Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Phân tích phong cách lãnh đạo gen y nhân vật elon musk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 34 trang )

Bộ Giáo dục & Đào tạo

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Học viện Ngân hàng

BÀI TẬP LỚN
Học phần: Lãnh đạo – Leadership
CHỦ ĐỀ

ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC THẾ HỆ GEN X, Y, Z TỚI
PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO
PHÂN TÍCH PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO GEN Y
NHÂN VẬT ĐẠI DIỆN: ELON MUSK
GVHD

:

TS. Nguyễn Vân Hà

Nhóm học phần

:

211MGT64A03

Nhóm thực hiện

:

08


Năm học 2021 – 2022


Bộ Giáo dục & Đào tạo

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Học viện Ngân hàng

BÀI TẬP LỚN
Học phần: Lãnh đạo – Leadership
CHỦ ĐỀ

ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC THẾ HỆ GEN X, Y, Z, ALPHA
TỚI PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO
PHÂN TÍCH PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO GEN Y
NHÂN VẬT ĐẠI DIỆN: ELON MUSK
GVHD

:

TS. Nguyễn Vân Hà

Nhóm học phần

:

211MGT64A03

Nhóm thực hiện


:

08

Năm học 2021 – 2022


Yêu cầu Bài tập lớn
Chỉ

dẫn

Thứ tự Nội dung yêu cầu tự tiêu đối với các tiêu chí tự

Thứ

trang

viết

chuẩn

trong bài tập

đối Chuẩn đầu ra chí

đầu ra học phần

Nội dung yêu cầu Thứ
đánh


theo phần

giá

đánh

chuẩn đầu ra học áp

lớn của sinh

giá

phần

viên

dụng

Trình bày đặc điểm
1

của các thế hệ gen 1
X, Y, Z, Alpha

Ứng

dụng

Phân tích sự ảnh


kiến

hưởng của các đặc

thức trong mơn
1

học vào giải quyết
các

tình

2

huống

điểm của thế hệ gen 1
tới phong cách lãnh

lãnh đạo trong hoạt

đạo của họ

động thực tiễn

Phân tích ứng dụng
3

cho một cá nhân cụ

thể (Đại diện cho
một thế hệ gen)

Xác nhận/Cam đoan của sinh viên:
Tôi xác nhận rằng tôi đã tự làm và hoàn thành bài tập này. Bất cứ nguồn tài liệu tham
khảo được sử dụng trong bài tập này đã được tơi tham chiếu một cách rõ ràng và có
trích dẫn cụ thể.
Chữ ký xác nhận nhận của sinh viên:

Ngày … tháng … năm …


Áp dụng cho
đào tạo trình

Đại học Chính quy

độ:
Tên học phần

Lãnh đạo – Leadership

Mã học phần

MGT64A

Tiêu chí đánh
giá của từng
chuẩn đầu ra


Họ tên người đánh
giá

Nhóm thực hiện

Nội dung yêu cầu đối với các tiêu chí đánh giá
theo chuẩn đầu ra học phần

Chuẩn đầu ra 3
3.1

3.2

3.3

Trình bày đặc điểm của các thế hệ gen X, Y,
Z, Alpha
Phân tích sự ảnh hưởng của các đặc điểm của
thế hệ gen tới phong cách lãnh đạo của họ
Phân tích ứng dụng cho một cá nhân cụ thể
(Đại diện một thế hệ gen)
Danh mục tài liệu tham khảo

ĐIỂM

Nguyễn Vân Hà

08

Đạt/Không đạt



DANH SÁCH ĐÓNG GÓP CỦA CÁC THÀNH VIÊN
TỔNG ĐIỂM BÀI TẬP LỚN:
STT

Họ và tên

Mã sinh viên

1

Cấn Trần Quyết 21A4030168

Mức

độ Ký và ghi rõ Điểm kiểm

đóng góp
14.285%

Thắng
2

Đỗ Đình Đức

21A4030405

14.285%


3

Vũ Ánh Linh

21A4030105

14.285%

4

Phan

Phương 21A4030123

14.285%

5

Đàm Anh Phương 21A4030147

14.285%

6

Nguyễn

Tiến 21A4030171

14.285%


21A4030186

14.285%

Nam

Thuận
7

Trần Lê Hà Trang

họ tên

tra 2


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1
1. Khái niệm và đặc điểm .............................................................................................. 2
1.1.

Thế hệ gen X....................................................................................................... 2

1.1.1.

Khái niệm ..................................................................................................... 2

1.1.2.

Đặc điểm ...................................................................................................... 2


1.2.

Thế hệ gen Y....................................................................................................... 3

1.2.1.

Khái niệm ..................................................................................................... 3

1.2.2.

Đặc điểm ...................................................................................................... 3

1.3.

Thế hệ gen Z ....................................................................................................... 5

1.3.1.

Khái niệm ..................................................................................................... 5

1.3.2.

Đặc điểm ...................................................................................................... 5

1.4.

Thế hệ gen Alpha ................................................................................................ 9

1.4.1.


Khái niệm ..................................................................................................... 9

1.4.2.

Đặc điểm ...................................................................................................... 9

2. Phân tích xu hướng lãnh đạo của các thế hệ gen..................................................... 10
2.1.

Thế hệ gen X..................................................................................................... 11

2.1.1.

Phong cách lãnh đạo chuyên quyền ........................................................... 11

2.1.2.

Phong cách lãnh đạo dân chủ ..................................................................... 11

2.1.3.

Phong cách lãnh đạo có tầm nhìn .............................................................. 11

2.2.

Thế hệ gen Y..................................................................................................... 12

2.2.1.


Phong cách lãnh đạo chuyển đổi ............................................................... 12


2.2.2.

Phong cách lãnh đạo độc đoán................................................................... 13

2.2.3.

Phong cách lãnh đạo dân chủ ..................................................................... 13

2.3.

Thế hệ gen Z ..................................................................................................... 13

2.3.1.

Phong cách lãnh đạo chuyển đổi ............................................................... 13

2.3.2.

Phong cách lãnh đạo phục vụ .................................................................... 14

2.3.3.

Phong cách lãnh đạo dân chủ ..................................................................... 14

2.4.

Dự đoán xu hướng lãnh đạo của thế hệ gen Alpha........................................... 15


2.4.1.

Phong cách lãnh đạo độc đoán................................................................... 15

2.4.2.

Phong cách lãnh đạo dân chủ ..................................................................... 15

3. Elon Musk ............................................................................................................... 16
3.1.

