Tải bản đầy đủ (.docx) (101 trang)

629 Giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Phát triển Nhà thành phố Hồ Chí Minh chi nhánh Thủ đô,Luận văn Thạc sĩ Kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (593.67 KB, 101 trang )


⅛j . . . ,

. . . .

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

- ^^ɑ^^--

ĐÀO VIỆT DŨNG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỎ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ THÀNH PHỐ HỊ CHÍ MINH
CHI NHÁNH THỦ ĐƠ

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2013

Ì1

'

[f




W.......................................................... ,

_ IW

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

- ^^ɑ^^-ĐÀO VIỆT DŨNG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỎ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ THÀNH PHỐ HỊ CHÍ MINH
CHI NHÁNH THỦ ĐƠ

Chun ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS LÊ THỊ KIM NHUNG

HÀ NỘI - 2013


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan tồn bộ luận văn “Giải pháp nâng cao hoạt động
tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần phát triển

nhà Thành Phố Hồ Chí Minh - Chi nhánh Thủ Đơ” là cơng trình nghiên
cứu độc lập của tơi; các số liệu trích dẫn trong luận văn đều có nguồn gốc
trích dẫn rõ ràng. Kết quả của luận văn là trung thực và chưa được cơng bố
trong bất cư cơng trình nghiên cứu nào.
Hà Nội, ngày tháng

năm 2013

HỌC VIÊN

ĐÀO VIỆT DŨNG


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ TÍN
DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 4
1.1NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI................................................................................4
1.1.1Khái niệm, đặc điểm của Ngân hàng Thương mại.................................4
1.1.2 Nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng Thương mại...................................6
1.2HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI................................................................................................12
đặc điểm.....................................................................................................12
1.2.2...........................................................................................................Quy trình
tín dụng trung và dài hạn của Ngân hàng Thương mại........................14
1.2.3 Các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động tín dụng trung và dài hạn 21
1.3CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG
VÀ DÀI HẠN..................................................................................................25
1.3.1...........................................................................................................Nhân tố

chủ quan...............................................................................................25
1.3.2...........................................................................................................Nhân tố
khách quan............................................................................................28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI
HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN NHÀ TP HỒ CHÍ MINH CHI NHÁNH THỦ ĐƠ..................................................................................32
2.1Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG
TMCP PHÁT TRIỂN NHÀ TP HỒ CHÍ MINH VÀ HD BANK THỦ ĐÔ 32
2.1.1.................................................................................................Khái quát
về Ngân hàng TMCP phát triển nhà TP Hồ Chí Minh...............32


2.2.1
Thực trạng triển khai quy trình tín dụng trung và dài hạn tại HD
Bank
Thủ Đô............................................................................................................40
2.2.2
Thực trạng kết quả hoạt động cho vay trung và dài hạn của HD
Bank
Thủ Đô............................................................................................................44
2.3ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI HD
2.3.1.................................................................................................Những kết
quả đạt được...............................................................................57
2.3.2.................................................................................................Một số tồn
tại............................................................................................... 59
2.3.3.................................................................................................Nguyên
nhân............................................................................................61
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG
VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN NHÀ TP HỒ CHÍ
MINHNhận
- CHIđịnh

NHÁNH
THỦ kinh
ĐƠ....................................................................64
3.1.1
mơi trường
doanh giai đoạn 2013-2015.....................64
3.1.2

Định hướng phát triển của HD Bank đến năm 2015............................ 67

3.1.3

Định hướng phát triển hoạt động tín dụng trung và dài hạn của HD Thủ

Đô đến năm 2015........................................................................................... 68
3.2GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI
HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN NHÀ TP HỒ CHÍ MINH - HD
BANK THỦ ĐƠ..............................................................................................69
3.2.1.......................................................................................................Phát
triển, mở rộng hoạt động huy động vốn trung và dài hạn.................69
3.2.2Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay vốn trung và dài hạn..............72
3.2.3

Đa dạng hóa sản phẩm cho vay trung và dài hạn.................................77

3.2.4

Phát triển, mở rộng hơn nữa đối với khách hàng vay trung và dài hạn. 78

3.2.5


Nâng cao năng lực cạnh tranh..............................................................81

3.3MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỂ THỰC HIỆN GIẢI PHÁP.........................86


3.3.1.................................................................................................Đối với
Chính Phủ...................................................................................86
3.3.2.................................................................................................Đối với
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam................................................. 87
3.3.3.................................................................................................Đối với
HD Bank.....................................................................................88
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt

