⅛μ.................................................... ,
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
_ IW
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
AAA
NGUYỄN THỊ MINH HUỆ
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VĨN KINH DOANH TẠI CƠNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN DƯỢC PHẢM TÂN AN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI - 2018
⅛μ.................................................... ,
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
_ IW
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
AAA
NGUYỄN THỊ MINH HUỆ
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VĨN KINH DOANH TẠI CƠNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN DƯỢC PHẢM TÂN AN
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS ĐINH XUÂN HẠNG
HÀ NỘI - 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi.
Các số liệu, thơng tin trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng. Nội
dung luận văn có tham khảo các tài liệu, thông tin trên mạng và các báo cáo
thực tế của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Duợc phẩm Tân An, nơi tôi đang
công tác. Các giải pháp và kiến nghị đua ra là xuất phát từ thực tế nghiên cứu
và kinh nghiệm bản thân. Nếu có sai sót tơi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Hà Nội, tháng 5 năm 2018
Học viên
Nguyên Thị Minh Huệ
LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp này, em đã nhận được sự hỗ trợ,
giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân tổ chức trong và ngồi trường. Với tình
cảm sâu sắc, chân thành, cho phép em được bày tỏ lòng biết ơn và gửi lời cám
ơn đến:
Ban Giám Đốc, Khoa Sau đại học, Học viện Ngân hàng đã tạo điều
kiện tốt nhất cho em trong những năm học tập tại trường.
Các thầy cô Học viện Ngân hàng đã truyền đạt cho em phương pháp
nghiên cứu, những kiến thức quan trọng và bổ ích về chuyên ngành Tài chính
- Ngân hàng trong suốt khóa học.
Ban lãnh đạo, cán bộ nhân viên Công ty Trách nhiệm hữu hạn Dược
phẩm Tân An đã tạo điều kiện và giúp đỡ em trong suốt q trình hồn thành
luận văn.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn đến thầy giáo hướng dẫn PGS.TS
Đinh Xuân Hạng đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn em hoàn thiện luận văn này.
Em xin chân thành cám ơn.
Hà Nội, tháng 5 năm 2018
Học viên
Nguyên Thị Minh Huệ
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CÁM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
MỞ ĐẦU........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP......................................................4
1.1.
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI..................................................4
1.2.
TỔNG QUAN VỀ VỐN, NGUỒN HÌNH THÀNH VÀ SỬ DỤNG VỐN
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP.........................................................7
1.2.1. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp.........................................................7
1.2.2. Nguồn hình thành vốn kinh doanh của doanh nghiệp..........................17
1.2.3. Sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp.........................................23
1.3.
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 25
1.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.......................................25
1.3.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh..................... 27
1.3.3. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh
nghiệp .............................................................................................................29
1.3.4. Các nhân tố tác động đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh
nghiệp ............................................................................................................ 35
1.4.
KINH NGHIỆM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH
DOANH CỦA MỘT SỐ CÔNG TY TRONG NƯỚC VÀ BÀI HỌC KINH
NGHIỆM ĐỐI VỚI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DƯỢC PHẨM
TÂN AN..........................................................................................................41
1.4.1.
Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của một số
công ty trong nuớc..........................................................................................41
1.4.2.
Bài học kinh nghiệm đối với Công ty Trách nhiệm hữu hạn Duợc phẩm
Tân An.............................................................................................................44
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................46
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DƯỢC PHẨM
TÂN AN..........................................................................................................47
2.1....................................TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG DƯỢC PHẨM 47
2.1.1.
Khái quát về thị truờng duợc phẩm ở nuớc ta trong những năm gần
đây 47
2.1.2...................................................Đặc điểm thị truờng thuốc tân duợc 50
2.2. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DƯỢC
PHẨM TÂN AN..............................................................................................54
2.2.1.................................Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 54
2.2.2....................................................................................Cơ cấu tổ chức 55
2.2.3.......................................Các hoạt động kinh doanh của Công ty
59
2.2.4........................................................Kết quả kinh doanh của Công ty 62
2.3.
TÌNH HÌNH TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN CỦA CƠNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN DƯỢC PHẨM TÂN AN...............................................66
2.3.1.....................................................................Tài sản và cơ cấu tài sản 66
2.3.2........................................................Nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn 68
2.4.
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA CƠNG
TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DƯỢC PHẨM TÂN AN...........................70
2.4.1.......................................Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh 70
2.4.2.......................................Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh 79
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................85
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DƯỢC
PHẨM TÂN AN.............................................................................................86
3.1.
