Tải bản đầy đủ (.docx) (96 trang)

620 Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội các tỉnh khu vực Tây Nam Bộ,Luận văn Thạc sỹ Kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (812.76 KB, 96 trang )


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

----^^ Q ^^-----

PHẠM QUAN TUNG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
CÁC TỈNH KHU VỰC TÂY NAM BỘ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2018





íf


ʌ ,

, ,

,

_ ∣a


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

----^^ Q ^^-----

PHẠM QUÂN TÙNG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
CÁC TỈNH KHU VỰC TÂY NAM BỘ

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS. PHAN THỊ HOÀNG YẾN

HÀ NỘI - 2018


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những nội dung của luận văn này hồn tồn khơng có sự
sao chép, tất cả các kết quả nghiên cứu của tác giả khác được sử dụng trong luận
văn đều có chú giải rõ ràng và trung thực.


iii

ii

LỜI CẢM ƠN
Để có thể hồn thành đề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh, bên cạnh
sự nỗ lực cố gắng của bản thân cịn có sự hướng dẫn nhiệt tình của q Thầy Cơ,
cũng như sự động viên ủng hộ của gia đình và bạn bè trong suốt thời gian học tập
nghiên cứu và thực hiện luận văn thạc sĩ. Em xin chân thành tỏ lòng biết ơn đối với
TS. Phan Thị Hoàng Yến, người đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình
nghiên cứu đề tài này.
Em xin gửi lời chân thành cảm ơn đến các thầy cô giáo Học Viện ngân hàng
và những thầy cô đã giảng dạy và truyền đạt cho em những kiến thức chuyên ngành
quý báu bậc học sau đại học cũng như tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá
trình học tập nghiên cứu cho đến khi em có thể hồn thành luận văn này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn các cán bộ lãnh đạo, đồng nghiệp NHCSXH
nói chung và chi nhánh NHCSXH các tỉnh Tây Nam Bộ nói riêng đã tạo điều kiện
giúp em hồn thành luận văn này.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn đến gia đình, các anh chị và các bạn
đã hỗ trợ cho em rất nhiều trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề
tài luận văn thạc sĩ của mình.
Xin chân thành cảm ơn!
DANH MỤC VIẾT TẮT
ASXH

An sinh xã hội

CTMTQG

Chương trình mục tiêu quốc gia

DTTS


Dân tộc thiểu số

DNVVN

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

KTXH

Kinh tế xã hội

HĐQT

Hội đồng quản trị

HSSV

Học sinh sinh viên

NHNN
NHNo&PTNT
NHTM

Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam
Ngân hàng thương mại

NHCSXH


Ngân hàng chính sách xã hội

NS&VSMTNT

Nước sạch và vệ sinh mơi trường nông thôn


PGD

Phịng giao dịch

SXKD

Sản xuất kinh doanh

XĐGN

Xố đói giảm nghèo

TK&VV

Tiết kiệm và vay vốn

UBND

Ủy ban nhân dân

XKLĐ

Xuất khẩu lao động




iv

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI............................................................................. 7
1.1................................Tổng quan về tín dụng của Ngân hàng Chính sách xã hội
....................................................................................................................... 7
1.1.1...................................................................................................................K
hái niệm về tín dụng chính sách xã hội......................................................... 7
1.1.2...................................................................................................................Đặ
c điểm của tín dụng chính sách xã hội.......................................................... 8
1.1.3...........................................................Vai trị của tín dụng chính sách xã hội
10
1.2.........................................Hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội
..................................................................................................................... 14
1.2.1...............Quan điểm về hiệu quả tín dụng của Ngân hàng chính sách xã hội
14
1.2.2...................................................................................................................Sự
cần thiết phải nâng cao hiệu quả tín dụng chính sách xã hội......................... 16
1.2.3...................................................................................................................Cá
c tiêu chí đánh giá hiệu quả tín dụng chính sách xã hội................................ 17
1.2.4...............................................Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng
21
1.3. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả tín dụng

của chi nhánh Ngân hàng


chính

sách
xã hội tại các tỉnh khu vực Tây Bắc, Tây

Nguyên và bài học kinh nghiệm chocác

tỉnh khu vực Tây Nam bộ........................................................................................26
1.3.1.
các tỉnh khu vực Tây
1.3.2.
các tỉnh khu vực Tây

Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã. hội
Bắc

26

Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã. hội
Nguyên

28


v

vực Tây Nam Bộ.....................................................................................................35
2.2.