Nội dung

CIC

Trung tâm thông tin tín dụng

DN

Doanh nghiệp

HD BANK

Ngân hàng Thương mại Cổ phần phát triển nhà
Thành


HDKD

phố Hồ Chí Minh
Hoạt động kinh doanh

HMTD

Hạn mức tín dụng

KH

Khách hàng

NHNN
NHTM

Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng Thương mại

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCTD

Tổ chức tín dụng

TDH
TMCP


Trung dài hạn
Thương mại cổ phần

VCCI

Phịng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam



DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Tên bảng biểu, biểu đồ, sơ đồ

Số Trang

Bảng 1.1 : Các bước thực hiện quy trình tín dụng

17

Bảng 1.2 : Thời gian kiểm tra các khoản cho vay

20

Bảng 2.1 : Kết quả hoạt động kinh doanh của HD Bank giai đoạn

35

2009-2011
Bảng 2.2 : Kết quả hoạt động kinh doanh của HD Bank Thủ Đô

39


giai đoạn 2010 - 2012
Bảng 2.3 : Tỷ trọng dư nợ trung dài hạn trong tổng dư nợ của

44

HD Bank Thủ Đô giai đoạn 2010-2012
Bảng 2.4: Doanh số cho vay, thu nợ, dư nợ, tốc độ phát triển cho 45
vay trung dài hạn của HD Bank Thủ Đô giai đoạn 2010-2012
Bảng 2.5: Cơ cấu dư nợ trung dài hạn của HD Bank Thủ Đô giai

49

đoạn 2010-2012
Bảng 2.6 Tỷ trọng lợi nhuận từ hoạt động cho vay trung dài hạn

52

giai đoạn 2010- 2012
Bảng 2.7 Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu trung và dài hạn

55

Bảng 2.8 Tỷ lệ trích lập dự phịng rủi ro tín dụng

57

Bảng 3.1 : Kiều hối của Việt Nam giai đoạn 2007-2012

71


Bảng 3.2: Thị phần dư nợ tín dụng 2010 và 2011 các ngân hàng

79

Bảng 3.3 Bảng đánh giá năng lực cạnh tranh của 32 ngân hàng 82
Việt Nam
Bảng 3.4 Các yếu tố xây dựng thương hiệu ngân hàng

84

Biểu đồ 2.1 : Tốc độ tăng vốn điều lệ của HD Bank

36

Biểu đồ 2.2 : Lượng khách hàng vay trung dài hạn của HD Bank 47
Thủ Đô giai đoạn 2010-2012
Biểu đồ 2.3 : Tốc độ tăng của lợi nhuận từ hoạt động cho vay

52


trung dài hạn
Sơ đồ 1.1: Quy trình tín dụng chung

16

Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ bộ máy tổ chức của HD Bank

34


Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ bộ máy tổ chức của HD Bank Thủ Đơ

38

Sơ đồ 2.3: Quy trình tín dụng của HD Bank Thủ Đơ

40


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Từ cuộc khung hoảng tài chính 2007 bắt đầu từ Mỹ và ảnh hưởng đến
nền kinh tế toàn cầu và đến nay đã ảnh hưởng rất nhiều đến ngành tài chính
ngân hàng của nước ta. Trong giai đoạn hiện nay, mục tiêu của các ngân hàng
nước ta là tái cơ cấu lại nhằm duy trì hoạt động của mình hiện tại và làm tiền
để phát triển, mở rộng thị trường, tăng doanh thu, tăng lợi nhuận trong một
vài năm tới khi nền kinh tế nước ta trong giai đoạn phục hồi sau giai đoạn suy
thoái. Để làm được điều này các ngân hàng không ngừng phải mở rộng, phát
triển các hoạt động kinh doanh của mình như là hoạt động bán lẻ, hoạt động
cho vay ngắn hạn, hoạt động cho vay trung và dài hạn... trong số các hoạt
động động đó thì hoạt động tín dụng trung và dài hạn được phần lớn các ngân
hàng nước ta đánh giá là quan trọng và hướng tới để phát triển, mở rộng trong
tương lai vì trong giai đoạn phục hồi kinh tế nước ta một vài năm tới thì nhu
cầu về tín dụng trung và dài hạn là rất lớn và đây sẽ là khoản lợi nhuận khơng
nhỏ mà các ngân hàng có thể thu về trong tương lai.
Nắm bắt được vấn đề này nên các ngân hàng nước ta luôn đặt phát
triển, mở rộng hoạt động tín dụng trung và dài hạn là một trong những mục

