Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

đề cương ôn tập sinh 8 HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.08 KB, 12 trang )

Đề cương ôn tập kiểm tra HKII KHTN8 – phân môn sinh
I/ Trắc nghiệm:
Câu 1: Tài nguyên thiên nhiên là gì?
A. Là nguồn vật chất sơ khai được hình thành trong tự nhiên
B. Là nguồn vật chất tồn tại trong tự nhiên
C. Là nguồn sống của con người
D. Là nguồn vật chất sơ khai được hình thành và tồn tại trong tự nhiên mà con
người có thể sử dụng được cho cuộc sống
Câu 2: Tài nguyên nào sau đây không thuộc tài nguyên thiên nhiên?
A. Tài nguyên rừng
B. Tài nguyên đất
C. Tài nguyên sinh vật
D. Tài nguyên trí tuệ con người
Câu 3: Có mấy dạng tài nguyên thiên nhiên?
A. Có một dạng tài nguyên thiên nhiên đó là tài nguyên khơng tái sinh
B. Có hai dạng tài ngun thiên nhiên: tài ngun khơng tái sinh và tài ngun tái
sinh
C. Có ba dạng tài nguyên thiên nhiên: tài nguyên không tái sinh, tài nguyên tái
sinh và tài nguyên năng lượng vĩnh cửu
D. Có ba dạng tài nguyên thiên nhiên: tài nguyên nước, tài nguyên đất và tài
nguyên sinh vật
Câu 4: Tài nguyên nào sau đây thuộc tài nguyên không tái sinh?
A. Tài nguyên rừng
B. Tài nguyên đất
C. Tài nguyên khoáng sản
D. Tài nguyên sinh vật
Câu 5: Gió và năng lượng nhiệt từ trong lòng đất được xếp vào nguồn tài nguyên
nào sau đây?
A. Tài nguyên không tái sinh
B. Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu
C. Tài nguyên tái sinh và tái nguyên không tái sinh


D. Tài nguyên tái sinh
Câu 6: Tài nguyên nào sau đây được xem là nguồn năng lượng sạch?
A. Bức xạ mặt trời, gió, nhiệt trong lịng đất
B. Dầu mỏ và khí đốt
C. Than đá và nguồn khống sản kim loại
D. Dầu mỏ, thủy triều, khí đốt
Câu 7: Lợi ích của việc khai thác sử dụng nguồn năng lương từ mặt trời, thuỷ triều,
gió là:
A. Giảm bớt sự khai thác các nguồn tài nguyên không tái sinh khác
B. Hạn chế được tình trạng ơ nhiễm mơi trường hiện nay


C. Đây là nguồn năng lượng có thể cung cấp vĩnh cửu cho con người
D. Cả 3 lợi ích nêu trên
Câu 8: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên là?
A. Là chỉ sử dụng tài nguyên không tái sinh
B. Là chỉ sử dụng tài nguyên tái sinh
C. Là chỉ sử dụng tài nguyên năng lượng vĩnh cửu
D. Là sử dụng một cách tiết kiệm và hợp lí, vừa đáp ứng nhu cầu xã hội hiện tại
vừa duy trì lâu dài các nguồn tài nguyên cho thế hệ mai sau
Câu 9: Hãy tìm câu có nội dung sai trong các câu sau đây:
A. Đất là môi trường sản xuất lương thực phẩm nuôi sống con người
B. Đất là tài nguyên không tái sinh
C. Đất là nơi xây nhà, các khu công nghiệp, làm đường giao thông
D. Sử dụng đất hợp lí là làm cho đất khơng bị thối hố
Câu 10: Biện pháp bảo vệ nguồn tài nguyên đất là:
A. Trồng cây gây rừng để chống xói mịn đất
B. Giữ đất không nhiễm mặn, không bị khô hạn
C. Làm tăng lượng mùn và nâng cao độ phì cho đất
D. Cả 3 biện pháp nêu trên đều đúng