Tiểu sử .............................................................................................................. 16

3.2.

Phong cách lãnh đạo độc đáo của Elon Musk .................................................. 24


LỜI MỞ ĐẦU
Ai trong chng ta đều c tiềm năng trở thành nhà lãnh đạo và đ c thể coi là ước mơ
cuẩ nhiều người. Tuy vậy, không phải ai cũng hiểu đng về vai trò lãnh đạo. Bản thân
chúng ta có thể lãnh đạo và lãnh đạo tốt khơng, khi chng ta không đứng đầu tổ chức
hay khi chúng ta có một người lãnh đạo tồi? Đâu là vị trí tốt nhất để lãnh đạo? Khả năng
trở thành lãnh đạo nằm trong tầm tay mỗi người và vị trí giữa trong sơ đồ tổ chức hay vị
trí của nhà lãnh đạo cấp trung là vị trí tối ưu để thực hành, luyện tập và mở rộng tầm ảnh
hưởng. Trở thành nhà lãnh đạo, tức là học cách phát triển tầm ảnh hưởng của mình dù ở
bất kỳ vị trí, độ tuổi hay thời kì nào. Nhằm tìm hiểu sâu hơn về vấn đề trên, nhm đã c
một bài nghiên cứu với tựa đề "Các thế hệ gen và phong cách lãnh đạo" và ví dụ cụ thể
là t ph Elon Musk.

Chng em xin trân trọng cảm ơn Giảng viên – TS. Nguyễn Vân Hà đã c những bài
giảng hay và chất lượng, cũng những bài học kinh nghiệm sâu sắc giúp Nhm 8 c cơ
sở và kiến thức để hoàn thành bài tiểu luận này.
Chng em cũng xin cảm ơn các bạn Học viên nhm lớp K21QTDNC Học viện Ngân
hàng đã chia sẻ, trao đổi thông tin giúp Nhm 8 hồn thành bài tiểu luận của mình.

1


1.

Khái niệm và đặc điểm
1.1. Thế hệ gen X
1.1.1.

Khái niệm

Thế hệ X (Gen X) là những người sinh từ năm 1965 đến 1979, tức là hiện nay họ đang
ở độ tuổi từ 42 đến 56 tuổi. Ở Việt Nam thì đây là những người thuộc thế hệ cuối 6x và
7x. Đây là thế hệ những con người được trải nghiệm những bước đầu về máy tính cá
nhân, cáp truyền hình và internet, bước đầu được tiếp cận với những thiết bị điện tử. Họ
c xu hướng ổn định ví dụ như cả cuộc đời họ sẽ gắn bó mãi với một cơng việc khơng
thay đổi và tích lũy để tới lúc nghỉ hưu để an hưởng tuổi già.
1.1.2.

Đặc điểm

Gen X là những người đã c tuổi vào thời điểm hiện tại, nên họ có những thói quen của
những con người thuộc thế hệ cũ. Họ thích đọc báo, nghe radio, xem TV. Họ được trải
nghiệm bước đầu về máy tính cá nhân, cáp truyền hình và internet. Họ được đánh giá là

nhóm có học thức và hướng tới cơng việc ổn định, họ làm việc và tích lũy để tới lúc nghỉ
hưu được an hưởng tuổi già.
Gen X có những điểm gì khác biệt với các thế hệ khác?
Bởi vì sinh ra trong thời cơng nghiệp hóa, họ rất am hiểu kỹ thuật máy móc, sửa chữa cơ
khí, các thiết bị điện gia dụng. Sau đ với sự đổ bộ của công nghệ, họ tiếp thu và cũng
dần am hiểu kỹ thuật số, máy tính.
Cùng với sự thay đổi về nhận thức mang tính cở mở và cách mạng, Thế hệ X được cho
là những cá nhân với quan niệm sống tự chủ, quyết đoán hơn so với những thế hệ khác.
Họ quan tâm đến sự sáng tạo hơn là những yếu tố quy cũ, rập khn và hình thức. Khi
ni đến việc xây dựng mối quan hệ xã hội, họ thích mối quan hệ tình cảm thân thiết (gia
đình, bạn thân) hơn là các mối quan hệ xã giao. Khi đặt mục tiêu cho riêng mình, họ có
xu hướng theo đuổi những thứ truyền cảm hứng, đam mê và động lực cho họ hơn là
những yếu tố quá an tồn và nhàm chán. Tuy nhiên, một số có thể gặp rắc rối với chủ

2


nghĩa cá nhân, điều này đôi khi c thể cản trở việc làm việc nhóm hoặc giao tiếp với
những người khác.
Những người trong Thế hệ X thích làm việc độc lập với sự giám sát tối thiểu. Họ cũng
đánh giá cao cơ hội phát triển và lựa chọn, cũng như mối quan hệ với những người cố
vấn.
1.2. Thế hệ gen Y
1.2.1. Khái niệm
Thế hệ Y (Millennials) gồm bất cứ ai sinh từ năm 1980 đến 1994, ở Việt Nam họ là
những con người thuộc thế hệ từ 8x đến những 9x đời đầu. Hiện nay họ đang ở độ tuổi
từ 27 đến 41 tuổi. So với Gen X thì Gen Y được tiếp cận nhiều hơn với những bước tiến
của khoa học - công nghệ, viễn thông, … Sự nhạy bén, giỏi công nghệ và biết cách ứng
dụng công nghệ là một trong những lợi thế của Gen Y. Tuy nhiên, theo nhiều chuyên gia
thì thế hệ này c điểm yếu là thiếu sự kiên nhẫn, muốn nhanh chóng có kết quả nên có

xu hướng “được ăn cả ngã về không”. So với thế hệ trước, thế hệ này dễ bốc đồng, hay
đòi hỏi và sức chịu đựng kém
1.2.2. Đặc điểm
Thế hệ Gen Y theo thống kê thì có tới 52% giao tiếp với người khác bằng nói chuyện
trực tiếp, 18% qua email và 15% qua tin nhắn.
Họ được cho là rất trung thành vì theo thống kê có tới 80% Gen Y làm việc cho 4 hoặc
ít hơn 4 công ty trong suốt cuộc đời.
Thế hệ Y thuộc những người có am hiểu về khoa học, cơng nghệ, họ dễ dàng bắt kịp với
những chuyển biến công nghệ, sự thay đổi của xã hội, cơng nghệ. Họ cổ kính, nhưng là
một trong những người am hiểu công nghệ, sử dụng cơng nghệ.
Như đã ni phía trên, thế hệ Y rất am hiểu công nghệ, họ bắt đầu tiếp xúc với máy móc
cơng nghiệp thơ sơ tới hiện đại của những thập niên 90, 2000, sau đ họ lại tiếp xúc tiếp

