NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
LÊ THỊ HUYỀN TRANG
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN
ĐẦU TƯ VÀ XÂY LẮP THĂNG LONG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Hà Nội - năm 2018
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
LÊ THỊ HUYỀN TRANG
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN
ĐẦU TƯ VÀ XÂY LẮP THĂNG LONG
Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã số: 8340201
TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Thanh Phương
Hà Nội- năm 2018
1
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực xuất phát từ tình hình
thực tế của đơn vị.
Tơi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Tác giả luận văn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Lê Thị Huyền Trang
11
MỤC LỤC
Lời cam đoan........................................................................................................... i
Mục lục................................................................................................................... ii
Danh mục các chữ viết tắt......................................................................................vi
Danh mục các sơ đồ, bảng biểu............................................................................. vii
Lời mở đầu.............................................................................................................. 1
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP.........................................................................................7
1.1...............................HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 7
1.1.1..............................................................................Khái niệm doanh nghiệp 7
1.1.2......................................................................................................Đặc điểm 8
1.1.3.
Các ngành nghề kinh............................doanh của doanh nghiệp9
1.2...........HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP9
1.2.1.............................................Quan niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh 9
1.2.2...................................Chỉ tiêu đánh giá về hiệu quả hoạt động kinh doanh
11
1.2.2.1.................................................................Chỉ tiêu về hiệu suất hoạt động
11
1.2.2.2.........................................................................Chỉ tiêu khả năng sinh lời
13
1.2.3....................Nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
16
1.2.3.1..................................................................................Nhân tố khách quan
16
1.2.3.2......................................................................................Nhân tố chủ quan
16
1.2.4.................................Sự cần thiết nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
20
1.3. KINH NGHIỆM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
iii
2.1......................................................GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY
..............................................................................................................27
2.1.1.................................Qúa trình hình thành và phát triển của công ty
........................................................................................................27
2.1.2.................................................................Đặc điểm tổ chức quản lý
........................................................................................................27
2.1.3...................................................................................................... Tìn
h hình hoạt động chung của cơng ty.........................................29
2.1.3.1............................................................................................. Kh
ái qt về tình hình tài sản và nguồn vốn............................29
2.1.3.2.............................................................................................Ket
quả hoạt động kinh doanh.......................................................... 31
2.1.3.3.............................................................................................Phâ
n tích mơ hình tài trợ vốn.......................................................... 32
2.1.3.4....................................................................Tình hình cơng nợ
................................................................................................... 33
2.2.
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY
CỔ PHẦN Tư VẤN VÀ XÂY LẮP THĂNG LONG...........................................37
2.2.1..........................................................................Hiệu suất hoạt động
........................................................................................................ 37
2.2.2...........................................................Khả năng sinh lời của công ty
........................................................................................................40
2.2.2.1............................................................Doanh thu và lợi nhuận
...................................................................................................40
2.2.2.2................................Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu
...................................................................................................42
2.2.2.3.
Tỷ suất sinh lời của tài sản và vốn chủ sở hữu, thu nhập
của cổ phần
ιv
v
3.1.3....................................................Định hướng phát triển của công ty
........................................................................................................57
CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
3.2.
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & XÂY LẮP THĂNG LONG...........59
3.2.1...................................................Đẩy mạnh công tác tăng doanh thu
........................................................................................................59
3.2.1.1.............................................................Giải pháp về thị trường
...................................................................................................59
3.2.1.2...............................Đẩy mạnh thực hiện chính sách tín dụng thương mại
60
3.2.2..........................................Tái cơ cấu nguồn vốn theo hướng hợp lý
........................................................................................................61
3.2.2.1.................................................................về cơ cấu nguồn vốn
...................................................................................................61
3.2.2.2.. Định kỳ đánh giá lại chính sách tài trợ vốn để có hướng điều
chỉnh
kịp
thời
................................................................................................... 62
3.2.3......................................................................................................Nâ
ng cao hiệu quả quản trị dòng tiền................................................... 63
3.2.4.
Thực hiện quản lý tốt hàng tồn kho nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn lưu
động...................................................................................................................... 64
3.2.5.
