Tải bản đầy đủ (.pdf) (357 trang)

Kế toán chi phí giáo trình nội bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.96 MB, 357 trang )

dsaA

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA VŨNG TÀU

KẾ TỐN CHI PHÍ

CHỦ BIÊN:
THS. MAI THỊ BẠCH TUYẾT

GIÁO TRÌNH NỘI BỘ


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA VŨNG TÀU

KẾ TỐN CHI PHÍ

CHỦ BIÊN:
THS. MAI THỊ BẠCH TUYẾT

GIÁO TRÌNH NỘI BỘ

ii


MỤC LỤC
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ VÀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ
TỐN CHI PHÍ TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT .......................................................3
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TRONG
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ................................................................................................. 3
1.1.1. Giới thiệu quy định pháp lý về kế toán ......................................................................3
1.1.2. Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ kế toán ...............................................................4


1.1.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán ...........................................................4
1.1.4. Tổ chức vận dụng sổ kế toán .....................................................................................5
1.1.5. Tổ chức bộ máy quản lý trong doanh nghiêp sản xuất: .............................................5
1.1.6. Sơ đồ tổ chức bộ máy phòng kế toán .........................................................................7
1.1.7. Quy trình cơng nghệ sản xuất: ...................................................................................7
1.2. KẾ TỐN CHI PHÍ, CHỨC NĂNG CỦA KẾ TỐN CHI PHÍ ................................... 8
1.2.1

Sự cần thiết phải hoạch định và kiểm sốt chi phí ..................................................8

1.2.2

Nhu cầu thơng tin để hoạch định và kiểm sốt chi phí ...........................................9

1.2.3

Chức năng của kế tốn chi phí ................................................................................9

1.3 PHÂN BIỆT KẾ TỐN CHI PHÍ VỚI KẾ TỐN TÀI CHÍNH VÀ KẾ TỐN
QUẢN TRỊ.........................................................................................................................10
1.4 DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT VÀ QUY TRÌNH VẬN ĐỘNG CỦA CHI PHÍ
TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
…………………………………………………………………………………….14
1.4.1 Doanh nghiệp sản xuất ............................................................................................14
1.4.2 Quy trình vận động chi phí trong doanh nghiệp sản xuất .......................................18
KẾ TOÁN CHI PHÍ TRONG MÔI TRƯỜNG CẠNH TRANH TOÀN CẦU .....20

1.5

CÂU HỎI ÔN TẬP .................................................................................................................... 23

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: ..................................................................................................... 24
CHƯƠNG II. CHI PHÍ, PHÂN LOẠI CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ............27
2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG, KHÁI NIỆM CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.
28

2.1.1

Giới thiệu quy định pháp lý về kế tốn ..............................................................28

2.1.2

Khái niệm chi phí: ..............................................................................................28

2.1.3

Khái niệm giá thành ............................................................................................28

2.1.4

Các khoản chi phí được trừ – không được trừ để xác định thu nhập chịu thuế .28

2.1.4.1 Các khoản chi được trừ để xác định thu nhập chịu thuế .......................................28
2.1.4.2 Các khoản chi không được trừ để xác định thu nhập chịu thuế ............................29
iii


2.2 PHÂN LOẠI CHI PHÍ........................................................................................................ 30
2.2.1

Phân loại theo tính chất, nội dung kinh tế của chi phí (theo yếu tố chi phí) .......30


2.2.2

Phân loại theo chức năng hoạt động: ...................................................................31

2.2.3

Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ xác định kết quả kinh doanh .....33

2.2.4

Phân loại chi phí theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí ...........................34

2.2.5

Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí ...................................................35

2.2.6

Các loại chi phí khác ............................................................................................43

2.3 PHÂN LOẠI GIÁ THÀNH ............................................................................................... 45
2.3.1

Khái niệm - Đặc điểm .........................................................................................45

2.3.1.1

Khái niệm ............................................................................................................45


2.3.1.2

Đặc điểm:............................................................................................................46

2.3.1.3

Ý nghĩa: ..............................................................................................................46

2.3.2

Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với giá thành ................................................46

2.3.3

Phân loại giá thành .............................................................................................47

CÂU HỎI ÔN TẬP ............................................................................................................52
CÂU HỎI THẢO LUẬN ...................................................................................................53
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ..............................................................................................53
BÀI TẬP LÀM TẠI LỚP ..................................................................................................60
BÀI TẬP VỀ NHÀ……………………………………………………………………………....67

CHƯƠNG III. KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
THEO CHI PHÍ THỰC TẾ ...............................................................................................72
3.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM THEO CHI PHÍ THỰC TẾ................................................................ 73
3.1.1 Mục tiêu ..................................................................................................................73
3.1.2 Đặc điểm: ................................................................................................................73
3.1.3 Khung pháp lý hệ thống báo cáo tài chính: ............................................................74
3.1.4 Nơi dung mơ hình kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

theo chi phí thực tế. ............................................................................................................76
3.1.5 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành sản phẩm, kỳ tính giá
thành ……………………………………………………………………………………76
3.1.5.1. Đối tượng tập hợp chi phí .....................................................................................76
3.1.5.2. Đối tượng tính giá thành .......................................................................................77
3.1.5.3. Kỳ tính giá thành ...................................................................................................78
3.2 KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
CƠNG NGHIỆP THEO CHI PHÍ THỰC TẾ. ..................................................................78

iv


3.2.1

Khái quát về sản xuất công nghiệp. .....................................................................78

3.2.2 Phân loại chi phí theo khoản mục chi phí tính giá thành trong doanh nghiệp sản
xuất cơng nghiệp ................................................................................................................79
3.2.3

Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất ..........................................................................79

3.2.3.1 Kế tốn tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................................................79
3.2.3.2 Chi phí nhân cơng trực tiếp ..................................................................................84
3.2.3.3 Chi phí sản xuất chung .........................................................................................86
3.2.3.4 Kế tốn tập hợp chi phí thiệt hại trong sản xuất. .................................................93
3.2.3.5 Kế tốn chi phí sản xuất bộ phận phục vụ. ..........................................................98
3.2.4

Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ................................ 113


3.2.4.1. Ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương theo phương pháp FIFO .......... 119
3.2.4.2. Ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương theo phương pháp trung bình .. 120
3.2.5.

Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ................................................................. 120

3.2.5.1. Ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương theo phương pháp trung bình .. 120
3.5.2.2 Ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương theo phương pháp FIFO ............. 129
3.2.6. Phương pháp tính giá thành sản phẩm trong trường hợp xác định chi phí theo toàn
bộ quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm ..................................................................... 130
3.2.6.1. Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp trực tiếp (phương pháp giản
đơn)…… ......................................................................................................................... 130
3.2.6.2. Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ ........ 133
3.2.6.3. Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp hệ số ............................................. 138
3.2.6.4. Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp tỉ lệ ............................................... 144
3.3. TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG TRƯỜNG HỢP TẬP HỢP CHI PHÍ
THEO GIAI ĐOẠN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT SẢN PHẨM (PHƯƠNG PHÁP PHÂN
BƯỚC) ............................................................................................................................ 151
3.3.1. Tính giá thành sản phẩm theo giai đoạn cơng nghệ có tính giá thành bán thành
phẩm ( phương pháp kết chuyển tuần tự ) ...................................................................... 151
3.3.2. Tính giá thành sản phẩm theo giai đoạn cơng nghệ khơng tính giá thành bán thành
phẩm ( phương pháp kết chuyển chi phí song song ) ..................................................... 162
3.4. TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM THEO ĐƠN ĐẶT HÀNG ................................ 171
CÂU HỎI ÔN TẬP .................................................................................................................. 178
CÂU HỎI THẢO LUẬN ................................................................................................ 178
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ........................................................................................... 180
BÀI TẬP LÀM TẠI LỚP ............................................................................................... 193
BÀI TẬP VỀ NHÀ……………………………………………………………………………..205


v


CHƯƠNG IV. KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
THEO CHI PHÍ THỰC TẾ KẾT HỢP ƯỚC TÍNH ...................................................... 242
4.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM THEO CHI PHÍ THỰC TẾ KẾT HỢP VỚI CHI PHÍ ƯỚC TÍNH.
……………………………………………………………………………………………242

4.1.1. Mục tiêu của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực
tế kết hợp với chi phí ước tính. ....................................................................................... 242
4.1.2. Đặc điểm của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực
tế kết hợp với chi phí ước tính. ....................................................................................... 243
4.2. KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM THEO
PHƯƠNG PHÁP ĐƠN ĐẶT HÀNG ............................................................................. 244
4.2.1. Điều kiện áp dụng ................................................................................................. 244
4.2.2. Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng .............. 245
4.2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành theo đơn đặt hàng ........................ 245
4.2.2.2. Phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng ... 245
4.3. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN GIÁ THÀNH SẢN PHẨM THEO QUÁ TRÌNH SẢN
XUẤT ............................................................................................................................. 260
4.3.1. Điều kiện áp dụng ................................................................................................. 260
4.3.2. Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành theo q trình sản xuất ...................... 260
4.3.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành sản phẩm theo q trình
sản xuất, phân loại chi phí............................................................................................... 260
4.3.2.2. Phương pháp kế tốn chi phí SX và tính giá thành theo q trình sản xuất ...... 262
CÂU HỎI ÔN TẬP ......................................................................................................... 287
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ........................................................................................... 288
BÀI TẬP TẠI LỚP ......................................................................................................... 291
BÀI TẬP VỀ NHÀ ......................................................................................................... 299

CHƯƠNG V. KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
THEO CHI PHÍ ĐỊNH MỨC ......................................................................................... 303
5.1 KHÁI QUÁT VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH ĐỊNH MỨC .............. 303
5.1.1 Chi phí sản xuất định mức và giá thành định mức ................................................ 303
5.1.2 So sánh các mơ hình tính giá thành ....................................................................... 304
5.2 Ý NGHĨA VÀ MỤC TIÊU CỦA KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ
THÀNH ĐỊNH MỨC ..................................................................................................... 304
5.2.1 Ý nghĩa của kế tốn chi phí sản xuất định mức ..................................................... 304
5.2.2 Mục tiêu kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành theo chi phí định mức .......... 305
5.3 XÂY DỰNG CHI PHÍ SẢN XUẤT ĐỊNH MỨC VÀ GIÁ THÀNH ĐỊNH MỨC 305
5.3.1 Xây dựng chi phí NVL trực tiếp định mức ............................................................ 306
vi


5.3.3 Xây dựng chi phí nhân cơng trực tiếp định mức ................................................... 306
5.3.4 Xây dựng chi phí sản xuất chung định mức .......................................................... 307
5.3.5 Xây dựng giá thành định mức ................................................................................ 308
5.4 KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH THEO CHI PHÍ ĐỊNH
MỨC ............................................................................................................................... 309
5.4.1 Kế toán chi phí NVLTT ......................................................................................... 310
5.4.1.1 Kế tốn chênh lệch giá NVL............................................................................... 310
5.4.1.2 Kế toán chênh lệch lượng nguyên vật liệu trực tiếp ........................................... 311
5.4.2 Kế tốn chi phí sản xuất chung .............................................................................. 314
5.4.3 Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành theo phương pháp định mức 316
5.4.4 Kế tốn xử lý chênh lệch giữa chi phí thực tế và chi phí định mức ...................... 316
5.4.4.1 Trường hợp khoản chênh lệch nhỏ, không trọng yếu ......................................... 316
5.4.4.2 Trường hợp khoản chênh lệch lớn, trọng yếu ..................................................... 318
CÂU HỎI ÔN TẬP ......................................................................................................... 322
TRẮC NGHIỆM ............................................................................................................. 323
BÀI TẬP VỀ NHÀ ......................................................................................................... 327


vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
VIẾT TẮT

DIỄN GIẢI

BC

Báo cáo

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CCDC

Công cụ dụng cụ

CMKT


Chuẩn mực kế tốn

CPNCTT

Chi phí nhân cơng trực tiếp

CPNVLTT

Chi phí ngun vật liệu trực tiếp

CPPS

Chi phí phát sinh

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

CPSXDD

Chi phí sản xuất dở dang

DN

Doanh nghiệp



Giai đoạn


GTGT

Giá trị gia tăng

GTGT

Giá trị gia tăng

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

NVL

Ngun vật liệu

NVL

Ngun vật liệu

PP

Phương pháp

PS

Phát sinh

PXSX


Phân xưởng sản xuất

SLTP

Số lượng thành phẩm

SP

Sản phẩm

SPDD

Sản phẩm dỡ dang

SPDD

Sản phẩm dỡ dang

SPDDCK

Sản phẩm dở dang cuối kỳ

viii


SPHT

Sản phẩm hoàn thành


SX

Sản xuất

TK

Tài khoản

TM

Tiền mặt

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

ix


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ mơ hình của Tập đồn ABC Group .........................................................6
Sơ đờ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................7
Sơ đồ 1.3: Sơ đờ quy trình sản xuất giầy .............................................................................8
Sơ đờ 1.4: Phân biệt các loại thông tin kế toán .................................................................13
Sơ đờ 1.5 Quy trình vận động chi phí trong doanh nghiệp sản xuất .................................19
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ phân loại chi phí theo chức năng hoạt động của DNSX cơng nghiệp .... 33

Sơ đồ 2.2. Sơ đồ phân loại chi phí theo mơ hình ứng xử ....................................................... 43
Sơ đờ 3.1- Cấp độ khung pháp lý về kế toán tài chính doanh nghiệp Việt Nam ...............75
Sơ đồ 3.2 : Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..................................82
Sơ đồ 3.3 : Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ..........................................85
Sơ đồ 3.4 : Sơ đờ kế tốn tập hợp chi phí sản xuất chung ..................................................... 93
Sơ đồ 3.5. Sơ đồ kế toán chi phí sản phẩm hỏng sửa chữa được ngoài định mức ............95
Sơ đồ 3.6 Kế toán chi phí sản phẩm hỏng không sửa chữa được ......................................96
Sơ đồ 3.7. Kế toán chi phí thiệt hại do ngừng sản xuất có kế hoạch ................................97
Sơ đồ 3.8 Kế toán chi phí thiệt hại do ngừng sản xuất ngồi kế hoạch .............................97
Sơ đờ 3.9 phân bổ chi phí bộ phận phục vụ theo phương pháp trực tiếp. .........................99
Sơ đồ 3.10. Hạch toán phân bổ chi phí bộ phận phục vụ theo phương pháp bậc thang. 104
Sơ đồ 3.11 phân bổ chi phí bộ phận phục vụ theo phương pháp phân bổ lẫn nhau. ...... 106
Sơ đồ 3.12. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương
pháp hạch toán kê khai thường xuyên ........................................................................... 117
Sơ đồ 3.13. Quy tình tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kết chuyển tuần tự .. 152
Sơ đồ 3.14. Sơ đồ quy trình tính giá thành phân bước theo phương pháp kết chuyển song
song ................................................................................................................................ 162
Sơ đồ 3.15. Sơ đồ kế toán giá thành sản phẩm theo giai đoạn công nghệ không tính giá
thành bán thành phẩm .................................................................................................... 162
Sơ đồ 3.16. Sơ đồ hạch toán theo phương pháp đơn đặt hàng ....................................... 176
Sơ đờ 4.1: Q trình vận động chứng từ trong kế tốn CPSX và giá thành SP theo cơng
việc................................................................................................................................. 248
Sơ đồ 4.2. Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng
....................................................................................................................................... 250
Sơ đờ 4.3. Quy trình sản xuất theo q trình .................................................................. 261
Sơ đồ 5.1 Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .......................................... 311
Sơ đồ 5.2 Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp .................................................. 314

x



Sơ đồ 5.3. Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung ........................................................ 315
Sơ đồ 5.4. Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành theo phương pháp
định mức ........................................................................................................................ 316

xi


LỜI CÁM ƠN
Chân thành cám ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Bà Rịa Vũng Tàu, khoa Kinh tế
- Luật – Logistic, ngành kế toán, cùng đồng nghiệp, các em sinh viên đã tận tình tạo điều
kiện thuận lợi, khích lệ giúp đỡ cũng như quan tâm đóng góp ý kiến q báu giúp tơi hồn
thành thành cơng quyển giáo trình nội bộ kế tốn chi phí. Đó là kết quả của những nổ lực
và phấn đấu không ngừng mệt mỏi, tác giả hy vọng rằng giáo trình nội bộ này sẽ đáp ứng
yêu cầu học tập, nghiên cứu và thực hành kế tốn, góp phần nâng cao chất lượng và vị thế
nghề nghiệp kế toán- kiểm toán, thúc đẩy sự phát triển và khả năng hội nhập quốc tế của
hệ thống kế toán kiểm toán Việt Nam.
Với mục đích cung cấp những thông tin cơ bản, đáp ứng nhu cầu của sinh viên chuyên
ngành kế toán, kiểm toán học tập, nghiên cứu và thực hành kế toán. Tác giả đã biên soạn
và cho ra quyển giáo trình nội bộ “Kế tốn chi phí”. Trên cơ sở tiếp thu, thừa kế những
kiến thức về kế tốn tài chính, kế tốn chi phí cũng như kinh nghiệm giảng dạy qua rất
nhiều năm, giáo trình này đã trình bày những vấn đề từ cơ bản đến nâng cao mang tính
logic cao. Đối với Việt Nam, đây là lĩnh vực tương đối mới nên trong q trình biên soạn
chắc chắn khơng tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả hy vọng sẽ nhận được nhiều ý kiến
đóng góp của quý bạn đọc để giáo trình này ngày càng tốt hơn, hồn thiện hơn.
Tác giả