Thực trạng hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội các tỉnh

khu vực
Tây Nam bộ............................................................................................................. 37
2.2.1 Các tiêu chí định tính..................................................................................... 37
2.2.2..................................................................................Các chỉ tiêu định lượng
45
2.3....Đánh giá thực trạng hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội
các

tỉnh

khu vực Tây Nam bộ...............................................................................56
2.3.1........................................................................................................Nh
ững kết quả đạt được......................................................................... 56
2.3.2........................................................................................................Nh
ững tồn tại, hạn chế........................................................................... 57
2.3.3.......................................................Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế
.......................................................................................................... 59
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2......................................................................................62
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG.....................63
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI..............................63
CÁC TỈNH KHU VỰC TÂY NAM BỘ...............................................................63
3.1.............Mục tiêu, phương hướng nhiệm vụ của Ngân hàng Chính sách xã hội
..................................................................................................................... 63
3.1.1.......Định hướng phát triển của Ngân hàng Chính sách xã hội đến năm 2020
63
3.1.2.

Mục tiêu, phương hướng của chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội


các tỉnh
khu vực Tây Nam bộ thời gian tới........................................................................... 65
3.2.Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã
hội các tỉnh khu vực Tây Nam bộ............................................................................68
3.2.1.

Nhóm giải pháp từ chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội cấp tỉnh,


vi

KẾT LUẬN............................................................................................................83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................84
PHIẾU KHẢO SÁT VỀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH....................86


vii

DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 1.1: Phân biệt tín dụng chính sách và tín dụng của ngân hàng thương mại
thông thường.............................................................................................................9
Bảng 2.1: Ket quả khảo sát cán bộ quản lý ngân hàng về hoạt động của NHCSXH39
Bảng 2.2: Kết quả khảo sát về mức độ đáp ứng nhu cầu của người vay vốn...........43
Bảng 2.3: Vịng quay tín dụng NHCSXH khu vực Tây Nam Bộ.............................45
Bảng 2.4: Vịng quay tín dụng của NHCSXH khu vực Tây Nam Bộ chi tiết theo
từng chi nhánh.........................................................................................................48
Bảng 2.5: Nợ quá hạn tại NHCSXH khu vực Tây Nam Bộ.....................................50
Bảng 2.6: Tỷ lệ thu lãi tại NHCSXH khu vực Tây Nam Bộ....................................52
Bảng 2.7: Tổng hợp xếp loại số tổ TK&VV qua các năm.......................................55

Sơ đồ 2.1. Mơ hình tổ chức bộ máy hoạt động của Ngân hàng CSXH Việt Nam ....33
Biểu đồ 2.1: Mô tả mẫu khảo sát.............................................................................38
Biểu đồ 2.2: Mức dư nợ bình quân hộ vay vốn của NHCSXH vùng Tây Nam Bộ
giai đoạn 2014 - 2017..............................................................................................44
Biểu đồ 2.3: Dư nợ tín dụng NHCSXH khu vực Tây Nam Bộ từ 2014 - 2017........47
Biểu đồ 2.4: Doanh số thu nợ NHCSXH khu vực Tây Nam Bộ từ 2014 - 2017......47


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cần thiết của đề tài
Trải qua 15 năm xây dựng và phát triển, đồng hành cùng với người nghèo và
các đối tượng chính sách, NHCSXH đã đạt được những thành tựu quan trọng, tạo
được niềm tin của Đảng, Nhà nước và nhân dân. Với nhiệm vụ được Đảng và Nhà
nước giao, NHCSXH đã nỗ lực thực hiện tốt việc cấp tín dụng chính sách cho hộ
nghèo và các đối tượng chính sách khác trên cả nước; đặc biệt ở các vùng nông
thôn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng đặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa,
biên giới, hải đảo, việc cho vay ưu đãi còn có tác động quan trọng đối với việc ổn
định chính trị, trật tự xã hội tại các địa phương gắn với việc giữ đất, giữ biển đảo,
biên cương Tổ quốc.
Tuy nhiên, hiệu quả tín dụng của chi nhánh NHCSXH các tỉnh, thành phố tại
các khu vực trong tồn quốc cịn chưa đồng đều, đặc biệt các tỉnh khu vực Tây Nam
bộ, hiệu quả tín dụng hiện nay cịn thấp so với mặt bằng chung của toàn hệ thống
NHCSXH thể hiện qua một số chỉ tiêu như: Nợ quá hạn tăng cao, lãi tồn đọng lớn,
kết quả giải ngân thu nợ tại Điểm giao dịch xã cịn thấp,.... Từ đó, làm ảnh hưởng
đến hiệu quả hoạt động chung của toàn hệ thống NHCSXH.
Với mong muốn tìm ra được nguyên nhân của các tồn tại hạn chế, đề xuất
các giải pháp giúp các chi nhánh NHCSXH khu vực Tây Nam bộ nâng cao hiệu quả
tín dụng, sớm bắt kịp với hiệu quả hoạt động của các đơn vị trong hệ thống; đồng

thời thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị của Đảng và Nhà nước giao, truyền tải nguồn
vốn cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác đến đúng đối tượng thụ
hưởng và sử dụng vốn vay đúng mục đích, có hiệu quả, tác giả quyết định lựa chọn
đề tài iiGiai pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng Chính
sách xã hội các tỉnh khu vực Tây Nam bộ” làm chủ đề nghiên cứu cho Luận văn
Thạc sĩ của mình.
2. Tổng quan nghiên cứu
Hoạt động cho vay của NHCSXH là đề tài đã được nhiều tác giả quan tâm
nghiên cứu, điển hình như các nghiên cứu dưới đây:


2

Nguyễn Văn Đức (2016), Cho vay học sinh, sinh viên của Ngân hàng Chính
sách Xã hội Việt Nam - Thực trạng và giải pháp, luận án tiến sỹ, Trường Đại học
Thương Mại. Luận án đã hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về cho vay học sinh,
sinh viên; làm rõ vai trị tín dụng học sinh, sinh viên đối với cơ hội tiếp cận giáo dục
đại học và giáo dục nghề nghiệp của học sinh, sinh viên có hồn cảnh khó khăn; xác
lập hệ thống các tiêu chí đánh giá hiệu quả cho vay học sinh, sinh viên; phân tích
các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay học sinh, sinh viên của NHCSXH.
Bằng các phương pháp nghiên cứu phù hợp, luận án đã khảo sát thực trạng và đánh
giá hiệu quả cho vay học sinh, sinh viên của NHCSXH Việt Nam giai đoạn 20072014; kết hợp với kết quả điều tra xã hội học đối với các đối tượng trực tiếp liên
quan đến chương trình cho vay học sinh, sinh viên được xử lý bằng phần mềm
SPSS đã cho thấy những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân trong quá trình triển
khai chương trình cho vay học sinh, sinh viên. Trên cơ sở định hướng, mục tiêu
hoạt động cho vay học sinh, sinh viên của NHCSXH Việt Nam đến năm 2020 và
tầm nhìn 2025, kết hợp với các kết luận đã rút ra ở phần khảo sát thực trạng, luận án
đã đề xuất một hệ thống gồm 7 nhóm giải pháp và 4 kiến nghị nhằm nâng cao hiệu
quả cho vay học sinh, sinh viên của NHCSXH Việt Nam trong tương lai. Tuy nhiên,
luận án tiến sỹ của tác giả chỉ nghiên cứu về thực trạng một hình thức cho vay của

NHCSXH.
Cẩm Hà Tú (2015), Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với học sinh
sinh viên tại chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Phú Thọ, luận văn thạc sỹ,
Trường Đại học Thái nguyên. Luận văn đã nghiên cứu cơ sở lý luận và kinh nghiệm
thực tiễn về hiệu quả cho vay Học sinh sinh viên của NHCSXH tỉnh Phú Thọ. Đồng
thời, phân tích thực trạng hiệu quả cho vay Học sinh sinh viên của NHCSXH tỉnh
Phú Thọ, chỉ ra thành tựu, hạn chế và nguyên nhân hạn chế. Cuối cùng luận văn đề
xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay Học sinh sinh viên tại
NHCSXH tỉnh Phú Thọ. Tuy nhiên, cũng giống như nghiên cứu trên, luận văn của
tác giả mặc dù nghiên cứu về hiệu quả cho vay nhưng lại chỉ tập trung nghiên cứu
về loại hình cho vay cụ thể là cho vay HSSV của NHCSXH.


3

Trần Quyết Thắng (2007), iiCho vay hộ nghèo tại Phòng giao dịch Ngân hàng
chính sách xã hội huyện Lý Nhân chi nhánh tỉnh Hà Nam. Thực trạng và giải
pháp", LVTHS. Phần cơ sở lý luận tác giả đã hệ thống những vấn đề cơ bản về
Ngân hàng Chính sách như: Mục tiêu, hoạt động huy động và cho vay, nguyên tắc
cho vay...sau đó, đã nêu lên tính cấp thiết và vai trò cho vay hộ nghèo. Phần chương
2, tác giả nêu thực trạng cho vay hộ nghèo tại phòng giao dịch NHCSXH huyện Lý
Nhân, tỉnh Hà Nam. Đánh giá chung về thực trạng và hiệu quả tín dụng cho vay hộ
nghèo tại phòng giao dịch NHCSXH huyện Lý Nhân như: những mặt đạt được, hạn
chế và nguyên nhân của nó. Từ đó rút ra được giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
cho vay hộ nghèo tại phòng giao dịch NHCSXH huyện Lý Nhân. Tuy nhiên, luận
văn chỉ nghiên cứu chung về cho vay hộ nghèo. Trong khi phạm vi nghiên cứu cũng
tương đối hạn chế, giới hạn tại phòng giao dịch huyện Lý Nhân.
Huyền Thị Thùy Linh (2008) “Giải pháp góp phần phát triển hoạt động cho
vay người nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam”, luận văn thạc sỹ. Kết
cấu bài làm gồm 3 phần, phần cơ sở lý luận tác giả đã đưa ra một số khái niệm cơ