3


với công nghệ hiện đại của nền công nghệ 3.0, 4.0. Họ chính là những “bậc thầy cơng
nghệ” của thế giới hiện nay.
Bởi những người thế hệ này cũng sinh ra và lớn lên và trải qua nhiều thăng trầm của xã
hội, sự chuyển biến của xã hội, mức sống của xã hội có sự thay đổi rõ rệt thơng qua thế
hệ này, họ điềm đạm, khéo léo và từng trải rất nhiều.
Những người thuộc thế hệ Gen Y thường lạc quan và cởi mở về những quan điểm trong
cuộc sống. Sở dĩ Gen Y c được đặc điểm này chính là nhờ cuộc suy thối kinh tế năm
2008, khi đ, để có thể tồn tại qua giai đoạn kh khăn, Gen Y phải chấp nhận thay đổi
quan điểm về cuộc sống, tiếp nhận những tư duy mới để thích nghi với môi trường xung
quanh.
Nhiều người thuộc thế hệ Gen Y đề cao sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống. Họ
ln có những khung giờ rõ ràng cho việc học tập, làm việc & giải trí, thư giản.
Gen Y rất giỏi sử dụng Internet trong công việc và học tập. Họ tận dụng sự phát triển
của Internet để tìm kiếm thơng tin, học hỏi và phát triển khả năng bản thân. Trong đ

cũng c nhiều người đã thành công, nổi tiếng nhờ Internet và công nghệ.
Gen Y rất giỏi giao tiếp và thành thục sử dụng mạng xã hội. Đ là lý do tại sao khi nói
đến nghề nghiệp và cơng việc, Gen Y thích tham gia vào một nhm hơn là làm việc một
mình mặc dù hầu hết họ đều khao khát c được những vị trí cao trong sự nghiệp của
mình.
Mặc dù vậy, thế hệ Gen Y cũng được mô tả theo nhiều hướng tiêu cực. Những người
thuộc thế hệ Y được cho là lười biếng, tự ái và dễ nhảy việc. Họ luôn đặt những kỳ vọng
quá cao trong công việc và học tập dẫn đến dễ chán nản và từ bỏ khi không đạt được
mục tiêu.
Gen Y là những người coi trọng gia đình cho dù là đã kết hôn hay chưa lập gia đình. Họ
ln biết cách cân bằng thời gian giữa cơng việc và cuộc sống. Dù phải làm việc bận rộn
đến mấy, họ vẫn cố gắng dành thời gian rảnh rỗi để bên cạnh những người thân yêu.

4


Thế hệ Y trong cơng việc thường khơng thích chịu sự chi phối, chỉ huy. Họ sẽ phát triển
và làm tốt nhất khi cảm thấy thoải mái chứ không phải là sự ép khuôn hay răm rắp nghe
theo lời cấp trên. Người thuộc thế hệ gen Y đề cao khả năng sáng tạo trong công việc.
Với họ, lãnh đạo chỉ nên là người cố vấn để đưa ra lời khuyên hữu ích thay vì chỉ bảo họ
phải làm thế nào. C như vậy, mối quan hệ giữa cấp trên và nhân viên mới vững bền,
phát triển tốt nhất.
Quan điểm sống của thế hệ Millennials c khuynh hướng cởi mở, tích cực hơn so với
thế hệ trước. Họ không ngại thể hiện quan điểm cá nhân nhất là những vấn đề liên quan
đến chủ quyền con người. Họ sẵn sàng đấu tranh vì quyền lợi bản thân cũng như tơn
trọng quyền bình đẳng, đồng tính hay các vấn đề về tơn giáo. Đây là điểm khác biệt và
vượt bật của Gen Y so với thế hệ Gen X.
1.3. Thế hệ gen Z
1.3.1. Khái niệm
Thế hệ Z (Gen Z) là lực lượng lao động tiềm năng hiện nay, gồm những người sinh từ

năm 1995 đến 2012 (9-26 tuổi). Do sinh ra và tiếp cận sớm với công nghệ ngay từ nhỏ
nên Gen Z nhạy bén với các thiết bị điện tử, với mạng xã hội, cập nhật nhanh những xu
hướng mới nhất. Tại Việt Nam Gen Z chiếm khoảng 25% lực lượng lao động quốc gia,
tương đương khoảng 15 triệu người.
1.3.2. Đặc điểm
Hầu hết các thành viên thuộc thế hệ Z đều được tiếp xúc và sử dụng công nghệ từ nhỏ,
nên họ cảm thấy rất thoải mái, rất dễ đn nhật với công nghệ, di động, Internet và các
phương tiện truyền thông xã hội, từ Facebook, Google, Youtube, Instagram,… thế hệ Z
đều có thể sử dụng và tìm kiếm thơng tin nhanh chóng, khơng tốn nhiều cơng sức, nhưng
khơng nhất thiết là phải c trình độ kỹ thuật số cao, khác với thế hệ Y, phần lớn nếu là
người tiếp xúc và am hiểu về kỹ thuật số thường c trình độ chuyên môn cao.
-

Thế hệ của kỹ thuật số

5


Sự phát triển của công nghệ - kỹ thuật đang làm thay đổi cuộc sống không ngừng. Và
như bạn đã biết, thế hệ Z là những người sinh ra trong k ngun mà Internet gần như
đã phủ sóng tồn cầu. Họ lớn lên trong thời kỳ cách mạng kỹ thuật số bùng nổ làm kéo
hẹp khoảng cách và thời gian. 75% dân số có thiết bị di động và một nửa thế giới hiện
giờ đang sử dụng smartphone (điện thoại thông minh).
Đa số gen Z đều được tiếp cận với Internet từ rất sớm và có thể sự dụng thành thạo các
cơng cụ để tìm kiếm thơng tin nhanh chóng và dễ dàng. Đặc biệt, smartphone là thiết bị
được thế hệ Z dùng để thực hiện việc tra cứu này. Một số liệu của Appota cho biết, gần
39% gen Z ưu tiên sử dụng các ứng dụng trên điện thoại thay vì phiên bản web trực
tuyến.
-