ThS. Mai Thị Bạch Tuyết

xii



LỜI MỞ ĐẦU
Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm đưa ra những chỉ tiêu phản ánh
kết quả hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. Nghiên cứu về chi phí, giá thành và các phân
loại của chúng sẽ giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp quản lý và sử dụng chi phí một
cách hiệu quả các khoản chi phí phát sinh, tính giá thành sản phẩm và chủ động trong việc
hoạch định, kiểm soát và ra quyết định của doanh nghiệp. Tài liệu về chi phí sản xuất và
giá thành sản phẩm còn là căn cứ quan trọng để phân tích và đánh giá tình hình thức hiện
các định mức chi phí và dự tốn chi phí, tình hình sử dụng tài sản, vật tư, lao động tiền
vốn, tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp, từ đó có các
quyết định quản lý phù hợp nhằm tăng cường hiệu quả quản lý nội bộ, đưa ra cách quản lý
sao cho tiết kiệm chi phí sản xuất ở mức thấp nhất, hạ giá thành sản phẩm, tăng sức cạnh
tranh của sản phẩm trên thị trường. Giá thành sản phẩm luôn là mối quan tâm hàng đầu
của các doanh nghiệp, là chỉ tiêu kinh tế có ý nghĩa quan trọng trong quản lý hiệu quả và
chất lượng sản xuất kinh doanh. Hạch tốn giá thành là khâu phức tạp nhất trong tồn bộ
cơng tác kế tốn của doanh nghiệp.
Mặt khác, hướng tới việc đổi mới phương pháp đào tạo, cập nhật giáo trình giảng dạy
kế tốn phù hợp với u cầu cải cách kế toán trong giai đọan mới. Đổi mới chương trình
đào tạo và phương pháp giảng dạy kế tốn cho sinh viên luôn là yêu cầu cần thiết đặt ra
đối với các trường đại học. Hiện tại Trường Đại học Bà rịa Vũng Tàu đã và đang đào tạo
hệ chính quy thuộc các bậc học tại trường theo chương trình tiên tiến, mục tiêu là “ nhanh
chóng ngang bằng trình độ khu vực và tiếp cận giáo dục đại học tinh hoa thế giới”
Trên cơ sở mục đích và yêu cầu đổi mới như trên, cũng như đáp ứng nhu cầu về tài
liệu giảng dạy, học tập và nghiên cứu kế tốn chi phí cho sinh viên chun ngành kế toán.
Tác giả đã dành nhiều thời gian tổ chức biên soạn giáo trình theo hướng đổi mới cập nhật
giáo trình phổ biến, đào tạo chuẩn mực kế toán kiểm toán để ngay từ khi cịn là sinh viên
đã có thể làm quen và nắm được những thuật ngữ, khái niệm mới quy định trong các chuẩn
mực kế toán Việt Nam cũng như nguyên tắc và thông lệ quốc tế về Kế toán để thuận lợi
trong việc áp dụng và thực hành các chuẩn mực sau này. Bên cạnh đó, giúp cho người đọc

hiểu và vận dụng được những kiến thức về hệ thống kế tốn chi phí trong các doanh nghiệp
theo nhiều cấp độ khác nhau. Giúp người học có thể tự học và có khả năng xử lý linh hoạt
trong nhiều tình huống. Gắn với tình hình thực tế tại Việt Nam nhưng không chỉ đơn thuần

1


là trình bày bút tốn ghi sổ mà cần đi sâu vào các ngun tắc kế tốn, phân tích, giải thích
nội dung của vấn đề.
Nội dung giáo trình gờm 5 chương (từ chương 1 đến chương 5) được biên soạn bởi tác giả
như sau:
Chương 1: Tổng quan về kế toán chi phí và tổ chức cơng tác kế tốn trong doanh
nghiệp sản xuất.
Chương 2: Chi phí và phân loại.
Chương 3: Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế.
Chương 4: Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế
kết hợp ước tính.
Chương 5: Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế
kết hợp chi phí định mức.
Tác giả đã dành nhiều thời gian tổ chức biên soạn giáo trình cập nhật những vấn đề
đổi mới trong các văn bản pháp lý về kế toán, những qui định từ luật kế toán (luật số
88/2015/QH13 ngày 20/11/2015) và chế độ kế tốn doanh nghiệp (Thơng tư 200/2014/TTBTC ngày 22/12/2014). Bên cạnh đó, tác giả biên soạn theo hướng tiếp cận IFRS và định
chế pháp lý chi phối hoạt động kế toán ở Việt Nam liên quan các lĩnh vực hoạt động đặc
thù trong nền kinh tế cũng như tăng cường các ví dụ minh họa, các tình huống cho môn
học, tất cả đều hướng đến mục tiêu “nâng cao chất lương giảng dạy và đào tạo nguồn nhân
lực trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán đáp ứng tốt cho giai đoạn hội nhập quốc tế”.
Đó là kết quả của những nổ lực và phấn đấu không ngừng mệt mỏi, tác giả hy vọng
rằng giáo trình nội bộ này sẽ đáp ứng yêu cầu học tập, nghiên cứu và thực hành kế tốn,
góp phần nâng cao chất lượng và vị thế nghề nghiệp kế toán- kiểm toán, thúc đẩy sự phát
triển và khả năng hội nhập quốc tế của hệ thống kế toán kiểm toán Việt Nam.