ĐỊNH HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH
DANH
CÁC
CHỮ VIẾT
DOANH CỦA CÔNG
TYMỤC
TRÁCH
NHIỆM
HỮU TẮT
HẠN DƯỢC PHẨM TÂN
AN ĐẾN NĂM 2025...................................................................................... 86
3.1.1.
Định hướng phát triển của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Dược phẩm
Tân An.............................................................................................................86
3.1.2.
Những thuận lợi và khó khăn trên thị trường dược phẩm hiện nay ảnh
hưởng đến Công ty Trách nhiệm hữu hạn Dược phẩm Tân An......................87
3.1.3.
Định hướng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty
Trách nhiệm hữu hạn Dược phẩm Tân An......................................................93
3.2.
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DƯỢC PHẨM TÂN AN ....
3.2.1.
Giải pháp
nâng cao hiệu quả sử
Ký hiệu 94
Nguyên
nghĩa
STT
từng
loại vốnkinh doanh 94
Γ VKD
Vôn kinh doanh
3.2.2.
Giải pháp chung nâng cao
^
2 VLĐ
Vốn
lưu
động
quả sử dụng vốn
kinh doanh
100
3
VCĐ
4
VCSH
5
TSCĐ
6
7
TSLĐ
8
^KT
VÔn cố định
3.3................................................................................MỘT
SỐ KIẾN NGHỊ 107
Vốn chủ sở hữu
3.3.1...............................................................................Đối
với Nhà nước 107
Tài sản cố định
3.3.2..........................................................................Đối
với Bộ Tài chính 108
Tài sản lưu động
3.3.3...................................................................................Đối
với Bộ Y tế 108
TDV KẾT LUẬN
TrìnhCHƯƠNG
dược viên3..............................................................................110
Kê toán
KẾT LUẬN
.................................................................................................. 111
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Bảng:
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2015 - 2017.................64
Bảng 2.2: Tài sản và cơ cấu tài sản giai đoạn 2015 - 2017.............................67
Bảng 2.3: Nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2015 - 2017................69
Bảng 2.4: Hiệu quả vốn luu động của Công ty giai đoạn 2015 - 2017...........71
Bảng 2.5: Hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty giai đoạn 2015-2017. 75
Bảng 2.6: Hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn kinh doanh..................................... 77
Biểu đồ:
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu tiêu thụ theo nhóm bệnh trong giai đoạn2014 -2016... 50
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu tiêu thụ thuốc theo vùng miền giai đoạn2014 -2016... 52
Biểu đồ 2.3: Số luợng nhân viên Công ty từ năm 2007 - 2017.......................56
Biểu đồ 2.4: Số mặt hàng phân phối từ năm 2007 - 2016.............................61
Biểu đồ 2.5: Doanh thu của Công ty từ năm 2007 - 2017.............................62
Sơ đồ:
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Duợc phẩm Tân An .... 57
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Với cơ sở lý luận vốn kinh doanh là một trong những điều kiện đầu tiên
và quan trọng nhất để các doanh nghiệp có thể thực hiện đuợc các hoạt động
sản xuất kinh doanh của mình, địi hỏi các doanh nghiệp phải sử dụng vốn sao
cho có hiệu quả trong điều kiện thị truờng cạnh tranh gay gắt nhu hiện nay.
Trong thực tiễn, việc sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp vẫn
còn nhiều hạn chế, biểu hiện nhu việc quản lý, sử dụng vốn chủ sở hữu còn
bất cập, xác định cơ cấu vốn chua hợp lý, phân bổ vốn nơi thừa nơi thiếu, dẫn
đến luợng vốn kinh doanh của doanh nghiệp cịn sử dụng một cách lãng phí,
kém hiệu quả.
Truớc tình hình đó, vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
của các doanh nghiệp đuợc nhà quản lý hết sức quan tâm, bởi đây chính là
vấn đề then chốt nhằm đảm bảo cho sự tồn tại và nâng cao lợi ích của doanh
nghiệp. Trong điều kiện hiện nay, để có thể đứng vững và phát triển, địi hỏi
mỗi doanh nghiệp phải tự khẳng định với nhiều quyết sách đúng, trong đó
việc sử dụng vốn kinh doanh của mình sao cho phù hợp và đem lại lợi ích cao
nhất cho doanh nghiệp đóng một vai trị khơng nhỏ.
Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn Duợc phẩm Tân An đã trải qua hơn 11
năm thành lập và phát triển, không ngừng nâng cao sức cạnh tranh, phấn đấu
vuợt qua khó khăn, đẩy mạnh sản xuất kinh doanh. Từ năm 2015 đến nay,
trong tình hình chung của ngành Duợc, hoạt động kinh doanh của Cơng ty có
nhiều điều kiện để phát triển, song khó khăn, thách thức cũng khơng nhỏ.
Mặc dù vậy, từ truớc đến nay Cơng ty chua có cơ hội nào để phân tích hoạt
động sản xuất kinh doanh, từ đó đánh giá đúng hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh trong 3 năm 2015, 2016, 2017, xác định đuợc tác động của những
thuận lợi và khó khăn, mức độ hiệu quả của các chiến luợc kinh doanh, đồng
2
thời tìm ra giải pháp khắc phục nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh.
Xuất phát từ ý nghĩa thực tiễn của vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh, với mong muốn đuợc đóng góp một phần vào công tác nâng
cao hiệu quả vốn kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Duợc phẩm
Tân An cũng nhu tại các doanh nghiệp hoạt động trong ngành Dược phẩm,
tác giả đã lựa chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Dược phẩm Tân An” làm luận văn
Thạc sĩ của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về vốn kinh doanh, sử dụng
vốn kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp.
- Đánh giá tình hình, hiệu quả sử dụng vốn của Công ty giai đoạn 2015 2017, để chỉ ra những thành công, hạn chế cịn tồn tại và ngun nhân
của nó.
- Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh của Công ty TNHH Dược phẩm Tân An.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại
Công ty TNHH Dược phẩm Tân An.
- Phạm vi nghiên cứu: Công ty TNHH Dược phẩm Tân An trong các
năm 2015, 2016, 2017, đề xuất định hướng và giải pháp đến năm 2025.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu trên cơ sở phương pháp
luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của Chủ nghĩa Mác - Lê Nin để
luận giải các vấn đề liên quan được đề cập ở chương 1.
Đồng thời, luận văn sử dụng phương pháp thu thập số liệu, thống kê, so
sánh và phân tích số liệu thực tế về sử dụng vốn kinh doanh của Công ty.
3
Trên cơ sở số liệu lượng hóa các chỉ tiêu, đưa ra nhận xét ý nghĩa của các số
liệu định lượng thu thập được. Phương pháp này được sử dụng ở chương 2 và
chương 3.
Tại chương 3, tác giả còn dựa vào các số liệu thống kê, sử dụng phương
pháp phân tích và phán đốn để đưa ra định hướng phát triển và các giải pháp
nhằm thực hiện được định hướng đó.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
Với đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Dược phẩm Tân An”, tác giả mong
muốn đưa ra những giải pháp khoa học và phù hợp với đặc thù sản xuất kinh
doanh tại Công ty TNHH Dược phẩm Tân An.
- Phân tích, đánh giá và rút ra những nhận xét, kết luận mang tính tổng
kết thực tiễn về thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công
ty
TNHH Dược phẩm Tân An. Nêu rõ nguyên nhân và những vấn đề cần
phải
giải quyết.
- Đề xuất một hệ thống các giải pháp đồng bộ có cơ sở khoa học và thực
tiễn nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty
TNHH
Dược phẩm Tân An.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham
khảo,... nội dung của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận cơ bản về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty
Trách nhiệm hữu hạn Dược phẩm Tân An.
4
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
Để đánh giá trình độ quản lý, điều hành sản xuất kinh doanh của một
doanh nghiệp, nguời ta sử dụng thuớc đo hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp đó. Hiệu quả sản xuất kinh doanh đuợc đánh giá trên hai góc
độ: Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội. Trong phạm vi quản lý doanh nghiệp,
nguời ta chủ yếu quan tâm đến hiệu quả kinh tế. Đây là một phạm trù kinh tế
phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp để đạt đuợc kết
quả cao nhất với chi phí hợp lý nhất. Do vậy các nguồn lực kinh tế, đặc biệt là
nguồn vốn của doanh nghiệp có tác động rất lớn đến hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Vì thế, hiệu quả sử dụng vốn là yêu cầu mang tính
thuờng xuyên và bắt buộc đối với doanh nghiệp. Đánh giá hiệu quả sử dụng
vốn sẽ giúp ta thấy đuợc hiệu quả hoạt động kinh doanh nói chung và quản lý
sử dụng vốn nói riêng. Chính vì vậy, hiệu quả sử dụng vốn là vấn đề đuợc rất
nhiều nhà nghiên cứu, nhiều doanh nghiệp quan tâm và thực tế đã có rất nhiều
đề tài nghiên cứu về vấn đề này.
