NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
LÊ BẢO TRUNG
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
CHO XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUYỆN HƯƠNG SƠN HÀ TĨNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI - 2015
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
LÊ BAO TRUNG
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
CHO XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUYỆN HƯƠNG SƠN HÀ TĨNH
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐOÀN THỊ THANH HƯƠNG
HÀ NỘI - 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu nêu
trong luận văn chua từng đuợc ai cơng bố trong bất kì cơng trình nào khác.
Tơi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
Tác giả luận văn
Lê Bảo Trung
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ PHONG TRÀO XÂY DỰNG NƠNG
THƠN MỚI TẠI VIỆT NAM................................................................................4
1.1 HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI......................4
1.1.1............................................Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại
4
1.1.2...................................................Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại
7
1.2.................CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
10
1.2.1......................................................................Khái niệm chất lượng tín dụng
10
1.2.2......................................................Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng
12
1.2.3............................................Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng
17
1.2.4.............................................Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng
22
1.3. PHONG TRÀO XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI VIỆT NAM..............24
1.3.1..............................................................Khái niệm xây dựng nông thôn mới
24
1.3.2.......................................................................Các tiêu chuẩn nông thôn mới
24
1.3.3.
mới
1.3.4.
việc xây dựng Nông thôn mới
Sự cần thiết phải xây dựng nơng thơn
27
Vai trị của tín dụng Ngân hàng trong
28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
2.2.1..................................................................................................................Tìn
h hình nguồn vốn và huy động vốn.............................................................. 37
2.2.2..................................................................................................................Tìn
h hình sử dụng vốn của Chi nhánh............................................................... 39
2.2.3..............................................................................Tình hình hoạt động khác
42
2.2.4........................................................................................Kết quả kinh doanh
42
2.3.
THỰC TRẠNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN HƯƠNG SƠN HÀ TĨNH.............43
2.3.1..................................................................................................................Qu
y trình tín dụng............................................................................................43
2.3.2.......................................................................Thực trạng hoạt động tín dụng
45
2.4.
THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO XÂY DỰNG
NƠNG
THƠN MỚI TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN HƯƠNG SƠN HÀ TĨNH................61
2.4.1...............................................................................Cơ cấu nguồn vốn
..........................................................................................................
CHO XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP 62
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN
HƯƠNG SƠN HÀ TĨNH......................................................................................75
3.1.
ĐỊNH HƯỚNG CHO CÔNG TÁC NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG
CHO XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN HƯƠNG SƠN
HÀ TĨNH................................................................................................................75
3.1.1.
Định huớng chung của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt
3.1.2.
Định hướng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển
Nông thôn huyện Hương Sơn..................................................................................77
3.2...................................................................................................................... C
ÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG..................78
3.2.1.......................................Hồn thiện cơ chế và đơn giản hóa thủ tục cho vay
78
3.2.2.
3.2.3.
Nâng cao cơng tác đào tạo cán bộ về trình độ nghiệp vụ và đạo đức
Tăng cường tiếp cận với khách hàng để nắm bắt tình hình thực tế của
từng
khách
đã đang
và sẽ hàng.............................................................81
vay vốn, tuyên truyền nhằm nâng cao trình độ
biết và loại
ý thức
tráchhàng
nhiệm
cho khách
3.2.4......................................................................Đầu tư trang thiết bị công nghệ
83
83
3.2.6.
Phân công công việc hợp lý, nâng cao trách nhiệm của từng cán bộ tín
dụng ....84
đúng mục
đích ........................................................................................................................ 85
3.2.8.............Có chế độ đãi ngộ thích hợp khuyến khích ý chí phấn đấu làm việc
86
3.2.9.
Chủ động thay đổi, tiếp thu cái mới trong nội bộ Ngân hàng nông
nghiệp và
Phát triển nông thôn Huyện Hương Sơn................................................................ 87
3.3......................................................................................................KIẾN NGHỊ
..................................................................................................................... 87
3.3.1..............................................................Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước
87
3.3.2................................................................................................................... Ki
ến nghị với Ngân Hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam....88
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn vốn huy động tại Ngân hàng No&PTNT chi nhánh Huyện
Huơng Sơn giai đoạn 2012-6 tháng đầu năm 2015.................................................. 38