Trong quá trinh biên soạn lần đầu này, tác giả đã cố gắng rất nhiều nhằm đảm bảo
giá trị khoa học của giáo trình nhưng chắc chắn khơng tránh khỏi những hạn chế nhất định.
Tác giả hy vọng sẽ nhận được nhiều ý kiến đóng góp của quý bạn đọc để tác giả có thể
khắc phục những nhược điểm cịn tờn tại và nâng cao chất lượng của giáo trình. Xin chân
thành cám ơn và trân trọng kính chào.
Tác giả

ThS. Mai Thị Bạch Tuyết

2


CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ VÀ TỔ CHỨC CƠNG
TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
Kế tốn chi phí ngày càng thể hiện được vai trò quan trọng trong các doanh nghiệp
sản xuất và kinh doanh dịch vụ.
Trong chương này, chúng ta tìm hiểu các vấn đề tổng quan về kế toán chi phí để
người đọc bước đầu có những hiểu biết cơ bản về kế tốn chi phí trong doanh nghiệp sản
xuất làm tiền đề để tiếp tục nghiên cứu những chương tiếp theo
Mục tiêu học tập:
Sau khi nghiên cứu chương này người học có thể:
1. Hiểu bản chất, mục tiêu của kế tốn chi phí
2. Phân biệt chức năng kế tốn chi phí, kế tốn tài chính, kế tốn quản trị trong
doanh nghiệp.
3. Hiểu được những đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, từ
đó giải thích quy trình vận động chi phí trong các doanh nghiệp sản xuất.
4. Mơi trường pháp lý của kế tốn
5. Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ kế toán
6. Tổ chức vận dụng chế độ tài khoản kế toán
7. Tổ chức vận dụng chế độ sổ kế toán

8. Tổ chức bộ máy kế toán và các phần hành kế toán
Hoạt động giảng dạy: Thút trình, ví dụ minh họa, giải qút tình huống, bài tập tại
lớp, bài tập nhóm.
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TRONG
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1.1. Giới thiệu quy định pháp lý về kế toán
Mơi trường pháp lý của kế tốn: là những cơ sở mà kế tốn phải căn cứ để thực hiện
cơng việc kế toán, đảm bảo cho hoạt động kế toán thực hiện đúng quy định pháp luật.
Luật kế toán và các văn bản pháp lý: Luật kế toán số 88/2015/QH13 ban hành ngày 2011-2015.
Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 01/9/2014 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung
của Thơng tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013.
Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013
và Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.

3


Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại
các Nghị định quy định về thuế.
Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại
các Nghị định quy định về th́.
Chuẩn mực kế tốn: (VAS): Bộ Tài Chính soạn thảo và ban hành chuẩn mực kế toán,
cho đến nay hệ thống chuẩn mực kế tốn Việt Nam bao gờm 26 chuẩn mực kế toán.
Chế độ kế toán đối với khối doanh nghiệp: Thông tư 200/2014/TT-BTC được áp dụng
đối với doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế. Riêng đối với doanh
nghiêp vừa và nhỏ áp dụng theo Thông tư 133- BTC từ ngày 1/1/2018.
1.1.2. Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán là nguồn thông tin ban đầu, là những chứng minh bằng giấy tờ về
nghiệp vụ kinh tế tài chính đã phát sinh và thật sự hồn thành. Nó có ý nghĩa kinh tế và
phát lý quan trọng không chỉ đối với cơng tác kế toán mà còn có liên quan đền nhiều lĩnh

vực.
Chế độ chứng từ kế toán được lập theo đúng quy cách bao gồm:
Nội dung, phương pháp lập, ký chứng từ của luật kế tốn.
Khi có chứng từ kế toán phải tiến hành kiểm tra, phân loại, ghi sổ và lưu chứng từ.
Chứng từ kế toán là những chứng minh bằng giấy tờ về nghiệp vụ kinh tế đã phát
sinh và thật sự hồn thành. Nó có ý nghĩa kinh tế và pháp lý quan trọng không chỉ đối với
cơng tác kế tốn mà cịn có liên quan ở nhiều lĩnh vực khác nhau.
Chế độ chứng từ kế toán được nhà nước quy định cho các doanh nghiệp theo đúng
nội dung, phương pháp lập, ký chứng từ theo quy định của Luật kế toán. Liên quan đến
nhiều lĩnh vực hoạt động cũng như các thành phần kinh tế khác nhau. Do đó cần căn cứ
vào đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để chọn lựa, xác định các loại chứng
từ sử dụng cho phù hợp trong công tác kế toán. Đối với những chứng từ mang tính chất bắt
buộc thì phải tn thủ theo quy định, còn đối với những chứng từ hướng dẫn mang tính
chất nội bộ liên quan đến kỹ thuật và phương pháp hạch tốn của doanh nghiệp thì doanh
nghiệp cần phải thiết lập một cách thích ứng với yêu cầu cung cấp và xử lý thông tin.
1.1.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Thông tư số 200 ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính hệ thống tài khoản kế toán
áp dụng cho mọi thành phần kinh tế trong cả nước.
Thông tư 133/2016/TT-BTC (hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ)

4


Tài khoản kế toán dùng để phân loại và hệ thống hóa các nghiệp vụ phát sinh theo nội dung
kinh tế.
Hệ thống tài khoản kế toán của doanh nghiệp bao gồm: các tài khoản cấp 1, cấp 2.
Hệ thống tài khoản được quy định chung cho nhiều loại hình doanh nghiệp khác nhau nên
doanh nghiệp cần phải căn cứ vào đặc điểm hoạt động, yêu cầu và khả năng quản lý để lựa
chọn các tài khoản phù hợp và sử dụng chúng theo các quy định về ghi chép trong từng tài
khoản.