tiêu quan trọng trong hoạt động kinh doanh của mình. Hiện nay qua thống kê
dựa trên bản cáo bạch IPO của các ngân hàng thì Agribank, BIDV,
Vietinbank, Vietcombank là đang thành công trong việc mở rộng phát triển
hoạt động tín dụng trung và dài hạn (4 ngân hàng này chiếm gần 50% thị
phần). Còn HD Bank nói riêng cùng các ngân hàng khác chiếm 1 có thị phần
phần nhỏ trên thị trường. Thực tế hoạt động tín dụng trung và dài hạn của HD
Bank nói chung và HD Bank Thủ Đơ nói riêng trong thời gian qua vẫn còn
nhiều bất cập nên chưa thực sự đạt được nhiều thành công đặc biệt là lượng


2

khách hàng cũng như số lượng cho vay còn thấp vì thế mà ảnh hưởng khơng
nhỏ đến sự phát triển của HD Bank nói chung và HD Bank Thủ Đơ nói riêng.
Chính vì thế mục tiêu của HD Bank đặt trong các hệ thống của mình là cần
phải phát triển mở rộng hơn nữa hoạt động tín dụng trung và dài hạn. Đó là lý
do cần thiết chọn đề tài nghiên cứu “Giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng
trung và dài hạn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần phát triển nhà
Thành Phố Hồ Chí Minh - Chi nhánh Thủ Đơ”.
2. Mục đích của đề tài nghiên cứu
Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng trung và dài
hạn của Ngân hàng Thương mại
Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng trung và dài hạn
của HD Bank Thủ Đô.
Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển, mở rộng hoạt động tín dụng
trung và dài hạn tại HD Bank Thủ Đô.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng: là họat động tín dụng trung và dài hạn của Ngân hàng
Thương mại và HD Bank Thủ Đô. Khi xem xét về hoạt động tín dụng trung
dài hạn chúng ta xem xét đến: quy trình cho vay trung dài hạn, các chỉ tiêu

phản ánh hoạt động tín dụng trung dài hạn, các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt
động tín dụng trung dài hạn.
Phạm vi: hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại HD Bank Thủ Đô
trong khoảng thời gian 2010-2012. Ở đây tác giả xem xét đến quy trình cho
vay trung dài hạn tại HD Bank Thủ Đô, các chi yêu phản ánh hoạt động tín
dụng cho vay trung dài hạn thơng qua các cơ sở số liệu báo cáo thời gian từ
2010 đến 2012, các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay trung dài hạn tại
HD Bank Thủ Đô và đưa ra các giải pháp đề xuất các giải pháp nhằm phát
triển, mở rộng hoạt động tín dụng trung và dài hạn cho giai đoạn 2013-2015.


3

4. Phương pháp nghiên cứu
Trong đề tài này, tác giả sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng
và duy vật lịch sử để tiếp cận vấn đề. Ngoài ra luận văn được nghiên cứu dựa
trên sự kết hợp chặt chẽ giữa các phương pháp phương pháp thống kê, phân
tích, so sánh, quy nạp diễn giải, kế thừa... dựa trên các nghiên cứu đã có, các
tài liệu, số liệu, thơng tin thu thập được, đồng thời tác giả khảo sát, hỏi ý kiến
chuyên gia để nghiên cứu đề tài.
5. Ý khoa học và nghĩa thực tiễn của đề tài
Luận văn tổng hợp, phân tích những lý luận về hoạt động tín dụng
trung và dài hạn của NHTM, qua đó đưa ra những tiêu chí đánh giá hoạt động
tín dụng trung dài hạn của NHTM, bên cạnh đó luận văn phân tích những
nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng trung và dài hạn của NHTM.
Luận văn phân tích thực trạng triển khai quy trình tín dụng, hoạt động
tín dụng trung và dài hạn tại HD Bank Thủ Đô, các kết quả đạt được, hạn chế
và nguyên nhân để từ đó đưa ra các giải pháp , kiến nghị nhằm phát triển, mở
rộng họat động tín dụng trung và dài hạn tại HD Bank Thủ Đô.
6. Ket cầu của luận văn

Bố cục của đề tài nghiên cứu: “Giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng
trung và dài hạn tại Ngân hàng thương mại Cổ phần phát triển nhà Thành phố
Hồ Chí Minh - Chi nhánh Thủ Đơ’ ngồi phần mở đầu và kệt luận được chia
làm ba chương với kết cấu như sau:
Chươngl: Tổng quan về Ngân hàng Thương mại và tín dụng trung và
dài hạn của Ngân hàng Thương mại.
Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại Ngân
hàng TMCP phát triển nhà TP HCM - Chi nhánh Thủ Đô.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại
Ngân hàng TMCP phát triển nhà TP HCM - Chi nhánh Thủ Đô.