Có nhiều lý luận về vốn và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đã
đuợc trình bày trong các giáo trình của những tác giả khác nhau. Nhung trong
đề tài này, tác giả nghiên cứu và vận dụng một số nội dung của các tài liệu
nhu:
Giáo trình “Phân tích tài chính doanh nghiệp” - TS. Lê Thị Xuân, Học
viện Ngân hàng, 2011. Trong đó đã cung cấp những kiến thức cơ bản nhất về
phân tích, đánh giá, dự báo tình hình tài chính của một doanh nghiệp nhằm
đáp ứng yêu cầu nghiên cứu của nguời đọc.
Giáo trình “Phân tích tài chính” - PGS.TS. Nguyễn Trọng Cơ và
5
PGS.TS Nghiêm Thị Thà, Nhà xuất bản Tài chính, 2017. Giáo trình khơng chỉ
cung cấp kiến thức chun mơn sâu về lý luận phân tích tài chính cho các nhà
nghiên cứu mà còn trang bị kỹ năng cần thiết cho nguời học vận dụng để tổ
chức, thực hiện phân tích tình hình tài chính quốc gia, từng địa phuơng và
từng đơn vị nhằm nâng cao năng lực, hiệu quả quản trị tài chính vĩ mơ và vi
mơ.
Giáo trình “Phân tích báo cáo tài chính”- PGS.TS. Nguyễn Năng Phúc,
Nhà xuất bản Đại học Kinh Tế Quốc Dân, 2015. Trong đó, đã cung cấp cho
nguời đọc những vấn đề cơ bản về phân tích, đánh giá tình hình tài chính của
doanh nghiệp.
Giáo trình “Kế tốn tài chính trong các doanh nghiệp” - GS.TS. Đặng
Thị Loan, Nhà xuất bản Đại học Kinh Tế Quốc Dân, 2013. Qua quá trình tìm
hiểu và nghiên cứu đã giúp cho nguời đọc biết đuợc một trong những nội
dung quan trọng đuợc xác định là phải xây dựng một chế độ kế tốn thích ứng
với cơ chế thị truờng trên cơ sở phân tích rõ mối quan hệ giữa kế tốn tài
chính và kế tốn quản trị.
Song hành cùng với các tài liệu giáo trình tham khảo, tác giả cũng tham
khảo các đề tài nghiên cứu về hiệu quả sử dụng vốn và giải pháp nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn ở các doanh nghiệp cụ thể với các ngành nghề khác
nhau nhu:
- Luận văn thạc sĩ: “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
Công ty Cổ phần xây dựng điện VNECO 8” của Hà Thị Kim Duyên, học viên
truờng Đại học Kinh tế Quốc dân, năm 2011. Tác giả đã tổng quan đuợc tình
hình kinh tế và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty trong một thời
gian tuơng đối dài, từ năm 2005 đến năm 2009, phân tích hạn chế và nguyên
nhân của hạn chế, đồng thời đua ra các giải pháp khắc phục. Tuy nhiên vẫn
còn một số hạn chế nhu sau:
6
Thứ nhất, số liệu tác giả dùng để phân tích được thu thập từ năm 2005
đến 2009 nhưng số liệu năm 2010, là năm gần với thời điểm làm luận văn
nhất thì khơng được sử dụng đến.
Thứ hai, tác giả đưa ra định hướng phát triển của Công ty nhưng khơng
nói rõ là định hướng phát triển đến khoảng thời gian nào, vì mỗi một giai
đoạn của định hướng sẽ có những cơ hội và thách thức riêng. Việc xác định rõ
khoảng thời gian mà Công ty đưa ra định hướng phát triển sẽ giúp tác giả đưa
ra các giải pháp mang tính thực tiễn cao hơn.
- Luận văn thạc sĩ: “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Tập
đoàn FPT” của Trần Thị Huyền Trang, học viên trường Học viện Tài
Chính,
năm 2013. Tác giả đã hệ thống được những vấn đề lý luận cơ bản về sử
dụng
vốn và cụ thể đi vào phân tích, đánh giá những nhân tố ảnh hưởng tới
hiệu
quả sử dụng vốn. Tác giả thông qua hiệu quả sử dụng vốn và các hệ số
đặc
trưng đã phân tích khá chi tiết thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Tập
đoàn
FPT. Ngoài ra, tác giả dùng phương pháp phân tích so sánh, phương
pháp
phân tích tỷ lệ để phân tích các chỉ tiêu ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng
vốn.