Câu 11: Trồng cây gây rừng có tác dụng gì?
A. Phục hồi "lá phổi xanh của Trái đất" đã bị tàn phá, chống hạn hán
B. Phục hồi chỗ ở cho nhiều loài sinh vật
C. Phục hồi nguồn nước ngầm, chống xói mịn và thối hố đất
D. Cả A, B và C
Câu 12: Để bảo vệ rừng và tài nguyên rừng, biện pháp cần làm là:
A. Không khai thác sử dụng nguồn lợi từ rừng nữa
B. Tăng cường khai thác nhiều hơn nguồn thú rừng
C. Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên và các vườn quốc gia
D. Chặt phá các khu rừng già để trồng lại rừng mới
Câu 13: Để góp phần bảo vệ rừng, điều không nên là:
A. Chấp hành tốt các qui định về bảo vệ rừng
B. Tiếp tục trồng cây gây rừng, chăm sóc rừng hiện có
C. Khai thác sử dụng nhiều hơn cây rừng và thú rừng
D. Kết hợp khai thác hợp lí với qui hoạch phục hồi và làm tái sính rừng
Câu 14: Vì sao việc giữ gìn thiên nhiên hoang dã là góp phần giữ cân bằng sinh
thái?
A. Bảo vệ các loại động vật hoang dã
B. Bảo vệ môi trường sống của sinh vật
C. Bảo vệ tài nguyên thực vật rừng
D. Giữ gìn thiên nhiên hoang dã là bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ được các loài
sinh vật hoang dã và môi trường sống của chúng, là cơ sở để duy trì cân bằng
sinh thái


Câu 15: Để bảo vệ thiên nhiên hoang dã, cần ngăn chặn hoạt động nào dưới đây?
A. Trồng cây, gây rừng để tạo môi trường sống cho động vật hoang dã
B. Săn bắt thú hoang dã, quí hiếm
C. Xây dựng các khu bảo tồn, rừng đầu nguồn
D. Bảo vệ rừng già, rừng đầu nguồn

Câu 16: Biện pháp dưới đây góp phần vào việc bảo vệ nguồn tài nguyên hoang dã
là:
A. Không cày xới đất để làm ruộng nương trên sườn đồi dốc để tránh sạt lở, xói
mịn
B. Đẩy mạnh việc thuần hoá động, thực vật, lai tạo các dạng động, thực vật mới
có chất lượng và chống chịu tốt
C. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên
D. Các biện pháp trên đều đúng
Câu 17: Cơng nghệ sinh học đóng vai trò quan trọng như thế nào trong việc bảo vệ
tài nguyên sinh vật:
A. Bảo tồn nguồn gen quý hiếm
B. Tạo ra nhiều giống mới
C. Lưu giữ và nhân nhanh nhiều giống quý hiếm.
D. Đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của con người
Câu 18: Các loài rùa biển đang bị săn lùng lấy mai làm đồ mĩ nghệ, số lượng rùa
cịn lại rất ít, chúng ta cần bảo vệ loài rùa biển như thế nào?
A. Bảo vệ các bãi cát là bãi đẻ của rùa biển và vận động người dân không đánh
bắt rùa biển
B. Tổ chức cho nhân dân nuôi rùa
C. Không lấy trứng rùa
D. Chỉ khai thác rùa ngoài thời gian sinh sản
Câu 19: Đối với những vùng đất trồng, đồi núi trọc thì biện pháp chủ yếu và cần
thiết nhất là:
A. Trồng cây, gây rừng
B. Tiến hành chăn thả gia súc
C. Cày xới để làm nương, rẫy sản xuất cây lương thực
D. Làm nhà ở
Câu 20: Vai trò của việc trồng cây gây rừng trên vùng đồi trọc, đất trống là:
A. Hạn chế xói mịn, lũ lụt, cải tạo khí hậu
B. Cho ta nhiều gỗ