4

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ TÍN DỤNG
TRUNG VÀ DÀI HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1.1

Khái niệm, đặc điểm của Ngân hàng Thương mại

1.1.1.1

Khái niệm Ngân hàng Thương mại

Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 của Việt Nam :
“ Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả

các hoạt động của ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và
mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm NHTM, Ngân hàng
chính sách và ngân hàng hợp tác xã [1, tr.2]. ”
“ Ngân hàng Thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả
các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của
luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận [1, tr.2].”
“ Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một
hoặc một số nghiệp vụ sau đây: Nhận tiền gửi; Cấp tín dụng; Cung cấp dịch
vụ thanh tốn qua tài khoản[1, tr.4].”
Theo định nghĩa này ta có thể hiểu rằng Ngân hàng Thương mại là một
tổ chức tài chính hoạt động kinh doanh theo các quy định của pháp luật dựa
trên ba loại hình chủ yếu là nhận tiền gửi, cấp tín dụng và làm dịch vụ thanh
tốn nhằm mục tiêu lợi nhuận của mình. Tuy nhiên trong bối cảnh hiện nay
thì các NHTM khơng chỉ hoạt động ở ba nghiệp vụ này mà còn phát triển
nhiều hoạt động khác như là bảo hiểm, thành lập các công ty trực thuộc trên
một số lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán...


5

Vì vậy ta có thể hiêu theo cách đầy đủ là : Ngân hàng Thương mại là
một tổ chức tài chính cung cấp tất cả các dịch vụ tài chính dựa trên ba hoạt
động
cơ bản là nhận tiền gửi, cung cấp tín dụng, cung cấp dịch vụ thanh tốn nhằm
mục tiêu lợi nhuận.
Với cách hiều trên về NHTM thì ta có thể thấy rằng ngân hàng thương
mại có thể phát triển đến một tập đồn tài tài chính và bao gồm các công ty
con để phát triển đa dạng về các nghiệp vụ cũng như các hoạt động tài chính
nhằm mục tiêu cuối cùng đó là lợi nhuận.
1.1.1.2


Đặc điểm Ngân hàng Thương mại

Ngân hàng Thương mại là một doanh nghiệp đặc thù kinh doanh trong
lĩnh vực tiền tệ - tín dụng. Các hoạt động của NHTM nhằm thúc đẩy và lưu
chuyển các dòng tiền tệ phục vụ cho việc giao dịch, thanh toán.... phát sinh
hàng ngày trong nền kinh tế, đồng thời thông qua các hoạt động huy động
vốn và cho vay. Các NHTM có khả năng tạo tiền từ các nghiệp vụ kinh doanh
của mình thơng qua các cơng cụ: lãi suất, tỷ giá. Vì vậy, NHTM là một mắt
xích góp phần ổn định chính sách tiền tệ quốc gia.
Sản phẩm mà Ngân hàng kinh doanh và làm dịch vụ là hàng hóa tài
chính. Nói cách khác, đó là tiền và các chứng từ có giá như là: cổ phiếu,
thương phiếu, hối phiếu, trái phiếu, tín phiếu. Đây là những sản phầm cao
cấp của nền kinh tế thị trường vì vậy được vận hành theo một quy trình và và
được điều hành bởi nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn nhất định, dựa
trên những cơ sở pháp lý do luật pháp quy định.
Trong quá trình hoạt động, NHTM tạo ra sản phẩm và dịch vụ trực tiếp
cung ứng cho người tiêu dùng khi có nhu cầu. Do vậy, hoạt động của Ngân
hàng dựa vào thương hiệu và uy tín tạo ra đối với khách hàng. Vì thế mà hoạt