CP
Từng bước tăng cường đầu tư cho tài sản cố định và nâng cao
hiệu quả Cổ
sử phần
DN
Doanh nghiệp
DTT
Doanh thu thuần
HTK
TS
Hàng tồn kho
Sản xuất kinh
doanh
Tài sản
TSCĐ
Tài sản cố định
SXKD
VKD
Vốn kinh doanh
VCSH
Vốn chủ sở hữu
vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1
Mơ hình tổ chức của công ty
Bảng 2.1
Một số chỉ tiêu về TS và nguồn vốn của công ty trong 3
năm gần đây
Bảng 2.2
Kết quả kinh doanh 3 năm gần nhất
Bảng 2.3a
Mô hình tài trợ vốn đầu năm 2016
Bảng 2.3b
Mơ hình tài trợ vốn cuối năm 2016
Bảng 2.4
Các chỉ tiêu công nợ
Bảng 2.5
Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động
Bảng 2.6
So sánh doanh thu, lợi nhuận
Bảng 2.7
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu
Bảng 2.8
Tỷ suất sinh lợi của tài sản và vốn chủ sở hữu, EPS
Bảng 2.9
So sánh với các doanh nghiệp trong ngành
Bảng 2.10
So sánh với các doanh nghiệp trong ngành
Bảng 3.1
Các chỉ tiêu trong kế hoạch kinh doanh đến 2020
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Bước vào thế kỷ 21, Việt Nam không ngừng mở cửa hợp tác với các
quốc gia trong khu vực và cả các nước trên thế giới, và chúng ta đã có những
bước phát triển mạnh mẽ trên nhiều lĩnh vực như: kinh tế, văn hố, chính
trị.. .Trong bối cảnh tồn cầu hố, ‘mạnh thắng, yếu thua’ là quy luật tất yếu
của nền kinh tế nhiều cơ hội nhưng cũng đầy thách thức. Để có sự phát triển
bền vững trong sự đào thải khắc nghiệt của nền kinh tế hiện nay các nhà quản
trị doanh nghiệp phải nắm rõ được thực trạng sản xuất kinh doanh và thực
trạng tài chính của doanh nghiệp mình. Muốn làm được điều đó, cần đi sâu
phân tích hoạt động kinh doanh một cách chi tiết, sâu sắc để làm căn cứ cho
định hướng phát triển của doanh nghiệp trong tương lai.
Hiệu quả kinh doanh cao là một trong những mục tiêu kinh doanh
quan trọng nhất của doanh nghiệp. Hiệu quả kinh doanh chịu tác động của
nhiều nhân tố khác nhau, bao gồm cả nhân tố vĩ mô và nhân tố vi mơ thuộc
về doanh nghiệp. Để có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh, nhà quản trị tài
chính phải thiết kế được hệ thống các chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả
kinh doanh, am hiểu cơ chế tác động của các nhân tố đến hiệu quả kinh
doanh, từ đó, đưa ra các giải pháp đúng để cải thiện hiệu quả kinh doanh.
Công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây lắp Thăng Long hoạt động sản
xuất kinh doanh tương đối ổn định, có tốc độ tăng trưởng khá đều những năm
vừa qua. Tuy nhiên, hiệu quả kinh doanh ở mức trung bình so với các doanh
nghiệp cùng ngành.
Xuất phát từ ý nghĩa của việc phân tích tình hình tài chính doanh
nghiệp, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài : “Giải pháp nâng cao hiệu
2
quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây lắp
Thăng Long”
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của luận văn là phân tích, đánh giá tình hình tài
chính của Cơng ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây lắp Thăng Long. Từ đó đề
xuất những giải pháp thiết thực, khả thi và phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả
kinh doanh cho Công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây lắp Thăng Long. Để
thực hiện được mục đích nghiên cứu đã đề ra, đề tài tập trung vào thực hiện
ba mục đích cụ thể sau đây:
- Thứ nhất, nghiên cứu một cách có hệ thống cơ sở lý luận về hiệu quả
kinh doanh như: khái niệm hiệu quả kinh doanh, nhân tố ảnh hưởng, các
chỉ
tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh, vai trò hiệu quả hoạt động kinh
doanh
đối
với doanh nghiệp, kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
trong
và ngoài nước.
- Thứ hai, đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của cơng ty, phân
tích rõ các nhân tố ảnh hưởng, những ưu điểm và hạn chế về hiệu quả
kinh
doanh của các doanh nghiệp này. Tìm ra nguyên nhân chủ quan, khách
quan
của những hạn chế đã nêu.