C. Phủ xanh vùng đất trống
D. Bảo vệ các loài động vật
Câu 21: Để bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp, biện pháp cần làm là:
A. Không lạm dụng thuốc trừ sâu trên đồng ruộng
B. Tăng cường bón thật nhiều phân bón hoá học cho cây trồng
C. Dùng thuốc diệt cỏ để phòng trừ cỏ dại


D. Cả 3 biện pháp nêu trên
Câu 22: Chọn câu sai trong các câu sau đây:
A. Việc bảo vệ rừng và cây xanh có vai trị quan trọng trong việc bảo vệ đất, nước
và các tài nguyen sinh vật khác
B. Thảm thực vật có tác dụng chống xói mịn đất, giữ ẩm cho đất. Thực vật còn là
thức ăn và nơi ở cho nhiều loài sinh vật khác nhau
C. Mọi người và mọi quốc gia đều có trách nhiệm trong việc giữ gìn và cải tạo
thiên nhiên
D. Giữ gìn và cải tạo thiên nhiên chỉ là trách nhiệm của chính phủ các nước
Câu 23: Ngoài việc cung cấp gỗ quý, rừng cịn có tác dụng gì cho mơi trường sống của
con người?
A. Cung cấp động vật quý hiếm
B. Thải khí CO2, giúp cây trồng khác quang hợp
C. Điều hịa khí hậu, chống xói mịn, ngăn chặn lũ lụt
D. Là nơi trú ẩn của nhiều loài động vật
Câu 24: Biện pháp xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia có hiệu quả
chính nào sau đây?
A. Phục hồi các hệ sinh thối đã bị thối hố
B. Góp phần bảo vệ các hệ sinh thái quan trọng, giữ cân bằng sinh thái, bảo vệ
nguồn gen sinh vật
C. Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường của người dân
D. Tăng cường cơng tác trồng rừng

Câu 25: Biện pháp chính nào sau đây trồng rừng có hiệu quả?
A. Góp phần bảo vệ các hệ sinh thái quan trọng, bảo vệ nguồn gen sinh vật
B. Góp phần bảo vệ tài nguyên rừng
C. Phục hồi các hệ sinh thái đã bị thoái hoá, chống xói mịn, tăng nguồn nước
D. Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường của người dân
Câu 26: Biện pháp phát triển dân số một cách hợp lí có hiệu quả như thế nào đối với
việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
A. Tăng nguồn nước
B. Giảm áp lực sử dụng tài nguyên thiên nhiên qua mức
C. Tăng diện tích trồng trọt
D. Tăng nguồn tài nguyên khoáng sản
Câu 27: Hệ sinh thái lớn nhất trên Trái đất là:
A. Rừng mưa vùng nhiệt đới
B. Các hệ sinh thái hoang mạc
C. Các hệ sinh thái nơng nghiệp vùng đồng bằng
D. Biển
Câu 28: Vai trị của hệ sinh thái biển đối với đời sống con người?
A. Các loài động - thực vật biển là nguồn thức ăn của con người
B. Biển giúp con người vận chuyển hàng hóa


C. Biển cho con người muối ăn
D. Biển cung cấp thức ăn, phát triển kinh tế, giao lưu vận chuyển, điều hòa nhiệt độ
trên Trái đất
Câu 29: Để vừa khai thác nguồn tài nguyên biển, vừa bảo vệ môi trường biển và
phục hồi tài nguyên này, cần phải:
A. Khai thác hợp lí kết hợp với cải tạo, phục hồi và nuôi bổ sung
B. Đánh bắt hải sản bằng chất nổ
C. Tăng cường đánh bắt ở ven bờ
D. Dùng hoá chất hoặc xung điện để đánh bắt hải sản