6

động của NHTM là một chuỗi không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm
dịch vụ cung cấp và quảng bá hình ảnh của mình đến khách hàng.
Hoạt động của NHTM là cầu nối giữa các nhà đầu tư, các doanh
nghiệp, những cá nhân có vốn nhàn rỗi và các nhà đầu tư, doanh nghiệp, các
cá nhân có nhu cầu vay vốn. các NHTM góp phần khơng nhỏ vào vào việc
giải quyết nạn thất nghiệp , nâng cao thu nhập và mức sống dân cư cũng như
góp phần đảm bảo vốn đối với ngành kinh tế nhằm phát triển ngành nghề,

chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong một quốc gia.
1.1.2

Nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng Thương mại

1.1.2.1

Hoạt động huy động vốn

Nghiệp vụ huy động vốn của ngân hàng thương mại là nghiệp vụ thu
hút, huy động toàn bộ các nguồn tiền tệ trong nền kinh tế, số vốn huy động
được để cho vay, đầu tư và thực thi các dịch vụ ngân hàng.
Huy động vốn là những giá trị tiền tệ mà ngân hàng huy động được từ
các tổ chức kinh tế và các cá nhân trong xã hội thông qua q trình thực hiện
các nghiệp vụ tín dụng, thanh toán các nghiệp vụ kinh doanh khác và được
làm vốn để kinh doanh.
Huy động vốn là hoạt động tạo vốn cho NHTM, nó đóng vai trị quan
trọng, ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động của ngân hàng.
Hoạt động huy động vốn của NHTM bao gồm: Nhận tiền gửi, phát
hành các giấy tờ có giá ra cơng chúng, vay từ các tổ chức khác, tài trợ bằng
vốn chủ sở hữu của ngân hàng.
Tuy nhiên, dưới bất kỳ hình thức huy động nào thì NHTM đều phải trả
một chi phí nhất định, đó là chi phí huy động vốn hay gọi là chi phí đầu vào
của NHTM. Các chi phí này được bù đắp thông qua việc cho vay va đầu tư
của NHTM.


7

Ngân hàng kinh doanh tiền tệ dưới hình thức huy động, cho vay đầu tư

và cung cấp các dịch vụ khác. Huy động vốn - hoạt động tạo nguồn vốn cho
NHTM đống vai tro quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng hiệu quả hoạt động
của ngân hàng.
Bản chất của huy động là tài sản thuộc các chủ sở hữu khác nhau, ngân
hàng chỉ có quyền sử dụng mà khơng có quyền sở hữu và có trách nhiệm hoan
trả cả gốc và lãi đến kỳ hạn (đối với tiền gửi có kỳ hạn) hoặc khi có nhu cầu
rút vốn để chi trả (dối với tiền gửi khơng có kỳ hạn). Vốn huy động đóng vai
trị rất quan trọng đối với mọi hoạt động kinh doanh của NHTM.
1.1.2.2

Nghiệp vụ cho vay vốn đầu tư

1/ Nghiệp vụ cho vay
a/ Khái niệm về nghiệp vụ cho vay: Cho vay là sự chuyển nhượng tạm
thời giá trị người sở hũu (NHTM) sang người sử dụng (người vay), sau một
thời gian nhất định thu về với lượng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu.
Hoạt động cho vay là hoạt động các NHTM cho khách hàng vay một số
tiền để sử dụng trong một thời gian nhất định, khi hết thời hạn vay khách
hàng phải trả lại ngân hàng một khoản tiền bao gồm cả phần gốc và phân lãi
vay. Đây là hoạt động quan trọng nhất của NHTM, nó mang lại nguồn thu chủ
yếu cho NHTM. Hoạt động cho vay của NHTM được phân loại theo nhiều
các khác nhau.
b/ Phân loại cho vay của NHTM
- Phân loại theo thời hạn cho vay:
+ Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn khơng q 12 tháng
được dùng để cho vay bổ sung vốn lưu động của các doanh nghiệp và nhu cầu
thanh toán cho sinh hoạt cá nhân. Với loại cho vay này ít rủi ro cho ngân hàng
vì trong thời gian ngắn ít có biến động sảy ra, nếu có thì ngân hàng có thể dự
tính được.