bản về NHCSXH như mục tiêu, cơ chế, ý nghĩa của hoạt động cho vay đặc biệt là
cho vay hộ nghèo. Phần này tác giả cũng đã nêu lên tính cấp thiết đối với nhu cầu
vay vốn của người nghèo và một số nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay hộ
nghèo. Phần hai, tác giả đánh giá thực trạng cho vay của NHCSXH Việt Nam đối
với hộ nghèo, qua các số liệu thực tế thu thập được tác giả đã rút ra những thành tựu
đạt được và hạn chế, nguyên nhân tác động đến hoạt động cho vay đối với hộ
nghèo. Từ đó, tác giả đã đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần phát triển hoạt
động cho vay người nghèo tại NHCSXH Việt Nam. Các giải pháp này khá chi tiết,
cụ thể, dễ dàng áp dụng vào thực tiễn hoạt động cho vay hộ nghèo của NHCSXH,
tuy nhiên các giải pháp chưa mang tính đồng bộ thống nhất cao.
Đỗ Ngọc Tân (2012), Nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại Ngân
hàng chính sách xã hội tỉnh Ninh Bình, Luận văn thạc sỹ ngành Tài chính ngân
hàng. Luận văn đã hệ thống hố những vấn đề lý luận cơ bản về đói nghèo, tín dụng
đối với hộ nghèo. Phân tích, đánh giá thực trạng và hiệu quả cho vay hộ nghèo tại


4

NHCSXH tỉnh Ninh Bình. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín
dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH tỉnh Ninh Bình. Tuy nhiên, phạm vi nghiên
cứu của luận văn nhìn chung mới chỉ tập trung ở địa phận tỉnh Ninh Bình.
Ngơ Thị Huyền (2010), “Hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo”, bài nghiên cứu.
Thơng qua nghiên cứu này, tác giả đề cập về mặt lý luận những tiêu chí đánh giá
hiệu quả tín dụng và các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo.
Phan Thanh Tú (2013), “Nâng cao hiệu quả tín dụng hộ nghèo tại Ngân hàng
Chính sách xã hội huyện Tân Kỳ (Nghệ An) ”, bài nghiên cứu đánh giá những thành
tựu và những tồn tại cần khắc phục trong việc nâng cao hiệu quả tín dụng hộ nghèo
của NHCSXH Tân Kỳ sau 10 năm đi vào hoạt động.
Thu Hằng (2015), Nâng cao chất lượng tín dụng chính sách xã hội, Cổng giao
tiếp điện tử Thành phố Hà Nội. Bài viết đã chỉ rõ nâng cao trách nhiệm lãnh đạo,

chỉ đạo của cấp ủy đảng, chính quyền trong việc củng cố, nâng cao hiệu quả tín
dụng chính sách xã hội; công tác điều tra, xác nhận đối tượng vay vốn và bổ sung
danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo thiếu vốn sản xuất kinh doanh phát sinh trong kỳ
nhằm tạo điều kiện hỗ trợ vốn tín dụng ưu đãi; tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động
của NHCSXH trong việc tuyên truyền chủ trương, chính sách tín dụng ưu đãi, kiểm
tra hoạt động của các tổ giao dịch; gắn kết các hoạt động chuyển giao khoa học kỹ
thuật, khuyến nông, khuyến ngư, đào tạo nghề... với hoạt động cho vay vốn của
NHCSXH giúp người vay sử dụng vốn hiệu quả.
Nhìn chung, đã có khá nhiều cơng trình nghiên cứu về hoạt động cho vay của
NHCSXH, tuy nhiên trong số đó có ít cơng trình nghiên cứu về hiệu quả tín dụng
của NHCSXH. Tuy nhiên, các cơng trình nghiên cứu này cũng chỉ giới hạn phạm vi
nghiên cứu ở một chương trình cho vay của NHCSXH hoặc phạm vi khơng gian
nghiên cứu ở một phịng giao dịch nhỏ lẻ. Hiện tại, chưa có cơng trình nào nghiên
cứu về hiệu quả tín dụng tại chi nhánh NHCSXH các tỉnh khu vực Tây Nam bộ. Do
đó, luận văn khơng bị trùng lắp với các đề tài nghiên cứu trước đó.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Thứ nhất: Hệ thống hóa lý thuyết về hiệu quả tín dụng của NHCSXH.


