thẻ là khơng phải giữ hoặc
mang theo một lượng tiền mặt lớn, chủ thẻ có thể chủ động trong việc chi tiêu, việc
thanh toán dễ dàng, nhanh chóng. Thẻ có kích thước nhỏ gọn do đó chủ thẻ có thể
dễ dàng mang theo người để sử dụng. Khi thanh toán tịa các ĐVCNT, chủ thẻ chỉ
cần xuất trình thẻ và ký vào hóa đơn thị coi như việc mua bán đã hoàn tất.Với thẻ
ghi nợ, khách hàng tự thực hiện giao dịch với ngân hàng thông qua các máy rút tiền
tự động (ATM) hoặc các ĐVCNT.


15

tiền điện, nước, điện thoại hoặc các dịch vụ chăm sóc sức khỏe....

c. Đối với ĐVCNT:
S Tăng doanh số bán hàng do thu hút được nhiều khách hàng và hầu hết các
khách hàng có mức chi tiêu cao.
Chấp nhận thanh toán bằng thẻ là cung cấp cho khác hàng một phương thức
thanh tốn hiện đại, nhanh chóng, tiện lợi và khách hàng thấy rõ được tính chun
nghiệp trong thanh tốn của cơ sở kinh doanh. Do đó khả năng thu hút khách hàng
sẽ tăng lên. Mặt khác, những khách hàng thanh tốn bằng thẻ, nhất là thẻ tín dụng
quốc tế thường là những người có mức chi tiêu cao, một khi thanh tốn bằng thẻ họ
ln có sẵn tiền trong tài khoản và dễ dàng chi tiêu theo ý thích.
S Tiết kiệm chi phí, dễ quản lý: Với việc chấp nhận thanh tốn bằng thẻ,
ĐVCNT có khả năng giảm các khoản chi phí về tiền mặt như kiểm đếm , bảo quản ,
nộp vào tài khoản ngân hàng.. Chỉ với vài thao tác đơn giản là đã thu được tiền
mà không phải trả lại tiền thừa và nạp luôn vào tài khoản ngân hàng. Tiết kiệm
được rất nhiều thời gian, do đó giảm được chi phí nhân cơng cho ĐVCNT.
S An toàn: tránh được rủi ro tiền giả và nguy cơ bị trộm, cướp tiền mặt hay

séc tại đơn vị cung cấp hàng hóa, dịch vụ.
S Tăng vịng quay vốn: Khi dữ liệu về giao dịch thanh toán được truyền tới

NHTT, lập tức giá trị giao dịch đó sẽ được ghi Có ngay vào TKTG của đơn vị cung
ứng hàng hóa, dịch vụ. Số tiền đó có thể dùng được ngay vào những mục đích kinh
doanh khác, nhanh hơn nhiều so với dùng séc vì khơng mất thời gian chuyển đổi.
Mặt khác khi sử dụng thẻ, khách hàng không phải mua chịu mà thanh toán ngay nên
cơ sở cung ứng hàng hóa, dịch vụ thu được tiền ngay.
Do vây, mặc dù phải trả cho ngân hàng thanh toán một tỷ lệ chiết khấu theo
số tiền trong mỗi giao dịch, các ĐVCNT có nhiều lợi thế khi áp dụng hình thức
thanh tốn này. Hình thức này sẽ mang lại cho khách hàng sự tiện lợi, nhanh chóng,
và đặc biệt an tồn. Do đó sẽ giúp các đơn vị này thu hút một lượng khách hàng lớn,
nâng cao số giao dịch được thực hiện, giảm chi phí quản lý tiền mặt, góp phần tăng
hiệu quả kinh doanh.



×