8

+ Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 12 tháng đến 60
tháng được dùng để cho vay mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ
thuật, mở rộng và xây dựng công trình quy mơ nhỏ của các doanh nghiệp, cho
vay xây dựng nhà ở hoặc mua sắm hàng tiêu dùng có giá trị lớn của cá nhân.
Loại cho vay này có độ rủi ro không cao.
+ Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 60 tháng, được sử
dụng để cho vay các dự án đầu tư xây dựng mới, cải tiến và mở rộng sản xuất
có quy mơ lớn. Loại cho vay này có độ rủi ro cao vì ngân hàng khơng thể dự
đốn được hết những biến động xảy ra trong một thời gian dài thực hiện dự
án.
- Phân loại theo chủ thể cho vay
+ Cho vay thương mại: Là hoạt động cho vay mà NHTM cung cấp vốn
cho khách hàng, doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu về vốn phục vụ sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp. Cho vay thương mại là hoạt động ra đời tương
đối sớm. Ngay ở thời kỳ đầu, các ngân hàng đã triết hấu thương phiếu mà
thực tế là cho vay đối với những người bán (người bán chuyển các khoản phải
thu cho ngân hàng để lấy tiền trước). Sau đố ngân hàng cho vay trực tiếp đối
với các khách hàng (là người mua), giúp họ có vốn để mua hàng dự trữ nhằm
mở rộng sản xuất kinh doanh.
+ Cho vay ngân hàng: Là hình thức cho vay thể hiện mối quan hệ cho
vay giữa ngân hàng với doanh nghiệp, các nhân, tổ chức xã hộ i...
+ Cho vay nhà nước: là hình thức cho vay thể hiện mối quan hệ giữa
Nhà nước với các doanh nghiệp, các nhân, tổ chức xã hôi... Nhà nước vừa là
người vay vừa là người cho vay.
- Phân theo mục đích sử dụng vốn vay
+ Cho vay tiêu dùng: Là hoạt động cho vay mà các NHTM cung cấp
vốn cho đối tượng khách hàng là các cá nhân và các hộ gia đình nhằm thỏa



9

nãm nhu cầu mua sắm sinh hoạt hàng ngày. Khác với cho vay kinh doanh, ở
dây người đi vay sử dụng tiền vay vào các hoạt động không sinh lời, nguồn
trả nợ độc lập so với việc sử dụng tiền vay.
Cho vay sản xuất và lưu thơng hàng hóa: Là loại cho vay các doanh
nghiệp và chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ. Nguồn trả nợ từ hoạt động này là kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh. Chính vì vậy ngân hàng phải có đầy đủ các thơng tin cần thiết về
khách hàng của mình, về phương án sản xuất của khách hàng.
- Phân loại theo đối tượng cho vay
+ Cho vay để đáp ứng yêu cầu về tài sản lưu động: Là loại cho vay
được sử dụng nhằm bù đắp vốn lưu động tạm thời thiếu hụt cho doanh nghiệp
hoặc các chủ thể kinh tế khác. Đây là loại cho vay có độ rủi ro thấp vì vốn lưu
động là loại vốn luân chuyển trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh nên ngân
hàng có thể theo dõi thường xuyên và nếu có biến động xảy ra thì kịp thời thu
hồi vốn.
+ Cho vay để bù đắp về yêu cầu tài sản cố định: là loại cho vay để mua
sắm tài sản cố định, đổi mới và cải tiến kỹ thuật,mở rộng sản xuất, xây dựng
các cơng trình của doanh nghiệp hoặc chủ thể kinh tế khác. Loại vay này
được thực hiện dưới hình thức cho vay trung và dài hạn. Hình thức cho vay
này có mức độ rủi ro cao, khả năng thu hồi vốn chậm.
- Phân loại theo hình thức bảo đảm tiền vay
+ Cho vay có bảo đảm bằng tài sản: Cho vay có bảo đảm là việc cho
vay thực hiện bằng tài sản thế chấp, cầm cố, tài sản hình thành từ vốn vay
hoặc bảo lãnh bằng tài sản của bên thức ba. Việc cho vay có tài sản bảo đảm
áp dụng đối với khách hàng khơng có uy tín cao đối với ngân hàng.
+ Cho vay khơng có bảo dảm tài sản: NHTM cho vay dựa vào uy tín

của khách hàng, đó là người trung thực trong kinh doanh, khả năng tài chính


10

lành mạnh, có tín nhiệm với ngân hàng trong việc sử dụng vốn vay, hoàn trả
nợ vay.
- Phân loại cho vay theo lãnh thổ hoạt động
+ Cho vay nội địa : là loại cho vay phát sinh trong phạm vi lãnh thổ
quốc gia.
+ Cho vay quốc tế: Là loại cho vay phát sinh giữa các quốc gia với
nhau hoặc giữa quốc gia với tổ chức tài chính cho vay quốc tế.
- Ngồi các cách phân loại trên cịn có các loại cho vay sau:
+ Cho vay theo hạn mức thấu chi: Đâu là nghiệp vụ mà ngân hàng thỏa
thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt quá số dư có trên tài
khoản tiền gửi thanh tốn với một hạn mức nhất định và trong một thời hạn
quy định.
+ Cho vay theo hạn mực tín dụng dự phịng: Cho vay theo hạn mức tín
dụng dự phịng là việc ngân hàng cam kết đảm bảo sẵn sằng cho khách hàng
vay vốn trong một hạn mức nhất định, trong một khoản thời gian nhất định.
Khách hàng phải trả chi phí cam kết cho ngân hàng trên cơ sở hạn mực tín
dụng đang sử dụng.
+ Cho vay nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Ngân hàng
chấp nhận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức
tín dụng của thẻ để thanh tốn tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại
máy rut tiền tự động.
2/ Nghiệp vụ đầu tư
Đầu tư là nghiệp vụ theo đó NHTM bỏ vốn kinh doanh vào các lĩnh
vực, NHTM sẽ trở thành người sở hữu các tài sản theo tỷ lệ góp vốn. Các lĩnh
vực đầu tư:

- Đầu tư chứng khốn.
- Góp vốn vào doanh nghiệp.