Từ đó đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Hạn chế
của
nghiên cứu là chưa phân tích so sánh tương quan ngành, so sánh giữa
doanh
nghiệp với doanh nghiệp khác hay với mức trung bình của ngành để
7
kinh doanh tại doanh nghiệp nghiên cứu, từ đó đưa ra những giải pháp nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại doanh nghiệp đó và các doanh
nghiệp cùng ngành tại Việt Nam.
Tuy nhiên, trong mỗi giai đoạn khác nhau, ở mỗi ngành nghề khác
nhau lại có những đặc điểm về vốn và hiệu quả sử dụng vốn khác nhau. Đồng
thời, qua tìm hiểu tại Cơng ty TNHH Dược phẩm Tân An chưa có một cơng
trình nghiên cứu nào đề cập một cách toàn diện và cụ thể hiệu quả sử dụng
vốn tại Công ty giai đoạn 2015 - 2017. Do đó, trên cơ sở kế thừa những
nghiên cứu của các tác giả đi trước, căn cứ vào thực trạng và hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Dược phẩm Tân An, tác giả đã lựa
chọn đề tài này, về mặt lý luận và thực tiễn sẽ giúp Cơng ty có được cái nhìn
khách quan hơn, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
Công ty trong thời gian tới.
1.2.
TỔNG QUAN VỀ VỐN, NGUỒN HÌNH THÀNH VÀ SỬ
DỤNG
VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.2.1.
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.1.1. Khái niệm và đặc trưng của vốn kinh doanh
> Khái niệm vốn kinh doanh:
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, bất kỳ một doanh
nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển được đều cần phải có nguồn tài chính
đủ mạnh, đây là một trong ba yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp có thể duy
trì hoạt động của mình, có nhiều quan niệm về vốn, như:
Vốn là một khối lượng tiền tệ nào đó được ném vào lưu thơng nhằm
mục đích kiếm lời, tiền đó được sử dụng mn hình mn vẻ. Nhưng suy cho
cùng là để mua sắm tư liệu sản xuất và trả cơng cho người lao động, nhằm
hồn thành cơng việc sản xuất kinh doanh hay dịch vụ nào đó với mục đích là
thu về số tiền lớn hơn ban đầu. Do đó vốn mang lại giá trị thặng dư cho doanh
8
nghiệp. Quan điểm này đã chỉ rõ mục tiêu của quản lý là sử dụng vốn, nhung
lại mang tính trừu tuợng, hạn chế về ý nghĩa đối với hạch toán và phân tích
quản lý và sử dụng vốn của doanh nghiệp
- Theo nghĩa hẹp thì: vốn là tiềm lực tài chính của mỗi cá nhân, mỗi
doanh nghiệp, mỗi quốc gia.
- Theo nghĩa rộng thì: vốn bao gồm tồn bộ các yếu tố kinh tế đuợc bố
trí để sản xuất hàng hố, dịch vụ nhu tài sản hữu hình, tài sản vơ hình,
các
kiến thức kinh tế, kỹ thuật của doanh nghiệp đuợc tích luỹ, sự khéo léo
về
trình độ quản lý và tác nghiệp của các cán bộ điều hành, cùng đội ngũ
cán
bộ
cơng nhân viên trong doanh nghiệp, uy tín của doanh nghiệp. Quan
điểm
này
có ý nghĩa quan trọng trong việc khai thác đầy đủ hiệu quả của vốn
trong
nền
kinh tế thị truờng. Tuy nhiên, việc xác định vốn theo quan điểm này rất
khó
khăn, phức tạp, nhất là khi nuớc ta với trình độ quản lý kinh tế cịn chua
cao
và pháp luật chua hồn chỉnh.
Theo quan điểm của Mác thì: vốn (tu bản) khơng phải là vật, là tu liệu
sản xuất, không phải là phạm trù vĩnh viễn. Tu bản là giá trị mang lại giá trị
thặng du bằng cách bóc lột lao động làm thuê. Để tiến hành sản xuất, nhà tu
bản ứng tiền ra mua tu liệu sản xuất và sức lao động, nghĩa là tạo ra các yếu
tố của quá trình sản xuất. Các yếu tố này có vai trị khác nhau trong việc tạo
ra giá trị thặng du. Mác chia tu bản thành tu bản bất biến và tu bản khả biến.