Câu 30: Mục tiêu của bảo vệ các hệ sinh thái nông nghiệp là:
A. Tăng năng suất và hiệu quả các hệ sinh thái để phát triển kinh tế trong thời gian
hiện tại.
B. Phát triển ổn định kinh tế - môi trường, duy trì và cải tạo các hệ sinh thái chủ
yếu để đạt năng suất và hiệu quả cao.
C. Thay đổi tập quán canh tác lạc hậu thiếu hiệu quả và năng suất thấp
D. Bảo đảm cung cấp đủ lương thực, thực phẩm trong chăn nuôi.
Câu 31: Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái có ý nghĩa gì?
A. Bảo vệ được nguồn khống sản
B. Bảo vệ được các lồi động vật hoang dã
C. Bảo vệ vốn gen, giữ vững cân bằng sinh thái trên toàn cầu.
D. Bảo vệ sức khỏe cho mọi người.
Câu 32: Hành động nào sau đây làm suy thối mơi trường:
A. Trồng cây trên đồi trọc
B. Phun thuốc trừ sâu hóa học
C. Khơng chặt phá rừng bừa bãi
D. Quy hoạch bãi rác
Câu 33: Luật Bảo vệ môi trường quy định việc bảo vệ môi trường nhằm
A. Bảo vệ sự đa dạng các hệ sinh thái
B. Bảo vệ sức khỏe của nhân dân, phục vụ sự phát triển lâu bền của đất nước và
góp phần bảo vệ mơi trường trong khu vực tồn cầu
C. Bảo vệ mơi trường khơng khí
D. Bảo vệ các tài nguyên thiên nhiên
Câu 34: Đối với động vật hoang dã, luật bảo vệ môi trường qui định:
A. Không săn bắt động vật non
B. Nghiêm cấm đánh bắt
C. Vừa đánh bắt, vừa nuôi phục hồi
D. Chỉ được săn bắt thú lớn
Câu 35: Đối với chất thải công nghiệp và sinh hoạt, luật bảo vệ môi trường qui định:
A. Có thể đưa trực tiếp ra mơi trường

B. Có thể tự do chuyên chở chất thải từ nơi này sang nơi khác


C. Các tổ chức, cá nhân phải có trách nhiệm xử lí chất thải bằng cơng nghệ thích
hợp
D. Chơn vào đất
Câu 36: Luật Bảo vệ môi trường qui định: "Cần quy hoạch bãi rác thải nghiêm cấm
đổ chất thải độc hại ra mơi trường" có tác dụng gì ?
A. Chất thải được thu gom lại đúng chỗ và được xử lí, khơng gây ơ nhiễm mơi
trường
B. Động vật hoang dã bị khai thác đến cạn kiệt
C. Khai thác tài nguyên khống sản khơng có kế hoạch
D. Khai thác tài ngun biển khơng có kế hoạch
Câu 37: Đối với việc sử dụng đất sản xuất, Luật Bảo vệ môi trường quy định cho
người được sử dụng là:
A. Được tự do thay đổi thực trạng của đất
B. Được tự do thay đổi mục đích sử dụng
C. Có quy hoạch sử dụng đất hợp lí và có kế hoạch cải tạo đất
D. Tự do sang nhượng đất
Câu 38: Trách nhiệm của cá nhân khi gây ra sự cố môi trường là:
A. Phải nộp phạt cho chính quyền sở tại hoặc tổ chức quản lí mơi trường của địa
phương.
B. Phải thay đổi cơng nghệ sản xuất khơng gây ơ nhiễm mơi trường
C. Phải có trách nhiệm bồi thường, khắc phục hậu quả về mặt môi trường
D. Phải di dời cơ sở sản xuất ra khỏi nơi có dân cư
Câu 39: Chúng ta cần phải làm gì để thực hiện Luật Bảo vệ mơi trường:
A. Thành lập đội cảnh sát môi trường
B. Mỗi người dân phải tìm hiểu luật và tự giác thực hiện
C. Xây dựng môi trường “Xanh, sạch, đẹp”
D. Quy hoạch và sử dụng kế hoạch có hiệu quả đất đai