Bảng 2.2: Cho vay tại Ngân hàng No&PTNT huyện Huơng Sơn trong 3 năm 20122014......................................................................................................................... 39
Bảng 2.3: Doanh số thu nợ tại Ngân hàng No&PTNT huyện Huơng Sơn 3 năm
2012-2014................................................................................................................ 41
Bảng 2.4: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.................................................. 43
Bảng 2.5: Tình hình cho vay theo thời hạn tại Ngân hàng No&PTNT huyện Huơng
Sơn năm 2012-2014................................................................................................. 46
Bảng 2.6: Cơ cấu doanh số cho vay phân theo ngành kinh tế tại Ngân hàng
No&PTNT huyện Huơng Sơn năm 2012-2014....................................................... 47
Bảng 2.7: Cơ cấu doanh số cho vay theo thành phần kinh tế tại Ngân hàng
No&PTNT huyện Huơng Sơn năm 2012-2014....................................................... 48
Bảng 2.8: Cơ cấu thu nợ theo thời hạn tại Ngân hàng No&PTNT huyện Huơng Sơn
năm 2012-2014........................................................................................................ 49
Bảng 2.9: Cơ cấu thu nợ theo ngành kinh tế tại Ngân hàng No&PTNT huyện Huơng
Sơn năm 2012-2014................................................................................................. 50
Bảng 2.10: Cơ cấu doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế tại Ngân hàng
No&PTNT huyện Huơng Sơn năm 2012-2014.......................................................51
Bảng 2.11: Cơ cấu du nợ phân theo thành phần kinh tế tại Ngân hàng No&PTNT
huyện Huơng Sơn trong giai đoạn 2012 - 6 tháng đầu năm 2015............................53
Bảng 2.12: Cơ cấu du nợ phân theo ngành kinh tế Ngân hàng No&PTNT huyện
Huơng Sơn trong 3 năm 2012-2014........................................................................54
Bảng 2.13: Tình hình nợ quá hạn tại Ngân hàng No&PTNT huyện Huơng Sơn từ
2012-6 tháng đầu 2015............................................................................................56
Bảng 2.14: Cơ cấu nợ quá hạn theo nguyên nhân tại Ngân hàng No&PTNT huyện
Huơng Sơn năm 2012-2014..................................................................................... 57
Bảng 2.15: Cơ cấu Nợ quá hạn phân theo thành phần kinh tế tại Ngân hàng
No&PTNT huyện Huơng Sơn năm 2012-2014.......................................................59
Bảng 2.16: Cơ cấu nguồn vốn vay xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện
Huơng Sơn.............................................................................................................. 62
Bảng 2.17: Mục đích sử dụng vốn vay xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn huyện
Huơng Sơn.............................................................................................................. 65
Bảng 2.18: Tình hình nợ
quá hạn cho vay xây dựng nông thôn mới tại Ngânhàng
No&PTNT huyện Huơng Sơn năm 2012-6 tháng đầu năm 2015..........................67
Bảng 2.19: Tình hình nợ
q hạn cho vay xây dựng nơng thơn mới tại Ngânhàng
No&PTNT huyện Huơng Sơn năm 2012-6 tháng đầu năm 2015so với tổng nợ quá
hạn .......................................................................................................................... 67
Bảng 2.20: Kết quả sử dụng vốn vay tại hai xã điều tra..........................................69
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu doanh số cho vay phân theo ngành kinh tế tại Ngân hàng
No&PTNT huyện Huơng Sơn năm 2012-2014.......................................................47
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu thu nợ theo ngành kinh tế tại Ngân hàng No&PTNT huyện
Huơng Sơn năm 2012-2014.....................................................................................51
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế tại Ngân hàng
No&PTNT huyện Huơng Sơn năm 2012-2014.......................................................52
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu du nợ phân theo thành phần kinh tế tại Ngân hàng No&PTNT
huyện Huơng Sơn trong 3 năm 2012-2014..............................................................53
Biểu đồ 2.5: Cơ cấu du nợ phân theo ngành kinh tế tại Ngân hàng No&PTNT huyện
Huơng Sơn từ năm 2012 đến 6 tháng đầu năm 2015...............................................55
Biểu đồ 2.6: Cơ cấu nợ quá hạn theo nguyên nhân tại Ngân hàng No&PTNT huyện
Huơng Sơn năm 2012-6 tháng đầu năm 2015..........................................................58
Biểu đồ 2.7: Cơ cấu Nợ quá hạn theo nguyên nhân tại NHNo&PTNT huyện Huơng
Sơn năm 2012-6 tháng đầu 2015.............................................................................60
Biểu đồ 2.8: Cơ cấu nguồn vốn vay xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện
Huơng Sơn.............................................................................................................. 63
Biểu đồ 2.9: Mục đích sử dụng vốn vay xây dựng nông thôn mới trên địa bàn......65
huyện Huơng Sơn....................................................................................................65
Biểu đồ 2.10: Tình hình nợ quá hạn cho vay xây dựng nông thôn mới tại Ngân hàng
No&PTNT huyện Huơng Sơn năm 2012-6 tháng đầu năm 2015 so với tổng nợ quá
hạn........................................................................................................................... 68
Sơ đồ 1.1: Mơ hình tổ chức của Ngân hàng No&PTNT huyện Huơng Sơn............36
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đối với các NHTM Việt Nam, hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng rất lớn
hoạt động kinh doanh. Một Ngân hàng có thực sự hoạt động hiệu quả hay không
phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng hoạt động tín dụng. Điều này chứng tỏ hoạt
động tín dụng là hoạt động quan trọng nhất trong kinh doanh ngân hàng. Hoạt động
tín dụng của Ngân hàng có hiệu quả hay khơng phụ thuộc rất nhiều vào công tác
đánh giá RRTD tại ngân hàng. Do ảnh hưởng khó khăn chung của nền kinh tế tồn
cầu đã tác động đến nền kinh tế Việt Nam,các Ngân hàng và các doanh nghiệp đang
trải qua giai đoạn khó khăn, sức mua của người dân giảm xuống.
Do vậy, việc đi sâu tìm kiếm nghiên cứu những giải pháp nâng cao chất
lượng Tín dụng cũng như hạn chế những RRTD là việc làm rất cần thiết để các
NHTM nâng cao hiệu quả hoạt động.
Hiện nay, sự cạnh tranh trong hệ thống NHTM Việt Nam ngày càng trở nên
gay gắt. Các Ngân hàng đều phải tự tìm ra lối đi cho riêng mình nhằm mở rộng thị
phần, phát triển kinh doanh, nâng cao khả năng cạnh tranh của Ngân hàng mình.