11

- Đầu tư vào các dự án.
Khoản mục đầu tư có vị trí quan trọng thứ hai sau khoản mục cho vay,
nó mang lại khoản thu nhập lớn và đáng kể của NHTM. Trong nghiệp vụ
này, NHTM sẽ dùng nguồn vốn của mình và nguồn vốn ổn định khác để đầu
tư dưới hình thức như:
- Hùn vốn mua cổ phần, cổ phiếu của các công ty, hùn vốn mua cổ
phần chỉ được phép thực hiện bằng vốn của ngân hàng.
- Mua trái phiếu chính phủ, chính quyền địa phương, trái phiếu công
ty...
- Bảo lãnh: bảo lãnh ngân hàng là một dạng dịch vụ ngân hàng hiện đại.
Bảo lãnh ngân hàng là cam kết bằng văn bản của tổ chức tín dụng (bên
bảo
lãnh) với bên có quyền (bên được bảo lãnh) khi khách hàng không thực
hiện
hoăc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh
thì
khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả nợ cho tổ chức tín dụng số tiền đã
được
trả thay.
- Nghiệp vụ mua bán ngoại tệ: Một trong những dịch vụ ngân hàng đầu
tiên được thực hiện là trao đổi (mua bán ngoại tệ) : mua bán một loại
tiền

tệ


này lấy một loại tiền khác và hưởng phí dịch vụ. Các NHTM khơng chỉ
mua
bán ngoại tệ trong nước mà còn kinh doanh mua bán ngoại tệ trên thị
trường
quốc tế để hưởng chênh lệch tỷ giá tại những thời điểm khác nhau.


12

- Nghi ệp vụ ủy thác và tư vấn: Do tính chun mơn hóa cao, đội ngũ
cán bộ có trình độ cao và nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính
nên

các

NHTM được các doanh nghiệp nhờ quản lý tài sản và quản lý hoạt động
tài
chính của mình. Dịch vụ ủy thác phát triển sang cả ủy thác vay hộ, ủy
thác
cho vay hộ, ủy thác đầu tư...
- Nghiệp vụ bảo hiểm: NHTM bán bảo hiểm cho khách hàng, đảm bảo
hoàn trả cho khách hàng trong trường hợp khách hàng bị rủi ro như
chết,

tai

nạn, bệnh hiểm nghèo.
- Nghi ệp vụ đại lý: NHTM quy mô lớn, với các chi nhánh rộng khắp
cung cấp dịch vụ đại lý cho các ngân hàng nhỏ chư có điều kiện thiết

lập

chi

nhánh.
Khi đó, các NHTM lớn hơn sẽ tiến hành các hoạt động thay các ngân
hàng nhỏ như thanh toán hộ, phát hành hộ chứng chỉ tiền gửi.
1.2 HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI

1.2.1

Khái niệm, đặc điểm

Tín dụng trung và dài hạn là khách hàng vay vốn trung và dài hạn nhằm
thực hiện các dự án phát triển sản xuất kinh doanh, phục vụ đời sống. Tùy
theo từng quốc gia, từng thời kỳ mà có những quy định cụ thể của hoạt động
tín dụng trung dài hạn. Ở Việt Nam, về thời hạn cho vay được xác định phù
hợp với thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư, khả năng trả nợ của khách
hàng và tính chất nguồn vốn vay của tổ chức tín dụng.
- Do có thời gian kéo dài nên các khoản tín dụng trung dài hạn có độ