Câu 40: Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu là
A. tài nguyên tái sinh và tài nguyên không tái sinh.
B. tài nguyên tái sinh và tài nguyên năng lượng vĩnh cửu.
C. tài nguyên không tái sinh và tài nguyên năng lượng vĩnh cửu.
D. tài nguyên tái sinh; tài nguyên không tái sinh và tài nguyên năng lượng vĩnh cửu.
Câu 41: Những dạng tài ngun khi sử dụng hợp lí sẽ có điều kiện phát triển phục
hồi gọi là
A. tài nguyên sinh vật.
B. tài nguyên tái sinh.
C. tài nguyên không tái sinh.
D. tài nguyên năng lượng vĩnh cửu.
Câu 42: Những nguồn năng lượng như: năng lượng gió, năng lượng mặt trời…
thuộc dạng tài nguyên thiên nhiên nào?
A. Tài nguyên tái sinh.


B. Tài nguyên không tái sinh.
C. Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu.
D. Tài nguyên sinh vật.
Câu 43: Những dạng tài nguyên sau một thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt gọi là
A. tài nguyên tái sinh
B. tài nguyên không tái sinh.
C. tài nguyên sinh vật.
D. tài nguyên năng lượng vĩnh cửu.
Câu 44: Nhận định nào đúng trong các nhận định sau?
A. Tài nguyên thiên nhiên là vô tận.
B. Tài nguyên nước là tài nguyên không tái sinh.
C. Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu khi sử dụng không gây ô nhiễm môi trường.
D. Tất cả các dạng tài nguyên đều không thể tái sinh.
Câu 45: Nhận định nào sau đây sai về tài nguyên thiên nhiên?

A. Tài nguyên thiên nhiên là nguồn vật chất sơ khai được hình thành và tồn tại trong
tự nhiên mà con người có thể sử dụng cho cuộc sống.
B. Có 3 dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu là tài nguyên tái sinh, tài nguyên không
tái sinh và tài nguyên năng lượng vĩnh cửu.
C. Tất cả các dạng tài nguyên thiên nhiên khi sử dụng đều gây ô nhiễm môi trường.
D. Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu có thể thay thế dần các dạng năng lượng đang bị
cạn kiệt và hạn chế được tình trạng ơ nhiễm mơi trường.
Câu 46: Trồng rừng có vai trị
A. tạo nơi ở cho các lồi sinh vật.
B. chống xói mòn đất.
C. tạo sự cân bằng cho hệ sinh thái.
D. cả A, B, C đều đúng.
Câu 47: Năng lượng thủy triều thuộc dạng tài nguyên nào?
A. Tài nguyên sinh vật.
B. Tài nguyên tái sinh.
C. Tài nguyên không tái sinh.
D. Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu.
Câu 48: Nhận định nào sau đây sai về tài nguyên nước?
A. Tài nguyên nước nếu khơng được sử dụng hợp lí sẽ bị ơ nhiễm và cạn kiệt.
B. Tài nguyên nước thuộc dạng tài nguyên tái sinh nên sẽ không bị cạn kiệt.
C. Tài nguyên nước tái sinh theo chu trình nước.
D. Trồng rừng có tác dụng bảo vệ nguồn tài nguyên nước.
Câu 49: Cho các tài nguyên sau: dầu lửa, than đá, năng lượng gió, tài nguyên đất,
năng lượng mặt trời, năng lượng thủy triều, tài nguyên nước. Số tài nguyên thuộc
dạng tài nguyên không tái sinh là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 50: Hậu quả của việc chặt phá và đốt rừng là