Với đặc thù là một Ngân hàng có mạng lưới chi nhánh rộng lớn, chủ yếu phân bố ở
khu vực nông thôn, hoạt động tín dụng ở khu vực nơng nghiệp nơng thôn chiếm tỷ
trọng rất lớn trong quy mô hoạt động cuả tồn Ngân hàng nên từ lâu nơng nghiệp,
nơng thơn, nông dân là những ưu tiên hàng đầu trong chiến lược phát triển của
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
Trong giai đoạn hội nhập kinh tế như hiện nay, khi mà cả nước đang chung
tay thực hiện phong trào xây dựng Nông thôn mới, ngành ngân hàng đã có nhiều nỗ
lực trong thực hiện chính sách tín dụng phục vụ phát triển nơng nghiệp, nơng thơn.
Nguồn vốn cho vay góp phần tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy sản xuất ở nông thôn phát
triển, làm thay đổi bộ mặt nông thôn theo hướng tiến bộ. Là Ngân hàng hàng đầu
trong việc cung cấp tín dụng cho khu vực nông thôn, Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thơn Việt Nam cũng khơng đứng ngồi xu thế đó, luôn luôn cố
gắng đưa ra những giải pháp tốt nhất nhằm nâng cao chất lượng tín dụng gắn với
2
xây dựng nơng thơn mới.
Trước thực tiễn đó, là một cán bộ tín dụng của Ngân hàng Nơng nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam tôi đã chọn đề tài: “Giảipháp nâng cao chất lượng
tín dụng cho xây dựng Nơng thôn mới tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam - chi nhánh Huyện Hương Sơn Hà Tĩnh” làm đề tài nghiên
cứu trong Luận văn Thạc sỹ kinh tế.
2. Mục đích nghiên cứu
Với tầm quan trọng và sự cần thiết của việc đánh giá chất lượng của các
khoản tín dụng nơng nghiệp nơng thơn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn chi nhánh Huyện Hương Sơn Hà Tĩnh, đã đặt ra mục đích nghiên cứu
của đề tài, đó là:
-
Nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng của NHTM trong giai đoạn
hội nhập kinh tế như hiện nay cũng như lý luận về phong trào xây dựng Nông
thôn
mới tại Việt Nam
-
Nghiên cứu và đánh giá chất lượng tín dụng cũng như thực trạng của hoạt
động cấp tín dụng gắn với xây dựng Nơng thôn mới tại Ngân hàng Nông
nghiệp
và
Phát triển Nông thôn chi nhánh Huyện Hương Sơn Hà Tĩnh.
-
Dựa trên những thực trạng đã phân tích, trình bày và đề xuất các giải pháp và
kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng gắn với xây dựng Nông thôn
mới
tại
Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Huyện Hương Sơn Hà
Tĩnh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-
Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tín dụng, chất lượng của hoạt động tín
dụng khu vực nông thôn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt
Nam chi nhánh Huyện Hương Sơn Hà Tĩnh.
-
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu giữa lý luận và thực trạng chất lượng tín
dụng của Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Huyện
3
lượng tín dụng, chất lượng tín dụng và vai trị của chất lượng tín dụng đối với việc
xây dựng nơng thơn mới
-
Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng, chất lượng tín dụng tại
Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn Huyện Hương Sơn Hà Tĩnh.
-
Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng phù hợp nhằm giúp cho
việc xây dựng nông thôn mới đạt hiệu quả cao.
5. Phương pháp nghiên cứu
-
Luận văn sử dụng tổng hợp các phương pháp duy vật biện chứng, duy vật
lịch sử và phương pháp thống kê, tổng hợp, so sánh các số liệu minh họa để
làm
sáng tỏ những vấn đề đặt ra.
6. Ket cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, nội dung của Luận văn gồm 3 chương:
-
Chương 1: Những lý luận chung về hoạt động về hoạt động tín dụng của
NHTM và phong trào xâu dựng Nông thôn mới tại Việt Nam
-
Chương 2: Thực trạng tín dụng và chất lượng tín dụng cho xây dựng
Nông thôn mới tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam
-
chi nhánh Huyện Hương Sơn Hà Tĩnh.
-
Chương 3: Những giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng cho xây dựng
Nông thôn mới tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam
-
chi nhánh Huyện Hương Sơn Hà Tĩnh.
Do kiến thức và kinh nghiệm thực tế còn nhiều hạn chế nên những khía cạnh
mà Luận văn đề cập tới khơng thể tránh khỏi những sai sót. Tơi mong rằng sẽ nhận
được những góp ý, chỉ bảo từ các thầy cơ giáo, để cho Luận văn hồn thiện và mang
4
CHƯƠNG 1
NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ PHONG TRÀO XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TẠI VIỆT NAM
1.1 HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Hoạt động tín dụng là một trong những nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng, nó
là hoạt động sinh lợi chủ yếu và luôn chiếm một tỉ trọng lớn trong tổng tài sản có
của các NHTM, do đó nó có vị trí rất quan trọng trong hoạt động của ngân hàng.
Chính vì vậy vấn đề về tín dụng rất được các ngân hàng quan tâm, trong khuôn khổ
đề tài này em xin được đi sâu vào hoạt động tín dụng của NHTM.
1.1.1.
Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại
1.1.1.1.