Nhu cầu kết nối tồn cầu

Đây là một đặc điểm rất nổi bật của những người thuộc gen Z. Họ là thế hệ hội nhập toàn
cầu đầu tiên của chúng ta. Tất cả con người đều chia sẻ và bàn luận bất kỳ chủ đề nào ở
bất cứ nơi nào trên thế giới. Thế hệ Millennials kết nối với nhau thông qua âm nhạc,
phim ảnh và những người nổi tiếng. Vậy những người trẻ của gen Z chọn kết nối như
thế nào?
Không chỉ thông qua thời trang, giải trí, xu hướng xã hội mà cịn qua những chia sẻ cá
nhân của chính họ. Mọi kết nối được cập nhật liên tục, thậm chí diễn ra trong thời gian
tính bằng phút, bằng giây.
-

Kết nối xã hội và thể hiện bản thân mạnh mẽ

Bạn nghĩ đặc điểm nào là ấn tượng nhất của gen Z? Đ chính là chia sẻ xã hội ở quy mơ
tồn cầu hay cụ thể là chia sẻ thông tin qua các mạng xã hội. Mạng xã hội được coi là
thế giới riêng của gen Z, nơi họ cập nhật xu hướng chung của thế giới nhanh nhất, tự tin
chia sẻ suy nghĩ và gip đỡ phát triển những cộng động nhỏ hơn hay thế hệ tiếp nối.

6


Nếu đem so sánh các nền tảng mạng xã hội như 1 đất nước, chắc hẳn Facebook sẽ là
vùng đất c đông dân nhất với hơn 2,7 t người, vùng rộng lớn không kém là Youtube
với 2,3 t, What’s App với 2 t. Xếp phía sau là Instagram và Wechat đồng hạng với 1,2
t người. Và không thể bỏ qua “vùng ngoại ô” mới phát triển mạnh mẽ trong vài năm
gần đây là TikTok và con số gần 700 triệu người dùng.
-

Ln thích nghi với mơi trường, thay đổi và di chuyển


Hoạt động thể thao sau giờ học hay giờ làm việc, tham gia các buổi đi chơi, gặp mặt bạn
bè hoặc đến một workshop thú vị nếu sắp xếp được thời gian vào cuối tuần. Đây là một
trong nhiều nguyên nhân khiến thế hệ Z thường xuyên di chuyển.
Đặc trưng của gen Z là suy nghĩ cởi mở và không ngại thay đổi. Họ dám nghĩ, dám làm
và chấp nhận rủi ro. Vậy nên, thế hệ Z c xu hướng chuyển nhà hay thay đổi công việc
nhanh hơn bao giờ hết. Bằng vốn kiến thức và sự hiểu biết về thế giới xung quanh nhanh
mà gen Z dám thay đổi hướng đi sự nghiệp của mình. Người ta nói rằng, thế hệ Z hầu
như khơng thích cuộc sống an nhàn và được sắp đặt sẵn.
-

Nhanh nhạy và trực quan

Bạn biết khơng, Youtube là cơng cụ tìm kiếm tồn cầu thứ 2 trên thế giới, chỉ sau Google.
Mỗi pht trôi qua, hơn 100 giờ đồng hồ nội dung dạng video đã được đăng tải trên
Youtube cũng c nghĩa là mỗi giây là gần 1,7 giờ đồng hồ nội dung. Con số quá lớn
đng không? Nếu bạn c ý định xem hết số lượng video đã đăng trong một tuần thì phải
mất ít nhất là 115 năm đấy.
Thế hệ Z đam mê học tập và giải trí qua video bởi họ thích sự trực quan và tương tác
bằng nhiều giác quan. Đây cũng là một công cụ để họ sáng tạo những content mang
thương hiệu cá nhân. Có thể nói rằng, gen Z là thế hệ trực quan, nhanh nhạy, cập nhật
sớm và sống nhanh. Chính điều này cũng khiến các thế hệ đi trước đánh giá họ là thiếu
đi nội tâm sâu sắc.
Mặc dù vậy, tất cả mọi thứ chính là “cộng hưởng” của nội tại và ngoại tại: sức mạnh của
kỹ thuật số, Internet, phát triển kinh tế, … Dần dần, gen Z đã trưởng thành hơn như thế
7


hệ trước. Nói về thế hệ đi trước của gen Z, họ cũng dần thay đổi trong cách thức trao đổi
thông tin, cập nhật xu hướng, … để bắt kịp với những người trẻ.

-

Những người tạo xu hướng mới

Được tiếp xúc với công nghệ và Internet từ sớm là ưu thế rất lớn với thế hệ Z. Chính bởi
điều này, gen Z đang dần trở thành người tiên phong, dần đầu cho những xu hướng và
trào lưu mới trong xã hội ngày nay. Dẫu biết gen Z có số lượng ít hơn gen Y, nhưng các
bạn trẻ gen Z lại gây ảnh hướng trực tiếp khi đa số những hot trend của giới trẻ đều bắt
nguồn từ thế hệ này ra.
Cùng với đ, gen Z là những người rất nhanh nhạy với các nền tảng mạng xã hội, nơi
mà thông tin được lan truyền một cách chóng mặt. Đây cũng là lý do gip thế hệ này tác
động lớn đến thế giới như thế nào.
-

Tạo ảnh hưởng trong mảng tiêu dùng

Mặc dù chiếm số lượng nhỏ trong cơ cấu dân số và chỉ có một bộ phận ít mới bắt đầu đi
làm và số tiền kiếm được không nhiều, nhưng gen Z lại ảnh hưởng đến thị trường tiêu
dùng hiện nay.
Khơng giống với thế hệ trước, gen Z hồn tồn có thể là người quyết định xem gia đình
mình sẽ sắm sửa đồ đạc gì, sơn nhà màu gì hay thích bàn như thế nào, … Họ là những
người có chính kiến và tác động rất lớn đến quyết định mua của những người nhiều tiền
trong gia đình.
-

Khả năng tự học và sáng tạo nhiều nội dung tốt

Gen Z được đánh giá cao về khả năng tự học hơn hẳn với gen X, gen Y. Đặc biệt đây là
thế hệ c trình độ Tiếng Anh tốt nhất đến thời điểm hiện tại. Việc đào tạo bài bản cùng
sự quan tâm của các thế hệ trước và cơ hội truy cập thông tin nhiều hơn, đặc biệt là

những bạn trẻ sống ở thành phố lớn là lợi thế lớn của gen Z.
Ngoài ra, với khả năng tự học hỏi cao và sự sáng tạo không ngừng kết hợp yếu tố công
nghệ cũng khiến thế hệ Z tạo ra nhiều nội dung (content) hay, hấp dẫn.
8