A. gây xói mịn đất.

B. làm mất cân bằng sinh thái.
C. ảnh hưởng tới điều hịa khí hậu.
D. tất cả các đáp án trên.
Câu 51: Nhận định nào sai trong các nhận định sau?
A. Rừng là lá phổi xanh của Trái Đất.
B. Tài nguyên rừng là tài nguyên không tái sinh.
C. Sử dụng hợp lí nguồn tài ngun rừng có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ đất,
nước và các tài nguyên sinh vật khác.
D. Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng là phải kết hợp giữa khai thác có mức độ tài
nguyên rừng với bảo vệ và trồng rừng.
Câu 52: Ý nghĩa của việc trồng cây gây rừng là gì?
A. Chống xói mịn đất.
B. Tạo nơi ở cho nhiều lồi sinh vật.
C. Giúp điều hịa khí hậu.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 53: Biện pháp nào sau đây không giúp bảo vệ tài nguyên rừng?
A. Đốt rừng làm nương rẫy.
B. Động viên nhân dân trồng rừng.
C. Cấm chặt phá rừng, đốt rừng.
D. Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia.
Câu 54: Biện pháp giúp cải tạo hệ sinh thái bị thối hóa bao gồm
A. Bón phân hợp lí và hợp vệ sinh.
B. Thay đổi các loại cây trồng hợp lí
C. Chọn giống vật ni và cây trồng thích hợp và có năng suất cao.
D. Cả A, B, C
Câu 55: Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Đốt rừng gây mất cân bằng sinh thái.
B. Bón phân hợp lí và hợp vệ sinh giúp hạn chế ô nhiễm môi trường.
C. Trồng rừng tạo nơi ở cho nhiều loài sinh vật.
D. Rừng là tài nguyên tái sinh nên có thể khai thác bừa bãi.

Câu 56: Để góp phần bảo vệ thiên nhiên con người cần
A. chặt phá rừng bừa bãi.
B. xây dựng các khu bảo tồn, các vườn quốc gia.
C. săn bắn động vật hoang dã.
D. xả rác bừa bãi.
Câu 57: Biện pháp bảo vệ các hệ sinh thái rừng là
A. xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia.
B. trồng rừng, phòng cháy rừng.
C. khai thác nguồn tài nguyên rừng một cách hợp lí.
D. tất cả các biện pháp trên.


Câu 58: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Bảo vệ rừng là góp phần bảo vệ các lồi sinh vật, điều hịa khí hậu, giữ cân bằng
sinh thái của Trái Đất.
B. Trồng rừng giúp chống xói mịn, lũ qt.
C. Rừng mưa nhiệt đới không phải là một hệ sinh thái.
D. Rừng là mơi trường sống của nhiều lồi sinh vật.
Câu 59: Đốt rừng, chặt phá rừng bừa bãi sẽ dẫn đến hậu quả gì?
A. Mất nhiều nguồn tài nguyên sinh vật q giá.
B. Gây hạn hán, xói mịn, sạt lở đất.
C. Gây biến đổi khí hậu.
D. Cả A, B, C.
Câu 60: Biện pháp giúp bảo vệ hệ sinh thái biển là gì?
A. Có kế hoạch khai thác tài ngun biển ở mức độ vừa phải.
B. Bảo vệ và nuôi trồng các lồi sinh vật biển q hiếm.
C. Chống ơ nhiễm môi trường biển.
D. Tất cả các biện pháp trên.
Câu 61: Luật Bảo vệ môi trường được ban hành nhằm mục đích gì?
A. Điều chỉnh hành vi của cả xã hội để ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu do

hoạt động của con người và thiên nhiên gây ra cho môi trường tự nhiên.
B. Điều chỉnh việc khai thác, sử dụng các thành phần mơi trường hợp lí để phục vụ
sự nghiệp phát triển bền vững của đất nước.
C. Cho phép người dân hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên bừa bãi.
D. Đáp án A và B.
Câu 62: Nếu khơng có Luật Bảo vệ mơi trường thì rừng có thể bị
A. khai thác bừa bãi làm giảm diện tích rừng.
B. làm mất nơi ở của nhiều loài sinh vật làm mất cân bằng sinh thái.
C. ảnh hưởng đến điều hịa khí hậu.
D. cả A, B, C
Câu 63: Đâu khơng phải là hành vi chấp hành luật Bảo vệ môi trường?
A. Săn bắn động vật hoang dã.
B. Sử dụng đất hợp lý, cải tạo đất.
C. Cấm đổ rác bừa bãi.
D. Cấm chặt phá rừng bừa bãi.
Câu 64: Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau. Nội dung phòng chống suy
thối, ơ nhiễm và sự cố mơi trường là?
A. Quy định về phịng chống suy thối mơi trường, ơ nhiễm môi trường, sự cố môi
trường.
B. Cấm nhập khẩu chất thải vào Việt Nam.
C. Cấm khai thác rừng bừa bãi.
D. Đáp án A và B.
Câu 65: Các tổ chức và cá nhân gây ra sự cố mơi trường cần có trách nhiệm