Định nghĩa tín dụng
Trong nền kinh tế hàng hố, trong cùng một thời gian ln có một số người
tạm thời thừa vốn, có vốn tạm thời nhàn rỗi và có nhu cầu cho vay. Bên cạnh đó
ln có một số người tạm thời thiếu vốn, có nhu cầu đi vay. Hiện tượng này làm
nảy sinh mối quan hệ kinh tế mà nội dung của nó là vốn được dịch chuyển từ nơi
tạm thời thừa vốn sang nơi thiếu vốn với điều kiện hoàn trả vốn và lãi tiền vay là
lợi nhuận thu được do sử dụng vốn vay. Đây chính là quan hệ tín dụng.
Theo Mác, tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người
sở hữu sang người sử dụng, sau một thời gian nhất định lại quay về với một lượng
giá trị lớn hơn giá trị ban đầu.
Theo quan niệm của các nhà nghiên cứu kinh tế, tín dụng là quan hệ sử dụng
vốn lẫn nhau giữa những người đi vay và những người cho vay, dựa trên nguyên tắc
hoàn trả nhằm thỏa mãn nhu cầu vốn tạm thời cho quá trình tái sản xuất và đời sống.
Như vậy tín dụng là quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc hoàn trả kèm
theo lợi tức, nó để thoả mãn nhu cầu của cả 2 bên, do đó nó là một quan hệ bình
đẳng, cả 2 bên cùng có lợi và mang tính thoả thuận lớn.
Quan hệ tín dụng đã hình thành và ra đời từ rất lâu, thậm chí mối quan hệ tín
dụng thô sơ nhất được phát sinh ngay từ sau khi chế độ cộng sản nguyên thuỷ tan rã.
5
Quan hệ tín dụng đã phát triển qua nhiều hình thức từ thấp đến cao, từ đơn giản đến
phức tạp. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị truờng, qua từng thời kỳ, từng
giai
đoạn phát triển mà dần hình thành nên các hình thức tín dụng mới có trình độ cao
hơn,
đã có các hình thức tín dụng sau: tín dụng nặng lãi, tín dụng thuơng mại, tín dụng
ngân
hàng, tín dụng nhà nuớc và tín dụng tiêu dùng. Mỗi một hình thức tín dụng đều có
điều kiện kinh tế xã hội cụ thể. Tuy nhiên trong sự phát triển của mình, các hình
thức
quan hệ tín dụng truớc khơng hề mất đi mà vẫn còn tồn tại và phát huy tác dụng khi
có
sự ra đời một hình thức tín dụng mới. Ngày nay, tất cả các hình thức tín dụng trên
đều
cịn tồn tại và bổ sung lẫn nhau, và nó có vai trị quan trọng trong sự phát triển kinh
tế.
1.1.1.2.
Các hình thức tín dụng ngân hàng
Trong nền kinh tế thị truờng, hoạt động tín dụng rất đa dạng và phong phú
với
nhiều hình thức khác nhau. Để sử dụng và quản lý tín dụng hiệu quả cũng nhu để
thực
hiện cân đối giữa vốn và sử dụng vốn thì cần thiết phải tiến hành phân loại tín dụng.
Trên cơ sở các tiêu thức phân loại khác nhau thì có các hình thức tín dụng khác
nhau.
*Căn cứ vào thời hạn tín dụng: Người ta chia tín dụng thành ba loại:
-
Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn duới 01 năm (một số nuớc
quy định duới 02 năm). Tín dụng ngắn hạn đuợc dùng để bổ sung sự thiếu hụt
tạm
thời về vốn luu động của các doanh nghiệp và phục vụ các nhu cầu sinh hoạt
của
6
-
Tín dụng vốn cố định: Là loại tín dụng được sử dụng để hình thành tài sản
cố định, có nghĩa là đầu tư để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ
thuật,
mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và cơng trình mới.
*Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn: Tín dụng gồm hai loại:
-
Tín dụng sản xuất và lưu thơng hàng hóa: Là loại tín dụng cấp cho các
doanh nghiệp, các chủ thể kinh doanh để tiến hành sản xuất và lưu thơng
hàng hóa.
-
Tín dụng tiêu dùng: Là loại tín dụng cấp cho cá nhân để đáp ứng nhu cầu
tiêu dùng như: Mua sắm nhà cửa, vật dụng gia đình,...và thường được thu hồi
theo
thu nhập của người vay vốn.
*Căn cứ vào mức độ bảo đảm: Tín dụng được chia thành:
-
Tín dụng có đảm bảo: Là hình thức cấp tín dụng có tài sản hoặc người bảo
lãnh đứng ra làm đảm bảo cho khoản nợ vay.
-
Tín dụng khơng có đảm bảo: Là hình thức tín dụng khơng có tài sản hoặc
người bảo lãnh đảm bảo cho khoản nợ vay.
*Căn cứ theo hình thức cấp tín dụng.
-
Cho vay: Là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu
là ngân hàng sang người sử dụng với cam kết của khách hàng là sẽ hoàn trả
cả
gốc
và lãi trong khoảng thời gian xác định.
-
Chiết khấu: Là việc ngân hàng ứng trước tiền cho khách hàng tương ứng
với giá trị của chứng từ có giá trừ đi phần thu nhập của ngân hàng (mức chiết
khấu)
để sở hữu một chứng từ có giá chưa đến hạn.
-
Bảo lãnh: Là việc ngân hàng (bên bảo lãnh) cam kết thực hiện các nghĩa vụ
tài chính hộ khách hàng của mình (bên được bảo lãnh) trong trường hợp
khách
hàng
khơng có khả năng thanh tốn hoặc thơng thực hiện đầy đủ nghĩa vụ bởi bên
7
1.1.1.3.