- Thứ ba, trên cơ sở phân tích rõ thực trạng hiệu quả kinh doanh, luận
văn đề xuất các giải pháp để nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại
Công
ty
Công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây lắp Thăng Long, đồng thời đưa ra
3
Công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây lắp Thăng Long trong giai đoạn từ năm
2014 đến năm 2016.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện được mục đích và mục tiêu nghiên cứu, luận văn sử
dụng các phương pháp nghiên cứu như:
- Phương pháp phân tích và tổng hợp: Phân tích được thực hiện thơng
qua việc nghiên cứu chi tiết thực trạng hiệu quả kinh doanh công ty cổ
phần
tư vấn đầu tư và xây lắp Thăng Long. Sau đó, q trình tổng hợp được
thực
hiện nhằm đưa ra những nhận định mang tính tổng quát, hệ thống về
hiệu
quả
kinh doanh tại cơng ty.
- Phương pháp phân tích tổng kết kinh nghiệm: Nghiên cứu và xem
xét lại những kinh nghiệm trong quá khứ để rút ra những bài học, giải
pháp
có ý nghĩa thực tiễn và khoa học trong việc nâng cao hiệu quả kinh
doanh
tại
Công ty trong thời gian tới.
- Các phương pháp liên quan đến phân tích tài chính doanh nghiệp:
Phương pháp tỷ số, phương pháp so sánh, phương pháp phân tích
Dupont.
- Phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, phân tích, so sánh
và tổng hợp, khái qt hố và trừu tượng hoá.
5. Kết cấu của luận văn
4
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây lắp Thăng Long.
6. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Trong phạm vi nghiên cứu, ở Việt Nam đã có nhiều các để tài liên
quan. Về cơ bản, các đề tài nghiên cứu đều được tác giả giới thiệu chung về
cơ cấu tổ chức, hoạt động, đưa ra được cơ sở lý luận và tiến hành phân tích
tình hình quản lý hiệu quả kinh doanh, cơ chế quản lý tài chính tại doanh
nghiệp đó. Sau đây là một số đề tài có liên quan đã được thực hiện:
Lê Tuấn Hiệp (2016), Hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính tại tập
đồn cơng nghiệp hóa chất Việt Nam, Luận án tiến sỹ kinh tế, Học viện Tài
chính. Cơng trình này được tác giả làm rõ những điểm đặc thù của tập đồn
kinh tế và cơng tác quản lý tài chính tại tập đồn. Tác giả đã tập trung hệ
thống hóa những vấn đề lý luận về hiệu quả quản lý tài chính và đánh giá hiệu
quả cơ chế quản lý tài chính tại tập đồn. Cơng trình cũng chỉ ra những nét
khác biệt trong việc đánh giá hiệu quả quản lý tài chính tại tập đồn. Từ thực
trạng phân tích, tác giả đề ra các nhóm giải pháp để hồn thiện cơ chế quản lý
tài chính cho tập đồn cơng nghiệp hóa chất Việt Nam. Tuy nhiên cơng trình
mới chỉ đánh giá được về mặt cơ chế tài chính, mà chưa đánh giá được các
nội dung khác liên quan đến hiệu quả kinh doanh như tài sản, hàng tồn kho...
Vũ Khánh Lâm (2013), Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh tại công ty cổ phần Sông Đà 11, Luận văn thạc sỹ, Đại học
Thương mại. Cơng trình này đã đưa ra được hệ thống hóa các lý luận cơ bản
về hoạt động kinh doanh và vai trò hiệu quả hoạt động kinh doanh với doanh
nghiệp. Về mặt thực tế, các tác giả đều phát hiện, phân tích và đánh giá được
ưu nhược điểm của cơng ty. Từ đó chỉ ra được vấn đề trong quản lý tài chính
và đề xuất các giải pháp phù hợp. Tuy nhiên, mới dừng lại ở việc đánh giá
5
hiệu quả kinh doanh ở mức độ tổng thể, chua phân tích sâu vào từng chỉ tiêu
để tìm ra ngun nhân căn bản của các tồn tại.