5

Thứ hai: Phân tích thực trạng hiệu quả tín dụng của chi nhánh NHCSXH các
tỉnh khu vực Tây Nam bộ. Rút ra nguyên nhân của các tồn tại, hạn chế làm ảnh
hưởng đến hiệu quả tín dụng tại chi nhánh NHCSXH các tỉnh khu vực Tây Nam bộ.
Thứ ba: Đề xuất các nhóm giải pháp từ nội tại ngân hàng và nhóm giải pháp
liên quan đến Tổ chức Hội đồn thể nhận ủy thác các cấp, Tổ TK&VV để nâng cao
hiệu quả tín dụng tại chi nhánh NHCSXH các tỉnh khu vực Tây Nam bộ.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
-


Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả tín dụng chính sách và giải pháp nâng cao
hiệu quả tín dụng chính sách xã hội.

-

Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi thời gian: Hiệu quả tín dụng tại chi nhánh NHCSXH các tỉnh khu

vực Tây Nam bộ trong 04 năm (từ năm 2014-2017) và định hướng giải pháp tới
năm 2020.
+ Phạm vi không gian: Tại 13 chi nhánh NHCSXH các tỉnh khu vực Tây
Nam bộ: Cần Thơ, Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu
Giang, Kiên Giang, Bến Tre, Sóc Trăng, An Giang, Bạc Liêu và Cà Mau.
5. Phương pháp nghiên cứu và cách tiếp cận:
Luận văn sử dụng các phương pháp diễn giải, phân tích, tổng hợp, thống kê,
so sánh. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể được áp dụng:
-

Sử dụng phương pháp tổng hợp từ nhiều nguồn tài liệu tham khảo để đưa
những khái niệm cơ bản về tín dụng và hiệu quả tín dụng chính sách.

-

Sử dụng kết hợp các phương pháp phân tích, tổng hợp và so sánh, thống kê
mơ tả để nêu bật tình hình thực tiễn về tín dụng chính sách, hiệu quả tín dụng
chính
sách và cách thức nâng cao hiệu quả tín dụng tại chi nhánh NHCSXH các tỉnh
khu
vực Tây Nam bộ. Biểu diễn dữ liệu bằng các đồ thị và biểu đồ kết hợp với
phân


tích

số liệu nhằm mơ tả dữ liệu hoặc giúp so sánh dữ liệu giữa các thời kỳ để đánh
giá


6

5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục biểu bảng và tài liệu tham khảo, nội
dung luận văn gồm ba chương như sau:
Chương 1. Cơ sở lý luận về hiệu quả tín dụng của NHCSXH
Chương 2. Thực trạng hiệu quả tín dụng tại chi nhánh NHCSXH các tỉnh khu
vực Tây Nam bộ
Chương 3. Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại chi nhánh NHCSXH các
tỉnh khu vực Tây Nam bộ


7

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

1.1.

Tổng quan về tín dụng của Ngân hàng Chính sách xã hội

1.1.1.


Khái niệm về tín dụng chính sách xã hội

Từ thực tiễn hoạt động xố đói giảm nghèo của nước ta trong thời gian qua
cho thấy: Tín dụng vi mơ có mối liên hệ mật thiết với phát triển sản xuất nhỏ, sản
xuất nông nghiệp và giảm tỷ lệ nghèo đói. Việc cung cấp tài chính vi mơ cho người
nghèo và các đối tượng chính sách khác thơng qua hình thức tín dụng sẽ mang lại
hiệu quả cao hơn nhiều so với hình thức cấp phát, tài trợ cho khơng. Q trình tập
trung các nguồn vốn và chu chuyển qua hình thức tín dụng đã tạo được một khối
lượng vốn gấp nhiều lần để hỗ trợ người nghèo và các đối tượng chính sách khác,
đồng thời thơng qua việc cung cấp vốn tín dụng, giám sát quá trình sử dụng vốn sẽ
giúp người nghèo và các đối tượng chính sách khác biết cách làm ăn, quan tâm đến
hiệu quả đồng vốn, làm quen với dịch vụ tài chính - ngân hàng và cơ chế thị trường,
tránh tình trạng ỷ lại thụ động, khơi dậy ý thức tự vượt khó vươn lên thốt nghèo,
tiến tới làm giàu. Chính vì vậy, chính sách tín dụng đối với người nghèo và các đối
tượng chính sách khác là cơng cụ quan trọng nhất để thực hiện chương trình mục
tiêu Quốc gia XĐGN, bảo đảm an sinh xã hội.
Chính sách tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác là
việc Nhà nước tổ chức huy động các nguồn lực tài chính để cho vay đối với hộ
nghèo và các đối tượng chính sách khác nhằm tạo việc làm, cải thiện đời sống, hạn
chế tình trạng đói, nghèo. Vì đây là một loại tín dụng mang tính chính sách nên Nhà
nước có chính sách ưu đãi đối với người vay về cơ chế cho vay, cơ chế xử lý rủi ro,
lãi suất cho vay, điều kiện, thủ tục vay vốn...