-
Đặc điểm của tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng thực hiện cho vay dưới hình thức tiền tệ: cho vay bằng
tiền tệ là loại hình tín dụng phổ biến, linh hoạt và đáp ứng mọi đối tượng
trong
nền
kinh tế quốc dân.
-
Tín dụng ngân hàng cho vay chủ yếu bằng vốn đi vay của các thành phần
trong xã hội chứ không phải hồn tồn là vốn thuộc sở hữu của chính mình
như
tín
dụng nặng lãi hay tín dụng thương mại
-
Q trình vận động và phát triển của tín dụng ngân hàng độc lập tương đối
với sự vận động và phát triển của q trình tái sản xuất xã hội. Có những
trường
hợp mà nhu cầu tín dụng ngân hàng gia tăng nhưng sản xuất và lưu thơng
hàng
hố
khơng tăng, nhất là trong thời kỳ kinh tế khủng hoảng, sản xuất và lưu thơng
hàng
hố bị co hẹp nhưng nhu cầu tín dụng vẫn gia tăng để chống tình trạng phá
sản.
Ngược lại trong thời kỳ kinh tế hưng thịnh, các doanh nghiệp mở mang sản
xuất,
hàng hoá lưu chuyển tăng mạnh nhưng tín dụng ngân hàng lại khơng đáp ứng
kịp.
Đây là một hiện tượng rất bình thường của nền kinh tế.
-
Hơn nữa tín dụng ngân hàng cịn có một số ưu điểm nổi bật so với các hình
thức khác là: Tín dụng ngân hàng có thể thoả mãn một cách tối đa nhu cầu về
vốn
của các tác nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế vì nó có thể huy động
nguồn
vốn bằng tiền nhàn rỗi trong xã hội dưới nhiều hình thức và khối lượng lớn.
-
Tín dụng ngân hàng có thời hạn cho vay phong phú, có thể cho vay ngắn
hạn, trung hạn và dài hạn do ngân hàng có thể điều chỉnh giữa các nguồn vốn
8
Ngày nay, nhu cầu về vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh, cải tiến trang
thiết bị kỹ thuật, nâng cao công nghệ và các nhu cầu phục vụ sản xuất kinh doanh
luôn tăng lên. Để đáp ứng nhu cầu này, các NHTM cũng phải luôn mở rộng quy mô
hoạt động tín dụng, điêu đó có nghĩa là rủi ro tín dụng cũng phát sinh nhiều hơn.
Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phức tạp nhất, việc quản lý và phịng ngừa nó rất
khó khăn, nó có thể xảy ra ở bất cứ đâu, bất cứ lúc nào... Rủi ro tín dụng nếu khơng
đuợc phát hiện và sử lý kịp thời sẽ nảy sinh các rủi ro khác.
1.1.2.2.
Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
a. Nguyên nhân đến từ phía ngân hàng
Thực tế kinh doanh của Ngân hàng trong thời gian qua cho thấy rủi ro tín
dụng xảy ra là do những nguyên nhân sau:
-
Ngay hàng đua ra chính sách tín dụng khơng phù hợp với nền kinh tế và thể
lệ cho vay còn sơ hở để khách hàng lợi dụng chiếm đoạt vốn của Ngân hàng.
-
Do cán bộ Ngân hàng chua chấp hành đúng quy trình cho vay nhu: khơng
đánh giá đầy đủ chính xác khách hàng truớc khi cho vay, cho vay khống,
thiếu
tài
sản đảm bảo, cho vay vuợt tỷ lệ an toàn. Đồng thời cán bộ Ngân hàng khơng
kiểm
tra, giám sát chặt chẽ về tình hình sử dụng vốn vay của khách hàng.
-
Do trình độ nghiệp vụ của cán bộ tín dụng cịn nên việc đánh giá các dự án,
hồ
sơ xin vay còn chua tốt, còn xảy ra tình trạng dự án thiếu tính khả thi mà vẫn
cho vay.
-
Cán bộ Ngân hàng còn thiếu tinh thần trách nhiệm, vi phạm đạo đức kinh
doanh nhu: thông đồng với khách hàng lập hồ sơ giả để vay vốn, xâm tiêu khi
giải
ngân hay thu nợ, đơi khi cịn nể nang trong quan hệ khách hàng.
-
Ngân hàng đôi khi quá chú trọng về lợi nhuận, đặt những khoản vay có lợi
nhuận cao hơn những khoản vay lành mạnh.
-
Do áp lực cạnh tranh với các Ngân hàng khác.
9
-
Do trình độ kinh doanh yếu kếm, khả năng tổ chức điều hành sản xuất kinh
doanh của lãnh đạo còn hạn chế.
-
Doanh nghiệp vay ngắn hạn để đầu tu vào tài sản luu động và cố định.
-
Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thiếu sự linh hoạt, khơng cải tiến quy
trình cơng nghệ, khơng trang bị máy móc hiện đại, khơng thay đổi mẫu mã
hoặc
nghiên cứu nâng cao chất luợng sản phẩm...dẫn tới sản phẩm sản xuất ra thiếu
sự
cạnh tranh, bị ứ đọng trên thị truờng khiến cho doanh nghiệp không có khả
năng
thu
hồi vốn trả nợ cho Ngân hàng.
-
Do bản thân doanh nghiệp có chủ ý lừa gạt, chiếm dụng vốn của Ngân
hàng, dùng một loại tài sản thế chấp đi vay nhiều nơi, không đủ năng lực
pháp nhân.
c. Nguyên nhân khác
-
Do sự thay đổi bất thuờng của các chính sách, do thiên tai bão lũ, do nền kinh
tế
không ổn định.... khiến cho cả Ngân hàng và khách hàng không thể ứng phó
kịp.