1.1.4. Tổ chức vận dụng sổ kế toán
Tổ chức hệ thống sổ kế toán tổng hợp và chi tiết để xử lý thơng tin từ các chứng từ kế
tốn nhằm phục vụ cho việc xác lập các báo cáo tài chính và quản trị cũng như phục vụ
cho việc kiểm tra, kiểm soát từng loại tài sản, từng loại ng̀n vốn cũng như từng q trình
hoạt động của doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng trong việc thực hiện các chức năng
của kế toán.
Hệ thống sổ kế toán bao gờm nhiều loại khác nhau trong đó có những loại sổ được mở
theo quy định chung của Nhà nước và có những loại sổ được mở theo yêu cầu và đặc điểm
quản lý của doanh nghiệp. Để tổ chức hệ thống sổ kế toán phù hợp cần phải căn cứ vào
quy mô của doanh nghiệp, đặc điểm về tổ chức sản xuất và quản lý, tính chất của quy trình
sản xuất và đặc điểm về đối tượng kế tốn của doanh nghiệp.
Theo hướng dẫn của Nhà nước thì doanh nghiệp có thể tổ chức hệ thống sổ kế tốn theo
một trong 4 hình thức sổ kế toán như sau:
Hình thức Nhật ký- Sổ Cái
Hình thức Nhật ký chung
Hình thức Chứng từ ghi sổ
Hình thức Nhật ký chứng từ
Các hình thức trên được thực hiện trên máy bằng hình thức kế tốn trên máy tính
1.1.5. Tổ chức bộ máy quản lý trong doanh nghiêp sản xuất:
Minh họa Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty

5


Minh họa Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty ABC
Văn phòng
ABC’ Group

Đầu tư tài


SXKD giày

Đầu tư và kinh

chính

xuất khẩu

doanh BĐSARECO

Cty Thái

Cty Pacific

Cty Thái

Cty đầu tư

Bình sản xuất

sản xuất giày

Bình sản xuất

434

giày

đế


Sơ đờ 1.1: Sơ đờ mơ hình của Tập đồn ABC Group
(Nguồn: P.Tổ chức hành chính)
Qua sơ đờ trên có thể thấy quy mơ Cơng ty khá lớn, Công ty hoạt động kinh doanh
nhiều ngành nghề nhưng nhiệm vụ chính của Công ty chủ yếu tập trung vào sản xuất xuất
khẩu giày sang thị trường thế giới. Cơng ty có nhiều chi nhánh Cơng ty con cũng hoạt động
như Công ty mẹ như Công ty Pacific, Cơng ty Thái Bình sản xuất đế, Cơng ty đầu tư
434…đều chịu sự chỉ đạo từ Tập đoàn ABC’ Group.

6


1.1.6. Sơ đồ tổ chức bộ máy phòng kế toán
Minh họa Về sơ đờ tổ chức bộ máy kế tốn

Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp

Kế toán

Kế toán tiền

Kế toán

Kế toán tiền

Kế toán

TSCĐ


mặt doanh

công nợ vật

gửi, thủ quỹ

xuất nhập

CCDC

thu



Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

khẩu

(Nguồn: Phòng Kế toán)
1.1.7. Quy trình cơng nghệ sản xuất:
Minh họa Quy trình công nghệ sản xuất giầy

Kết cấu sản phẩm giày
Phần mũ giày – một phần phía trên của đơi giày, gờm:
Mặt ngoài của mũ giày làm bằng da đối với giày cao cấp, Simili đối với giày bình
thường, ngồi ra cịn có thể là vải hoặc giả da. Chi tiết lót mặt lót làm bằng da, Simili, vải
dệt hoặc vật tư xốp, chi tiết tăng cường như chemisheet, chi tết trang trí như đèn nháy, tem
mác, hoa văn…
Phần đế giày:
Phần tiếp xúc trực tiếp với lòng bàn chân như tẩy giấy hoặc cao su, lót tẩy, dây viền,

chi tiết tiếp xúc với mặt đất là đế và lót, chi tiết tăng cường như độn sắt để tránh gãy đế đối
với giày có lớp cao su mỏng, lỗ thơng khí…

7


Giai đoạn sản xuất bán thành

Giai đoạn sản xuất thành

phẩm

phẩm

Nguyên

Chặt, thu,

vật liệu

in, ép,

mũ giày

may

Mũ giày

Gò ráp
Cao su hóa

chất

Cán, ép

Giày hồn
chỉnh

Đế giày

Sơ đờ 1.3: Sơ đờ quy trình sản xuất giầy
(Nguồn: Bộ phận sản xuất)
Quy trình sản xuất chia làm hai giai đoạn chính:
Giai đoạn 1: Chuẩn bị đầu tư vào sản xuất bán thành phẩm, trong giai đoạn này có
thể tiến hành song song hai quy trình.
+Quy trình sản xuất mũ giày gồm: chặt các chi tiết mũ giày và lót giày, tiến hành may
mũ giày, nếu mũ giày có các chi tiết phải thêu, in, ép thì phải làm trước khi đem may.
+Quy trình sản xuất đế giày gờm: quá trình cán ép đế cao su bằng khn gia nhiệt,
cắt phần dư ra và vệ sinh đóng bao.
Giai đoạn 2: Tập hợp bán thành phẩm, sản xuất sản phẩm hồn chỉnh gờm chuẩn bị
sản xuất, gò ráp. Giai đoạn này đòi hỏi tính đồng bộ và tính chính xác cao, mũ và đế giày
sẽ được gò ráp với nhau để cho ra sản phẩm hoàn chỉnh.Nếu mũ và đế khơng khớp với
nhau thì việc ráp sẽ rất khó khăn và không cho ra được sản phẩm như ý muốn.
1.2. KẾ TỐN CHI PHÍ, CHỨC NĂNG CỦA KẾ TỐN CHI PHÍ
1.2.1 Sự cần thiết phải hoạch định và kiểm sốt chi phí

8


Mục đích kinh doanh của doanh nghiệp là lợi nhuận, nhưng lợi nhuận bị chi phối bởi:
Doanh thu, Chi phí, lợi thế cạnh tranh (chất lượng, giá bán). Muốn tăng lợi nhuận thì cần

phải:
-

Tăng doanh thu: Tăng doanh thu do nỗ lực chủ quan của nhà quản trị doanh

nghiệp nhưng bị tác động của khách quan.
-

Giảm chi phí để tăng lợi nhuận.