98

Tiêu chí

Tín dụng chính sách


Tín dụng của ngân hàng thương
mại thơng thường

Bảng 1.1: Phân biệt tín dụng chính sách và tín dụng của ngân hàng thương mại
Vì vậy, tại Điều 1, Nghị định 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính
thơng thường
phủ
đã
khẳng định: Tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác là việc
sử

dụng

các nguồn lực tài chính do Nhà nước huy động để cho người nghèo và các đối tượng
chính
sách khác vay ưu đãi phục vụ sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm, cải thiện đời sống;
góp
phần thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xố đói giảm nghèo, ổn định xã hội.
[3]
1.1.2.

Đặc điểm của tín dụng chính sách xã hội

Một là, đây là kênh tín dụng khơng vì mục tiêu lợi nhuận [17]: Mục tiêu của
tín dụng chính sách là khơng vì mục tiêu lợi nhuận mà là nhằm phục vụ sản xuất
kinh doanh, tạo việc làm, cải thiện đời sống, góp phần thực hiện chương trình mục
tiêu XĐGN, ổn định kinh tế - chính trị và bảo đảm an sinh xã hội.
Hai là, đối tượng vay vốn tín dụng chính sách xã hội là người nghèo và các
đối tượng chính sách khác theo chỉ định của Chính phủ. [17]
Ba là, nguồn vốn để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính

sách khác là nguồn vốn của Nhà nước, tức là nguồn vốn từ Ngân sách và có nguồn
gốc từ Ngân sách Nhà nước.
Bốn là, người nghèo và các đối tượng chính sách khác khi vay vốn được ưu
đãi về lãi suất cho vay, điều kiện vay vốn (Hầu hết các chương trình cho vay không
phải thế chấp tài sản), thủ tục cho vay và cách tiếp cận với nguồn vốn tín dụng
chính sách xã hội.
Năm là, phương thức cho vay được thực hiện đa phần theo phương thức ủy


Mục đích
hoạt động
Nguồn vốn
cho vay

Khơng vì mục tiêu lợi nhuận

Vì mục tiêu lợi nhuận

Nguồn vốn từ Ngân sách nhà nước và Nguồn vốn tự có và nguồn vốn tự
nguồn vốn có nguồn gốc ngân sách

huy động trên thị trường

Hộ nghèo và các đối tượng chính sách
Đối tượng

khác theo quy định của Chính phủ,

khách hàng


khơng được lựa chọn

Được lựa chọn và quyết định

Do ngân hàng thỏa thuận với người
Lãi suất

Do Thủ tướng chính phủ cơng bố, vay trên cơ sở lãi suất cơ bản cho

cho vay

thường thấp hơn lãi suất huy động

NHNN công bố và biên độ cho
phép

Điều kiện
cho vay
Mức cho
vay

Do Chính phủ, Thủ tướng quy định và Do NHTM quy định (khơng được
có điều kiện ưu đãi hơn.

ưu đãi)

Do Chính phủ, Thủ tướng quy định

Do NHTM quy định


Thủ tục cho Đơn giản (thường chỉ cần giấy đề nghị
vay

vay vốn)

Phức tạp (kèm theo phương án kinh
doanh, hồ sơ đảm bảo tiền vay,
chứng minh thu nhập,...)
Do NHTM quy định, một phần

Xử lý nợ bị
rủi ro
Phương
thức cho
vay

Do Chính phủ, Thủ tướng quy định

được xử lý bởi quỹ dự phòng
RRTD

Chủ yếu là ủy thác qua các Tổ chức
chính trị - xã hội.

Thường cho vay trực tiếp


(Nguồn: Tác giả tổng hợp)



10

1.1.3.

Vai trị của tín dụng chính sách xã hội

1.1.3.1.

Tín dụng chính sách là giải pháp thốt nghèo, đảm bảo an sinh xã hội

Tín dụng chính sách đã góp phần cải thiện tình hình thị trường tài chính khu
vực nơng thơn, nhất là vùng sâu vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào
dân tộc thiểu số - những vùng có nhiều hộ nghèo sinh sống, đã hạn chế được nạn
cho vay nặng lãi, giảm bớt được tình trạng bán, gán, cầm cố ruộng đất hoặc tình
trạng bán sản phẩm non ở các khu vực nơng thơn.
Nguồn vốn tín dụng chính sách dành cho người nghèo đã góp phần tạo nhiều
cơ hội việc làm cho người nghèo, phát huy tiềm năng lao động sẵn có của những hộ
gia đình nghèo. Thơng qua vốn tín dụng cho người nghèo đã hỗ trợ phát triển ngành
nghề ở nông thôn như chế biến nông sản, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ phục vụ sản
xuất và đời sống cũng như thủ công mỹ nghệ, ngành nghề truyền thống. Nhờ vậy đã
giải quyết việc làm cho hàng chục vạn lao động nghèo, giải quyết phần lớn thời gian
nông nhàn, tận dụng lao động để khai thác ngành nghề truyền thống, khai thác tiềm
năng nội lực để nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống. Các chương trình tín dụng ưu
đãi cịn tạo cơ hội cho người nghèo tự vận động, vượt qua khó khăn, vươn lên thốt
khỏi đói nghèo, hồ nhập dần dần vào cơ chế kinh tế thị trường.
Bên cạnh các Chương trình tín dụng cho vay phát triển sản xuất kinh doanh,
tạo việc làm và cải thiện đời sống, cịn có các chương trình tín dụng chính sách ưu
đãi khác của Chính phủ đối với hộ nghèo, vùng nghèo như chính sách về tăng
cường giáo dục thơng qua Chương trình cho vay học sinh sinh viên là con em của
các hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có hồn cảnh khó khăn đang theo học các trường

đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và các cơ sở đào tạo nghề; cho vay hỗ
trợ làm nhà ở, đi xuất khẩu lao động, v.v...
Các chương trình tín dụng ưu đãi của Nhà nước do NHCSXH đã và đang
thực thi không chỉ mang lại thu nhập, nâng cao đời sống kinh tế của người nghèo
mà còn tăng cơ hội cho người nghèo hội nhập vào quá trình phát triển của đất nước,
góp phần quan trọng vào việc thực hiện mục tiêu xóa đói giảm nghèo, an sinh xã
hội của Đảng và Nhà nước.


11

1.1.3.2.

Tin dụng chính sách góp phần vào sự phát triển kinh tế

Tín dụng chính sách làm tăng hiệu quả kinh tế: Tín dụng chính sách cho vay
ưu đãi hộ nghèo và các đối tượng chính sách để SXKD, cải thiện đời sống...Tín
dụng chính sách cịn thực hiện cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ, hộ gia đình và
thương nhân hoạt động thương mại tại vùng khó khăn. Thực tế, tại vùng nơng thơn
cũng như vùng khó khăn, kinh tế hộ gia đình chiếm đại đa số. Khi những hộ gia
đình là hộ nghèo và các đối tượng chính sách đã ý thức được việc cần vốn đầu tư
phát triển kinh tế thì việc tín dụng chính sách rất cần thiết đối với họ. Gia đình là tế
bào của xã hội, kinh tế hộ gia đình phát triển chắc chắn mang lại KTXH phát triển.
Do đó, giải quyết chính sách tín dụng đối với các đối tượng này góp phần vào sự
phát triển KTXH. Các doanh nghiệp hoạt động SXKD dựa trên vốn chủ sở hữu và
vốn vay. Một doanh nghiệp, sau vốn chủ sở hữu là tập trung vốn vay để phát triển
SXKD. Mặc dù mức cho vay tối đa của tín dụng chính sách khơng lớn và có thể
khơng đáp ứng được đủ nhu cầu của doanh nghiệp nhỏ và vừa nhưng ở những khu
vực khó tiếp cận với tín dụng thương mại thì tín dụng chính sách cũng là nguồn vốn
hỗ trợ hiệu quả. Hơn nữa, để có thể vay vốn được từ ngân hàng thì các doanh

nghiệp cần phải nâng cao uy tín của mình đối với ngân hàng, đảm bảo được các
nguyên tắc tín dụng. Muốn vậy, trong các dự án kinh doanh của mình, doanh nghiệp
phải chọn dự án có mức sinh lãi cao nhất. Để các dự án khả thi, doanh nghiệp phải
tìm hiểu thị trường khai thác thông tin để định lượng hoạt động kinh doanh của
mình có hiệu quả. Điều đó làm tăng hiệu quả kinh tế của dự án, phương án.
Mặt khác, một trong những quy định tín dụng của ngân hàng là khâu giám sát
sử dụng vốn vay. Với việc giám sát này của ngân hàng, bắt buộc doanh nghiệp phải
sử dụng vốn vay đúng mục đích, phải nhạy bén với những thay đổi của thị trường,
từ đó góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế.
Tín dụng chính sách góp phần phát triển kinh tế khu vực nông thôn, vùng sâu,
vùng xa; xây dựng nông thôn mới: Hiện nay, khu vực nơng thơn, vùng sâu, vùng xa
tuy vẫn cịn nhiều khó khăn trước mắt nhưng nhìn chung, khu vực này đã có nhiều
chuyển biến rõ nét trong đời sống người dân đặc biệt người nghèo. Được Đảng và


12

Chính phủ đặc biệt quan tâm, có nhiều chính sách ưu đãi cho khu vực này đặc biệt
tín dụng chính sách về tận thơn, bản, gắn bó với người dân nghèo trong phát triển
kinh tế. Tín dụng chính sách góp phần khai thác tiềm năng đất đai, lao động và tài
nguyên thiên nhiên; góp phần tạo điều kiện phát triển ngành nghề truyền thống,
ngành nghề mới, góp phần giải quyết việc làm cho người nghèo lao động ở nơng
thơn.
1.1.3.3.

Tín dụng chính sách góp phần ổn định chính trị đất nước.