Tu bản bất biến là bộ phận tu bản tồn tại duới hình thức tu liệu sản xuất (máy
9
dụng để tạo ra hàng hoá và dịch vụ khác. Ngồi ra cịn có vốn tài chính. Bản
thân vốn là một hàng hoá nhưng được tiếp tục sử dụng vào sản xuất kinh
doanh tiếp theo. Quan điểm này đã cho thấy nguồn gốc hình thành vốn và
trạng thái biểu hiện của vốn, nhưng hạn chế cơ bản là chưa cho thấy mục đích
của việc sử dụng vốn.
Một số nhà kinh tế học khác lại cho rằng: Vốn có nghĩa là phần lượng
sản phẩm tạm thời phải hi sinh cho tiêu dùng hiện tại của nhà đầu tư, để đẩy
mạnh sản xuất tiêu dùng trong tương lai. Quan điểm này chủ yếu phản ánh
động cơ về đầu tư nhiều hơn là nguồn vốn và biểu hiện của nguồn vốn. Do
vậy quan điểm này cũng không đáp ứng được nhu cầu nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn cũng như phân tích vốn.
Theo giáo trình Tài chính Doanh nghiệp của Trường Học viện Tài
chính: “Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ
giá trị tài sản huy động, sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm
mục đích sinh lời”.
Có thể thấy, các quan điểm khác nhau về vốn ở trên, một mặt thể hiện
được vai trò tác dụng trong điều kiện lịch sử cụ thể với các yêu cầu, mục đích
nghiên cứu cụ thể. Mặt khác, trong cơ chế thị trường hiện nay, đứng trên
phương diện hạch tốn và quản lý, các quan điểm đó chưa đáp ứng được đầy
đủ các yêu cầu về quản lý đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Mặc dù cịn nhiều quan điểm về vốn nhưng có thể đi đến một định
nghĩa thống nhất về vốn kinh doanh đó là: “Non kinh doanh của doanh
nghiệp là toàn bộ so tiền ứng trước mà doanh nghiệp bỏ ra để đầu tư hình
thành các tài sản cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. ”
> Đặc trưng của vốn kinh doanh:
Để quản lý và sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp một cách
10
hợp lý và hiệu quả đòi hỏi nhà quản trị cần nhận thức đúng đắn và đầy đủ các
đặc trung của vốn kinh doanh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Vốn kinh doanh trong doanh nghiệp có các đặc trung cơ bản sau:
Thứ nhất: Vốn kinh doanh đại diện cho một lượng tài sản ứng trước và
biểu hiện bằng giá trị tiền tệ nhất định để dùng vào q trình sản xuất kinh
doanh. Vốn chính là biểu hiện về mặt giá trị của các loại tài sản nhu: máy
móc thiết bị, ngun vật liệu, hàng hố, bằng phát minh sáng chế, lợi thế kinh
doanh... trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, khơng
thể có vốn mà khơng có tài sản hoặc nguợc lại. Song, chỉ những tài sản có giá
trị và giá trị sử dụng phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp mới đuợc coi là vốn.
Thứ hai: Vốn kinh doanh phải vận động sinh lời, đạt được mục tiêu
kinh doanh của doanh nghiệp. Ban đầu vốn đuợc biểu hiện bằng một luợng
tiền nhất định, nhung đó chỉ là dạng tiềm năng của vốn. Để biến thành vốn thì
đồng tiền đó phải đuợc đua vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục tiêu
kiếm lời. Trong quá trình vận động, vốn kinh doanh tồn tại duới nhiều hình
thức vật chất khác nhau nhung điểm xuất phát và điểm cuối cùng của vịng
tuần hồn này phải là giá trị - là tiền và đồng vốn phải quay về xuất phát điểm
với giá trị lớn hơn, đó là nguyên lý đầu tu, sử dụng và bảo toàn vốn. Đặc
trung này của vốn xuất phát từ nguyên tắc: tiền chỉ đuợc coi là vốn khi chúng
đuợc đua vào sản xuất kinh doanh, chúng vận động biến đổi hình thái biểu
hiện nhung điểm xuất phát và điểm cuối cùng của vịng tuần hồn là giá trị
tiền phải lớn hơn khi xuất phát.