-

Xu hướng hẹn hị trực tuyến

Là thế hệ của cơng nghệ và kỹ thuật, không lạ khi gen Z đang ngày càng c xu hướng
hẹn hò trực tuyến. Năm 2005, chỉ có một số lượng khơng đáng kể người hẹn hò trực
tuyến nhưng con số này đã tăng lên 11% vào năm 2013 và 15% vào năm 2015. Sự gia
tăng này chủ yếu là do những người từ 18 – 24 tuổi sử dụng các phần mềm hẹn hò trực
tuyến tăng gấp 3 lần.
Thái độ đối với việc hẹn hò trực tuyến đã được cải thiện rất nhiều. Đặc biệt là gen Z,
những người cởi mở và thoải mái trong suy nghĩ.
1.4. Thế hệ gen Alpha
1.4.1.

Khái niệm

Thế hệ Alpha là những em bé dưới 9 tuổi, (2010 - 2024), những đứa trẻ thế hệ này lớn
lên với các thiết bị điện tử tiên tiến và bị phụ thuộc vào nó khá nhiều. Trong khi các thế
hệ trước mất vài năm để làm quen với điện thoại thơng minh thì với thế hệ Alpha từ khi
ra đời công nghệ đã tồn tại song song với chúng.
1.4.2.

Đặc điểm


Nhm người thuộc thế hệ Alpha hiện tại rơi vào độ tuổi từ 1 đến 10 tuổi, đang là những
ch bé đang lớn lên dần, sống trong một thời đại của cơng nghệ số, có thể ví máy tính
bảng chính là vú em – bảo mẫu, việc học sẽ được thực hiện phần lớn qua màn hình và
các ứng dụng trên các thiết bị di động thông minh. Công nghệ là cuộc sống của Gen
Alpha, khơng có cơng nghệ, cuộc sống và học hành khó có thể diễn ra.
Đây chính là giai đoạn chín muồi của các thiết bị công nghệ thông minh như điện thoại,
máy tính bảng, laptop, … các mạng xã hội như Instagram, Tiktok, Facebook, … hoạt
động sôi nổi nhất. Những phương tiện truyền thơng mạng xã hội (Social Media) đng
vai trị phát triển những đặc trưng riêng của thể hệ này.

9


Dự đoán c đến 50% dân số thế hệ Alpha sẽ tốt nghiệp đại học, 90% hoàn thành giáo
dục bậc phổ thông so với 79,9% của thế hệ Z hiện tại. Khi họ trưởng thành sẽ trở thành
lực lượng tiêu dùng đơng đảo trong vịng 10 năm tới.
-

"Bậc thầy" kỹ thuật số

Khi ni đến tất cả mọi thứ thuộc về cơng nghệ, gen Alpha là thế hệ chính thức đầu tiên
của cái gọi là "bản địa kỹ thuật số", chúng hiểu rõ và sử dụng công nghệ linh hoạt hơn
rất nhiều so với các thế hệ trước đ.
-

Giá trị truyền thống

Mặc dù đã được sinh ra trong thời kỳ hiện đại với các thiết bị công nghệ vây quanh,
nhưng thế hệ Alpha được cho là có khuynh hướng quay trở lại với những giá trị truyền
thống xưa cũ và quý trọng thời gian dành cho gia đình, người thân. Theo đ, các vấn đề

về xu hướng thời trang cũng c liên quan mạnh mẽ đến điều này.
-

Các mối quan tâm dần được chuyển đổi

Từ ý thức phản đối sử dụng đồ nhựa dùng một lần đến các hoạt động bảo vệ Trái Đất
hay các vấn đề liên quan tới định kiến giới tính, những đứa trẻ thuộc gen Alpha đều là
những đối tượng tham gia với tinh thần tự nguyện và tích cực.
-

"Doanh nhân" sáng tạo

Khơng chỉ sống cùng điện thoại, ipad, những đứa trẻ thuộc thế hệ Alpha còn ước mơ lớn
lên được làm phi công, thiết kế đồ họa, nhà khoa học và các ngành nghề, lĩnh vực thể
hiện sự sáng tạo dưới sự hỗ trợ đắc lực của công nghệ.
-

Khái niệm về định kiến

Gen Alpha là thế hệ đầu tiên đánh giá mọi người qua chính con người của họ, chứ không
phải là tất cả những thứ thuộc về bề nổi (tiền tài, danh vọng, địa vị trong xã hội...) hoặc
qua cách mà người khác đánh giá về họ.
2. Phân tích xu hướng lãnh đạo của các thế hệ gen
10


2.1. Thế hệ gen X
2.1.1.

Phong cách lãnh đạo chuyên quyền


Người gen X c xu hướng tự chủ, tư duy cởi mở và quyết đoán: Cùng với sự thay đổi về
nhận thức mang tính cởi mở và cách mạng, Thế hệ X được cho là những cá nhân với
quan niệm sống tự chủ, quyết đoán hơn so với những thế hệ khác. Họ quan tâm đến sự
sáng tạo hơn là những yếu tố quy cũ, rập khn và hình thức.
Các nhà lãnh đạo Gen X c xu hướng giao việc cho nhân viên, cung cấp thông tin rõ
ràng và trực tiếp hoặc giảm trực tiếp đưa ra quyết định nhanh chóng mà khơng có sự
tham khao ý kiến từ nhân viên. Đồng nghĩa với việc làm giảm tính chủ động, sáng tạo
và sự phát triển của nhân việc, đơi khi cịn bỏ qua một số cơ hội quan trọng cho công ty.
2.1.2.