Tín dụng chính sách được thực hiện là một chính sách hợp ý Đảng, lịng dân,
góp phần khơng nhỏ trong ổn định chính trị. Người nghèo và các đối tượng chính
sách vẫn là một tầng lớp chiếm đại đa số trong xã hội mà không được quan tâm

thường dễ bị các thế lực thù địch lợi dụng. Do đó, tín dụng chính sách đã góp phần
giác ngộ tư tưởng cho những người dễ bị tổn thương trong xã hội. Khi tiếp cận được
tín dụng chính sách, người nghèo và các đối tượng chính sách sẽ cảm nhận được sự
quan tâm của Đảng và Chính phủ, chuyên tâm làm ăn, ổn định cuộc sống sẽ góp
phần đảm bảo ổn định chính trị.
1.1.3.4.

Tin dụng chính sách làm cầu nối và tạo điều kiện phát huy chức năng,

nhiệm vụ của các tổ chức chính trị - xã hội
Các tổ chức chính trị - xã hội ở Việt Nam tập hợp đoàn kết các lực lượng quần
chúng đông đảo để thực hiện các nhiệm vụ chính trị của Đảng và Nhà nước. Khi
tham gia quản lý tín dụng chính sách sẽ làm cầu nối để các tổ chức CTXH phát huy
vai trò được Đảng và Chính phủ giao trong việc gắn kết, kêu gọi các hội viên tham
gia vào một hoạt động xã hội bổ ích đó là sử dụng vốn vay hiệu quả, phát huy được
hiệu quả đồng vốn, góp phần thực hiện mục tiêu quốc gia về giảm nghèo, đảm bảo
an sinh xã hội.
Hoạt động tín dụng chính sách của NHCSXH cũng là một hoạt động mang
tính chính trị xã hội. Khi thực hiện vốn tín dụng chính sách đối với người nghèo,
các đối tượng chính sách đã tăng thêm tinh thần trách nhiệm và gắn kết hoạt động
của các ngành, các cấp, chính quyền và các tổ chức chính trị xã hội từ cơ sở đến
trung ương. Thơng qua việc bình xét cho vay, quá trình thành lập các tổ TK&VV


13

các tổ chức chính trị xã hội đã phát huy được vai trị đồn thể của mình, giúp đỡ
thiết thực để người nghèo có phương án sản suất kinh doanh để vươn lên vượt qua
đói nghèo.
Khi tham gia vay vốn tín dụng chính sách, người nghèo, các đối tượng chính

sách có điều kiện sinh hoạt qua các tổ chức chính trị xã hội nên các phong trào hoạt
động của các tổ chức chính trị xã hội được nâng lên cả về số lượng và hiệu quả, góp
phần củng cố hệ thống chính trị cơ sở. Đồng thời, thơng qua hoạt động tín dụng
chính sách, các tổ chức chính trị xã hội có điều kiện quan tâm hơn đến hội viên, làm
cho sinh hoạt Hội, đồn thể có nội dung phong phú hơn, có thể lồng ghép được các
hoạt động chính trị khác, góp phần tiết giảm chi phí xã hội.
Phương thức ủy thác cho vay thông qua các tổ chức chính trị xã hội đã phát
huy được những điểm mạnh của một bên là quản lý ngân hàng - tổ chức tài chính
chuyên nghiệp, trực tiếp quản lý, thực hiện các hoạt động cho vay và thu hồi vốn
vay theo quy định; một bên là các tổ chức chính trị xã hội có mạng lưới ở tất cả các
địa bàn, cùng góp sức tun truyền chủ trương, chính sách; bình xét cho vay; đưa
vốn tín dụng ưu đãi, hướng dẫn, giám sát sử dụng vốn hiệu quả với mơ hình tổ
TK&VV...
Từ đó khẳng định, tham gia thực hiện tín dụng chính sách với NHCSXH cịn
mang lại hiệu quả hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội, đồng thời làm cầu nối
và tạo điều kiện phát huy chức năng, nhiệm vụ của các tổ chức chính trị xã hội.
1.1.3.5.

Tín dụng chính sách góp phần tăng cường vai trị quản lý của Chính

quyền
địa phương
Hoạt động tín dụng của NHCSXH thu hút được cả hệ thống chính trị vào cuộc.
Từ Trung ương đến các địa phương, có HĐQT và Ban đại diện HĐQT gồm chính
quyền, đại diện một số ban ngành tham gia. Theo đó, hoạt động của NHCSXH góp
phần tăng cường vai trị quản lý của chính quyền địa phương. Thơng qua việc tham
gia quản lý tín dụng chính sách, chính quyền địa phương phát huy tích cực hơn vai
trị quản lý các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa tại địa phương. Vốn tín dụng
được chuyển tải đúng đối tượng, vốn được giám sát ngay tại cơ sở sử dụng đúng



×