Thứ ba: Vốn kinh doanh phải được tập trung, tích tụ thành một lượng
nhất định mới có thể phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh. Đặc trung
này địi hỏi doanh nghiệp cần lập kế hoạch để huy động đủ luợng vốn cần
thiết và trong quá trình kinh doanh cần tái đầu tu lợi nhuận để mở rộng hoạt
11
động kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh.
Thứ tư: Vốn kinh doanh có giá trị về mặt thời gian, nhất là trong nền
kinh tế thị trường như hiện nay thì điều này thể hiện rất rõ. Nghĩa là phải xem
xét yếu tố thời gian của đồng tiền. Do ảnh hưởng của nhiều yếu tố như lạm
phát, giá cả thay đổi, tiến bộ khoa học không ngừng nên sức mua của đồng
tiền ở mỗi thời điểm khác nhau là khác nhau. Đây là một đặc điểm mà các
doanh nghiệp cần đặc biệt quan tâm, nhất là khi xem xét, lựa chọn các
phương án đầu tư.
Thứ năm: Vốn kinh doanh phải gắn với chủ sở hữu nhất định và phải
được quản lý chặt chẽ, sử dụng có hiệu quả, tránh hiện tượng thất thốt, lãng
phí. Kinh tế thị trường có sự tách biệt giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng
vốn nên tùy thuộc vào hình thức đầu tư, chủ sở hữu có thể là người sử dụng
vốn hoặc khơng, song khơng bao giờ có một đồng vốn vơ chủ và người sử
dụng vốn ln phải có trách nhiệm với đồng vốn mình nắm giữ.
Thứ sáu: Trong nền kinh tế thị trường, vốn được xem là một loại hàng
hóa đặc biệt. Là một hàng hóa vì vốn cũng có giá trị và giá trị sử dụng như
mọi hàng hóa khác - giá trị sử dụng của vốn là để sinh lời, khi sử dụng, hàng
hóa “vốn” sẽ tạo ra một lượng giá trị lớn hơn trước. Nhưng khác với hàng hóa
thơng thường khác, quyền sở hữu vốn và quyền sử dụng vốn có thể được gắn
với nhau song cũng có thể tách rời nhau. Vốn khi bán ra không mất đi quyền
sở hữu mà chỉ mất đi quyền sử dụng và người mua vốn chỉ được quyền sử
dụng vốn đó trong một thời gian nhất định.
1.2.1.2. Phân loại vốn kinh doanh
Khi nghiên cứu về vốn kinh doanh của một doanh nghiệp, chúng ta có
thể tiếp cận từ nhiều góc độ khác nhau.
- Góc độ quan hệ sở hữu vốn: Vốn kinh doanh của doanh nghiệp được
phân
loại thành nguồn vốn chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả (gọi tắt là nợ phải
12
+ Vốn chủ sở hữu: là phần vốn thuộc quyền sở hữu của chủ doanh
nghiệp, bao gồm phần vốn góp ban đầu, nguồn vốn từ lợi nhuận không chia
và phát hành cổ phiế.
+ Nợ phải trả: là thể hiện bằng tiền những nghĩa vụ mà doanh nghiệp có
trách nhiệm phải thanh toán cho các tác nhân kinh tế khác nhau nhu: Nợ vay,
các khoản phải trả cho nguời bán, cho Nhà nuớc, cho nguời lao động trong
doanh nghiệp,...
- Góc độ thời gian huy động và sử dụng vốn: Vốn kinh doanh của
doanh nghiệp đuợc chia thành nguồn vốn thuờng xuyên và nguồn vốn
tạm
thời.
+ Nguồn vốn thường xuyên: là tổng thể các nguồn vốn có tính chất ổn
định mà doanh nghiệp có thể sử dụng vào hoạt động kinh doanh, thuờng đuợc
sử dụng để mua sắm, hình thành tài sản cố định và một bộ phận tài sản luu
động thuờng xuyên.
+ Nguồn vốn tạm thời: là các nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (duới một
năm), doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng các u cầu có tính chất tạm
thời phát sinh trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Góc độ phạm vi huy động: Vốn kinh doanh của doanh nghiệp đuợc
chia thành hai nguồn: nguồn vốn bên trong và nguồn vốn bên ngoài.
+ Nguồn vốn bên trong: là nguồn vốn có thể huy động đuợc vào đầu tu từ
chính hoạt động của bản thân doanh nghiệp tạo ra.