Phong cách lãnh đạo dân chủ

Người gen X c xu hướng đánh giá vấn đề một cách công tâm, đa chiều: Khi bàn luận,
phân tích về một vấn đề nào đ, Gen X ln c xu hướng tiếp cận nó từ nhiều phía, từ
đ gip họ có một cái nhìn đa chiều (điểm mạnh, điểm yếu, mặt tích cực, tiêu cực...) đối
với vấn đề đ. Chính vì thế, các quyết định đưa ra bởi Gen X luôn thấu đáo, công tâm
và tồn diện.
Những nhà lãnh đạo Gen X ln lắng nghe mọi phản hồi từ các nhân viên, giúp cho nhân
viên nâng cao tính sáng tạo, cởi mở, tự do trong việc đưa ra những ý kiến, quan điểm cá
nhân dẫn đến sự đa dạng hơn về ý tưởng. Với phong cách lãnh đạo này, cả nhà lãnh đạo
và nhân viên của mình c cơ hội được tương tác liên tục, gắn kết mọi người trong công
ty với nhau. Tuy nhiên, khi Gen X áp dụng phong cách lãnh đạo này thì c nhược điểm
là tốn thời gian để đưa ra quyết định.
2.1.3.
-

Phong cách lãnh đạo có tầm nhìn

Họ là những người có tính kiên trì cao trong cơng việc:


Trong công việc, học tập, Gen X luôn nghiêm túc, kiên trì, nỗ lực rất cao để hồn thành
mục tiêu trong suốt chặng đường dài. Họ ít khi bỏ ngang một quá trình nào, nhất là đối
với mục tiêu mà họ đã đặt ra.
11


-

Họ cịn c kĩ năng đồng cảm cao và vơ cùng hiệu quả và có thể là chiếc cầu nối
hữu hiệu, kết nối thế hệ cũ và những cộng sự trẻ tuổi hơn trong môi trường làm
việc.

Thế hệ X cũng c lịng trung thành rất cao, ln mang đến hiệu quả cao khi hợp tác và
làm việc, từ đ định hình cơng việc tốt hơn và tạo ra sự đổi mới nhanh hơn.
-

Họ ln trân trọn mối quan hệ tình cảm thân thiết:

Khi ni đến việc xây dựng mối quan hệ xã hội, họ thích mối quan hệ tình cảm thân thiết
(gia đình, bạn thân) hơn là các mối quan hệ xã giao. Khi đặt mục tiêu cho riêng mình,
họ c xu hướng theo đuổi những thứ truyền cảm hứng, đam mê và động lực cho họ hơn
là những yếu tố quá an toàn và nhàm chán. Tuy nhiên, một số có thể gặp rắc rối với chủ
nghĩa cá nhân, điều này đôi khi c thể cản trở việc làm việc nhóm hoặc giao tiếp với
những người khác.
Những điều trên cho thấy nhà lãnh đạo X có tầm nhìn xa có tính kiên trì trong cơng việc,
đam mê và động lực làm việc gip thc đẩy doanh nghiệp phát triển. Họ có thể gắn kết
các nhân viên của mình với nhau, củng cố niềm tin giữa người lãnh đạo và nhân viên.
Là một trong những đặc điểm của phong cách lãnh đạo có tầm nhìn.
2.2. Thế hệ gen Y

2.2.1.

Phong cách lãnh đạo chuyển đổi

Người Gen Y là người c tư duy đổi mới: người gen Y ln tìm kiếm, nghiên cứu và đổi
mới phương pháp làm việc. Họ hiểu biết các quy tắc, quy trình trong cơng việc và từ đ
có thể thực hiện cải tiến theo từng hồn cảnh khác nhau một cách khoa học và chi tiết tỉ
mỉ. Họ rất giỏi sử dụng internet: Gen Y rất giỏi sử dụng Internet trong công việc và học
tập. Họ tận dụng sự phát triển của Internet để tìm kiếm thơng tin, học hỏi và phát triển
khả năng bản thân.
Đặc điểm của phong cách này: Chứng tỏ bản thân là tấm gương sáng cho mọi người về
những phẩm chất tốt đẹp, luôn truyền cảm hứng cho mọi người xung quanh để phát triển
12


theo hướng tích cực, đề cao tinh thần hợp tác, lắng nghe và ghi nhận thành quả của mọi
người. Xây dựng một bản sắc riêng trong đ hướng tới mục tiêu chung.
2.2.2.

Phong cách lãnh đạo độc đoán

Người Gen Y c xu hướng chú trọng đến kết quả thay vì để ý đến q trình: Được đánh
giá cao trong tính linh hoạt. Không sử dụng các biện phát giám sát mà thay vào đ chỉ
cần biết chúng có thể giúp họ hoàn thành được mục tiêu trong khoảng thời gian đã đặt
ra hay khơng
Người gen Y thường là những người có khả năng giao tiếp và hòa nhập tốt trong xã hội.
Họ sở hữu kỹ năng giao tiếp & quan hệ xã hội rất tốt. Đ là lý do tại sao khi ni đến
nghề nghiệp và cơng việc, Gen Y thích tham gia vào một nhm hơn là làm việc một
mình mặc dù hầu hết họ đều khao khát c được những vị trí cao trong sự nghiệp của
mình.

2.2.3.

Phong cách lãnh đạo dân chủ

Người gen y luôn tự tin nhưng vẫn rất thận trọng: Sự tự tin đặc trưng của Gen Y dựa trên
nền tảng kiến thức tốt, tiếp cận với công nghệ sớm, và c cơ hội tiếp xúc và va chạm với
nhiều nền văn ha khác nhau cùng với tư duy của cơng dân tồn cầu. Dựa vào những
kiến thức và trải nghiệm của mình, Gen Y sẽ xây dựng mục tiêu rõ ràng và kế hoạch cụ
thể để đạt được mục tiêu đ.
Người gen y luôn học hỏi và tìm tịi, lắng nghe và chia sẻ với mọi người: nhà lãnh đạo
gen Y đề cao tinh thần học hỏi và chia sẻ, có thể gẫn gũi và gắn kết được mọi thành viên
với nhau, từ đ biết được tâm tư nguyện vọng của họ, biết được những ý tưởng hay từ
đ c thể thảo luận và đưa ra kết quả phù hợp nhất.
2.3. Thế hệ gen Z
2.3.1.