Nguyễn Khắc Minh (2017), Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh
doanh của công ty cổ phần thương mại dịch vụ Thái Anh, Luận văn thạc sỹ,
Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam, Học viện Khoa học xã hội. Tác giả
đã đua ra hệ thống hóa các nội dung liên quan tới vấn đề hiệu quả kinh doanh,
tập trung nghiên cứu các nhân tố ảnh huởng, quy trình phân tích về hiệu quả
kinh doanh của cơng ty. Đi sâu phân tích về thực trạng hiệu quả sản xuất kinh
doanh tại công ty, chỉ ra những uu điểm và tồn tại trong cơng tác quản lý kinh
doanh, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất luợng kinh doanh
trong công ty. Tuy nhiên đề tài mới chỉ đua ra đuợc các giải pháp để nâng cao
hiệu quả kinh doanh mà chua đua ra đuợc các kiến nghị để góp phần nâng
cao hiệu quả kinh doanh.
Nguyễn Thị Thủy (2015), Hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty cổ
phần than Vàng Danh - Vinacomin, Luận văn Thạc sỹ, Đại học kinh tế, Đại
học quốc gia Hà Nội. Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả dử
dụng tài sản của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị truờng. Tác giả đã phân
tích đuợc thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty trong giai đoạn
2012-2014, từ đó đua ra hạn chế trong cơng tác quản lý và sử dụng tài sản
làm căn cứ để đề xuất các giải pháp hoàn thiện. Nhung đề tài chỉ đề cập đến
các nội dung liên quan đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản mà chua
đánh giá đuợc toàn bộ hiệu quả hoạt động kinh doanh. Từ đó đề xuất các giải
pháp để nâng cao hiệu quả kinh doanh tại doanh nghiệp nghiên cứu.
Mặc dù đã có khá nhiều những cơng trình nghiên cứu về hiệu quả kinh
doanh, tuy nhiên, chua có cơng trình nghiên cứu phân tích về hiệu quả kinh
doanh tại Cơng ty cổ phần tu vấn đầu tu và xây lắp Thăng Long giai đoạn
6
2014-2016. Các đề tài nghiên cứu trên sẽ là cơ sở lý luận, tài liệu tham khảo
hữu ích phục vụ cho đề tài nghiên cứu này.
7
CHƯƠNGI
LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
1.1.
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1.1.
Khái niệm doanh nghiệp
Có nhiều cách hiểu về doanh nghiệp, theo quy định của Luật Doanh
nghiệp năm 2014: “Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở
giao dịch, đuợc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục
đích kinh doanh.”
Theo giáo trình Tài chính doanh nghiệp (Học viện tài chính): “Doanh
nghiệp là một tổ chức kinh tế thực hiện các hoạt động sản xuất, cung ứng
hàng hóa cho nguời tiêu dùng qua thị truờng nhằm mục tiêu sinh lời ”.
Từ các khái niệm về doanh nghiệp ở trên, trong phạm vi đề tài này tác
giả xin khái niệm doanh nghiệp nói chung là tổ chức kinh tế đuợc thành lập
theo quy định của pháp luật, tiến hành các hoạt động kinh doanh nhằm thu
đuợc lợi nhuận.
Quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cũng là quá trình
kết hợp các yếu tố đầu vào nhu nhà xuởng, thiết bị, nguyên vật liệu... và sức
lao động để tạo ra các yếu tố đầu ra là hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa đó để thu
đuợc lợi nhuận.
Hiện nay, đáp ứng yêu cầu của thị truờng, các doanh nghiệp thuờng
hoạt động theo huớng đa ngành nghề, đăng ký kinh doanh ở nhiều lĩnh vực
khác nhau. Chính vì vậy cần có một tiêu chí để xác định phân ngành cụ thể
của doanh nghiệp. Từ các khái niệm về doanh nghiệp, trong phạm vi đề tài
này tập trung nghiên cứu về các doanh nghiệp xây dựng vì vậy có thể khái
niệm doanh nghiệp xây dựng là doanh nghiệp có doanh thu từ hoạt động xây
dựng chiếm tỷ trọng chủ đạo trong tổng doanh thu thuần bán hàng và cung
8
cấp dịch vụ của một doanh nghiệp. Tức là doanh thu từ hoạt động xây dựng
chiếm tỷ trọng trên 50% tổng doanh thu thuần của doanh nghiệp.
1.1.2.
Đặc điểm
Doanh nghiệp có chức năng sản xuất và kinh doanh, hai chức năng
này liên hệ hết sức chặt chẽ với nhau và tạo thành chu trình khép kín trong
hoạt động của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp có mục tiêu kinh tế cơ bản là tối đa hóa lợi nhuận. Vì
vậy, muốn đạt đuợc điều đó doanh nghiệp phải tìm cách thoả mãn nhu cầu
nguời tiêu dùng ngày càng tốt hơn.