-
Do mơi truờng pháp lý lỏng lẻo, thiếu đồng bộ, cịn nhiều sơ hở dẫn tới
khơng
kiểm sốt đuợc các hiện tuợng lừa đảo trong việc sử dụng vốn của khách
hàng.
-
Do sự biến động về chính trị - xã hội trong và ngồi nuớc gây khó khăn cho
doanh nghiệp dẫn tới rủi ro cho Ngân hàng.
-
Ngân hàng không theo kịp đà phát triển của xã hội, nhất là sự bất cập trong
trình độ chun mơn cũng nhu cơng nghệ Ngân hàng.
-
Do sự biến động của kinh tế nhu suy thoái kinh tế, biến động tỷ giá, lạm
phát gia tăng ảnh huởng tới doanh nghiệp cũng nhu Ngân hàng.
-
Sự bất bình đẳng trong đối xử của Nhà nuớc dành cho các NHTM khác nhau.
10
những do ngun nhân chủ quan của mình, mà cịn phải gánh chịu những rủi ro
khách hàng gây ra. Vì vậy “rủi ro tín dụng của Ngân hàng khơng những là cấp số
cộng mà có thể là cấp số nhân rủi ro của nền kinh tế”.
Khi rủi ro xảy ra, truớc tiên lợi nhuận kinh doanh của Ngân hàng sẽ bị ảnh
huởng.
Nếu rủi ro xảy ra ở mức độ nhỏ thì Ngân hàng có thể bù đắp bằng khoản dự phịng
rủi
ro
( ghi vào chi phí ) và bằng vốn tự có, tuy nhiên nó sẽ ảnh huởng trực tiếp tới khả
năng
mở rộng kinh doanh của Ngân hàng. Nghiêm trọng hơn, nếu rủi ro xảy ra ở mức độ
lớn,
nguồn vốn của Ngân hàng không đủ bù đắp, vốn khả dụng bị thiếu, lòng tin của
khách
hàng giảm tất nhiên sẽ dẫn tới phá sản Ngân hàng. Vì vậy việc phịng ngừa và hạn
chế
rủi ro tín dụng là một việc làm cần thiết đối với các NHTM.
b. Đối với nền kinh tế.
Trong nền kinh tế thị truờng, hoạt động kinh doanh của Ngân hàng liên quan
đến rất nhiều các thành phần kinh tế từ cá nhân, hộ gia đình, các tổ chức kinh tế cho
tới các tổ chức tín dụng khác. Vì vậy, kết quả kinh doanh của Ngân hàng phản ánh
kết quả sản xuất kinh doanh của nền kinh tế và đuơng nhiên nó phụ thuộc rất lớn
vào tình hình tổ chức sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp và khách hàng.
Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng khơng thể có kết quả tốt khi hoạt động kinh
doanh của nền kinh tế chua tốt hay nói cách khác hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng sẽ có nhiều rủi ro khi hoạt động kinh tế có nhiều rủi ro. Rủi ro xảy ra dẫn tới
tình trạng mất ổn định trên thị truờng tiền tệ, gây khó khăn cho các doanh nghiệp
sản xuất kinh doanh, làm ảnh huởng tiêu cực đối với mnền kinh tế và đời sống xã
hội. Do đó, phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng khơng những là vấn đề sống còn
với Ngân hàng mà còn là yêu cầu cấp thiết của nền kinh tế góp phần vào sự ổn định
và phát triển của toàn xã hội.
11
phía là Ngân hàng và khách hàng. Bởi vậy, chất lượng hoạt động của Ngân hàng
không những phụ thuộc vào bản thân của Ngân hàng mà còn phụ thuộc vào chất
lượng hoạt động của doanh nghiệp.
Chất lượng tín dụng được thể hiện:
-
Đối với khách hàng: Tín dụng phát ra phải phù hợp với mục đích sử dụng
của khách hàng với lãi suất kỳ hạn nợ hợp lý, thủ tục đơn giản, thu hút được
nhiều
khách hàng nhưng vẫn đảm bảo nguyên tắc tín dụng.
-
Đối với sự phát triển kinh tế xã hội: Tín dụng phục vụ sản xuất và lưu
thơng hàng hố, góp phần giải quyết việc làm, khai thác khả năng tiềm tàng
trong
nền kinh tế, thúc đẩy q trình tích tụ và tập trung sản xuất, giải quyết tốt các
quan
hệ giữa tăng trưởng tín dụng với tăng trưởng kinh tế.
-
Đối với Ngân hàng thương mại: Phạm vi, mức độ, giới hạn tín dụng phải
phù hợp với thực lực của bản thân Ngân hàng và đảm bảo được tính cạnh
tranh
trên
thị trường với ngun tắc hồn trả đúng hạn và có lãi.
Như vậy chất lượng tín dụng là một khái niệm vừa cụ thể (thể hiện qua các
chỉ tiêu tính tốn được như kết quả kinh doanh, nợ quá hạn...) vừa trừu tượng (thể
hiện qua khả năng thu hút khách hàng, tác động đến nền kinh tế...). Chất lượng tín
dụng chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố chủ quan (khả năng quản lý, trình độ cán
bộ...) và khách quan (sự thay đổi của mơi trường bên ngồi). Khuynh hướng phát
triển của nền kinh tế, sự thay đổi của giá cả thị trường cũng như môi trường pháp lý
đều ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng.