Phong cách lãnh đạo chuyển đổi

Gen Z c đặc điểm là luôn có tính cạnh tranh cao

13


Những người thuộc thế hệ Gen Z cạnh tranh ở nhiều lĩnh vực của cuộc sống. Từ việc
học trường đại học nào tốt, c điểm số cao cho đến một cơng việc ổn định với mức thu
nhập cao. Có thể thấy, sự cạnh tranh là động lực quan trọng và thc đẩy cho thế hệ Gen
Z được thể hiện mình nhiều hơn. Họ ln biết mình phải hành động nhanh chng để đạt
được điều mình mong muốn nếu khơng họ có thể đánh bại lại mình.
Gen Z đã q quen thuộc với phong cách làm việc có tính cạnh tranh và thích sự thể
thách bản thân khi muốn đối đầu với người khác. Bên cạnh đ, Gen Z cũng không ngừng

tìm kiếm những ý tưởng và nhiều kinh nghiệm mới để phục vụ cho công việc. Từ đ sẽ
tạo nên những lợi ích bất ngờ cho cơng ty, doanh nghiệp. Điều này cho làm cho họ tạo
cho mình phong cách lãnh đạo chuyển đổi: luôn chuyển đổi và cải tiến. Nhà lãnh đạo
gen Z sẽ luôn cố gắng thc đẩy nhân viên của họ vượt qua khỏi vùng an toàn của mình
để phát triển hơn nữa
Phong cách lãnh đạo chuyển đổi: luôn chuyển đổi và cải tiến. Nhà lãnh đạo gen Z sẽ
luôn cố gắng thc đẩy nhân viên cuẩ họ vượt qua khỏi vùng an tồn của mình để phát
triển hơn nữa
2.3.2.

Phong cách lãnh đạo phục vụ

Người gen z họ muốn được sự công nhận. Họ độc lập nhưng không đồng nghĩa với việc
không muốn nhận feedback (đánh giá, phản hồi). Thật ra, Thế hệ Z luôn mong muốn
công việc của mình được ghi nhận, đánh giá. 90% nhân sự thuộc thế hệ này muốn được
nhận feedback ít nhất một tuần một lần. So với tỉ lệ 12.5% ở nhóm Millennials, Thế hệ
Z cũng mong đợi nhận được feedback nhiều hơn một lần mỗi ngày (19%).
Xu hướng tích cực này cho thấy Gen Z đánh giá cao việc đưa ra các phản hồi cho nhân
viên nhằm cho họ biết họ c đang đi đng hướng trong công việc hay khơng. Do đ, nhà
quản lý Gen Z nên có tần suất họp hợp lý để đánh giá hiệu suất công việc và đưa ra
feedback kịp thời.
Điều này cịn có liên quan đến xu hướng lãnh đạo phục vụ (servant leadership).
2.3.3.

Phong cách lãnh đạo dân chủ
14


Gen Z có tính kết nối: Họ muốn hướng tới sự bình đẳng trong cơng việc. Họ ưa thích
việc xây dựng các mối quan hệ là đồng nghiệp hơn là sự phân tầng trong xã hội. Gen Z

muốn phá bỏ ranh giới xa cách giữa “cấp trên - cấp dưới”. Vì họ tin rằng, sự kết nối của
con người thật sự khơng có giới hạn. Dù là thế hệ cơng nghệ, Gen Z vẫn muốn được kết
nối trực tiếp với các nhân sự của mình, khơng phải kết nối thơng qua trên mạng xã hội.
Vì Gen Z đánh giá cao tính hiệu quả khi giao tiếp, các vấn đề sẽ được giải quyết khi trị
chuyện trực tiếp.
2.4. Dự đốn xu hướng lãnh đạo của thế hệ gen Alpha
Do được dạy, được nuôi bởi thế hệ gen Y nên người Gen Alpha sẽ có những tính cách
đặc điểm của người gen Y nên có thể trong tương lai những người gen Alpha sẽ có những
phong cách lãnh đạo giống gen Y
2.4.1.

Phong cách lãnh đạo độc đốn

Tính cách của Gen Alpha bị định hình và ảnh hưởng rất nhiều bởi phong cách nuôi dưỡng
của bố mẹ Gen Y của họ. Kết hôn ở một độ tuổi lớn hơn, Gen Y rất quan tâm đến việc
nuôi dưỡng và giáo dục của con cái.
Họ còn dạy con cái của họ về tiền bạc và tài chính từ rất sớm. Thêm vào đ, họ đã phát
triển con cái của họ trong một môi trường đô thị rất đa dạng và thay đổi nhanh. Điều này
cho gen Alpha thấy sự khác nghiệt của cuộc sống, tự chủ, kiểm soát là những thứ quan
trọng
2.4.2.

Phong cách lãnh đạo dân chủ

Nghiên cứu của Google tiết lộ rằng 74% bố mẹ Gen Y coi trọng ý kiến của những đứa
con Gen Alpha trong các quyết định mua hàng trong gia đình. Điều này tạo cho những
người, những thế hệ gen Alpha có thói quen coi trọng ý kiến người khác. Tạo cho họ khi
đưa ra quyết định họ sẽ dựa trên ý kiến đng gp của từng thành viên trong nhóm. Tuy
quyết định cuối cùng thuộc về họ, mỗi nhân viên đều có tiếng ni bình đẳng về hướng
đi của tổ chức trong từng dự án.


15


3. Elon Musk
3.1. Tiểu sử
Elon Musk sinh năm 1971 tại Nam Phi trong một
gia đình c cha là kỹ sư và mẹ là chuyên gia dinh
dưỡng kiêm người mẫu. Trải qua một tuổi thơ
không mấy hạnh phc và cũng không thể hòa
nhập với bạn bè ở trường, Musk lựa chọn trở
thành một cậu bé "mọt sách". Kimbal – em trai
anh – từng tiết lộ rằng Musk thường đọc sách tới
10 tiếng/ngày – ban đầu chủ yếu là khoa học viễn
tưởng và sau đ là những cuốn sách khoa học
thực sự. Năm học lớp 4, Musk gần như dành trọn
thời gian để ngấu nghiến cuốn Encyclopedia
Britannica (Bách khoa toàn thư Britannica.).
Thứ mà bạn có thể thấy rõ khi tìm hiểu về tiểu sử Elon Musk đ là anh luôn nghĩ con
người như những chiếc máy tính và theo nghĩa đen nhất, chúng ta thực sự là như vậy.
Phần cứng của một con người đ chính là cơ thể và bộ não. Phần mềm - đ chính là cách
tư duy, hệ thống giá trị, thói quen và tính cách. Và học tập, theo Musk, đơn giản là quá
trình "tải xuống dữ liệu và các thuật toán vào trong bộ não". Musk quá thất vọng về việc
học ở các lớp học truyền thống và anh nhận thấy ngồi nghe giáo viên giải thích về điều
gì đ là một quá trình "tải xuống dữ liệu với tốc độ siêu chậm". Chính vì vậy, ở thời điểm
đ, đa phần những gì anh biết đều nhờ đọc sách.
Elon Musk đắm chìm trong niềm đam mê thứ hai năm lên 9 tuổi khi anh lần đầu tiên
được tiếp xúc với chiếc máy tính Commodore VIC-20, bao gồm 5 kilobyte bộ nhớ và
một cuốn cẩm nang hướng dẫn lập trình gip người dùng chinh phục kỹ năng này trong
6 tháng. Tuy nhiên, cậu bé 9 tuổi với bộ óc thơng minh bẩm sinh đã hồn thành n chỉ