-

Tăng chi phí để tăng sản lượng tiêu thụ để tăng lợi nhuận.

Giảm chi phí hoặc tăng chi phí để tăng sản lượng tiêu thụ chủ yếu do sự nỗ lực chủ quan
của nhà quản trị doanh nghiệp. Giảm giá bán để tăng lợi thế cạnh tranh. Muốn giảm giá
bán thì phải giảm chi phí, chủ ́u do sự nỗ lực chủ quan của nhà quản trị doanh nghiệp.
Do đó để tăng lợi nhuận nhà quản trị doanh nghiệp ln quan tâm đến kiểm sốt chi phí:
-

Trước khi chi tiêu: Định mức chi phí tiêu hao - hoạch định chi phí.

-

Trong khi chi tiêu: Kiểm soát để chi tiêu theo định mức

-

Sau khi chi tiêu: Phân tích sự biến động của chi phí, để biết nguyên nhân tăng,


giảm chi phí - chi phí thực tế cao, thấp hơn chi phí định mức, mà tìm biện pháp tiết
kiệm cho kì sau.
1.2.2 Nhu cầu thông tin để hoạch định và kiểm sốt chi phí
Định mức chi phí cần thơng tin:
-

Tiêu chuẩn kĩ thuật – Kỹ thuật cung cấp

-

Chi phí thực tế nhiều kỳ – Kế toán cung cấp, để xác định khoản chi phí do hao

hụt, hư hỏng ngồi tiêu chuẩn kĩ thuật trong q trình sản xuất.
-

Dự tốn chi phí – Kế tốn cung cấp.

Kiểm sốt chi phí cần thơng tin:
-

Chi phí sản xuất thực tế phát sinh – Kế tốn cung cấp để đối chiếu với chi phí

định mức nhằm đánh giá về việc thực hiện định mức chi phí.
-

Biến động chi phí – Kế tốn cung cấp, để biết chi phí thực tế cao hay thấp hơn

chi phí định mức, nhằm nhận biết thuận lợi, bất lợi của thực hiện định mức chi phí,
từ đó có biện pháp kiểm sốt chi phí hiệu quả hơn…
1.2.3 Chức năng của kế tốn chi phí

Kế tốn chi phí là ng̀n gốc của kế toán quản trị. Ngay từ khi ra đời hay khi kế toán quản
trị ngày càng phát triển, kế tốn chi phí là một bộ phận của kế tốn, thực hiện việc thu

9


nhập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thơng tin kinh tế, tài chính, nhằm hướng đến
các mục đích chính sau:
- Phục vụ cho việc đề ra các chiến lược tổng quát, lập các dự toán liên quan đến các
chi phí như là chi phí đàu tư phát triển vào sản phẩm mới, đầu tư cho tài sản hữu hình, vơ
hình (bằng sáng chế, nhãn hiệu, con người,….) mua sắm nguyên vật liệu.
- Cung cấp thông tin liên quan đến các giai đoạn phân bổ nguồn lực kinh tế cho hoạt
động sản xuất kinh doanh, chế tạo sản phẩm, khách hàng, định giá sản phẩm để phân tích,
đánh giá, kiểm tra về giá vốn, khả năng sinh lời của sản phẩm, loại nhãn hiệu, khách hàng,
kênh phân phối,….
- Phục vụ cho việc lập kế hoạch, dự toán chi phí và kiểm sốt chi phí của các hoạt
động thơng qua thực hiện các khoản thu, chi, tình hình sử dụng tài sản và trách nhiệm của
từng bộ phận, của từng nhà quản lý.
- Đảm bảo các quy định, yêu cầu pháp lý, các quy định và chế độ, nguyên tắc, phương
pháp kế toán phải tuân thủ liên quan đến chi phí.
- Các nhà quản lý cấp cao, được cung cấp thơng tin về chi phí có tính tổng hợp về các
giao dịch và các sự kiện xảy ra ở từng cấp thực hiện, từng khách hàng và từng bộ phận: họ
sử dụng những thông tin này để hỗ trợ cho các quyết định có đầu tư, quyết định quản lý liên
quan đến hiệu quả lâu dài đối với các doanh nghiệp. Các nhà quản lý cấp cao thường nhận
thông tin về chi phí ít thường xuyên hơn vì họ sử dụng thơng tin cho các qút định có tính
chiến lược hơn là có tính tác nghiệp. Trước đây, các nhà quản trị cấp cao quyền chỉ sử dụng
thông tin tài chính để đánh giá kinh tế của các sự kiện xảy ra trong tổ chức cho nên thông tin
chi phí, nhất là những thơng tin định lượng, thường rất được chú ý. Ngày nay, việc quản lý,
kiểm soát hoạt động của doanh nghiệp đòi hỏi ngày càng toàn diện hơn, vì vậy thơng tin chi
phí ngày càng giữ một vai trị quan trọng đối với nhà quản lý.