Chất lượng tín dụng là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh mức độ thích
nghi của NHTM với sự thay đổi của mơi trường bên ngồi, nó thể hiện sức mạnh
của một Ngân hàng trong quá trình cạnh tranh để tồn tại.
Chất lượng tín dụng được xác định qua nhiều yếu tố: thu hút được nhiều
khách
Tổng nợ xấu
12
13
Tổng dư nợ
thoả mãn
Chỉ tiêu
ngàyvềcàng
tỷ lệđầy
nợ quá
đủ yêu
hạncầu
và của
nợ xấu
khách hàng ở mọi công đoạn, bên trong
Tổng nợ quá hạn
x 100
Tỷ lệ nợ quá hạn
=
--------⅛—:--------nhu bên ngoài. Để làm đuợc
điều
Tổng dư nợđó mỗi thành viên trong một tổ chức Ngân hàng
cũng
phải hiểu và thực hiện tốt quy trình quản lý chất luợng.
Như vậy, chất lượng tín dụng là một phạm trù rộng lớn. Để có được chất
Tỷ lệ nợ xấu
lượng tín dụng thì hoạt động tín dụng phải có hiệu quả và quan hệ tín dụng phải
được thiết lập trên cơ sở tin cậy và uy tín trong hoạt động. Hay nói một cách khác,
chất lượng tín dụng tỷ lệ thuận với hiệu quả và độ tin cậy trong hoạt động tín dụng.
1.2.2.
Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng
Có nhiều chỉ tiêu đuợc sử dụng để đánh giá chất luợng tín dụng của một
ngân hàng. Trong đó, ta có thể đánh giá dựa trên một số chỉ tiêu cơ bản sau:
Chỉ tiêu tổng dư nợ cho vay: Chi tiêu này phản ánh quy mô, sự tăng truởng
hoạt động tín dụng của một ngân hàng.
Khối luợng tín dụng lớn chỉ có thể đạt đuợc khi ngân hàng áp dụng các chính
sách tín dụng năng động, hiệu quả, đáp ứng kịp thời nhu cầu về vốn của nền kinh tế.
Song song với đó là có sự hỗ trợ của công tác tiếp thị tốt để thu hút khách hàng, cán
bộ tín dụng có trình độ chun mơn, quy trình làm việc nhanh, hiệu quả,...Tổng du
nợ cho vay cao và tăng truởng qua từng thời kỳ cũng chứng tỏ đuợc uy tín của ngân
hàng đối với khách hàng vay, thị phần của ngân hàng ngày càng đuợc mở rộng, là
tiền đề để tạo nguồn thu nhập từ tín dụng - một trong những nguồn thu chủ yếu, lớn
nhất của mỗi ngân hàng. Tuy nhiên, chi tiêu tổng du nợ cho vay đuợc đo luờng
bằng số tuyệt đối nên nó chỉ phù hợp với việc đánh giá chất luợng tín dụng của một
ngân hàng qua các thời kỳ.
Việc tăng khối luợng du nợ cho vay phải phù hợp với tốc độ tăng truởng
nguồn vốn huy động và đảm bảo an tồn trong thanh tốn cũng nhu đi đơi với các
biện pháp bảo đảm trong cho vay theo đúng quy định của mỗi ngân hàng và pháp
luật. Việc tăng truởng tín dụng q nóng, vuợt ra ngồi khả năng về nguồn lực của
ngân hàng sẽ tiềm ẩn rất nhiều rủi ro nhu rủi ro thanh tốn, rủi ro tín dụng. Vì vậy,
để nâng cao chất luợng tín dụng thì mỗi ngân hàng cần phải có biện pháp kiểm sốt
chặt chẽ vấn đề này.
x 100
Đây là hai chỉ tiêu rất cơ bản để đánh giá chất lượng tín dụng. Theo Quyết
định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 và Quyết định số 18/2007/QĐNHNN ngày 25/04/2007 sửa đổi Quyết định 493 đã ra đời quy định về việc phân
loại nợ, trích lập và sử dụng dự phịng để xử lý rủi ro tín dụng thì dư nợ của các tổ
chức tín dụng được chia thành 05 nhóm, gồm:
↑ Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn, bao gồm nợ trong hạn được đánh giá có khả
năng thu hồi đủ gốc và lãi đúng hạn và các khoản nợ có thể phát sinh trong tương
lai như các khoản bảo lãnh, cam kết cho vay, chấp nhận thanh tốn;
↑ Nhóm 2: Nợ cần chú ý, bao gồm nợ quá hạn dưới 90 ngày và nợ cơ cấu lại
thời hạn trả nợ.
↑ Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn, bao gồm nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày
và nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dưới 90 ngày.
↑ Nhóm 4: Nợ nghi ngờ, bao gồm nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày và
nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày.
↑
Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn, bao gồm nợ quá hạn trên 360 ngày,
nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trên 180 ngày và nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý.
Trong đó, nợ q hạn gồm nợ nhóm 2, nhóm 3, nhóm 4, nhóm 5. Nợ xấu
gồm nhóm 3, nhóm 4, nhóm 5. Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn và tỷ lệ nợ xấu của mỗi
ngân hàng càng thấp thì chất lượng tín dụng của ngân hàng đó càng tốt và ngược lại.