Doanh nghiệp làm ăn kinh doanh trong cơ chế thị truờng, chấp nhận
cạnh tranh tồn tại và phát triển. Muốn làm đuợc điều đó phải chú ý đến chiến
luợc kinh doanh thích ứng với điều kiện và hoàn cảnh trong từng giai đoạn.
* Đặc điểm của các doanh nghiệp xây dựng
- Thuờng sử dụng một luợng lớn lao động: Các doanh nghiệp xây
dựng có đặc điểm là sử dụng một luợng lớn lao động, trong đó có lao
động
thủ cơng.
- Địa điểm thi cơng thuờng bị phân tán, do đó, thiết bị và con nguời có
thể phải điều động giữa các địa điểm thi công dẫn đến gia tăng chi phí
vận
chuyển. Do đó, việc sắp xếp bố trí nguồn nhân lực và thiết bị thi cơng
hợp
lý
trong hoạt động xây dựng đóng vai trị lớn trong việc tiết giảm giá thành
các
cơng trình xây dựng.
- Thời gian của vịng quay vốn thuờng dài: Việc thi cơng các cơng
trình xây dựng thuờng diễn ra trong thời gian dài, bên cạnh đó, sau khi
9
1.1.3.
Các ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp
Hiện nay, theo quy định, các doanh nghiệp được tự do kinh doanh
theo các ngành nghề mà pháp luật không cấm. Các hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp rất đa dạng, phong phú như:
- Dầu
khí
- Viễn
thơng
- Các -dịchXây
vụ dựng
hạ tầng
- Tài chính
- Vậtngân
liệuhàng
cơ bản
- Công nghệ
- Dịch- vụCông
tiêu dùng
nghiệp
- Dịch vụ du lịch...
- Hàng tiêu
Đối với ngành xây dựng, các hoạt động kinh doanh chính thường là:
- Doanh nghiệp xây dựng cơng trình dân dụng
- Doanh nghiệp xây dựng cơng trình cơng nghiệp
- Doanh nghiệp xây dựng cơng trình giao thơng
- Doanh nghiệp xây dựng cơng trình thủy lợi
- Doanh nghiệp xây dựng cơng trình hạ tầng kỹ thuật
- Doanh nghiệp tư vấn đầu tư và xây dựng.
1.2.
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH
NGHIỆP
1.2.1.
Quan niệm về hiệu quả hoạt động
Hiệu quả kinh doanh là phạm trù kinh tế hiện nay còn nhiều quan
điểm chưa đồng nhất. Các nhà nghiên cứu đứng dưới góc độ, phạm vi khác
nhau lại đưa ra một quan điểm khác nhau về phạm trù này.
Cần có sự phân biệt rạch rõi giữa hiệu quả và kết quả kinh doanh. Kết
quả kinh doanh mới chỉ là biểu hiện về mặt hình thức mà hoạt động kinh tế
thu được, nhưng kết quả đó tạo ra bằng cách nào, với giá nào mới là mối quan
tâm của các nhà kinh tế học, nó thể hiện chất lượng của hoạt động. Như vậy,
hiệu quả kinh tế phải là một đại lượng kinh tế so sánh giữa kết quả thu được
10
và chi phí bỏ ra. Cụ thể, kết quả kinh doanh là những gì doanh nghiệp đạt
được sau một kỳ nhất định được lượng hóa bằng các chỉ tiêu như sản lượng
tiêu thụ, doanh thu, thị phần tiêu thụ...., còn hiệu quả kinh doanh phản ánh
trình độ sử dụng các nguồn lực, được tính bằng tỷ số giữa kết quả và hao phí
bỏ ra để đạt được kết quả đó.
Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế, phản
ánh trình độ sử dụng nguồn nhân tài vật lực của doanh nghiệp. Đây là một
vấn đề phức tạp và có liên quan đến nhiều yếu tố, nhiều mặt của quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như: lao động, tư liệu lao
động, đối tượng lao động,...