Kế tốn cung cấp thơng tin để hoạch định và kiểm sốt chi phí, được gọi là kế tốn chi phí.
Chức năng của kế tốn chi phí là cung cấp thơng tin để hoạch định và kiểm sốt chi phí.
Kế tốn chi phí cung cấp thơng tin: Đo lường giá trị tiêu hao của các nguồn lực đã sử dụng
để sản xuất - tính giá thành sản phẩm. Phản hời về tính hiệu quả của các cơng việc hồn
thành – kiểm sốt hoạt động. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh – có giá thành để tính
giá vốn hàng bán. Định mức chi phí – hoạch định chi phí hoạt động.
1.3 PHÂN BIỆT KẾ TỐN CHI PHÍ VỚI KẾ TỐN TÀI CHÍNH VÀ KẾ TỐN
QUẢN TRỊ

10


❖ Kế tốn tài chính
Là một bộ phận của kế toán đặt vào việc ghi chép, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
để soạn thảo các báo cáo tài chính theo quy định chung.
Phản ánh sự hình thành và vận động của tài sản, ng̀n vốn; q trình và kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp, cung cấp thông tin cho việc kiểm tra, thẩm định tình hình tài
chính của doanh nghiệp.
❖ Kế toán quản trị
Là một bộ phận của kế toán, đặt trọng tâm đáp ứng nhu cầu thông tin về các vấn đề quản
lý trong nội bộ doanh nghiệp.
Nhằm cung cấp cho các nhà quản trị các thông tin kế toán, báo cáo tài chính để dung vào
việc hoạch định, kiểm tra và ra các quyết định kinh doanhtrong nội bộ doanh nghiệp.
❖ Kế tốn chi phí
Là một bộ phận tách ra của kế tốn tài chính và kế tốn quản trị với trọng tâm cung cấp
thơng tin chuyên sâu về chi phí, phân tích để tính giá thành, kiểm soát chi phí, đánh giá
tình hình thực hiện chi phí, dự tốn chi phí cho kế hoạch. Kế tốn chi phí với vai trị cung
cấp thơng tin về chi phí phục vụ cho việc hoạch địnhm kiểm sốt chi phí và ra qút định
đối với nhà quản lý.
Đối tượng sử dụng nhu cầu thơng tin kế tốn :

Cổ đông: Mua, bán hoặc nắm giữ cổ phiếu .
Chủ nợ: Tăng, giảm hoặc giữ nguyên mức tín dụng nợ .
Nhân viên, khách hàng: Nhân viên đệ trình yêu cầu tăng lương, thay đổi việc làm. Khách
hàng Mua sản phẩm của doanh nghiệp .
Nhà quản lý: Xác định tình hình, trình độ và hiệu quả để điều hành, quản lý, kiểm sốt hoạt
động sản xuất kinh doanh .
Cơng chúng: Đánh giá tác động về kinh tế và xã hội của doanh nghiệp
Chính phủ: Tính thuế, đánh giá tác động của doanh nghiệp đến môi trường kinh doanh .
Như vậy, những người cần quản lý, kiểm soát, ra quyết định khác nhau ln ln có nhu
cầu thơng tin khơng giống nhau. Phân biệt nhu cầu thông tin của những đối tượng sử dụng
khác nhau là một vấn đề khó khăn đối với kế tốn viên hoặc những người cung cấp thơng
tin khác và rất khó thỏa mãn cho tất cả đối tượng khác nhau. Do thơng tin kế tốn phải đáp
ứng cho nhiều đối tượng có nhu cầu sử dụng thơng tin khác nhau, ngày nay, kế toán được
chia thành một số chun ngành như kế tốn tài chính, kế tốn quản trị và có thể tách biệt

11


thành một chun ngành kế tốn chi phí, nhất là trong các doanh nghiệp sản xuất. Kế tốn
tài chính - Kế tốn tài chính là một bộ phận của kế toán đặt trọng tâm vào việc ghi chép,
tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã xảy ra trong quá khứ để soạn thảo các báo cáo
tài chính theo quy định chung. Kế tốn tài chính phản ánh sự hình thành và vận động của
tài sản, ng̀n vốn; q trình và kết quả kinh doanh trong một đơn vị, một doanh nghiệp
nhằm cung cấp thông tin cho kiểm tra, đánh giá, thẩm định tình hình tài chính của doanh
nghiệp, chủ yếu là những cá nhân, tổ chức bên ngoài doanh nghiệp. Kế toán quản trị- Kế
toán quản trị là một bộ phận của kế toán đặt trọng tâm đáp ứng nhu cầu thông tin về các
vấn đề quản lý trong nội bộ doanh nghiệp
Minh họa: Phân biệt các loại thơng tin kế tốn của các nhóm đối tượng khác nhau
ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG


NHU CẦU THƠNG TIN

THƠNG TIN
Cổ đơng

Mua, bán hoặc nắm giữ cổ phiếu

Chủ nợ

Tăng, giảm hoặc giữa nguyên mức tín dụng nơ

Nhân viên

Đệ trình u cầu tăng lương, thay đổi việc làm

Khách hàng

Mua sản phẩm của doanh nghiệp
Xác định tình hình, trình độ và hiệu quả để

Nhà quản lý

điều hành, quản lý, kiểm soát hoạt động sản
xuất kinh doanh

Cơng chúng

Chính phủ

Đánh giá tác động về kinh tế và xã hội của doanh nghiệp

Tính thuế, đánh giá tác động của doanh nghiệp
đến môi trường kinh doanh

12


Minh họa Phân biệt các loại thơng tin kế tốn
Căn cứ phân
biệt

Thơng tin kế tốn

Loại thơng tin

KTTC

KTCP

KTQT

Đối tượng sử
dụng chủ ́u

Bên ngồi doanh nghiệp

Bên trong,
ngồi doanh
nghiệp

Bên trong doanh nghiệp


Đặc điểm
thơng tin

Cố định

-

Quá khứ
-

Thước đo giá
trị

-

Cố định
hoặc linh
hoạt
Quá khứ
hoặc tương
lai
Cả 3 loại
thước đo

- Linh hoạt
- Tương lai
- Cả 3 loại
thước đo


Báo cáo sử
dụng

Báo cáo tài
chính

Báo cáo chi
phí, giá thành

Báo cáo theo
yêu cầu quản
trị

Kỳ báo cáo

Định kỳ

Thường
xuyên và định
kỳ

Thường
xuyên và định
kỳ

Phạm vi báo
cáo

Toàn doanh
nghiệp


Tùy theo yêu
cầu

Chủ yếu là
từng bộ phận

Sơ đồ 1.4: Phân biệt các loại thơng tin kế tốn

13


×