Tuy nhiên, trên thực tế, rủi ro trong hoạt động tín dụng ngân hàng là khơng thể
tránh khỏi. Vì vậy, ngân hàng thường chấp nhận một tỷ lệ xấu nhất định được coi là
giới hạn an toàn. Ở Việt Nam, mức giới hạn được đưa ra là 5%. Tỷ lệ nợ xấu < 5%
14
thì chất lượng được đánh giá là bình thường, càng nhỏ hơn mức 5% càng tốt. Ngược
lại, nếu tỷ lệ > 5% thì chất lượng tín dụng của ngân hàng cần có biện pháp xem xét
điều chỉnh kịp thời.
Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn:
Hiệu suất sử dụng vốn
Tổng dư nợ
=
x 100
Tổng huy động vốn
Chỉ tiêu này cho phép so sánh khả năng cho vay với khả năng huy động vốn
của ngân hàng. Đồng thời xác định nguồn vốn có thể tự tài trợ của Ngân hàng. Với
vai trò là trung gian tài chính. Các NHTM huy động vốn với giá rẻ để cho vay với
giá cao hơn. Nếu nguồn vốn huy động khơng đủ cho vay thì ngân hàng sẽ phải huy
động các nguồn khác với chi phí cao hơn.
Mặc dù vậy, đối với một chi nhánh NHTM thì dư nợ tín dụng so với nguồn
vốn huy động được cũng phải duy trì ở một tỷ lệ nhất định, đảm bảo nguồn vốn huy
động được để đáp ứng cho nhu cầu cấp tín dụng của chi nhánh thì hoạt động tín
dụng mới được an tồn, cân đối và đảm bảo chất lượng.
Chỉ tiêu vịng quay vốn tín dụng:
,
Vịng quay vốn tín dụng
Tổng doanh số thu nợ trong kỳ
= ---------------------------------------Dư nợ bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này được xác định bằng doanh số thu nợ trên dư nợ bình quân trong
một thời gian nhất định, thường là một năm. Đây là chỉ tiêu phản ánh số vòng chu
chuyển của vốn vay (thường là một năm). Thường chỉ tiêu này càng tăng thì tính tổ
chức, quản lý tín dụng càng tốt, chất lượng tín dụng cho vay càng cao. Tuy nhiên,
chỉ tiêu này chỉ mang tính tương đối. Vì trong trường hợp, NHTM cấp tín dụng cho
các doanh nghiệp sản xuất, doanh nghiệp xây dựng với tỷ trọng lớn thì chỉ tiêu này
sẽ thấp do vòng quay vốn lưu động của các doanh nghiệp này thường nhỏ hơn so
với các doanh nghiệp thương mại. Thực tế trên cho thấy, để đánh giá chất lượng tín
dụng căn cứ vào chỉ tiêu này được xác định hơn thì các tiêu thức tính tốn phải
thống nhất, vịng quay tín dụng sẽ tính tốn cho từng loại vay, thời hạn và từng đối
tượng vay cụ thể.
15
Tỷ lệ bảo đảm dư nợ
Tổng giá trị TSĐB cho dư nợ
Tổng dư nợ
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị tài sản bảo đảm được khách hàng cầm cố, thế
chấp để đảm bảo cho khoản dư nợ tại NHTM. Nhìn chung, tỷ lệ này càng cao càng
tốt vì nó thể hiện tính bền vững, an tồn trong hoạt động tín dụng của NHTM. Bởi
tài sản bảo đảm là nguồn thanh tốn cuối cùng khi khách hàng rơi vào tình trạng
mất khả năng thanh tốn. Trường hợp cho vay khơng có bảo đảm bằng tài sản hiện
nay khơng có quy định của Ngân hàng nhà nước mà do các NHTM tự quyết định
nên nếu xảy ra khả năng khách hàng mất khả năng thanh tốn thì sẽ gây rủi ro cho
các NHTM. Vì vậy, rất cần thiết khi nhận tài sản bảo đảm tiền vay, ngân hàng phải
chú ý đến việc thẩm định tài sản, tính pháp lý, giá trị tài sản, tính thanh khoản của
tài sản đề đảm bảo khả năng phát mại tài sản khi rủi ro xảy ra.
Tài sản bảo đảm được lựa chọn để bảo đảm cho khoản vay có thể là của
khách hàng, có thể là bên thứ ba bảo lãnh dưới hình thức như cầm cố, thế chấp tài
sản bảo lãnh và phải đảm bảo các điều kiện theo quy định của Ngân hàng nhà nước
và của mỗi ngân hàng. Ví dụ: Tài sản phải thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng,
quản lý của khách hàng hoặc bên bảo lãnh; tài sản được phép giao dịch; tài sản
khơng có tranh chấp về quyền sở hữu, quyền quản lý, sử dụng của khách hàng vay,
bên bảo lãnh tại thời điểm ký kết hợp đồng bảo đảm; tài sản mà pháp luật quy định
phải mua bảo hiểm thì phải mua bảo hiểm tài sản trong thời gian vay vốn....
Tỷ lệ thu nhập từ hoạt động tín dụng
Tỷ lệ thu nhập từ
HĐTD
Thu nhập từ HĐTD
= —-ọ------------------------- x 100
Tổng thu nhập của ngân hàng
Chỉ tiêu này cho biết, mức độ đóng góp thu nhập của hoạt động tín dụng trên
tổng thu nhập của ngân hàng. Nếu tỷ lệ này càng cao thể hiện rằng ngân hàng này
có thu nhập và chỉ dựa vào hoạt động tín dụng, các sản phẩm dịch vụ khác đóng góp
thấp, tính độc quyền của tín dụng cao, rủi ro từ hoạt động kinh doanh của Ngân