Xét dưới góc độ tài chính, mục tiêu tối đa của doanh nghiệp là tối đa
hóa giá trị doanh nghiệp trên cơ sở tôn trọng pháp luật và thực hiện tốt trách
nhiệm xã hội. Do đó, một doanh nghiệp có hiệu quả kinh doanh cao sẽ tạo ra
sự gia tăng giá trị doanh nghiệp trong dài hạn trên cơ sở sử dụng có hiệu quả
các nguồn lực của doanh nghiệp. Để đạt được mục tiêu tối đa hóa giá trị
doanh nghiệp, thì các doanh nghiệp phải khơng ngừng cải thiện hiệu quả kinh
doanh. Do vậy, hiệu quả kinh doanh còn thể hiện ở tỷ suất lợi nhuận trên
vốn kinh doanh trong tương quan với chi phí sử dụng vốn. Điều này có nghĩa
là trên một đồng vốn bỏ ra, doanh nghiệp cố gắng thu được lợi nhuận cao
nhất trên cơ sở đã tính đến các rủi ro có thể chấp nhận. Chính vì vậy, một
doanh nghiệp có hiệu quả kinh doanh tốt là doanh nghiệp tạo ra tỷ suất lợi
nhuận trên vốn lớn hơn chi phí sử dụng vốn .
Về mặt lượng, hiệu quả SXKD thể hiện ở mối tương quan giữa thu và
chi theo hướng tăng thu giảm chi. Trong nền kinh tế thị trường, hiệu quả
SXKD là vấn đề sống còn đối với mọi doanh nghiệp, là mục tiêu của các
chiến lược kinh doanh dù ngắn hay dài hạn.
11
1.2.2.
Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
1.2.2.1. Chỉ tiêu về hiệu suất hoạt động
Các hệ số hiệu suất hoạt động kinh doanh có tác dụng đo luờng năng
lực quản lý và khai thác hiệu suất của các tài sản hiện có của doanh nghiệp.
Thơng thuờng các hệ số hoạt động sau đây đuợc sử dụng trong việc đánh giá
mức độ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp:
- Số vòng quay hàng tồn kho
Chỉ tiêu này phản ánh số vòng quay hàng tồn kho trong một kỳ là bao
nhiêu. Đây là một chỉ tiêu khá quan trọng để đánh giá hoạt động SXKD của
doanh nghiệp.
Số vòng quay hàng
Tồn kho
_
Giá vốn hàng bán
Số HTK bình qn trong kỳ
Số vịng quay HTK cao hay thấp phụ thuộc rất lớn vào đặc điểm,
ngành nghề kinh doanh. Thơng thuờng, số vịng quay hàng tồn kho cao so với
doanh nghiệp trong ngành chỉ ra rằng: việc tổ chức và quản lý dự trữ của
doanh nghiệp là tốt, doanh nghiệp có thể rút ngắn đuợc chu kỳ kinh doanh và
giảm đuợc luợng vốn bỏ hàng tồn kho. Nếu hệ số này thấp thì có thể doanh
nghiệp dự trữ quá mức hoặc việc tiêu thụ sản phẩm chua tốt dẫn đến tình
trạng bị ứ đọng vốn.
- Kỳ thu tiền bình quân
Số du bình quân các khoản phải thu
Kỳ thu tiền trung bình
=
~ yy^ ~
~
Doanh thu bán hàng bình quân 1ngày
trong kỳ
~ '
■
Doanh thu thuần về bán hàng và cung
13
12
cấp dịch vụ trong kỳ
Vốn kinh doanh bình quân
Là một hệ số hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phản ánh độ dài
Vòng
quay
thời gian thu
tiền
bánvốn
hàng của DN kể từ lúc xuất hàng cho đến khi thu đuợc
kinh doanh
tiền bán hàng.
Kỳ thu tiền của DN chủ yếu phụ thuộc vào chính sách bán
hàng và việc tổ chức thanh toán của DN. Do vậy, khi xem xét kỳ thu tiền cần
xem xét trong mối liên hệ với sự tăng truởng của doanh nghiệp.
- Số vòng quay vốn lưu động
Chỉ tiêu này dùng để đo lường hiệu quả sử dụng vốn lưu động của
doanh nghiệp.
ng quay vốn
Vo
lưu động
=
DT thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ trong kỳ
--------------■'— - --------— ----------Vốn lưu động bình quân
Nếu hệ số này lớn thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động cao, làm tiết
kiệm chi phí tăng doanh thu, lợi nhuận. Ngược lại, nếu hệ số này thấp chứng
tỏ tiêu thụ hàng hóa chậm, vật tư tồn kho nhiều, hoặc tiền mặt tồn quỹ...