+ Nguồn vốn bên ngoài: là nguồn vốn đuợc huy động từ bên ngoài doanh
nghiệp để tăng thêm nguồn tài chính cho hoạt động kinh doanh.
- Góc độ vai trị và tính chất luân chuyển vốn: Theo tiêu thức này, vốn
kinh doanh của doanh nghiệp đuợc phân loại thành vốn cố định và vốn
Sở dĩ tồn tại nhiều cách tiếp cận khác nhau là xuất phát từ sự khác nhau
luu
13
về mục đích, thời hạn và tính chất sử dụng vốn. Trong phạm vi bài luận văn
này, tác giả sẽ xem xét vốn theo vai trị và tính chất ln chuyển vốn khi tham
gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, cụ thể là nghiên cứu về vốn cố định và
vốn lun động.
> Vốn cố định:
- Khái niệm: Vốn cố định của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền ứng truớc
mà doanh nghiệp bỏ ra để đầu tu hình thành nên các tài sản cố định
dùng
cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tài sản cố định là những tài sản có giá trị lớn, có thời gian sử dụng dài
cho các hoạt động của doanh nghiệp và phải thỏa mãn đồng thời các tiêu
chuẩn là tài sản cố định, cụ thể:
+ Tiêu chuẩn về thời gian: Có thời gian sử dụng từ một năm trở lên.
+ Tiêu chuẩn về giá trị: Phải có giá trị lớn, mức giá trị cụ thể đuợc Chính
Phủ quy định phù hợp với tình hình kinh tế của từng thời kỳ.
- Đặc điểm của vốn cố định:
+ Trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh, vốn cố định chu
chuyển giá trị dần dần từng phần và đuợc thu hồi giá trị từng phần sau mỗi
chu kỳ kinh doanh.
+ Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh mới hoàn thành một
vịng chu chuyển.
Trong q trình tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh, tài sản cố định
bị hao mòn, giá trị của tài sản cố định chuyển dần dần từng phần vào giá trị
sản phẩm. Theo đó, vốn cố định cũng đuợc tách thành hai phần: một phần sẽ
gia nhập vào chi phí sản xuất (duới hình thức chi phí khấu hao) tuơng ứng với
phần hao mòn của tài sản cố định. Phần còn lại của vốn cố định đuợc “cố
định” trong tài sản cố định. Trong các chu kỳ sản xuất tiếp theo, nếu nhu phần
vốn luân chuyển đuợc dần dần tăng lên thì phần vốn “cố định” lại dần dần
14
giảm đi tương ứng với mức giảm dần giá trị sử dụng của tài sản cố định. Kết
thúc sự biến thiên nghịch chiều đó cũng là lúc tài sản cố định hết thời gian sử
dụng và vốn cố định hoàn thành một vịng chu chuyển.
+ Vốn cố định chỉ hồn thành một vòng chu chuyển khi tái sản xuất được
tài sản cố định về mặt giá trị - tức là khi thu hồi đủ số tiền khấu hao tài sản cố
định.
> Vốn lưu động:
- Khái niệm: Vốn lưu động là toàn bộ số tiền ứng trước mà doanh nghiệp
bỏ ra để đầu tư hình thành nên các tài sản lưu động thường xuyên cần
thiết
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Để tiến hành sản xuất kinh doanh, ngoài tài sản cố định, doanh nghiệp
cần phải có các tài sản lưu động. Tài sản lưu động của doanh nghiệp gồm hai
bộ phận:
+ Tài sản lưu động sản xuất: Gồm một bộ phận là những vật tư dự trữ để
đảm bảo cho quá trình sản xuất được liên tục như: nguyên vật liệu chính, vật
liệu phụ, nhiên liệu,... và một bộ phận là những sản phẩm đang trong quá
trình sản xuất như: sản phẩm dở dang, bán thành phẩm,..
+ Tài sản lưu động lưu thông: Là những tài sản lưu động nằm trong q
trình lưu thơng của doanh nghiệp như: thành phẩm trong kho chờ tiêu thụ,
vốn bằng tiền, vốn trong thanh tốn,.
Trong q trình sản xuất kinh doanh, tài sản lưu động sản xuất và tài
sản lưu động lưu thông luôn thay thế chỗ cho nhau, vận động không ngừng
nhằm đảm bảo cho quá trình tái sản xuất được tiến hành liên tục và thuận lợi.
- Đặc điểm của vốn lưu động:
+ Vốn lưu động trong quá trình chu chuyển ln thay đổi hình thái biểu
hiện.