trong 3 ngày. Ở tuổi 12, Musk đã tự tay thiết kế một video game có tên Blastar bằng
những kiến thức mà anh đã tích lũy được (Musk nói với tơi rằng đ là một "trò chơi tầm
16


thường... nhưng hay hơn Flappy Bird"). Năm 1983, Blastar đã được bán cho một tạp chí
máy tính với giá 500 USD (tương đương khoảng 1.200 USD) – không tệ đối với một cậu
bé chỉ mới 12 tuổi.
Musk chưa bao giờ cảm thấy có nhiều sự kết nối với quê hương của mình, chẳng hạn
như khơng hịa nhập được với văn ha của những người Afrikaner (những người châu u
da trắng đến Nam Phi định cư trong giai đoạn đầu khai thác thuộc địa) và anh coi đây là
đất nước "đầy ác mộng" cho những người nuôi giấc mơ khởi nghiệp. Tuy nhiên, anh lại
coi thung lũng Silicon như là "miền đất hứa" và năm 17 tuổi, anh quyết định rời khỏi
Nam Phi mãi mãi. Do mẹ là người Canada nên việc Musk nhập cư vào đất nước này khá
dễ dàng. Vài năm sau đ, thơng qua chương trình chuyển tiếp đại học (college transfer)
tới Đại học Pennsylvania, anh đặt chân đến Mỹ.
Thời gian ở trường đại học, Musk bắt đầu nghĩ về những việc muốn làm với cuộc đời
của mình bằng cách đặt câu hỏi: "Điều gì c tác động lớn nhất đối với tương lai nhân
loại?" và anh có câu trả lời với một danh sách gồm 5 thứ: "Internet; năng lượng bền
vững; khám phá vũ trụ, đặc biệt là tìm kiếm những hành tinh có thể tồn tại sự sống như
Trái Đất; trí thơng minh nhân tạo và tái lập trình bộ mã di truyền của lồi người".
Musk khơng hề chắc chắn về liệu rằng trí thơng minh nhân tạo và tái lập trình bộ mã di
truyền của lồi người sẽ c tác động tích cực như thế nào và mặc dù là người khá lạc
quan về 3 suy nghĩ đầu tiên (trong danh sách trên) nhưng anh cũng chưa bao giờ nghĩ
rằng mình sẽ tham gia vào lĩnh vực khám phá vũ trụ. Anh còn hai lựa chọn là Internet
và năng lượng bền vững.
Cuối cùng, Musk quyết định theo đuổi năng lượng bền vững. Sau khi tốt nghiệp đại học,
anh đăng ký chương trình đào tạo tiến sĩ của trường Đại học Stanford để nghiên cứu sâu
hơn về các tụ điện có mật độ năng lượng cao – một cơng nghệ hướng đến việc tìm kiếm
giải pháp dự trữ năng lượng hiệu quả hơn so với các loại pin truyền thống – điều mà anh

biết rằng sẽ là yếu tố cốt lõi cho tương lai của năng lượng bền vững và gip đẩy nhanh
sự xuất hiện của ngành công nghiệp sản xuất xe điện

17


Tuy nhiên, chỉ 2 ngày sau khi khóa học bắt đầu, hội chứng FOMO (Fear of missing out)
hay còn được biết đến với tên gọi "sợ bỏ lỡ" bắt đầu khiến Musk nhấp nhổm, lo lắng.
Thời điểm đ là năm 1995 (Internet mới bắt đầu chớm nở) và anh "không thể chịu đựng
được cảnh "nhìn" Internet trơi qua từng ngày – chỉ muốn ngay lập tức nhảy vào và cải
tạo nó". Chính vì vậy, Musk bỏ học và quyết định thử vận may với Internet.
Bước di chuyển đầu tiên của anh đ là cố gắng được vào làm tại công ty được xem là
"con quái vật" về Internet vào thời đ – Netscape. Anh sử dụng chiến thuật đột ngột xuất
hiện và lảng vảng ở sảnh công ty, đứng ngây người ra, thể hiện sự xấu hổ không dám bắt
chuyện với người khác và bỏ đi ngay sau đ. Tuy nhiên, "kế hoạch hoàn hảo" này thất
bại thảm hại.
Sau chiến dịch tìm việc khơng mấy ấn tượng, Musk hợp tác với em trai mình – Kimbal
để thành lập một cơng ty của riêng họ và đặt tên là Zip2. Zip2 giống như sự kết hợp một
cách sơ khai của Yelp và Google Maps mà vào thời đ, chưa hề có bất cứ thứ gì tương
tự như vậy xuất hiện. Mục tiêu của họ là khiến cho các hãng kinh doanh nhận ra rằng
việc có tên trên "Những trang vàng" (Yellow Pages) rồi sẽ tới lúc lỗi thời và đã đến lúc
cần phải tham gia vào một "danh bạ trực tuyến". Hai anh em khơng một xu dính túi, phải
ngủ và tắm nhờ tại văn phòng của YMCA (Hiệp hội thanh niên Cơ đốc). Musk – lc đ,
là lập trình viên chính – phải ngồi hàng giờ trước máy tính để làm việc và thách thức của
cả hai đ chính là vào năm 1995, thật khó để thuyết phục các doanh nghiệp tin rằng
Internet có vai trị quan trọng – nhiều trong số đ còn ni quảng cao trực tuyến giống
như "chuyện ngớ ngẩn nhất mà họ từng nghe vậy". Tuy nhiên, cuối cùng thì hai người
cũng bắt đầu có khách hàng và công ty dần phát triển. Trong giai đoạn Internet bùng nổ
(những năm 1990), các công ty khởi nghiệp được mua đi bán lại rất nhộn nhịp và năm
1999, Compaq mua lại Zip2 với giá 307 triệu USD. Musk thu về 22 triệu USD. Khi đ,

anh khoảng 27 tuổi.
Đng với con người của Musk, sau khi kết thúc một công ty, anh ngay lập tức sẽ nghiên
cứu và cho ra đời một cái mới hơn, phức tạp hơn với độ kh khăn gấp nhiều lần.

18


×