- Hiệu suất sử dụng vốn cố định
Đây là chỉ tiêu cho phép đánh giá mức độ sử dụng vốn cố định của
doanh nghiệp trong kỳ:
DT thuần về bán hàng và
Hiệu suất sử dụng
vốn cố định
=
cung cấp dịch vụ trong kỳ
---------------------------------------Vốn cố định bình quân
Chỉ tiêu này cho biết, một đồng vốn cố định trong kỳ tham gia tạo
được bao nhiêu đồng doanh thu thuần trong kỳ đó.
- Vịng quay vốn kinh doanh
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu suất sử dụng vốn hiện có của doanh nghiệp
vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
Qua chỉ tiêu này ta có thể đánh giá được khả năng sử dụng tài sản, từ
đó có biện pháp sử dụng vốn triệt để vào SXKD của doanh nghiệp.
1.2.2.2. Chỉ tiêu khả năng sinh lời
Các chỉ tiêu khả năng sinh lời ln được các nhà quản trị tài chính
quan tâm. Nó là thước đo quan trọng để đánh giá hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp và là luận cứ quan trọng để các nhà hoạch định đưa ra các quyết
định tài chính trong tương lai. Hệ số sinh lời bao gồm các chỉ tiêu tài chính
chủ yếu sau:
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu
Hệ số này phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận trước thuế và doanh
thu thuần của doanh nghiệp trong kỳ: một đồng doanh thu trong kỳ, doanh
nghiệp có thể thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế.
,
Tỷ suất lợi nhuận trước
thuế trên doanh thu
Lợi nhuận trước thuế trong kỳ
_
ʌ'
~
DT thuần trong kỳ
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu hay hệ số lãi ròng
Hệ số này phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận sau thuế và doanh thu
thuần của doanh nghiệp trong kỳ: khi tạo được một đồng doanh thu trong kỳ,
doanh nghiệp có thể thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
Lợi nhuận sau thuế trong kỳ
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế
trên doanh thu (ROS)
07
DT thuần trong kỳ
14
15
- Tỉ suất sinh lời kinh tế của tài sản
Lợi nhuận sau thuế - Cổ tức trả cho
CPƯĐ
Lợi nhuận trước lãi
vay và thuế (EBIT)
________’___________________________
bìnhthường
quân đang lưu
Tổng sốVKD
cổ phần
' 1 cổ phần
Thu nhập
Tỷ
suất sinh
lời kinh
thường
(EPS)
Tế của tài sản (ROAe)
hành
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của tài sản hay vốn kinh
- Các mối quan hệ tương tác với tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu
doanh khơng tính đến ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp và nguồn
đều tài chính ln có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, vì vậy
gốc của Các
vốn chỉ
kinhsốdoanh.
khi phân tích hiệu quả kinh doanh, cần đặt chúng trong mối quan hệ để có thể
- Tỉ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh (ROA)
làm rõ nguyên nhân thực trạng một cách toàn diện nhất.
_ʃ1 ■
_____ Lợi nhuận sau thuế
Lợi
nhuận
sau
thuế
Lợi nhuận sau thuế
Tổng số VKD
Tỷ suất lợi nhuận sau
thuế trên VKD
-----Ị----------------VKD xbình quân trong kỳ
Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu
Tổng số VKD
Hệ
Hay:số này phản ánh mỗi đồng vốn sử dụng trong kì tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận sau thuế.
- Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE)
Đây là chỉ tiêu mà các nhà đầu tư quan tâm hàng đầu. Hệ số này phản
đo lường mức lợi nhuận thu được trên một đồng vốn chủ sở hữu trong kỳ:
Tỷ suất lợi nhuận vốn
Lợi nhuận sau thuế
_
chủ sở hữu (ROE)
VCSH bình quân sử dụng trong kỳ
Chỉ tiêu này thể hiện phần thu nhập của chủ sở hữu trong năm. Vậy
nên các nhà sở hữu ln muốn tối đa hóa chỉ tiêu này.
- Thu nhập một cổ phần thường (EPS)
Chỉ tiêu này phản ánh mỗi cổ phần thường trong năm thu được bao
nhiêu lợi nhuận sau thuế.
Lợi nhuận
sau thuế
VCSH
Lợi nhuận
sau thuế
=
___ĩ
DT thuần
Doanh thu
thuần'
x
ZC
Tổng
VKD
Tổng VKD
x
____
VCSH
Như vậy:
ROE
1
=
ROA
x -------------\—zʒ-------------1 - hệ số nợ