13

vay kéo dài, nếu tình hình thị trường đầu ra hoặc đầu vào biến động có thẻ
ảnh hưởng đến doanh thu của dự án từ đó ảnh hưởng đến nguồn trả nợ của các
khoản vay và gây rủi ro cho ngân hàng.
- Tín dụng trung và dài hạn là một sản phẩm tín dụng khơng như những
sản phẩm hữu hình khác là chất lượng của nó thể hiện ngay khi tiêu

dùng,
chất lượng tín dụng dựa trên các yếu tố như: doanh nghiệp có sử dụng
vốn
đúng mục đích hay khơng, dự án hoạt động có hiệu quả hay khơng,
nguồn

trả

nợ từ dự án có đảm bảo hay khơng.... Đây chính là tính vơ hình của sản
phẩm
tín dụng trung dài hạn.
- Các khoản tín dụng trung và dài hạn có thể giải ngân một lần hoặc
nhiều lần tùy thuộc vào nhu cầu vốn của dự án. Khi trả nợ, các khoản
tín

dụng

trung và dài hạn cũng được trả làm nhiều lần (theo tháng, quý, năm.)
tùy
thuộc vào nguồn trả nợ của dự án.
- Lợi nhuận của các khoản tín dụng trung và dài hạn lớn: do lợi nhuận
càng cao thì rủi ro càng lớn nên các khoản cho vay trung và dài hạn
thường



mức lãi suất cao. Thêm vào đó, do khản cho vay thường có số vốn lớn
nên

thu


nhập mà khoản tín dụng này đem lại cho ngân hàng là lớn.
- Rủi ro của tín dụng trung và dài hạn cao hơn so với tín dụng ngắn


14

1.2.2

Quy trình tín dụng trung và dài hạn của Ngân hàng Thương

mại
Ngày nay các ngân hàng và các định chế cho vay khác đều thiết luật
các quy định tín dụng. Mỗi một ngân hàng có các quy tắc và nội dung khác
nhau. Nhưng nhìn tổng thể về nguyên tắc, các quy trình tín dụng của các ngân
hàng có các nội dung cơ bản tương tự nhau.
1.2.2.1

Nguyên tắc cho vay trung và dài hạn của Ngân hàng Thương

Mại
Khách hàng vay vốn của NHTM phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín
dụng.
- Phải hồn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp
đồng tín dụng.
- Tiền vay được phát bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo mục đích
sử dụng tiền vay đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
1.2.2.2


Điều kiện cho vay trung và dài hạn của Ngân hàng Thương

Mại
Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
Đối với khách hàng là pháp nhân và cá nhân Việt Nam:
1/ Đối với khách hàng là doanh nghiệp:
Pháp nhân: Được công nhận là pháp nhân theo Điều 94 và Điều 96 Bộ
luật Dân sự và các quy định khác của pháp luật Việt Nam.
Đối với doanh nghiệp thành viên hạch toán phụ thuộc: Phải có giấy ủy
quyền vay vốn của pháp nhân trực tiếp quản lý.
Doanh nghiệp tư nhân: Chủ doanh nghiệp tư nhân phải có đủ năng lực


15
16

1.2.2.3Cơng
Quytytrình
vaythành
trungviên
và dài
của
Ngân
hàng
Thương
hợpcho
danh:
hợphạn
danh

của
Cơng
ty hợp
danh Mại
phải có
đồdân
1.1sự,
Sơ năng
đồ quy
dụng
đủ năng lực phápSơ
luật
lựctrình
hanh tín
vi dân
sựchung:
và hoạt động theo Luật
Doanh nghiệp.
2/ Đối với khách hàng cá nhân:
Hộ gia đình, cá nhân: Cư trú (thường trú, tạm trú) tại địa bàn quận,
huyện, xã, thành phố (trực thuộc tỉnh) nơi ngân hàng cho vay đóng trụ sở.
Trường hợp người vay ngồi địa bàn nói trên giao cho giám đốc Sở giao dịch
định. nếu người vay ở địa bàn liền kề (thơn, làng, bản) ngồi tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương, khi cho vay giám đốc tại Ngân hàng cho vay phải
thông báo cho giám đốc chi nhánh của ngân hàng nơi người vay cư trú biết.
Đại diện hộ gia đình để giao dịch với Ngân hàng cho vay là chủ hộ hoặc
người đại diện của chủ hộ phải có đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực
hành vi dân sự.
Tổ hợp tác: Hoạt động theo điều 120 Bộ luật dân sự. Đại diện tổ hợp
tác phải có đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự.

Trả nợ đụng hạn

____________
I. Dấu hiệu bất thường

------------►

_______ỷ_______
-

Nhận biết sớm
Chính sách xử lý
Quản lý
Dấu hiệu cảnh
báo
Cố gắng thu hồi
nợ
Biện pháp quảnl

________
--------------------r

Thanh toán
- Trả đủ gốc
- Trả lãi


×