A. bồi thường và khắc phục hậu quả về mặt mơi trường.
B. nộp phạt cho tổ chức quản lí mơi trường địa phương.
C. di dời cơ sở sản xuất ra khỏi khu dân cư.
D. thay đổi công nghệ sản xuất không gây ô nhiễm môi trường.
Câu 66: Khai thác rừng bừa bãi sẽ dẫn đến hậu quả gì?

A. Mất nơi ở của nhiều loài sinh vật.
B. Mất cân bằng sinh thái.
C. Xói mịn, sạt lở đất.
D. Cả A, B, C.
Câu 67: Biện pháp khắc phục suy thối, ơ nhiễm và sự cố mơi trường là gì?
A. Xử lí chất thải bằng cơng nghệ thích hợp.
B. Trồng rừng, cải tạo rừng.
C. Xây dựng và áp dụng luật Bảo vệ môi trường.
D. Tất cả các biện pháp trên.
Câu 68: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Ơ nhiễm mơi trường làm ảnh hưởng đến sức khỏe của con người và nhiều sinh
vật.
B. Tất cả mọi người đều có trách nhiệm thực hiện tốt Luật Bảo vệ môi trường.
C. Luật Bảo vệ môi trường được ban hành nhằm ngăn chặn, khắc phục các hậu quả
xấu do hoạt động của con người và thiên nhiên gây ra cho môi trường tự nhiên.
D. Luật Bảo vệ môi trường chỉ được ban hành để cho những cá nhân, tổ chức sản
xuất công nghiệp chấp hành.
Câu 69: Đặc điểm nào sau đây không là đặc điểm của hệ sinh thái nông nghiệp?
A. Hệ sinh thái nông nghiệp cung cấp lương thực, thực phẩm nuôi sống con người
và nguyên liệu cho cơng nghiệp.
B. Hệ sinh thái nơng nghiệp ít đa dạng.
C. Chè là loại cây trồng chủ yếu ở vùng Trung du phía Bắc.
D. Để duy trì sự đa dạng cho hệ sinh thái nông nghiệp cần bảo vệ và cải tạo các hệ
sinh thái để đạt năng suất cao.
Câu 70: Đối với việc khai thác rừng, luật Bảo vệ môi trường quy định
A. cấm khai thác rừng bừa bãi.
B. cho phép chặt phá rừng làm nương rẫy.
C. không khai thác rừng đầu nguồn.
D. đáp án A và C.
ĐÁP ÁN:

1D
2D
3C
4C
5B
6A
7D
8D
9B
10D
11D
12C
13C
14D
15B
16D
17C
18A
19A
20A
21A
22D
23C
24B
25C
26B
27D
28D
29A
30B

31C
32B
33B
34B
35C
36A
37C
38C
39B
40D
41B
42C
43B
44C
45C
46D
47D
48B
49A
50D
51B
52D
53A
54D
55D
56B
57D
58C
59D
60D



61D
62D
63A
64D
65A
66D
67D
68D
69B
70D
II/ Tự luận:
Câu 1/ Em hãy nêu các biện pháp cải tạo các hệ sinh thái bị thối hóa.
Trả lời:
Các biện pháp:
- Đối với những vùng đất trống, đồi núi trọc thì việc trồng cây gây rừng là biện pháp
chủ yếu và cần thiết nhất.
- Tăng cường công tác thủy lợi và tưới tiêu hợp lí
- Bón phân hợp lí và hợp vệ sinh
- Thay đổi các loại cây trồng hợp lí
- Chọn giống vật ni, cây trồng thích hợp và có năng suất cao.
2/ Em hãy nêu các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái biển.
Trả lời:
- Bảo vệ bãi cát (nơi rùa hay đẻ trứng) và vận động người dân khơng săn bắt rùa tự
do.
- Tích cực bảo vệ rừng ngập mặn hiện có và trồng lại rừng đã bị chặt.
- Xử lí các nguồn chất thải trước khi đổ ra sông biển
- Làm sạch bãi biển và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của người dân.
3/ a. Tài nguyên thiên nhiên là gì?

b. Bản thân em làm gì để góp phần sử dụng tài ngun thiên nhiên hợp lí?
c. Theo em, tài nguyên rừng là dạng tài ngun tái sinh hay khơng tái sinh? Vì
sao?
Trả lời:
a. Tài nguyên thiên nhiên là nguồn vật chất sơ khai được hình thành và tồn tại trong
tự nhiên mà con người có thể sử dụng trong cuộc sống. Tài nguyên thiên nhiên không
phải là vô tận, nếu không biết cách sử dụng hợp lí, nguồn tài nguyên thiên sẽ cạn kiệt
nhanh chóng.
b. - Bản thân hiểu giá trị của tài nguyên
- Tham gia vào các hoạt động bảo vệ nguồn nước, bảo vệ cây, rừng, …
- Tuyên truyền cho bạn bè và người xung quanh để cùng có ý thức bảo vệ tài nguyên.
c. Tài nguyên rừng là tài nguyên tái sinh khi biết cách bảo vệ và khai thác hợp lí thì
rừng được phục hồi và ln bền vững. Tài nguyên rừng cũng có thể trở thành tài
nguyên không tái sinh nếu con người chặt phá, khai thác bừa bãi gây cháy rừng,
không bảo vệ, không trồng rừng. Vì vậy, cần bảo vệ rừng, trồng rừng để rừng nước ta
luôn là tài nguyên tái sinh.
4/ Thế nào là biến đổi khí hậu? Nguyên nhân gây biến đổi khí hậu?
Trả lời:
- Biến đổi khí hậu là sự thay đổi của khí hậu tự nhiên theo thời gian. Biến đổi khí hậu
làm thay đổi thành phần hóa học của bầu khí quyển tồn cầu.
- Ngun nhân gây biến đổi khí hậu:


+ Nguyên nhân tự nhiên: Thay đổi cường độ ánh sáng của mặt trời, hoạt động núi lửa,
thay đổi dòng chảy của đại dương, thay đổi chuyển động của trái đất…
+ Nguyên nhân do con người: Sự gia tăng các hoạt động của con người (khí thải ra từ
hoạt động sản xuất, giao thông,…); Khai thác quá mức các hệ sinh thái, nhất là hệ
sinh thái rừng, biển làm giảm khả năng hấp thụ khí nhà kính trong bầu khí quyển của
các hệ sinh thái đó.
5/ Em hãy phân biệt sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu. Cho ví dụ.

Trả lời:
Thời tiết
Khí hậu
- Thời tiết là trạng thái của bầu khí - Khí hậu chỉ trạng thái thời tiết tại
quyển tại một địa điểm trong một thời một khơng gian nhất định và trong
gian nhất định, có thể là một giờ, một khoản thời gian nhất định.
buổi, một ngày hay vài tuần.
- Khí hậu mang tính ổn định tương
- Yếu tố: Nhiệt độ khơng khí, áp suất đối.
khí quyển, gió, mưa, lốc…
- Ví dụ: Hà Nội thuộc vùng khí hậu
- Thời tiết ln thay đổi.
nóng ẩm nhiệt đới gió mùa.
- Ví dụ: Hơm nay, Hà Nội nhiều mây,
có thể có mưa.



×